Công văn 12860/CTDON-TTHT của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai về việc bán hàng hóa vào thị trường nội địa của doanh nghiệp chế xuất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 12860/CTDON-TTHT

Công văn 12860/CTDON-TTHT của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai về việc bán hàng hóa vào thị trường nội địa của doanh nghiệp chế xuất
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Đồng NaiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:12860/CTDON-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Văn Viện
Ngày ban hành:15/11/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 12860/CTDON-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 12860/CTDON-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 12860/CTDON-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH ĐỒNG NAI
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 12860/CTDON-TTHT
V/v bán hàng hóa vào thị trường nội địa của DNCX

Đồng Nai, ngày 15 tháng 11 năm 2023

Kính gửi: Công ty TNHH Asahi Kasei Jyuko Việt Nam (AJV)
Địa chỉ: Lô 410, đường số 13, KCN Amata, P. Long Bình, Tp. Biên Hòa,
Đồng Nai. MST: 3603273531

Cục Thuế tỉnh Đồng Nai nhận được văn bản hỏi số 21.06/2023/AJV-CVTHUE ngày 21/6/2023 của Công ty TNHH Asahi Kasei Jyuko Việt Nam (AJV) (sau đây gọi là Công ty) về việc bán hàng hóa vào thị trường nội địa của doanh nghiệp chế xuất (DNCX). Về vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Đồng Nai có ý kiến như sau:

Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất:

- Tại điểm b, khoản 6 Điều 26 quy định:

“6. Doanh nghiệp chế xuất được thực hiện các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan và đảm bảo đáp ứng các điều kiện sau đây:

...

b) Hạch toán riêng doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động chế xuất và các hoạt động kinh doanh khác;”

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 8 Nghị định số 123/2022/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định loại hóa đơn

“1. Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn dành cho các tổ chức khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ sử dụng cho các hoạt động:

a) Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa;

b) Hoạt động vận tải quốc tế;

c) Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;

d) Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.

2. Hóa đơn bán hàng là hóa đơn dành cho các tổ chức, cá nhân như sau:

...

b) Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”.”

Căn cứ khoản 53, Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 4, Điều 77 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính:

“53. Khoản 4 Điều 77 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“4. Sử dụng hóa đơn khi mua bán hàng hóa theo quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của DNCX

a) DNCX thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế nội địa để kê khai nộp thuế GTGT cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu theo quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu;

b) Khi DNCX mua hàng hóa từ doanh nghiệp nội địa, doanh nghiệp nội địa thực xuất hóa đơn GTGT cho DNCX, trên hóa đơn ghi rõ thuế suất thuế GTGT theo quy định của pháp luật;

c) Khi xuất khẩu, DNCX phát hành hóa đơn như doanh nghiệp nội địa khác có hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài và được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, được hoàn thuế GTGT đầu vào nếu đảm bảo đủ điều kiện quy định về hoàn thuế.””

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định:

- Tại khoản 20, Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:

“...Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu...”

- Tại khoản 1, Điều 9 quy định về thuế suất 0%:

“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.”

- Tại khoản 2, Điều 9 quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

“2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:

- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;

- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.”

Căn cứ điểm 12 Công văn số 18195/BTC-TCHQ ngày 08/12/2015 của Bộ Tài chính:

“12. Về việc sử dụng hóa đơn khi mua, bán hàng hóa theo quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của DNCX (Điều 77)

Căn cứ quy định tại Khoản 6 Điều 3 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính, Điều 77 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, Điều 6' Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013 của Bộ Công Thương, đối với hoạt động mua, bán hàng hóa theo quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối của DNCX, Bộ Tài chính hướng dẫn việc kê khai, sử dụng hóa đơn như sau:

a) DNCX phải hạch toán riêng giao dịch mua hàng từ nội địa để xuất khẩu;

b) DNCX thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế nội địa để kê khai nộp thuế GTGT riêng đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu theo quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu;

c) Khi DNCX mua hàng hóa từ doanh nghiệp nội địa thì doanh nghiệp nội địa thực xuất hóa đơn GTGT cho DNCX, trên hóa đơn ghi rõ thuế suất thuế GTGT (5% hoặc 10%);

d) Khi DNCX xuất khẩu thì DNCX thực hiện thủ tục như các doanh nghiệp nội địa khác có hàng hóa xuất khẩu và được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, được hoàn thuế GTGT đầu vào nếu đảm bảo đủ điều kiện quy định.”

Căn cứ các hướng dẫn nêu trên và theo nội dung trình bày của Công ty tại công văn số 21.06/2023/AJV-CVTHUE ngày 21/6/2023:

1. Trường hợp Công ty là DNCX được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoạt động và được thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thì Công ty phải thực hiện đăng ký kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với cơ quan thuế nội địa trực tiếp quản lý, Công ty sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) và kê khai thuế GTGT theo Mẫu số 01/GTGT.

Đối với hoạt động bán hàng hóa vào nội địa thì Công ty sử dụng hóa đơn bán hàng theo quy định tại khoản 2, Điều 8 Nghị định số 123/2022/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ; Công ty áp dụng phương pháp tính, nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT theo quy định tại khoản 2, Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính và kê khai thuế GTGT theo Mẫu 04/GTGT.

Công ty phải hạch toán riêng doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng vào nội địa cũng như các hoạt động kinh doanh khác theo quy định tại điểm b, khoản 6, Điều 26 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ.

2. Đối với trường hợp DNCX nhập khẩu nguyên vật liệu từ nước ngoài về thì nguyên vật liệu này được xem là hàng hóa được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan thì hàng hóa đó thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 20, Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

3. Doanh nghiệp nội địa bán hàng cho các doanh nghiệp trong khu chế xuất nếu đảm bảo được các điều kiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 0%. Trường hợp doanh nghiệp nội địa không đáp ứng được theo quy định nêu trên thì áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 5% hoặc 10% theo hướng dẫn tại công văn số 18195/BTC-TCHQ ngày 08/12/2015 của Bộ Tài chính.

Trường hợp Công ty là DNCX có thực hiện đăng ký kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với cơ quan thuế nội địa trực tiếp quản lý, đối với hoạt động mua, bán hàng hóa theo quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối thì DNCX thực hiện thủ tục như các doanh nghiệp nội địa khác có hàng hóa xuất khẩu và được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, được hoàn thuế GTGT đầu vào nếu đảm bảo đủ điều kiện quy định.

Các nội dung về thủ tục khai hải quan không thuộc trách nhiệm của cơ quan thuế, đề nghị Công ty liên hệ trực tiếp với cơ quan hải quan có thẩm quyền để được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế tỉnh Đồng Nai thông báo để Công ty biết và thực hiện đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Thuế (thay b/c);
- Lãnh đạo Cục;
- Website Cục Thuế ĐN;
- Phòng NVDTPC, TTKT3;
- Lưu: VT, TTHT (Trang, 2b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Nguyễn Văn Viện

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi