Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 1717/TCT-DNNCN 2024 về chính sách thuế thu nhập cá nhân

Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 1717/TCT-DNNCN Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Lý Thị Hoài Hương
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/04/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT CÔNG VĂN 1717/TCT-DNNCN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 1717/TCT-DNNCN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 1717/TCT-DNNCN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1717/TCT-DNNCN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ
__________

Số: 1717/TCT-DNNCN

V/v Chính sách thuế TNCN.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2024

 

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk

 

Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 2465/CTĐLA-HKDCN ngày 04/04/2023 của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk về việc xác định thuế TNCN từ ủy quyền chuyển nhượng bất động sản. Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

* Căn cứ pháp lý về thuế thu nhập cá nhân

- Tại Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 quy định:

“Điều 2. Đối tượng nộp thuế

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh th Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.”

- Tại Điều 3 Nghị Định số 65/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và luật sửa đi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân:

“ Điều 3. Thu nhập chịu thuế

5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đt và tài sản gắn liền với đất, k cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai;

b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai;

c) Thu nhập từ chuyn nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;

d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyn nhượng bất động sản dưới mọi hình thức;

Thu nhập chịu thuế tại khoản này bao gồm cả khoản thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bt động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.”

- Tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính ngày 15/8/2013 hướng dẫn Nghị định số 65/2013/NĐ-CP:

“3. Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ th được xác định như sau:

... b) Đối với cá nhân có thu nhập chịu thuế khác.

...b.2) Trường hợp uỷ quyền qun lý bất động sản mà cá nhân được uỷ quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có các quyền như đối với cá nhân sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật thì người nộp thuế là cá nhân ủy quyền bất động sản.”

* Căn cứ pháp lý về Luật quản lý thuế

- Tại khoản 25 Điều 3 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về giải thích từ ngữ:

“25. Nguyên tc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế là nguyên tắc được áp dụng trong quản lý thuế nhằm phân tích các giao dịch, hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế đ xác định nghĩa vụ thuế tương ứng với giá trị tạo ra từ bản cht giao dịch, hoạt động sản xuất, kinh doanh đó.

- Tại khoản 4 Điều 5 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về nguyên tắc quản lý thuế:

“Điều 5. Nguyên tắc quản thuế

...4. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quc tế, trong đó có nguyên tc bản cht hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

* Căn cứ pháp lý về Luật dân sự

- Điều 186. Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu:

“Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình đ nắm giữ, chi phi tài sản của mình nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội. ”

- Điều 187. Quyền chiếm hữu của người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản:

1. Người được chủ sở hữu ủy quyền quản tài sản thực hiện việc chiếm hữu tài sản đó trong phạm vi, theo cách thức, thời hạn do chủ sở hữu xác định.

2. Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản không th trở thành chủ sở hữu đối với tài sản được giao theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này.”

- Điều 195. Quyền định đoạt của người không phải là chủ sở hữu

“Người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài sản theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của luật.”

Căn cứ quy định nêu trên, thì cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thực hiện kê khai nộp thuế khi chuyn nhượng. Trường hợp các cá nhân có quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản mà ủy quyền quản lý bất động sản cho người được ủy quyền, mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản thì người được ủy quyền có nghĩa vụ kê khai nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS, người ủy quyền có trách nhiệm kê khai nộp thuế đối với hoạt động ủy quyền BĐS theo quy định khoản 3 Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Đề nghị Cục Thuế căn cứ hồ sơ thực tế, xác định bản chất giao dịch phát sinh để hướng dẫn người nộp thuế theo đúng quy định.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk được biết./.

 

Nơi nhận:

- ­Như trên;

- Phó Tổng cục trưởng Mai Sơn (để b/c);

- Vụ PC (TCT);

- Website Tổng cục Thuế;

- Lưu: VT, DNNCN (2b).

TL. TNG CỤC TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QLT DNNVV VÀ KHD, CN

PHÓ VỤ TRƯỞNG

 

 

 

 

Lý Thị Hoài Hương

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 1717/TCT-DNNCN của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập cá nhân

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 1717/TCT-DNNCN

01

Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 của Quốc hội

02

Nghị định 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân

03

Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân

04

Bộ luật Dân sự của Quốc hội, số 91/2015/QH13

05

Luật Quản lý thuế của Quốc hội, số 38/2019/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×