Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 152/CTDON-TTHT của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai về việc chính sách thuế thu nhập cá nhân
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 152/CTDON-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Đồng Nai | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 152/CTDON-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Văn Viện |
Ngày ban hành: | 08/01/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 152/CTDON-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH ĐỒNG NAI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 152/CTDON-TTHT | Đồng Nai, ngày 08 tháng 01 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty TNHH Electronic Tripod Việt Nam (Biên Hòa).
Địa chỉ: Số 31, Đường 3A, Khu công nghiệp Biên Hòa II, tỉnh Đồng Nai,
Việt Nam. MST: 3600240030.
Cục Thuế tỉnh Đồng Nai nhận được văn bản số 2023-065/TVB/BOE ngày 08/12/2023 của Công ty TNHH Electronic Tripod Việt Nam (Biên Hòa) (sau đây gọi là Công ty) đề nghị được giải đáp về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản phụ cấp cho nhân viên thuộc phân xưởng sản xuất. Về vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Đồng Nai có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC ban hành ngày 15/08/2013 của Bộ tài chính quy định về các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công như sau:
“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công...”
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ tài chính quy định về thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công;
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC ban hành ngày 15/08/2013 của Bộ tài chính quy định về cách xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công như sau:
“2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
a) Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 2 Thông tư này.
b) Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế...”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty thực hiện chi trả một khoản phụ cấp đặc biệt cho các nhân viên thuộc phân xưởng sản xuất mà khoản phụ cấp này có tính chất tiền lương, tiền công theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì khoản trợ cấp này được tính vào khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Công ty áp dụng thuế suất theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Cục Thuế tỉnh Đồng Nai thông báo để Công ty biết và thực hiện đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG
|