- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 1086/TCT/PCCS của Tổng cục Thuế về việc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
| Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 1086/TCT/PCCS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Duy Khương |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
14/04/2005 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 1086/TCT/PCCS
* Miễn thuế thu nhập doanhnghiệp - Theo Công văn số 1086/TCT/PCCS ra ngày 14/4/2005, Tổng cục Thuế hướng dẫn: Cá nhân, hộ cá thể kinh doanh có thu nhập bình quân tháng trong năm của mỗi người lao động dưới mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức Nhà nước được miễn thuế. Về thu nhập bình quân tháng trong năm được xác định như sau: đối với cá nhân, hộ cá thể chưa thực hiện chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ, thực hiện kê khai thuế theo doanh thu do cơ quan thuế ấn định thì thu nhập chịu thuế được xác định bằng (=) doanh thu tháng nhân (x) tỷ lệ thu nhập chịu thuế do cục thuế xác định phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh chia (:) cho số lao động theo hợp đồng thuê (nếu có)...
Xem chi tiết Công văn 1086/TCT/PCCS có hiệu lực kể từ ngày 14/04/2005
Công văn
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC THUẾ SỐ 1086 TCT/PCCS
NGÀY 14 THÁNG 4 NĂM 2005 VỀ VIỆC MIỄN THUẾ TNDN
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thời gian qua, Tổng cục thuế nhận được công văn phản ánh của một số Cục thuế đề nghị hướng dẫn về việc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cá nhân, hộ cá thể kinh doanh có mức thu nhập thấp; Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 6.2 Mục III Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn "Cá nhân, hộ cá thể kinh doanh có thu nhập bình quân tháng trong năm của mỗi người lao động dưới mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức Nhà nước được miễn thuế". Về thu nhập bình quân tháng trong năm được xác định như sau:
a. Đối với cá nhân, hộ cá thể kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ thì thu nhập bình quân tháng được xác định bằng (=) (Doanh thu cả năm trừ (-) chi phí hợp lý tính theo năm) cộng (+) thu nhập chịu thuế khác từ kinh doanh; sau đó chia (:) cho 12 tháng.
- Thu nhập chịu thuế khác từ kinh doanh được xác định theo mục V Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính nêu trên.
- Tiền lương của số lao động mà cá nhân, hộ cá thể kinh doanh thuê trong trường hợp này được tính vào chi phí hợp lý theo hợp đồng thuê.
b. Đối với cá nhân, hộ cá thể chưa thực hiện chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ; thực hiện kê khai thuế theo doanh thu do cơ quan thuế ấn định thì thu nhập chịu thuế được xác định bằng (=) doanh thu tháng nhân (*) tỷ lệ thu nhập chịu thuế do cục thuế xác định phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh chia (:) cho số lao động theo hợp đồng thuê (nếu có).
c. Một số trường hợp có kinh doanh như bác sỹ (có phòng khám ngoài giờ), cán bộ nghỉ hưu... thì không cộng tiền lương của họ đang hưởng theo chế độ quy định theo chế độ Nhà nước quy định vào thu nhập từ kinh doanh để xét miễn thuế theo điểm 6.2 Mục III phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục thuế biết và thực hiện.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!