Công văn 2079/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2079/TCT-CS

Công văn 2079/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2079/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Đại Trí
Ngày ban hành:16/05/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC THU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2079/TCT-CS
V/v chính sách thuế TNDN

Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2016

 

Kính gửi:

- Cục Thuế thành ph Hồ Chí Minh;
- Công Ty TNHH Hoàn Cầu.
(Đ/c: Tầng 9, Tòa nhà Nam
Á, s 201 - 203 đường CMT8, P.4, Q.3, TP. HCM)

 

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 06.3/HC.2016 ngày 25/3/2016 của Công ty TNHH Hoàn Cầu và công văn số 995/CT-TT1 ngày 2/2/2016 của Cục Thuế thành ph Hồ Chí Minh về việc Công ty Hoàn Cầu được giảm 30% s thuế TNDN năm 2011 và không tính lãi đối với Khoản tiền cho cá nhân mượn. Về vấn đề này, sau khi báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về chính sách thuế TNDN đi với Khoản tiền cho vay không tính lãi

- Tại Khoản 2 Điều 36 Chương IV Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quc hội khóa 11 quy định về nguyên tắc ấn định thuế:

“2. Cơ quan quản thuế n định số thuế phải nộp hoặc n định từng yếu t liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp”.

- Tại Điểm e Khoản 1 Điều 37 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 nêu trên quy định người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong trường hợp:

“Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường;

- Tại Khoản 3.2 Mục III Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác định như sau:

3.2. Đi với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội b được xác định theo giá bán của sản phm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời Điểm trao đi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ”.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp nếu hợp đồng giữa Công ty Hoàn Cu và bà Thủy là hợp đng cho vay tiền nhưng không tính lãi từ các nguồn thu mà Công ty tạm thời chưa sử dụng thì đây là hoạt động cho vay vốn không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường, thuộc trường hợp bị ấn định thuế theo quy định của Luật quản lý thuế.

Trường hợp xác định giao dịch giữa Công ty Hoàn Cầu và bà Thủy không phải là giao dịch vay, Công ty Hoàn Cầu không phát sinh thu nhập từ hoạt động cho bà Thủy mượn tiền thì xem xét không ấn định thuế đối với giao dịch này.

2. Về trường hợp miễn giảm 30% thuế TNDN trong năm 2011

- Tại Điểm 11 Mục V Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định:

“Thu nhập khác là các Khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà Khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các Khoản thu nhập sau:

11. Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đi tác vi phạm hợp đồng kinh tế sau khi đã trừ Khoản bị phạt, bị trả bi thường do vi phạm hợp đng theo quy định của pháp luật”.

- Tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Nghị định số 101/2011/NĐ-CP ngày 4/11/2011 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Nghị quyết số 08/2011/QH13 của Quc hội về ban hành bổ sung một s giải pháp về thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và cá nhân quy định:

1. Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2011 đi với doanh nghiệp nhỏ và vừa

a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại Khoản này là doanh nghiệp đáp ng các tiêu chí v vn hoặc lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ v trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

….

c) Đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đa ngành nghề thì việc xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa căn cứ vào ngành nghề kinh doanh chính ghi trong giy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Trường hợp không xác định được hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp thì sử dụng một trong các tiêu chí dưới đây đ xác định hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp trong năm 2011:

- Số lao động làm việc nhiều nhất trong từng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

- Doanh thu cao nhất trong từng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Trường hợp sử dụng các tiêu chí nêu trên vẫn không xác định được hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp đ xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa thì căn cứ vào tiêu chí về vốn hoặc số lao động thấp nhất của ngành ngh trong s các ngành ngh mà thực tế doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh trong năm 2011 theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP.

….

e) Số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm của doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại Khoản này không bao gồm số thuế tính trên thu nhập từ các hoạt động: kinh doanh xổ số, kinh doanh bất động sản, kinh doanh chứng khoán, kinh doanh tài chính, ngân hàng, bảo him và thu nhập từ sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thu nhập từ hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản”.

Căn cứ các quy định nêu trên và hợp đồng hợp tác đầu tư - kinh doanh bất động sản s 01/HTĐT ngày 17/12/2010 giữa Công ty và Công ty 584, biên bản thanh lý hợp đng hp tác đầu tư - kinh doanh bất động sản số 01/HĐĐT ngày 17/12/2010 và Phụ lục hợp đồng: trường hp Công ty Hoàn Cầu trong năm 2011 ký hợp đồng góp vốn đầu tư cùng thực hiện dự án xây dng cao ốc dân cư với Công ty Khai thác Công trình 584 (Công ty A), Công ty Hoàn Cầu đã góp đủ vốn theo thỏa thuận nhưng do Công ty A không thực hiện đúng tiến độ góp vốn nên hai bên thực hiện thanh lý hợp đng và Công ty A phải trả lãi theo mức lãi suất vay quá hạn của Ngân hàng của phần góp vốn trễ hạn cho Công ty Hoàn Cầu theo quy định tại hợp đng thì Khoản thu nhập này được xác định là Khoản thu nhập khác phát sinh từ tin phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng. Trường hợp Công ty Hoàn Cầu đáp ứng các Điều kiện doanh nghiệp vừa và nhỏ thì việc ưu đãi giảm 30% số thuế TNDN phải nộp năm 2011 đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 154/2011/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh và Công ty TNHH Hoàn Cầu biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TTr Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
- Vụ CST, Vụ PC (BTC);
- Vụ PC - TCT;
- Lưu VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Đại Trí

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi