Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1216/CTHYE-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hưng Yên về việc giao dịch liên kết
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1216/CTHYE-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục thuế tỉnh Hưng Yên | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1216/CTHYE-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Văn Khích |
Ngày ban hành: | 27/03/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Công văn 1216/CTHYE-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH HƯNG YÊN ________________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
Số: 1216/CTHYE-TTHT V/v giao dịch liên kết | Hưng Yên, ngày 27 tháng 3 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty TNHH Thuận Đức Hưng Yên
Địa chỉ: Thôn Lương Hội, thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.
MST: 0901003006
Trả lời Văn bản số 170123/TDHY gửi ngày 18/01/2023 của Công ty TNHH Thuận Đức Hưng Yên về giao dịch liên kết, Cục Thuế tỉnh Hưng Yên có ý kiến như sau:
Tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020 của Chính phủ quy định về việc xác định chi phí để tính thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết như sau:
“3. Tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:
a) Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế;
b) Phần chi phí lãi vay không được trừ theo quy định tại điểm a khoản này được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo khi xác định tổng chi phí lãi vay được trừ trong trường hợp tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức quy định tại điểm a khoản này. Thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ;
…
d) Người nộp thuế kê khai tỷ lệ chi phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.”
Tại khoản 3, khoản 4 Điều 18 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020 của Chính phủ quy định về nghĩa vụ của người nộp thuế trong việc kê khai, xác định giá giao dịch liên kết như sau:
“3. Người nộp thuế có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này có trách nhiệm kê khai thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và nộp cùng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
4. Người nộp thuế có trách nhiệm lưu giữ và cung cấp Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết là các thông tin, tài liệu, số liệu, chứng từ gồm:
a) Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Hồ sơ quốc gia là các thông tin về giao dịch liên kết, chính sách và phương pháp xác định giá đối với giao dịch liên kết được lập và lưu tại trụ sở của người nộp thuế theo danh mục các nội dung thông tin, tài liệu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Hồ sơ toàn cầu là các thông tin về hoạt động kinh doanh của tập đoàn đa quốc gia, chính sách và phương pháp xác định giá giao dịch liên kết của tập đoàn trên toàn cầu và chính sách phân bổ thu nhập và phân bổ các hoạt động, chức năng trong chuỗi giá trị của tập đoàn theo danh mục các nội dung thông tin, tài liệu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của Công ty mẹ tối cao theo quy định tại khoản 5 Điều này và Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.”
Tại khoản 1, khoản 3 Điều 19 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020 của Chính phủ quy định các trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết như sau:
“1. Người nộp thuế được miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết tại mục III, mục IV Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại Nghị định này trong trường hợp chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam, áp dụng cùng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp với người nộp thuế và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế, nhưng phải kê khai căn cứ miễn trừ tại mục I, mục II tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
…
3. Người nộp thuế thuộc trường hợp được miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, việc xác định tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có giao dịch liên kết được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định này.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Thuận Đức Hưng Yên chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết là đối tượng nộp thuế TNDN tại Việt Nam, áp dụng cùng mức thuế suất thuế TNDN với Công ty và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế TNDN trong kỳ tính thuế thì được miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết tại mục III, mục IV Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP và miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định, nhưng phải kê khai căn cứ miễn trừ tại mục I, mục II tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP.
Phần chi phí lãi vay không được trừ theo theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 16 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP của năm 2021 được chuyển sang kỳ tính thuế năm 2022 nếu tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ của kỳ tính thuế năm 2022 thấp hơn mức quy định tại điểm a khoản 3 Điều 18 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP.
Về việc kê khai chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết tại tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC): Tại kỳ tính thuế năm 2021, Công ty kê khai chi phí lãi vay không được trừ quy định tại điểm a khoản 3 Điều 16 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP vào chỉ tiêu Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết (Mã chỉ tiêu: B6); phần chi phí lãi vay này được chuyển sang kỳ tính thuế năm 2022 theo quy định, Công ty kê khai vào chỉ tiêu Chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này của doanh nghiệp có giao dịch liên kết (Mã chỉ tiêu: B11).
Cục Thuế tỉnh Hưng Yên trả lời để đơn vị biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lãnh đạo Cục; - Phòng TT-KT 1,2,3,4, KKKTT, NVDTPC; - Website Cục Thuế; - Lưu: VT, TT-HT.Loan | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây