Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5837:1994 Hạt tiêu - Yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5837:1994

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5837:1994 Hạt tiêu - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 5837:1994Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:24/08/1994Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5837-1994

HẠT TIÊU

YÊU CẦU KỸ THUẬT

Pepper

Specificaiton

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với hạt tiêu đen (hạt tiêu bắc), hạt tiêu trắng (hạt tiêu sọ) và bột hạt tiêu.

1. Định nghĩa

1.1. Hạt tiêu đen - Quả khô còn lớp vỏ ngoài của cây hạt tiêu - Pipper nigrum Linneaus.

1.2. Hạt tiêu trắng - Hạt tiêu đen đã được loại bỏ lớp vỏ ngoài.

1.3. Bột hạt tiêu đen - Bột thu được sau khi nghiền hạt tiêu đen (không được có bất kỳ một chất phụ gia nào khác).

1.4. Bột hạt tiêu trắng - Bột thu được sau khi nghiền hạt tiêu trắng (không được có bất kỳ một chất phụ gia nào khác).

1.5. Hạt lép - Hạt tiêu đen nổi trong cồn theo các điều kiện quy định trong TCVN 4045-1993.

1.6. Hạt vỡ - Hạt bị sứt, vỡ từ 1/3 thể tích trở lên.

1.7. Hạt lẫn - Hạt tiêu đen lẫn vào hạt tiêu trắng hoặc ngược lại.

1.8. Tạp chất - Các chất vô cơ và hữu cơ không phải là hạt tiêu. Hạt lép, hạt nhỏ và hạt vỡ không xem là tạp chất.

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Mầu sắc và dạng bên ngoài

2.1.1. Hạt tiêu đen. Hạt khô, sạch, đồng đều. Hạt có lớp vỏ khô, nhăn, có màu từ nâu thẫm, nâu xám đến đen.

2.1.2. Hạt tiêu trắng. Hạt khô, sạch, đồng đều, mặt hạt nhẵn, đỉnh hơi bẹt, cuống hạt hơi lồi, với những vạch lõm nối từ đỉnh tới cuống hạt, màu từ xám nâu nhạt tới vàng ngà.

2.1.3. Bột hạt tiêu (đen và trắng). Tơi, mịn, khô, không lẫn tạp chất, cỡ hạt nhỏ hơn 0,2 mm. Màu sắc tùy theo bột hạt tiêu đen hoặc bột hạt tiêu trắng mà có màu từ xám tới vàng ngà.

2.2. Mùi vị. Các loại hạt tiêu phải có mùi thơm đặc trưng, vị cay tự nhiên. Không có mùi mốc, mùi lạ.

2.3. Nấm mốc, sâu mọt. Các loại hạt tiêu không được có sâu mọt sống, chết hoặc các dạng biến thái của sâu mọt (nhộng, ngài,...) và không bị mốc.

2.4. Chỉ tiêu vật lý của hạt tiêu đen và trắng theo quy định trong bảng 1.

Bảng 1

Chỉ tiêu

Mức

Đen

Trắng

- Hạt vỡ và hạt nhỏ, % khối lượng, không lớn hơn

4,0

3,0

- Dung trọng, g/l, không nhỏ hơn

490,0

600,0

- Hạt lẫn, % khối lượng, không lớn hơn

-

10,0

(hạt tiêu đen)

- Hạt lép, % khối lượng, không lớn hơn

5,0

-

- Tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn

1,5

0,8

2.5. Chỉ tiêu hóa học của các loại hạt tiêu qui định trong bảng 2.

Bảng 2

Chỉ tiêu

Mức

Hạt

Bột

Đen

Trắng

Đen

Trắng

- Hàm lượng ẩm, % khối lượng, không lớn hơn

13,0

13,0

13,0

13,0

- Chất không bay hơi chiết được bằng % khối lượng khô, không nhỏ hơn

6,0

6,5

6,0

6,5

- Tinh dầu bay hơi, ml/100g khối lượng khô, không nhỏ hơn

2,0

1,0

1,0

0,7

- Hàm lượng piperine, % khối lượng, không nhỏ hơn

4,0

4,0

4,0

4,0

- Tro tổng số, % khối lượng khô, không lớn hơn

6,0

3,5

6,0

3,5

- Tro không tan trong axit, % khối lượng khô, không lớn hơn

-

-

1,2

0,3

- Xơ thô, chỉ số không hòa tan, % khối lượng khô, không lớn hơn

-

-

17,5

6,5

3. Phương pháp thử

Theo TCVN 4045-1993.

4. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

4.1. Bao gói

Hạt tiêu và bột hạt tiêu phải được đóng gói trong bao bì khô, sạch, lành và được làm bằng các vật liệu không ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm.

Hạt tiêu bột cần thêm lớp bao bì cách ẩm làm bằng vật liệu không ảnh hưởng tới chất lượng hạt tiêu.

4.2. Ghi nhãn

Trên mỗi kiện hoặc mỗi đơn vị sản phẩm cần ghi nhãn theo nội dung sau:

- Tên sản phẩm (kể cả tên thương mại nếu có);

- Tên cơ sở hoặc vùng sản xuất;

- Khối lượng tịnh và cả bì;

Với hạt tiêu bột cần thêm thời hạn sử dụng.

4.3. Bảo quản

a) Hạt tiêu cần bảo quản trong kho có mái che tránh mưa nắng. Kho cần được thông khí tốt tránh việc tích tụ nhiệt trong quá trình bảo quản và đủ điều kiện để tránh sự xâm nhập của côn trùng, chuột bọ.

b) Trước khi đưa vào bảo quản, kho phải khô, sạch không có mùi lạ và được xử lý thuốc sát trùng. Các kiện được chất xếp sao cho cách ẩm với lớp nền và tường kho, đảm bảo thông thoáng khối hàng và tiện việc kiểm tra, xử lý.

4.4. Vận chuyển

Phương tiện vận chuyển hạt tiêu phải khô, sạch, không có mùi lạ và có mái che tránh mưa nắng.

Hạt tiêu phải được bốc xếp nhẹ nhàng, không làm bẩn, thùng rách bao bì và không được dùng móc để kéo hoặc bốc xếp hạt tiêu.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi