Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11038:2015 Sản phẩm sôcôla-Phương pháp phát hiện alginat

Số hiệu: TCVN 11038:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2015
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 11038:2015

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11038:2015

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11038:2015 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11038:2015 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11038:2015

SẢN PHẨM SÔCÔLA - PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN ALGINAT

Chocolate products - Determination of detection of alginates

Lời nói đầu

TCVN 11038:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 959.06 Alginate in chocolate products.

TCVN 11038:2015 do tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F16/SC2 Cacao và sản phm cacao biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SẢN PHẨM SÔCÔLA - PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN ALGINAT

Chocolate products - Determination of detection of alginates

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phát hiện alginat trong sản phẩm sôcôla.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Nguyên tắc

Phần mẫu thử được hòa tan trong nước sau đó lọc. Kiểm tra sự đi màu của dịch lọc bằng dung dịch sắt (III) hydroxit-axit sulfuric để khẳng định phép thử âm tính hoặc dương tính.

4. Thuốc thử và vật liệu thử

Ch sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước đạt yêu cầu loại 1 theo quy định của TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), trừ khi có quy định khác.

4.1. Sắt (III) clorua ngậm sáu phân tử nước [FeCI3.6H2O]

4.2. Amoni hydroxit (NH4OH).

4.3. Axit sulfuric (H2SO4), nồng độ 95 % đến 98 % (khối lượng)

4.4. Dung dch sắt (III) hydroxit - axit sulfuric

Hòa tan hai phần, mỗi phần 10 g sắt (III) clorua ngậm sáu phân tử nước (3.1) vào khoảng 100 ml nước đựng trong hai ống ly tâm và tạo kết tủa sắt (III) hydroxit [Fe(OH)3] bằng cách thêm một lượng dư amoni hydroxit (NH4OH) (4.2) đến khi có mùi. Rửa chất kết tủa với khoảng 5 phần nước, ly tâm rồi gạn cho đến khi vẫn còn một ít mùi amoniac (NH3). Làm v khối kết tủa đã ly tâm trước khi rửa. Làm khô chất kết tủa trên bể hơi nước (5.2) hoặc để trong tủ sấy qua đêm, làm vỡ khối kết tủa và làm khô lại. Trộn đều bằng thìa hoặc nghiền trong ci để thu được bột mịn. Bảo quản bột trong vật chứa kín.

Sắt (III) hydroxit (ẩm) có thể được sử dụng để thay cho sắt (III) hydroxit kết tủa trên. Chuyển sản phẩm này vào ống ly tâm, lắc, ly tâm, gạn, rửa và làm khô như trên. Cho 0,5 g bột khô vào ống chia vạch (5.6). Thêm 50 ml axit sulfuric (4.3), lắc mạnh và để yên cho đến khi dung dch trong (thường từ 4 ngày đến 7 ngày). Quá trình này hình thành một lượng nhỏ sắt (III) sulfat [(Fe2SO4)3] bám vào thành ống, nhưng chỉ sử dụng thuốc thử sau 7 ngày. Chuẩn b dung dịch mới sau 3 tuần. Trước khi sử dụng kiểm tra dung dịch như sau:

Hòa tan từ 1 mg đến 5 mg alginat (4.12) vào nước có chứa 5 giọt dung dịch natri hydroxit (4.5), thêm bn phần thể tích etanol (4.10) để kết tủa alginat, ly tâm, gạn và làm khô trên bể hơi nước (5.2) cho đến khi hết etanol, dùng dòng không khí để đuổi hết các vết etanol cuối cùng. Bổ sung 3 giọt dung dịch natri hydroxit (4.5), khuấy bằng đũa thủy tinh (5.3), thêm 2 ml dung dịch sắt (III) hydroxit -axit sulfuric đã chun bị. Dung dịch từ từ chuyển sang màu đỏ tía, thường mt 1 h nhưng cũng có thể dài hơn phụ thuộc vào hàm lượng alginat có mặt. Nếu dung dịch chuyn sang màu nâu thì thêm tiếp 2 ml dung dịch sắt (III) hydroxit-axit sulfuric rồi trộn đều bằng đũa thủy tinh (5.3) và để yên.

4.5. Dung dch natri hydroxit (NaOH), 0,1 M.

4.6. Dung dịch natri hydroxit (NaOH), 10 % (khối lượng).

4.7. Dung dch natri phosphat (Na3PO4), bão hòa.

4.8. Pancreatin.

4.9. Dung dch formaldehyt (HCHO).

4.10. Etanol, không nh hơn 99,5 % (thể tích).

4.11. Chất tẩy màu C.

4.12. Alginat, loại thương mại.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1. Máy ly tâm.

5.2. Bể hơi nước hoặc tủ sy.

5.3. Đũa thủy tinh.

5.4. Ống ly tâm, dung tích 250 ml.

5.5. Giấy lọc gấp nếp.

5.6. Ống chia vạch, có nắp đậy bằng thủy tinh, dung tích 50 ml.

6. Lấy mẫu

Mu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mu không bị hư hng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

7. Cách tiến hành

Cân mẫu thử dự kiến chứa từ 10 mg đến 20 mg alginat (4.12) vào ống ly tâm 250 ml (5.4), thêm từ 40 ml đến 50 ml nước rồi hòa tan bằng cách khuấy. Chỉnh pH đến khoảng từ 8 đến 9 bằng dung dịch natri phosphat (4.7); thường 5 giọt là đủ. Thêm khoảng 0,5 g pancreatin (4.8) và 3 giọt formaldehyt (4.9), lắc mạnh trong 1 min. Để yên từ 2 h đến 16 h.

Ly tâm (5.1) ở 1 200 r/min trong 2 min đến 3 min, gạn hỗn hợp vào ống ly tâm 250 ml (5.4) rồi loại bỏ cặn. Thêm 3 đến 4 phần thể tích etanol (4.10), lắc và để yên hơn 1 h sau đó lắc tiếp vài lần. Ly tâm như trên và loại b dịch lỏng. Cho 50 ml nước và một giọt dung dịch natri hydroxit (4.6) vào cặn và lắc mạnh để hòa tan. Thêm 3 g chất ty màu C (4.11) và lắc mạnh trong 1 h, tốt nhất dùng máy lắc. Không ly tâm nhưng rót trực tiếp vào giấy lọc gấp nếp (5.5) vài lần, thu lấy dịch lọc vào ống ly tâm (5.4). Nếu dịch lọc không trong, rót đi rót lại qua giấy lọc vài lần. Nếu lọc chậm thì để qua đêm trên giấy lọc. Vì chất tẩy màu C vẫn giữ lại alginat, nên cần chiết lại chất ty màu C bằng cách lắc với 50 ml nước khác và 5 giọt dung dịch natri hydroxit 0,1 M (4.5), sau đó gộp dịch lọc này vào dịch chiết đầu tiên.

Cho vào dịch lọc bn phần thể tích etanol (4.10), lắc và để yên hơn 1 h hoặc để qua đêm. Ly tâm và gạn, giữ lại phần cặn. Cặn chứa alginat, gôm và gelatin. Dùng dòng khí để làm khô cặn trên bể hơi nước (5.2), cho đến khi không còn mùi etanol, nếu cần. Để nguội, thêm 3 giọt dung dịch natri hydroxit (4.5) và dùng đũa thủy tinh (5.3) để hòa tan hết cặn. Thêm 2 ml sắt (III) hydroxit-axit sulfuric (4.4), trộn đều bằng đũa thủy tinh. Nếu dung dch nhanh chóng chuyển màu đỏ tía thì dung dịch sắt- axit sulfuric bổ sung đã đủ; còn nếu xuất hiện màu nâu thì thêm tiếp 2 ml dung dịch sắt (III) hydroxit-axit sulfuric. Để yên dung dịch qua đêm, vì màu xuất hiện chậm. Dung dịch duy trì màu đ tía chứng tỏ phép thử dương tính với alginat. Nếu phép thử âm tính với alginat thì lặp lại phép xác định, dùng cỡ mẫu gấp đôi và tăng chất tẩy màu C đến 4 g rồi lắc trong 1,5 h để khẳng định sự có mặt của alginat.

8. Báo cáo th nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đ về mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp th đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11038:2015

01

Quyết định 3979/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia - Sản phẩm cacao, Socola sữa

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×