Công văn 1305/TCT-KK 2022 cung cấp thông tin về tài khoản thanh toán của người nộp thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1305/TCT-KK

Công văn 1305/TCT-KK của Tổng cục Thuế về triển khai cung cấp thông tin về tài khoản thanh toán của người nộp thuế theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1305/TCT-KKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Phi Vân Tuấn
Ngày ban hành:26/04/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC THU
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 1305/TCT-KK
V/v triển khai cung cấp thông tin về tài khoản thanh toán của người nộp thuế theo quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2022

Kính gửi: ……………………………………….

Căn cứ quy định của Luật Quản lý thuế s38/2019/QH14, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế, Nghị định số 117/2018/NĐ-CP ngày 11/9/2018 của Chính phủ quy định về giữ bí mật, cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Sau khi xin ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế đã ban hành công văn số 1912/TCT-KK ngày 02/6/2021, công văn số 3295/TCT-KK ngày 01/9/2021 về triển khai thnghiệm cung cấp thông tin về tài khoản thanh toán của người nộp thuế theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 30 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP với 05 NHTM (BIDV, Vietinbank, Vietcombank, MB, Agribank). Sau khi triển khai thử nghiệm thành công và tổ chức hội nghị hướng dẫn triển khai, Tổng cục Thuế thông báo nội dung triển khai cung cấp thông tin về số hiệu tài khoản thanh toán của người nộp thuế theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 30 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP như sau:

1. Căn cứ quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 30 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020, đề nghị ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp thông tin tài khoản thanh toán của từng người nộp thuế, bao gồm các thông tin: Tên chủ tài khoản, số hiệu tài khoản, ngày mở (ngày bắt đầu hoạt động), ngày đóng tài khoản thanh toán. Tài khoản thanh toán thuộc phạm vi cung cấp là tài khoản thanh toán theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-NHNN ngày 19/8/2014 và Thông tư số 16/2020/TT-NHNN ngày 4/12/2020 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Thông tin sử dụng để đi chiếu, cung cấp thông tin là mã số thuế hoặc số giấy tờ (đối với tổ chức là mã số doanh nghiệp hoặc scủa Giấy tờ chứng minh việc tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật; đối với cá nhân là s CMT/CCCD/H chiếu).

2. Hướng dẫn cung cấp thông tin tài khoản thanh toán của người nộp thuế mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Ngân hàng thương mại (NHTM), chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện cung cấp thông tin tài khoản thanh toán của người nộp thuế theo hướng dẫn tại công văn này, việc cung cấp thông tin tài khoản thanh toán thực hiện theo phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, gồm các bước cụ thể như sau:

2.1. NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử đã được cấp trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để thực hiện cung cấp thông tin.

- Trường hợp NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung thông tin đăng ký truyền nhận tài khoản thanh toán theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch điện từ trong lĩnh vực thuế.

- Trường hợp NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa được cấp tài khoản giao dịch thuế điện tử thì thực hiện đăng ký theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

2.2. NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập và gửi Danh sách số hiệu tài khoản thanh toán của người nộp thuế bng phương thức điện tử bao gồm các thông tin theo quy định tại điểm 1 công văn này đến Tổng cục Thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể lập Danh sách số hiệu tài khoản thanh toán của người nộp thuế bằng phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK) hoặc trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc kết xuất từ phần mềm do NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xây dựng theo chuẩn định dạng dữ liệu trên Cng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Trường hợp NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cn đối chiếu danh sách người nộp thuế trước khi lập Danh sách số hiệu tài khoản thanh toán thì thực hiện tra cứu dữ liệu do Tổng cục Thuế cung cấp theo hướng dẫn tại điểm 2.4 công văn này. Tài khoản thanh toán ca khách hàng có thông tin mã số thuế thì NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện đối chiếu và cung cấp thông tin tài khoản thanh toán theo mã số thuế; nếu tài khoản thanh toán của khách hàng không có thông tin mã sthuế thì NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện đối chiếu với số, loại giấy tờ do Tổng cục Thuế cung cấp theo mã số thuế của người nộp thuế. NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm bảo mật và chỉ sử dụng thông tin do Tổng cục Thuế cung cấp đphục vụ việc trao đổi thông tin với Tổng cục Thuế.

2.3. Trường hợp đối với dliệu tài khoản cung cấp lần đầu có dliệu số hiệu tài khoản ngân hàng lớn, tối đa 150MB/1 file dữ liệu thì NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp một tài khoản riêng để thực hiện truyền nhận dữ liệu lần đu trên kênh truyền nhận FTP do Tổng cục Thuế cung cấp.

2.4. Tổng cục Thuế thực hiện:

a) Cung cấp Danh sách mã sthuế của người nộp thuế

- Đối với dliệu mã số thuế của người nộp thuế lần đầu Tổng cục Thuế cung cấp tại địa chỉ FTP cấp riêng cho NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Đối với dữ liệu mã sthuế của người nộp thuế cấp mới hoặc có thay đi/ bổ sung thông tin sgiấy tờ trong kỳ. Định kỳ ngày đầu tháng, Tổng cục Thuế cung cấp dữ liệu mã số thuế của người nộp thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Người nộp thuế là tổ chức, các thông tin cung cấp gồm: mã số thuế, Tên DN/tổ chức, thông tin về mã số doanh nghiệp; số của Giấy tờ chứng minh việc tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật; người nộp thuế là cá nhân, các thông tin cung cấp gm: mã s thuế, tên, ngày sinh, sCMND hoặc sCCCD hoặc số hộ chiếu theo thông tin NNT đăng ký.

b) Tổng cục Thuế thực hiện tiếp nhận và thông báo về tình hình tiếp nhận, chấp nhận Danh sách số hiệu tài khoản thanh toán của người nộp thuế do NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp. Trường hợp, sau khi tiếp nhận, để ghi nhận dữ liệu vào hệ thống quản lý thuế của ngành thuế nếu phát hiện dòng dữ liệu chi tiết không đáp ứng chuẩn dữ liệu thì Tổng cục Thuế thực hiện thông báo cụ thể về dòng thông tin lỗi và lý do li để NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp lại thông tin theo đúng chuẩn dữ liệu.

c) Hướng dẫn thực hiện bảo mật trong truyền nhận, khai thác, lưu trthông tin tài khoản thanh toán của người nộp thuế theo quy định.

3. Tổ chức thực hiện

3.1. Tổng cục Thuế nâng cấp ứng dụng CNTT và bắt đầu cung cấp, tiếp nhận thông tin từ NHTM kể từ ngày 3/5/2022.

3.2. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nâng cấp ứng dụng CNTT để đáp ứng việc tiếp nhận, cung cấp thông tin theo hướng dẫn, cụ thể:

- Chậm nhất trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ban hành công văn này, NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập và gửi Danh sách tài khoản thanh toán của người nộp thuế lần đầu đến Tổng cục Thuế, bao gồm toàn bộ các tài khoản thanh toán của người nộp thuế đang còn hiệu lực của tháng lin kề tháng cung cấp thông tin.

- Định kỳ hàng tháng (chậm nhất 10 ngày của tháng kế tiếp), NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp thông tin số hiệu tài khoản phát sinh mới trong kỳ và các tài khoản có ngày đóng trong kỳ (bao gồm mã số thuế lần đầu cung cấp và mã số thuế phát sinh đối với trường hợp NHTM đối chiếu danh sách người nộp thuế do Tổng cục Thuế cung cấp).

- Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi Danh sách các bộ phận, cán bộ đầu mối tham gia triển khai với Tổng cục Thuế (Họ và tên, SĐT, địa chỉ thư điện t); đăng ký thời gian triển khai; lựa chọn hình thức lập Danh sách số hiệu tài khoản thanh toán của người nộp thuế (bằng các kênh hỗ trợ của Tổng cục Thuế hoặc do ngân hàng xây dựng phần mềm); đăng ký tiếp nhận dữ liệu mã số thuế của người nộp thuế. Thông tin đăng ký ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi về địa chỉ thư điện tử: [email protected] trước ngày 13/5/2022 để Tổng cục Thuế tổng hợp, hỗ trợ kiểm thử ứng dụng, cung cấp các tài liệu kỹ thuật và hướng dẫn chi tiết các quy trình theo danh mục tài liệu tại phụ lục kèm công văn này.

3.3 Thông tin đầu mối hỗ trợ để được hướng dẫn xử lý vướng mắc của Tổng cục Thuế:

- Đầu mối hỗ trợ nghiệp vụ: số điện thoại (0243.9719.472 máy lẻ 7078, 7075, 7076, 7069); địa chỉ thư điện tử ([email protected])

- Đầu mối hỗ trợ ứng dụng: số điện thoại (0243.7689.679 máy lẻ 2180); địa chỉ thư điện tử ([email protected])

Tổng cục Thuế thông báo nội dung triển khai, đề nghị ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Ngân hàng Nh
à nước;
- Cục Thuế các t
nh/thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ/đ
ơn vị thuộc BTC: CST, PC, TCNH&TCTC, TCHQ;
- Các Vụ/đơn vị thuộc (TCT): DNNCN, QLN,CS,PC,TTKT, DNL, CNTT, QLRR;

- Lưu: VT, KK (167 bản).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phi Vân Tuấn

PHỤ LỤC

DANH MỤC TÀI LIỆU CUNG CẤP
(Kèm theo công văn số 1305/TCT-KK ngày 26/04/2022 của Tổng cục Thuế)

STT

TÊN TÀI LIỆU

NỘI DUNG HƯỚNG DN

1

Tài liệu hướng dẫn sử dụng các chức năng liên quan đến việc cung cấp thông tin tài khoản trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, hệ thống hỗ trợ kê khai (Áp dụng đối với việc NHTM tiếp nhận, truyền dữ liệu qua Cổng thông tin điện tcủa Tổng cục Thuế)

- Hướng dẫn đăng ký tài khoản thuế điện tử trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

- Hướng dẫn sử dụng bổ sung đăng ký tài khoản thuế điện tử đối với NHTM để tiếp nhận và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tcủa Tổng cục Thuế.

- Hướng dẫn sử dụng chức năng nhận, tra cứu thông báo của Tổng cục Thuế

- Hướng dẫn sử dụng chức năng gửi Danh sách tài khoản thanh toán của NNT qua Cổng thông tin của Tổng cục Thuế

- Hướng dẫn lập Danh sách tài khoản thanh toán trên Cng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế

- Hướng dẫn lập Danh sách tài khoản thanh toán trên Hệ thống hỗ trợ (HTKK) do Tổng cục Thuế cung cấp

2

Tài liệu hướng dẫn nhận dliệu và truyền dữ liệu trên kênh FTP do Tổng cục Thuế cung cấp (Áp dụng đối với nhận dữ liệu MST lần đầu do Tổng cục Thuế cung cấp và truyền dữ liệu tài khoản lớn)

- Hướng dẫn nhận, thay đổi mật khẩu

- Hướng dẫn nhận dliệu và gửi dữ liệu

3

Tài liệu các quy trình chi tiết

Tài liệu mô tả chi tiết các bước quy trình theo hướng dẫn tại công văn.

4

Tài liệu chuẩn dliệu, giải pháp mã hóa (áp dụng đối với các NHTM lựa chọn tự triển khai phần mềm kết xuất tài khoản và cung cấp cho Tổng cục Thuế)

Cung cấp chuẩn dữ liệu, giải pháp mã hóa

5

Tài liệu một số tình huống vướng mắc thường gặp

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi