Công văn 1717/TCT-DNNCN 2024 về chính sách thuế thu nhập cá nhân

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1717/TCT-DNNCN

Công văn 1717/TCT-DNNCN của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập cá nhân
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1717/TCT-DNNCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lý Thị Hoài Hương
Ngày ban hành:24/04/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 1717/TCT-DNNCN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 1717/TCT-DNNCN PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 1717_TCT-DNNCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ
__________

Số: 1717/TCT-DNNCN

V/v Chính sách thuế TNCN.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2024

 

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk

 

Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 2465/CTĐLA-HKDCN ngày 04/04/2023 của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk về việc xác định thuế TNCN từ ủy quyền chuyển nhượng bất động sản. Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

* Căn cứ pháp lý về thuế thu nhập cá nhân

- Tại Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 quy định:

“Điều 2. Đối tượng nộp thuế

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh th Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.”

- Tại Điều 3 Nghị Định số 65/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và luật sửa đi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân:

“ Điều 3. Thu nhập chịu thuế

5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đt và tài sản gắn liền với đất, k cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai;

b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai;

c) Thu nhập từ chuyn nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;

d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyn nhượng bất động sản dưới mọi hình thức;

Thu nhập chịu thuế tại khoản này bao gồm cả khoản thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bt động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.”

- Tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính ngày 15/8/2013 hướng dẫn Nghị định số 65/2013/NĐ-CP:

“3. Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ th được xác định như sau:

... b) Đối với cá nhân có thu nhập chịu thuế khác.

...b.2) Trường hợp uỷ quyền qun lý bất động sản mà cá nhân được uỷ quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có các quyền như đối với cá nhân sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật thì người nộp thuế là cá nhân ủy quyền bất động sản.”

* Căn cứ pháp lý về Luật quản lý thuế

- Tại khoản 25 Điều 3 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về giải thích từ ngữ:

“25. Nguyên tc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế là nguyên tắc được áp dụng trong quản lý thuế nhằm phân tích các giao dịch, hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế đ xác định nghĩa vụ thuế tương ứng với giá trị tạo ra từ bản cht giao dịch, hoạt động sản xuất, kinh doanh đó.

- Tại khoản 4 Điều 5 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về nguyên tắc quản lý thuế:

“Điều 5. Nguyên tắc quản thuế

...4. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quc tế, trong đó có nguyên tc bản cht hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

* Căn cứ pháp lý về Luật dân sự

- Điều 186. Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu:

“Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình đ nắm giữ, chi phi tài sản của mình nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội. ”

- Điều 187. Quyền chiếm hữu của người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản:

1. Người được chủ sở hữu ủy quyền quản tài sản thực hiện việc chiếm hữu tài sản đó trong phạm vi, theo cách thức, thời hạn do chủ sở hữu xác định.

2. Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản không th trở thành chủ sở hữu đối với tài sản được giao theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này.”

- Điều 195. Quyền định đoạt của người không phải là chủ sở hữu

“Người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài sản theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của luật.”

Căn cứ quy định nêu trên, thì cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thực hiện kê khai nộp thuế khi chuyn nhượng. Trường hợp các cá nhân có quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản mà ủy quyền quản lý bất động sản cho người được ủy quyền, mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản thì người được ủy quyền có nghĩa vụ kê khai nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS, người ủy quyền có trách nhiệm kê khai nộp thuế đối với hoạt động ủy quyền BĐS theo quy định khoản 3 Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Đề nghị Cục Thuế căn cứ hồ sơ thực tế, xác định bản chất giao dịch phát sinh để hướng dẫn người nộp thuế theo đúng quy định.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk được biết./.

 

Nơi nhận:

- ­Như trên;

- Phó Tổng cục trưởng Mai Sơn (để b/c);

- Vụ PC (TCT);

- Website Tổng cục Thuế;

- Lưu: VT, DNNCN (2b).

TL. TNG CỤC TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QLT DNNVV VÀ KHD, CN

PHÓ VỤ TRƯỞNG

 

 

 

 

Lý Thị Hoài Hương

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi