Công văn 1686/CT-CS 2025 của Cục Thuế về tiền thuê đất và tiền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Công văn 1686/CT-CS
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1686/CT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Vân Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Công văn 1686/CT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH _______________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1686/CT-CS V/v tiền thuê đất, tiền sử dụng đất |
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2025 |
Kính gửi: Chi cục Thuế khu vực XI
Tại khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai năm 2024, Điều 39 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP đã quy định các trường hợp được miễn tiền thuê đất.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 157 Luật Đất đai năm 2024 thì trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì không phải thực hiện thủ tục xác định giá đất, tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được miễn. Người sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. Vì vậy tại Nghị định số 103/2024/NĐ-CP không quy định về việc xác định, thẩm quyền quyết định miễn tiền sử dụng đất, miễn tiền thuê đất; đồng thời quy định cơ quan có chức năng quản lý đất đai, văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm hằng năm thống kê, tổng hợp các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, miễn tiền thuê đất và thông báo cho các cơ quan có liên quan để thực hiện kiểm tra, thanh tra, kiểm toán theo chức năng nhiệm vụ được giao (điểm b khoản 2 Điều 44).
Ngày 19/9/2024, Tổng cục Thuế đã có công văn số 4161/TCT-CS gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc rà soát công việc đã thực hiện để hoàn thiện và triển khai Luật Đất đai năm 2024. Tại điểm 3 công văn có nêu:
“Việc xem xét miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không thuộc trách nhiệm cơ quan thuế. Cơ quan thuế chỉ xem xét hồ sơ và ban hành quyết định giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có).”
Đề nghị Chi cục Thuế khu vực XI thông báo cho người sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành, trường hợp vướng mắc về việc thực hiện chính sách miễn tiền thuê đất thì người sử dụng đất liên hệ cơ quan có chức năng quản lý đất đai, văn phòng đăng ký đất đai để được hướng dẫn theo thẩm quyền.
Đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 140 Luật Đất đai năm 2024 thì tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
Hiện nay, Bộ Tài chính đang xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, trong đó có sửa đổi quy định tại tiêu đề khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
Cục Thuế trả lời để Chi cục Thuế khu vực XI được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: -Như trên; -Lãnh đạo Cục Thuế (để b/c); -Cục QLCS, Vụ PC (BTC); -Ban PC (Cục Thuế); -Website Cục Thuế; -Lưu: VT, CS (2b)
|
TL. CỤC TRƯỞNG |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây