Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1450/CT-TTHT của Cục Thuế tỉnh An Giang thể hiện thông tin trên hóa đơn điện tử
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1450/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh An Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1450/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Trí Dũng |
Ngày ban hành: | 22/07/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1450/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH AN GIANG ______________ Số: 1450/CT-TTHT V/v thể hiện thông tin trên hóa đơn điện tử | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________ An Giang, ngày 22 tháng 7 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Tập đoàn Lộc Trời;
Địa chỉ: số 23 đường Hà Hoàng Hổ, phường Mỹ Xuyên,
thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang; Mã số thuế: 1600192619.
Cục Thuế tỉnh An Giang nhận được Công văn số 352/CV-TĐLT ngày 11/7/2022 của Công ty Cổ phần Tập đoàn Lộc Trời (Công ty) đề nghị hướng dẫn cách thể hiện thông tin trên hóa đơn điện tử. Vấn đề này, Cục Thuế tỉnh An Giang có ý kiến như sau:
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ khoản 6 Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về nội dung của hóa đơn, chứng từ:
“6. Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
…
b) Thuế suất thuế giá trị gia tăng: Thuế suất thuế giá trị gia tăng thể hiện trên hóa đơn là thuế suất thuế giá trị gia tăng tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
c) Thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng được thể hiện bằng đồng Việt Nam theo chữ số Ả-rập, trừ trường hợp bán hàng thu ngoại tệ không phải chuyển đổi ra đồng Việt Nam thì thể hiện theo nguyên tệ.”
Căn cứ khoản 5 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định giá tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại như sau:
“5. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.”
Theo Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 07/10/2021 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế:
- Tại điểm a khoản 2 Mục II Phần II Quy định về thành phần chứa dữ liệu hóa đơn điện tử (trường dữ liệu), thì trường dữ liệu “tính chất” mang tính bắt buộc áp dụng cho nghiệp vụ lập và gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế.
- Tại Phụ lục IV (kèm theo Quy định về thành phần chứa dữ liệu hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế) quy định về danh mục chỉ tiêu tính chất của hàng hóa, dịch vụ như sau:
Chỉ tiêu tính chất được dùng để phân biệt giữa hàng hóa, dịch vụ thông thường, khuyến mại, chiết khấu thương mại hoặc Ghi chú/diễn giải. Cụ thể:
STT | Giá trị | Mô tả |
1 | 1 | Hàng hóa, dịch vụ |
2 | 2 | Khuyến mại |
3 | 3 | Chiết khấu thương mại (trong trường hợp muốn thể hiện thông tin chiết khấu theo dòng) |
4 | 4 | Ghi chú/diễn giải |
- Tại Phụ lục V (kèm theo Quy định về thành phần chứa dữ liệu hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế) quy định về danh mục thuế suất như sau:
STT | Giá trị | Mô tả |
1 | 0% | Thuế suất 0% |
2 | 5% | Thuế suất 5% |
3 | 10% | Thuế suất 10% |
4 | KCT | Không chịu thuế GTGT |
5 | KKKNT | Không kê khai, tính nộp thuế GTGT |
6 | KHAC:AB.CD% | Trường hợp khác, với “:AB.CD” là bắt buộc trong trường hợp xác định được giá trị thuế suất. A, B, C, D là các số nguyên từ 0 đến 9. Ví dụ: KHAC:AB.CD% |
2. Trả lời vướng mắc
Căn cứ quy định nêu trên, thì:
2.1. Cách thể hiện thuế suất và tiền thuế GTGT theo từng đối tượng
- Tại trường dữ liệu “thuế suất” trên hóa đơn điện tử, tùy theo trường hợp cụ thể mà tích chọn thuế suất phù hợp với từng loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định về thuế GTGT; cụ thể như:
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ là đối tượng không chịu thuế GTGT, tích chọn vào giá trị “KCT” tại trường dữ liệu “thuế suất” trên hóa đơn điện tử.
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ là đối tượng không kê khai, tính nộp thuế GTGT, tích chọn vào giá trị “KKKNT” tại trường dữ liệu “thuế suất” trên hóa đơn điện tử.
- Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT và hàng hóa, dịch vụ không kê khai, tính nộp thuế GTGT thuộc đối tượng không tính thuế, nên thuế GTGT bằng không (0). Do đó, trường hợp trên hóa đơn chỉ có hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc không kê khai, tính nộp thuế GTGT thì tại trường dữ liệu “Tổng tiền thuế GTGT” được thể hiện bằng không (0).
2.2. Cách thể hiện hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Mục II Phần II Quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế ban hành kèm theo Quyết định số 1450/QĐ-TCT, thì trường dữ liệu “tính chất” là dữ liệu bắt buộc, nên khi lập hóa đơn điện tử, phải tích chọn vào giá trị tại trường dữ liệu “tính chất” để phân biệt giữa hàng hóa, dịch vụ thông thường; hàng hóa, dịch vụ khuyến mại; hàng hóa, dịch vụ có chiết khấu thương mại;…Cụ thể như sau:
- Khi lập hóa đơn điện tử đối với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, phải tích chọn vào giá trị “2” (tương ứng hàng hóa, dịch vụ khuyến mại) tại trường dữ liệu “tính chất”.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0) theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC. Về thuế suất, phải tích chọn thuế suất đúng theo thuế suất của từng đối tượng hàng hóa, hàng hóa dịch vụ. “Tổng tiền thuế GTGT” của hàng hóa, dịch vụ khuyến mãi bằng không (0).
Cục Thuế tỉnh An Giang trả lời Công ty Cổ phần Tập đoàn Lộc Trời được biết và thực hiện đúng pháp luật về thuế./.
Nơi nhận: - Như trên; - BLĐ Cục Thuế; - Cổng thông tin điện tử AG; - Website: http://angiang.gdt.gov.vn; - Phòng: KTNB, TTKT2; - Lưu: VT, TTHT (08 bộ). | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Trí Dũng |