Công văn 18134/CTBDU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về thuế suất thuế giá trị gia tăng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 18134/CTBDU-TTHT

Công văn 18134/CTBDU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về thuế suất thuế giá trị gia tăng
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Bình DươngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:18134/CTBDU-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Mạnh Đông
Ngày ban hành:04/07/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 18134/CTBDU-TTHT
V/v thuế suất thuế GTGT

Bình Dương, ngày 04 tháng 7 năm 2024

Kính gửi: CÔNG TY TNHH GTI VIỆT NAM
Địa chỉ: Lô A2B-CN KCN Mỹ Phước 3, Mỹ Phước, Bến Cát, Bình Dương
MST: 3702548787

Cục Thuế tỉnh Bình Dương nhận được công văn số GTIVN/CV/2406-10 ngày 21/6/2024 của Công ty về việc thuế suất hóa đơn đầu ra VAT dịch vụ.

Qua nội dung công văn nói trên, Cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:

+ Tại Khoản 1, Điều 9 quy định về thuế suất 0%:

“1. Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại Khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

... b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; ...

Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam...

- Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.”

+ Tại Khoản 2, Điều 9 quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:

“... b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:

- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật; ...

+Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”

Căn cứ vào các quy định nêu trên, Cục Thuế tỉnh Bình Dương trả lời như sau:

Trường hợp Công ty phát sinh hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng nước ngoài, để được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với dịch vụ xuất khẩu thì dịch vụ của Công ty phải cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, đồng thời phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC. Trường hợp dịch vụ của Công ty cung ứng tại Việt Nam cho khách hàng nước ngoài thì không áp dụng thuế suất 0% mà áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%.

Trường hợp hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa Công ty và khách hàng nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam và hoạt động cung cấp dịch vụ vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

Đề nghị Công ty căn cứ vào tình hình hoạt động kinh doanh thực tế và đối chiếu với các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn nêu trên để thực hiện theo đúng quy định.

Trên đây là ý kiến của Cục Thuế tỉnh Bình Dương trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- BLĐ Cục (Báo cáo);
- Các Phòng TTKT (Web);
- Lưu: VT, Phòng TTHT(Tiên).
(240625/ZV09/0001/7401/019664455)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG






Nguyễn Mạnh Đông

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi