Tiêu chuẩn TCVN 10135:2013 Hàm lượng chất nhũ hóa phomat và sản phẩm phomat

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10135:2013

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10135:2013 ISO 12082:2006 Phomat chế biến và sản phẩm phomat chế biến-Tính hàm lượng chất kiểm soát pH/chất axit hóa và chất nhũ hóa dạng xitrat bổ sung, tính theo axit xitric
Số hiệu:TCVN 10135:2013Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Năm ban hành:2013Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10135:2013

ISO 12082:2006

PHOMAT CHẾ BIẾN VÀ SẢN PHẨM PHOMAT CHẾ BIẾN - TÍNH HÀM LƯỢNG CHẤT KIỂM SOÁT pH/CHẤT AXIT HÓA VÀ CHẤT NHŨ HÓA DẠNG XITRAT BỔ SUNG, TÍNH THEO AXIT XITRIC

Processed cheese and processed cheese products - Calculation of the content of added citrate emulsifying agents and acidifiers/pH-controlling agents, expressed as citric acid

Lời nói đầu

TCVN 10135:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 12082:2006;

TCVN 10135:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

PHOMAT CHẾ BIẾN VÀ SẢN PHẨM PHOMAT CHẾ BIẾN - TÍNH HÀM LƯỢNG CHẤT KIỂM SOÁT pH/CHẤT AXIT HÓA VÀ CHẤT NHŨ HÓA DẠNG XITRAT BỔ SUNG, TÍNH THEO AXIT XITRIC

Processed cheese and processed cheese products - Calculation of the content of added citrate emulsifying agents and acidifiers/pH-controlling agents, expressed as citric acid

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp tính hàm lượng gần đúng các chất kiểm soát pH/chất axit hóa và chất nhũ hóa dạng xitrat bổ sung vào phomat chế biến và sản phẩm phomat chế biến, tính theo axit xitric. Phương pháp này có thể áp dụng cho các sản phẩm phomat chế biến không chứa các thành phần chính với lượng axit xitric đáng kể, không phải là sữa bột và/hoặc whey bột.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8178 (ISO/TS 2963) Phomat và sản phẩm phomat chế biến - Xác định hàm lượng axit xitric - Phương pháp enzym

TCVN 9051-1 (ISO 5765-1) Sữa bột, hỗn hợp kem lạnh dạng bột và phomat chế biến - Xác định hàm lượng lactoza - Phần 1: Phương pháp enzym sử dụng nhóm chức glucoza của lactoza

TCVN 9051-2 (ISO 5765-2) Sữa bột, hỗn hợp kem lạnh dạng bột và phomat chế biến - Xác định hàm lượng lactoza - Phần 2: Phương pháp enzym sử dụng nhóm chức galactoza của lactoza

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Hàm lượng các chất kiểm soát pH/chất axit hóa và chất nhũ hóa dạng xitrat bổ sung vào phomat chế biến và sản phẩm phomat chế biến (content of added citrate emulsifying agents and acidifiers/pH-controlling agents in processed cheese and processed cheese products)

Hàm lượng axit xitric tính được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Hàm lượng axit xitric được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.

4. Nguyên tắc

Xác định hàm lượng axit xitric tổng số có trong mẫu, có hiệu chính theo hàm lượng axit xitric của sữa bột và/hoặc whey bột tính được qua tỷ lệ giữa axit xitric/lactose không đổi là 0,04 đối với sữa bột và/hoặc whey bột.

5. Cách tiến hành

Xác định hàm lượng axit xitric của mẫu bằng phương pháp quy định trong TCVN 8178 (ISO/TS 2963).

Xác định hàm lượng lactose của mẫu bằng phương pháp quy định trong TCVN 9051-1 (ISO 5765-1) hoặc TCVN 9051-2 (ISO 5765-2).

6. Tính và biểu thị kết qu

Tính hàm lượng chất kiểm soát pH/chất axit hóa và chất nhũ hóa dạng xitrat bổ sung, wa, biểu thị bằng phần trăm khối lượng axit xitric, theo công thức sau:

wa = wc - r x wl

Trong đó:

wc là hàm lượng axit xitric của mẫu, tính bằng phần trăm khối lượng;

wl là hàm lượng lactose của mẫu, tính bằng phần trăm khối lượng;

r là tỷ lệ không đổi giữa axit xitric/lactose của sữa bột và/hoặc whey bột (r = 0,04).

CHÚ THÍCH: Nếu whey bột thu được từ whey mà có thay đổi về thành phần, như whey ngọt hoặc whey chua thì tỷ lệ giữa axit xitric/lactose có thể khác 0,04.

Biểu thị kết quả đến hai chữ số thập phân.

7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm các thông tin sau:

a) mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) tất cả các thao tác chi tiết không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được hoặc kết quả cuối cùng nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi