Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12458:2018 Truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nhuyễn thể

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12458:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12458:2018 ISO 18539:2015 Truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nhuyễn thể - Quy định về thông tin cần ghi lại trong chuỗi phân phối nhuyễn thể
Số hiệu:TCVN 12458:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm, Thương mại-Quảng cáo
Năm ban hành:2018Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12458:2018

ISO 18539:2015

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC CÁC SẢN PHẨM NHUYỄN THỂ - QUY ĐỊNH VỀ THÔNG TIN CẦN GHI LẠI TRONG CHUỖI PHÂN PHỐI NHUYỄN THỂ ĐÁNH BẮT

Traceability of molluscan products - Specifications on the information to be recorded in captured molluscan distribution chains

Lời nói đầu

TCVN 12458:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 18539:2015;

TCVN 12458:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11 Thủy sản và sản phẩm thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Nhu cầu đối với các thông tin chi tiết về đặc tính và nguồn gốc xuất xứ ca sản phẩm thực phẩm ngày càng tăng. Việc truy xuất nguồn gốc đang trở thành nhu cầu thiết yếu trong thương mại và mang tính pháp lý.

Định nghĩa về truy xuất nguồn gốc đề cập đến khả năng truy nguyên lịch sử, ứng dụng và địa điểm của đối tượng quan tâm và đối với sản phẩm thì việc truy xuất nguồn gốc c thể bao gồm cả nguồn gốc xuất xứ của nguyên liệu thực phẩm và các phần không phải là thực phẩm, lịch sử chế biến, việc phân phối cũng như địa điểm của sản phẩm sau khi phân phối. Việc truy xuất nguồn gốc không chỉ bao gồm yêu cầu mang tnh nguyên tắc có khả năng truy nguyên sn phẩm thông qua chuỗi phân phối, từ nơi bắt đầu tới nơi đến và ngược lại, mà còn phi có khả năng cung cấp thông tin về nguyên liệu tạo ra sản phẩm và những gì đã xảy ra với sn phẩm. Các khía cạnh bổ sung này về truy xuất nguồn gốc là quan trọng liên quan đến an toàn, chất lượng và ghi nhãn thực phẩm.

Chương trình được quy định trong tiêu chuẩn này không yêu cầu việc truy xuất nguồn gốc hoàn hảo, tức là một sản phẩm bán lẻ cụ thể phải c khả năng truy ngược về cơ sở đánh bắt và lô xuất xứ. Trên thực tế, việc trộn lẫn thủy sản hoặc nguyên liệu thường là cần thiết trong thương mại, tại một số giai đoạn ca chuỗi phân phối, ví dụ: trong quy trình phân cỡ tại chợ đấu giá thủy sản trước khi bán và trong quá trình chế biến nguyên liệu thành sản phẩm. Kết quả là có những lúc việc truy xuất nguồn gốc toàn bộ chuỗi nguyên liệu và sản phẩm không thể thực hiện được cũng không thực tế trong thương mại. Những hạn chế này cần được ghi nhận và xem xét khi đánh giá theo tiêu chuẩn này và không được xem là lỗi không tuân thủ để gây bất lợi cho cơ sở sn xuất, kinh doanh. Nếu nhất thiết phải trộn lẫn như vậy thì cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải tạo lập các đơn v thương mại từ điểm có thể phân định các đơn v đó. Yêu cầu đối với việc truy xuất nguồn gốc là cơ sở sản xuất, kinh doanh ghi lại mã phân định ca đơn vị thương mại tạo lập hoặc đơn vị thương mại nhận được mà các đơn v này có thể được đưa vào đơn vị tạo ra sau đ và ngược lại. Sản phẩm cụ thể sẽ có khả năng truy nguyên suốt chuỗi cung ứng (theo thực tế) để tạo ra thông tin về số lượng tối đa các giai đoạn của chuỗi, khi có thể.

Có nhiều dạng sản phẩm nhuyễn thể và các chuỗi phân phối ca chúng đang hoạt động trong nước và giữa các quốc gia, c nhiều yêu cầu pháp lý khác nhau, các quy định về thông tin không thể phân loại tất cả thông tin c thể được yêu cầu trong từng tnh huống. Tiêu chuẩn này cung cấp quy định cơ bản về việc xác định nguồn gốc. Tính linh hoạt cho phép cơ sở sản xuất, kinh doanh ghi lại thêm nhiều thông tin, trong các tệp dữ liệu không tiêu chuẩn hóa của riêng họ, nhưng được mã hóa với cùng mã phân định đơn vị.

Thông tin lưu trữ bởi ch cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được tạo ra và có sẵn khi được luật pháp yêu cầu cho mục đích truy xuất nguồn gốc (trong trường hợp có vấn đề về an toàn thực phẩm) hoặc theo thỏa thuận thương mại giữa các bên kinh doanh, cấu trúc, tên và nội dung thông tin được tiêu chuẩn hóa để có thể được trao đổi ngay giữa các bên kinh doanh trong chuỗi phân phối, đảm bảo việc thông hiểu chung về thuật ngữ và ý nghĩa.

Cần khuyến khích sự chuẩn bị về thương mại cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh để trao đổi thông tin trong chuỗi phân phối, đặc biệt đối với thông tin cần cho hoạt động thương mại để có thể xác định được tại các điểm giao dịch khác nhau trong chuỗi, nhưng đó không phải là đối tượng của tiêu chuẩn này.

Mặc dù tiêu chuẩn này được thiết kế cho phương tiện trao đổi dữ liệu điện tử nhưng các hệ thống tài liệu bằng giấy c thể đáp ứng các quy định kỹ thuật trong tiêu chuẩn này.

 

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC CÁC SẢN PHẨM NHUYỄN THỂ - QUY ĐỊNH VỀ THÔNG TIN CẦN GHI LẠI TRONG CHUỖI PHÂN PHỐI NHUYỄN THỂ ĐÁNH BẮT

Traceability of molluscan products - Specifications on the information to be recorded in captured molluscan distribution chains

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định thông tin cần được ghi lại trong các chuỗi cung ứng nhuyễn thể đánh bắt tự nhiên nhằm thiết lập việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm từ nhuyễn thể đánh bắt tự nhiên. Tiêu chuẩn này quy định cách thức phân định các sản phẩm nhuyễn thể, các thông tin cần tạo lập và lưu giữ đối với những sản phẩm này, bởi mỗi cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện mua bán sản phẩm qua chuỗi phân phối. Tiêu chuẩn này áp dụng cụ thể cho quá trình phân phối nhuyễn thể và các sản phẩm từ nhuyễn thể v, từ khâu đánh bắt đến cơ sở bán lẻ hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.

Các loại hình cơ sở sản xuất, kinh doanh được xác định trong tiêu chuẩn này đối với các chuỗi phân phối nhuyễn thể đánh bắt tự nhiên bao gồm:

- cơ sở đánh bắt;

- cơ sở kinh doanh tại cảng và chợ đấu giá thủy sản;

- cơ sở làm sạch và tách vỏ, v.v...

- cơ sở chế biến;

- cơ sở vận chuyển và cơ sở bảo quản;

- cơ sở buôn bán và cơ sở bán sỉ;

- các cơ sở bán l và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;

- cơ sở logistic, kể cả với nguyên liệu mua từ bên ngoài.

Chuỗi phân phối nhuyễn thể bất kỳ có thể được tạo thành từ một số hoặc tất cả các thành phần nêu trên nhưng không nhất thiết phải theo trình tự đã được liệt kê.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN ISO 8601, Phần tử dữ liệu và dạng thức trao đổi - Trao đổi thông tin - Biểu diễn thời gian

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1

Truy xuất nguồn gốc (traceability)

Khả năng truy tìm về lịch sử, việc áp dụng hoặc vị trí ca đối tượng đang được xét.

CHÚ THÍCH 1 Khi xem xét sản phẩm, truy xuất nguồn gốc có thể liên quan đến

- nguồn gốc của vật liệu hoặc chi tiết, bộ phận;

- lịch sử quy trình;

- việc phân phối và vị tr của sn phẩm sau khi giao.

[Nguồn: định nghĩa số 3.5.4 trong TCVN ISO 9000:2005 *), đã sửa đổi]

3.2

Số phân định đơn vị logistic đơn nhất (Unique Logistic Unit Identifier)

ULUI

Bất cứ thành phần nào được thiết lập để vận chuyển và/hoặc bảo qun cần được phân định và quản lý suốt chuỗi cung ứng.

3.3

Số phân định đơn v thương mại đơn nhất (Unique Trade Unit Identifier)

UTUI

Đơn vị nhỏ nhất được bảo đảm để giữ lại nguyên vẹn tình trạng của nó khi được di chuyển từ một mắt xích trong chuỗi cung ứng đến mắt xích tiếp theo.

CHÚ THÍCH  UTUI là đơn vị nhỏ nhất được giữ lại toàn bộ và không b chia nhỏ, không thay đổi về thành phần hoặc nhn/sự phân định.

3.4

Nhuyễn thể (molluscan)

Động vật không xương sống thuộc ngành Mollusca.

CH THCH  Cơ thể của nhuyễn thể mềm, không phân đốt và được bao phủ bởi vỏ canxi cacbonat từ một đến tám phần, ở một số loài, vỏ bị thiếu hoặc yếu. Các loài nhuyễn thể chủ yếu được nuôi là trai, hàu, điệp, sò, ngao (nhuyễn thể hai mảnh v), v bào ngư (nhuyễn thể chân bụng).

3.5

Sản phẩm nhuyễn thể (molluscan product)

Sản phẩm được chế biến từ nhuyễn thể và các phần của chúng

3.6

Đánh bắt thủy sản (capture fishing)

Các hoạt động đánh bắt với mục đích thương mại, có hoặc không sử dụng tàu đánh bắt (tàu có hoặc không c động cơ), với các thiết bị cơ giới ha hoặc thủ công.

3.7

Cơ sở đánh bắt (capture operators)

Người hoặc tổ chức tham gia đánh bắt.

3.8

Nuôi lưu (relaying)

Đưa nhuyễn thể hai mảnh vỏ từ vùng nuôi bị nhiễm vi sinh vật đến vùng nuôi hoặc điểm lưu giữ được chấp nhận, dưới sự giám sát ca cơ quan c thẩm quyền và lưu giữ nhuyễn thể ở đó trong thời gian cần thiết để giảm ô nhiễm đến mức chấp nhận được, phù hợp để dùng làm thực phẩm.

3.9

Làm sạch (depuration)

Việc giảm vi sinh vật xuống mức chấp nhận được để tiêu thụ trực tiếp thông qua quá trình lưu giữ nhuyễn thể hai mảnh vỏ sống trong một khoảng thời gian theo các điều kiện kiểm soát được chấp thuận, trong nước biển tự nhiên hoặc nước biển nhân tạo thích hợp cho quy trình, có thể được xử lý hoặc chưa qua xử lý.

3.10

Sốc nhiệt (heat shocking)

Quá trnh tách vỏ nhuyễn thể hai mảnh vỏ ở trong vỏ bằng bất kỳ hình thức xử lý nhiệt nào như hơi nước, nước nóng hoặc nhiệt khô, trong một khoảng thời gian ngắn để dễ dàng tách vỏ.

3.11

Tách vỏ (shucking)

Quá trình tách thịt ra khi vỏ.

4  Chữ viết tắt

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các từ viết tắt sau:

CAC

y ban Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex Alimentarius Commission)

EPC

Mã điện tử ca sản phẩm (Electronic Product Code), mã số đơn nhất do GS1 cung cấp, được dùng để phân định các trường hợp về thương phẩm (các đơn vị thương mại riêng) đặc biệt phù hợp để thể hiện trong chíp RFID

FAO

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hiệp quốc (The Food and Agriculture Organization of the United Nations)

FBO

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Food Business Operator), thuật ngữ chung cho một cơ sở nào đó trong chuỗi cung ứng thực hiện chế biến, gửi hoặc nhận các đơn vị thương mại hoặc đơn vị logistic liên quan

GLN

Mã số địa điểm toàn cầu (Global Location Number), gồm 13 chữ số đơn nhất toàn cầu do GS1 cung cấp, được dùng để phân định các bên và các đa điểm vật lý

GMP

Thực hành sản xuất tốt (Good Manufacturing Practice)

GS1

Tổ chức phi lợi nhuận toàn cầu, tập trung vào việc xây dựng và áp dụng các tiêu chuẩn và gii pháp toàn cầu để cải thiện hiệu quả và tính minh bạch ca các chuỗi cung cầu trên toàn cầu và ở mọi lĩnh vực. Tên cũ là EAN/UCC

GTIN

Mã số toàn cầu phân định thương phẩm (Global Trade Item Number), một số gồm từ 8 đến 14 chữ số đơn nhất trên toàn cầu do GS1 cung cấp, được sử dụng để phân định các loại thương phẩm (các dạng sản phẩm)

HACCP

Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis Critical Control Points)

HS

Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa (Harmonized Commodity Description and Coding System)

IQF

Đông lạnh nhanh rời (Individually Quick Frozen)

LAT

Tên khoa học (Latin Name)

LU

Đơn vị logistic (Logistic Unit)

RFID

Phân định bằng tần số radio (Radio Frequency Identification), việc sử dụng một đối tượng (thường là thẻ RFID) được ứng dụng hoặc gắn vào sản phẩm nhằm mục đích phân định và theo dõi sử dụng sóng radio

RFMO

Tổ chức quản lý nghề cá khu vực (Regional Fisheries Management Organization)

SGTIN

Mã số toàn cầu phân định thương phẩm được xê-ri hóa (Serialized Global Trade Item Number), m số đơn nhất do GS1 cung cấp, được sử dụng để phân định các trường hợp thương phẩm (các đơn vị thương mại riêng) bằng việc mở rộng GTIN

SSCC

M công-ten-nơ vận chuyển theo xê-ri (Serial Shipping Container Code), một số gồm 18 chữ số đơn nhất trên toàn cầu do GS1 cung cấp để phân định các đơn vị logistic

TSN

Mã số xê-ri phân loại (Taxonomic Serial Number)

TU

Đơn vị thương mại (Trade Unit)

UI

Mã phân định đơn nhất (Unique Identifier)

ULUI

Mã phân định đơn vị logistic đơn nhất (Unique Logistic Unit Identifier)

UTUI

Mã phân định đơn vị thương mại đơn nhất (Unique Trade Unit Identifier)

5  Nguyên tắc

Nguyên tắc cơ bản của việc truy xuất nguồn gốc chuỗi là các đơn vị thương mại (TU) phải được phân định bằng các mã đơn nhất (UI). Mã này có thể là đơn nhất trên toàn cầu (ví dụ: mã số GS1 SGTIN hoặc EPC) hoặc có thể là đơn nhất chỉ trong phạm vi cụ thể, nghĩa là không được có TU khác có cùng mã số trong phần đó của chuỗi. Nếu phạm vi (dạng sản phẩm, công ty, chuỗi, lĩnh vực, quốc gia, hoặc tương tự) được cấp một mã số đơn nhất toàn cầu th sự kết hợp mã số phạm vi đơn nhất toàn cầu và mã số TU đơn nhất ở địa phương phải tạo thành một mã phân định đơn nhất toàn cầu cho TU đó.

CHÚ THCH 1 Thuật ngữ UTUI được giới thiệu để ch ra mã phân định TU là đơn nhất trên toàn cầu hoặc có thể được tạo thành đơn nhất trên toàn cầu.

Các đơn v thương mại (TU) có thể được nhóm lại để tạo thành các đơn vị logistic (LU) hoặc các LU có thể được nhm lại để tạo thành các LU cấp cao hơn. Nguyên tắc cơ bản của việc truy xuất nguồn gốc chuỗi là phải phân định các đơn vị logistic bằng một mã đơn nhất. Mã này phải là mã quốc gia mà tự bản thân n có thể là đơn nhất trên toàn cầu (tương tự mã GS1 SSCC) hoặc nó có thể là đơn nhất chỉ trong phạm vi cụ thể, nghĩa là không được có LU khác c cùng m số trong phần đó của chuỗi. Nếu phạm vi (dạng sản phẩm, công ty, chuỗi, lĩnh vực, quốc gia) được cấp một mã số đơn nhất toàn cầu thì sự kết hợp mã số phạm vi đơn nhất toàn cầu và mã số LU đơn nhất ở địa phương phải tạo thành một mã phân định đơn nhất toàn cầu cho LU đó.

CHÚ THCH 2 Thuật ngữ ULUI được giới thiệu để chỉ ra m phân đnh LU là đơn nhất trên toàn cầu hoặc có thể được tạo thành đơn nhất trên toàn cầu.

Điều then chốt của hoạt động trong chương trình truy xuất nguồn gốc này là việc dán nhãn từng đơn vị hàng hóa được buôn bán, dù là nguyên liệu thô hoặc thành phẩm, với một mã phân định (ID) đơn nhất. Điều này phải được thực hiện bởi cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tạo ra mỗi đơn vị. Cơ sở sản xuất, kinh doanh làm thay đổi các đơn vị, như cơ sở chế biến chuyển các đơn vị nguyên liệu thô nhận được thành sản phẩm được gửi đi, phải tạo ra các đơn vị mới và phải gắn cho chúng các ID mới.

Như đã nêu ở trên, cách đơn giản nhất để áp dụng UTUI và ULUI là sử dụng mã GS1 SGTIN/EPG và SSCC. Việc ny được khuyến nghị nhưng không bắt buộc. Nguyên tắc cơ bản của tiêu chuẩn này là các cơ sở sản xuất, kinh doanh tạo ra TU hoặc LU phải cấp các mã số đơn nhất cho chúng.

Mỗi cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tạo ra hoặc buôn bán các đơn vị này phải tạo ra và duy trì thông tin cần thiết để truy xuất nguồn gốc suốt chuỗi phân phối từ cơ sở thu hoạch đến cơ sở bán lẻ hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống. Thông tin được lưu trên giấy hoặc bằng phương tiện điện tử được mã ha thành ID đơn vị.

6  Yêu cầu

6.1  Phân định đơn vị thương mại

Cơ sở sản xuất, kinh doanh cung cấp các sản phẩm nhuyễn thể đánh bắt không thuộc phạm vi các quy định và tiếp tục buôn bán phải phân định từng đơn vị thương mại và ghi lại các yếu tố thông tin liên đới như quy định trong Bảng 3 đến Bảng 10.

6.2  Ghi lại thông tin

Để phân biệt các hạng mục thông tin khác nhau, tất cả các yếu tố thông tin sẽ được phân loại là “phải”, “cần” hoặc “c thể", cùng định nghĩa nêu trong Bảng 1.

Bảng 1 - Phân loại các yếu tố thông tin

Hạng mục

Định nghĩa

Giải thích

“phảiˮ

Hạng mục này gồm các bản ghi liên quan đến mã phân định và sự biến đổi cần để truy xuất nguồn gốc lịch sử, ứng dụng hoặc địa điểm của một thực thể. Điều ny có nghĩa là sự phân định đơn nhất của các đơn vị thương mại và logistic cũng như sự phụ thuộc giữa các mã phân định đầu vào và đầu ra trong quá trnh.

Các yếu tố “phải” là các yếu tố dữ liệu thực sự cần thiết ghi lại để đảm bảo khả năng truy xuất nguồn gốc. Các yếu tố dữ liệu liên quan đến đặc tnh của sản phẩm không nằm trong hạng mục này, kể cả khi đặc tính này là quan trọng đối với các mục đích khác như lập tài liệu về sản phẩm hoặc an toàn thực phẩm.

“cầnˮ

Hạng mục này gồm các thông số mô tả và cung cấp thông tin hỗ trợ về các đơn v cần truy xuất. Các thông số chung được yêu cầu theo luật định, yêu cầu thương mại hoặc thực hành sản xuất tốt sẽ được ghi lại, nhưng ch khi có định dạng quốc tế được thiết lập hoặc danh mục dữ liệu về các giá trị này.

Hạng mục này bao gồm các thông số như “loài”, “ngày sản xuất” v.v... Nếu trong tương lai có chứng nhận theo tiêu chuẩn này th các thông số “cầnˮ phải được xem xét.

“có thểˮ

Hạng mục này gồm các thông số mô tả và cung cấp thông tin hỗ trợ về các đơn vị cần truy xuất. Hạng mục này bao gồm các thông số không thuộc hạng mục "cần" nhưng có thể vẫn là hữu dụng hoặc liên quan đến hồ sơ. Hạng mục này cũng có thể gồm các thông số thực sự quan trọng, nhưng không có định dạng quốc tế hoặc danh mục dữ liệu.

Hạng mục “có thể” chỉ để tham khảo và được đưa vào để tạo thuận lợi cho việc sử dụng và thông hiểu tiêu chuẩn này. Nếu trong tương lai có chứng nhận theo tiêu chuẩn này th không cần xem xét hồ sơ về các thông số “có thể” khi đánh giá sự tuân thủ. Danh mục cc yếu tố “có thể” không phải là danh mục cuối cùng hoặc duy nhất, mà có thể được xây dựng mở rộng và ngưỡng để bổ sung các yếu tố mới trong hạng mục này là thấp.

Cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nhuyễn thể phải tạo lập và lưu giữ thông tin được yêu cầu đối với mỗi đơn vị thương mại, phù hợp với loại hình sản xuất, kinh doanh. Các yêu cầu về thông tin chi tiết được nêu trong Bảng 2.

Bảng 2 - Các yêu cầu về thông tin cần ghi lại đối với các loại hnh sản xuất, kinh doanh

Loại hình cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (FBO)

Bảng

Tiền tố của dữ liệu a

Nhận

Chuyển đổi

Tạo/ Sản xuất

Gửi đi

Cơ sở đánh bắt

3

MFV

C

TU/LU

TU/LU

Cơ sở kinh doanh tại cảng và chợ đấu giá thủy sản

4

MLA

TU

TU/LU

TU/LU

Cơ sở chế biến

5

MPR

TU/LU

TU/LU

TU/LU

Cơ sở vận chuyển nhuyễn thể tươi sống

6

MTR

TU/LU

TU/LU

TU/LU

Cơ sở vận chuyển và bảo quản lạnh đối với nhuyễn thể không còn sống

7

MTS

TU/LU

Không

LU

TU/LU

Cơ sở buôn bán và cơ sở bán sỉ

8

MTW

TU/LU

Không

TU/LU

TU/LU

Cơ sở bán lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

9

MRC

TU/LU

TU/LU

Thu nhận nguyên liệu từ bên ngoài

10

MOT

TU/LU

TU/LU

TU/LU

a Với mục đích của m phân định đơn nhất là để thiết lập một hệ thống có thể mở rộng cho việc phân định yếu tố dữ liệu, mỗi bảng đã được phân định với mã gồm ba chữ cái. Mã này thêm ba chữ số được dùng để cung cấp một mã số đơn nhất cho mỗi yếu tố dữ liệu.

Các quy định về thông tin được trình bày thành bảng riêng biệt với thông tin cần được mỗi loại hình cơ sở sản xuất, kinh doanh ghi lại. Một vài cơ sở sản xuất, kinh doanh có thể thực hiện các chức năng của nhiều loại hình như đã liệt kê, ví dụ các cơ sở phân phối có thể đồng thời là cơ sở bán sỉ và cơ sở vận chuyển, trong trường hợp này những cơ sở sản xuất, kinh doanh như vậy phải ghi lại các yêu cầu về thông tin liên quan đến mỗi chức năng đ thực hiện.

CH THCH 1 Tiêu chuẩn này giới hạn trong phạm vi phân phối nhuyễn thể và sản phẩm nhuyễn thể dùng làm thực phẩm. Quy định về thông tin đối với nhuyễn thể được đánh bắt cơ bản là giống nhau bắt đầu từ quá trnh chế biến.

Trên thực tế, cần thừa nhận rằng một vài nguồn cung cấp sản phẩm nhuyễn thể và nguồn cung cấp các thành phần nguyên liệu v.v... đến từ ngoài phạm vi cơ sở và có thể thiếu ID và bản ghi thông tin theo yêu cầu. Để điều chỉnh điều này, cơ sở sản xuất, kinh doanh đem nhuyễn thể và nguyên liệu từ ngoài phạm vi cơ sở phải tạo lập và lưu giữ thông tin cơ bản cần để truy xuất nguồn gốc các đơn vị mang đến, và nếu chúng được buôn bán th phải ghi nhãn các đơn vị này với ID theo yêu cầu.

CH THCH 2 Các quy định này được thiết kế với cách thể hiện và trao đổi dữ liệu dạng điện tử, nhưng đây không phải l yêu cầu khi sử dụng tiêu chuẩn này. Các hệ thống tài liệu bằng giấy có thể đáp ứng các quy định này.

Lưu ý rằng quy định này áp dụng đối với dữ liệu cần tạo lập, ghi lại và lưu tại điểm liên kết các dữ liệu tương ứng. Đối với tất c các điểm liên kết ngoại trừ giống nhuyễn thể, dữ liệu liên quan phải được tạo lập tại điểm liên kết trước trong chuỗi cung ứng và lưu thông cùng với đơn vị thương mại/đơn vị logistic.

CHÚ THCH 3 Trong các bảng này, không c sự lặp lại thông tin đã được ghi lại lúc bắt đầu để mô tả các đơn vị đã được tạo ra và lịch sử của chúng, mặc dù sau đó cơ sở sản xuất, kinh doanh nhận các đơn vị này trong chuỗi phân phối thường sẽ cần một vài thông tin trong số đó. Thông tin được mã hóa thnh các ID đơn vị và có thể được cung cấp theo tha thuận thương mại giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh m không phải nhập lại dữ liệu.

6.3  Nuôi lưu và làm sạch có kiểm soát

Nhuyễn thể hai mảnh vỏ tập trung các chất ô nhiễm từ cột nước nơi chúng sống. Các chất ô nhiễm này có thể gây bệnh cho người khi ăn nhuyễn thể hai mảnh vỏ. Việc làm sạch là biện pháp hiệu quả để loại b nhiều chất ô nhiễm từ nhuyễn thể. Hệ thống nuôi lưu (tự nhiên hoặc trong thùng chứa) và các cơ sở làm sạch trên đất liền là những phương pháp hiệu quả để có được mức vi sinh vật an toàn trong nhuyễn thể hai mảnh vỏ được đánh bắt từ các khu vực được cho phép. Mỗi cơ sở đã đăng ký làm sạch hoặc nuôi lưu nhuyễn thể phải tuân theo chương trình quản lý chất lượng và phải duy trì hồ sơ thích hợp cho quá trình này. Chi tiết về truy xuất nguồn gốc của quá trình làm sạch được nêu trong Bảng 3.

6.4  Đánh bắt

Trong tiêu chuẩn này, đánh bắt là hoạt động thương mại có hoặc không sử dụng tàu (tàu có hoặc không có động cơ), với các thiết bị cơ giới hóa hoặc thủ công và bắt nhuyễn thể, vận chuyển tới điểm giao hàng. Nhuyễn thể cũng có thể được cấp đông trên tàu đánh bắt. Các tàu có thể tự thực hiện các hoạt động bao gồm phân loại, cân và đóng gói, trước khi gửi đến cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có thể dỡ hàng trên tàu đánh bắt.

Các đơn vị thương mại được tạo ra bởi các cơ sở đánh bắt có thẻ từ cá thể nhuyễn thể hoặc hộp đựng nhuyễn thể đã phân loại bao gồm, cả nhuyễn thể tươi sống đã được các cơ sở đánh bắt ghi nhãn riêng lẻ/chung để tiếp tục chuyển đến cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo.

Trong thực tế, một số yếu tố thông tin được quy định dưới đây có thể được ghi lại liên quan đến các chuyến biển và các điểm/vị trí đánh bắt. Thông tin được ghi lại phải được liên kết với đơn vị thương mại (UTUI) từ các cơ sở đánh bắt.

Các tàu đánh bắt như tàu chế biến hải sản hoặc các tàu có cấp đông thực hiện các hoạt động chế biến tiếp theo như sơ chế hoặc cấp đông đồng thời được coi là cơ sở đánh bắtcơ sở chế biến.

Bảng 3 - Các yêu cầu về thông tin cần ghi lại với cơ sở đánh bắt

Yếu tố dữ liệu

Mô tả

Ví dụ

Phân loại

Phải

Cần

Có thể

CƠ SỞ ĐÁNH BẮT

MFV101

ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

Mã phân định quốc gia đơn nhất đối với tổ chức cùng với mã quốc gia hoặc tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có hoạt động đnh bắt

CIFNET, Foreshore road, Cochin-16, Kerala, Ấn Độ

x

 

 

MFV102

ID tàu/ID cơ sở đánh bắt

Cờ quốc gia, tên và số đăng ký ca tàu/số đăng ký của ngư dân

St. Antony. No.1075, Chellanam, Kerala, Ấn Độ

x

 

 

MFV103

Chứng nhận GMP

Tên ca chương trình GMP chất lượng hoặc an toàn thực phẩm mà tàu đánh bắt được chứng nhận

HACCP đối với tàu đánh bắt

 

 

x

MFV150

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác để mô tả tàu, kết nối với ID tàu

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI ĐƯỢC TẠO RA

Phân định

MFV201

ID đơn vị thương mại

UTUI

500653005555555565

x

 

 

Miêu tả

MFV202

Loại đơn v

Mô tả loại đơn vị sản phm (nhuyễn thể rời, hộp, bể, khoang, khói hoặc bao gói nhuyễn thể...)

Hộp

 

x

 

MFV203

Khối lượng tịnh/số lượng

Ghi lại khối lượng hoặc số lượng ước tnh của nhuyễn thể (kg)

Ước tính u/1, 1/2, 2/4, 5/7, 10/20 trên kg

 

x

 

MFV204

Loài

LAT- tiếp sau là tên khoa học, hoặc

LAT- Pema viridis

 

x

 

FAO- tiếp sau là mã 3alpha FAO, hoặc

Mã FAO: MSV

TSN- tiếp sau là mã số xê-ri phân loại (có thể lặp lại một vài loài)

TSN:3161003202

MFV205

Vùng/nước xuất xứ

Khu vực FAO/khu vực RFMO đối với nhuyễn thể biển hoặc nước xuất xứ đối với nhuyễn thể đánh bắt trong vùng nước nội địa hoặc vị tr cụ thể hơn

51 hoặc 57

x

 

 

MFV206

Dạng sản phẩm

Nguyên con, thịt đã tách v, bỏ ruột chưa chn, cắt miếng v.v..

Thịt ngao, thịt trai, mực ống đã được lm sạch, thịt hàu

 

x

 

MFV207

Phân cỡ

Khối lượng danh định (kg) hoặc chiều dài (cm) hoặc không được phân loại hoặc đếm số con

dưới 10 con, từ 10 con đến 20 con, từ 20 con đến 40 con mỗi kg hoặc 12 con mỗi hộp

 

 

x

MFV208

Điều kiện sản phẩm

Sống, làm lạnh hoặc cấp đông

Đông lạnh/lạnh/sống

 

 

x

Lịch sử sản xuất

MFV209

Ngày đánh bắt đối với tàu chế biến hải sản hoặc ngày cập cảng đối với tàu khác hoặc chợ đấu giá thủy sản

Tốt nhất là ghi lại ngày khi nhuyễn thể được đánh bắt (định dạng theo TCVN ISO 8601)

Đánh bắt 2010-10-29 hoặc cập bến ngày 2010-11-05

x

 

 

MFV210

Phương pháp khai thác/Đánh bắt cá

Lưới kéo rê, câu hoặc lưới, v.v.. bao gồm cả phương pháp đánh bắt (mã alpha FAO)

OTB

 

x

 

MFV211

Chương trnh chứng nhận đánh bắt

Tên của hệ thống mà nghề đánh bắt được chứng nhận

Chứng nhận đánh bắt bởi cơ quan có thẩm quyền

 

 

x

MFV212

Phân định chương trình chứng nhận

Mã phân định trong hệ thống đánh bắt (chuỗi mã phân định đối với sn phẩm đánh bắt)

1122334455

 

 

x

MFV213

Làm sạch (nhuyễn thể hai mảnh vò)

Mã phân định quốc gia đơn nhất của đơn vị thu gom/làm sạch v số thùng

430 Malabar Arabian foods Quilon

Xyz (số thứ tự thùng làm sạch)

x

 

 

MFV214

Phương pháp phân loại kích cỡ

Thực hiện th công hoặc bằng máy trên biển hoặc khi cập bến (ch áp dụng nêu được phân loại)

Thủ công

 

 

x

MFV215

Phương pháp cân

Được thực hiện trên biên hoặc khi cập bến (ch áp dụng nếu được cân)

Khi cập bến

 

 

x

MFV216

Phương pháp bo qun

Đóng hộp, thùng, bể nước biển, bể nước muối hoặc bảo quản lạnh

Đóng hộp

 

 

x

MFV217

Phương pháp kiểm soát nhiệt độ bảo quản

Để tự nhiên, ướp đá, làm lạnh hoặc ướp đá có làm lạnh

Để tự nhiên

 

 

x

MFV218

Hồ sơ nhiệt độ bảo qun

Ghi nhiệt độ/thời gian (thủ công/tự động) khu vực bảo quản (phòng, bể hoặc kho lạnh chứa nhuyễn thể v.v..)

Dải nhiệt độ (°C)/ngày và thời điểm theo định dạng TCVN ISO 8601

 

 

x

Dữ liệu bổ sung

MFV250

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại được tạo ra, liên kết với UTUI

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ LOGISTIC ĐƯỢC TẠO RA

Phân định

MFV301

ID đơn vị logistic

ULUI

400653005555555567

x

 

 

MFV302

ID đơn vị thương mại

Danh mục UTUI ca đơn vị thương mại tạo thnh đơn vị logistic

500653005555555565

500653005555555566

500653005555555567

x

 

 

Dữ liệu bổ sung

MFV350-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác để mô t đơn vị logistic mới được tạo nên, kết nối với ULUI

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ CHUYỂN ĐẾN (đơn vị logistic hoặc đơn v thương mại riêng)

Phân định

MFV401

ID đơn vị

ULUI nếu được chuyển đi như một đơn vị logistic hoặc UTUI nếu được chuyển đi như một đơn vị thương mại

500653005555555567

x

 

 

Mô tả

MFV402

ID cơ sở sn xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo

Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với tổ chức cùng với mã số quốc gia hoặc tên và địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà đơn vị chuyển đến (cơ sở kinh doanh tại cảng, cơ sở vận chuyển, chợ đấu giá hoặc cơ sở chế biến, v.v..)

M/s. Công ty đấu giá thủy sn, Veil road, Palluruthy, Kserala, Ấn Độ

x

 

 

MFV403

Ngày và giờ chuyển đi

Ngày và giờ chuyển đến cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo, định dạng theo TCVN ISO 8601

2010-06-28T04:00

 

 

x

MFV404

Nơi gửi

Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với tổ chức cùng với mã số quốc gia hoặc tên và địa ch cơ sở kinh doanh tại cảng hoặc GLN hoặc mã ID quốc tế của cng hoặc kinh độ và vĩ độ gần đúng nếu vận chuyển trên biển

M/s. Trung tâm đấu giá thủy sản Kalamukku Kochi, Kerala, Ấn Độ

 

x

 

Dữ liệu bổ sung

MFV450

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị logistic/đơn vị thương mại chuyển đi, liên kết với UTUI/ULUI

 

 

 

x

6.5  Cở sở kinh doanh tại cảng và chợ đấu giá thủy sản

Trong tiêu chuẩn này, cơ sở kinh doanh tại cảng bao gồm các cơ sở dỡ hàng từ tàu đánh bắt và/hoặc thực hiện các hoạt động cơ bản chế biến nhuyễn thể, như phân loại, phân cỡ và cân nhuyễn thể trên bờ. Các bên dịch vụ có thể kết hợp các mẻ đánh bắt của một vài tàu đánh bắt.

Chợ đấu giá thủy sản bao gồm các cơ sở lưu giữ nhuyễn thể để bán bằng tr giá cạnh tranh. Cơ sở còn có thể thực hiện hoạt động dỡ hàng khỏi tàu và phân loại, phân cỡ và cân nhuyễn thể trước khi bán.

Cơ sở kinh doanh tại cảng và chợ đấu gi thủy sản có thể đưa vào bờ hoặc đấu giá các đơn vị thương mại còn nguyên vẹn hoặc thậm chí các đơn vị logistic còn nguyên vẹn, nhưng thường họ sẽ tạo ra các đơn vị thương mại mới.

Bảng 4 - Thông tin chi tiết đối với sở kinh doanh tại cảng và chợ đấu giá thủy sản

Yếu tố dữ liệu

Mô t

Ví dụ

Phân loại

Phi

Cần

Có thể

CƠ SỞ KINH DOANH TẠI CẢNG HOẶC CHỢ ĐẤU GIÁ THỦY SẢN

MLA101

ID của cơ sở kinh doanh tại cảng v chợ đấu giá

Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với cơ sở kinh doanh tại cảng và chợ đấu gi thủy sản cùng với mã quốc gia cũng như tên và địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có hoạt động kinh doanh tại cảng hoặc đấu giá thủy sn

Trung tâm đấu giá thủy sn Kalamukku

Kochi, Kerala, Ấn Độ

x

 

 

MLA102

Chứng nhận GMP và SSOP

Tên chương trình GMP và SSOP về chất lượng nhuyễn thẻ hoặc an toàn thực phẩm được đề xuất bởi các cơ quan quốc gia/quốc tế

Tiêu chuẩn BIS đối với GMP và SSOP hoặc tiêu chuẩn Codex đối với GMP và SSOP IS 2491

 

 

x

MLA150-

(chưa ấn đnh)

Các yếu tố thông tin khác để mô tả tổ chức, kết nối với ID tại cảng hoặc chợ đấu giá thy sản

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC

Phân định

MLA201

ID đơn vị

ULUI nếu nhận được như một đơn vị logistic hoặc UTUI nếu nhận được như một đơn vị thương mại riêng

400653005555555567

x

 

 

MLA202

ID đơn vị thương mại trong đơn v logistic

Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại tạo nên đơn vị logistic (chỉ yêu cầu nếu đơn vị logistic được dỡ rời ra hoặc được chuyển đổi bởi cơ sở kinh doanh tại cảng hoặc chợ đấu giá thủy sản)

500653005555555565

500653005555555566

500653005555555567

x

 

 

Nguồn

MLA203

ID của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước đó

Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với tàu cùng với mã quốc gia hoặc tên và đa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà từ đ đơn vị này được nhận (tàu đánh bắt, cơ sở vận chuyển hoặc người đi câu v.v...)

Vidhyasagar,

JFD: 145,Gujarath Ấn Độ

x

 

 

MLA204

Ngày và giờ nhận

Ngày và giờ chuyển từ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước đó, định dạng theo TCVN ISO 8601

2010-11-28T04:00

 

x

 

Kiểm tra kiểm soát (liên quan đến các đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng, khi thích hợp)

MLA205

Nhiệt độ ca đơn vị khi nhận

Nhiệt độ tính bằng đơn vị °C

+ 1,0°C

 

x

 

MLA206

Hồ sơ nhiệt độ của đơn vị

Ghi lại nhiệt độ/thời gian (thủ công/tự động) (nếu có thiết bị ghi gắn vào đơn vị)

Dải nhiệt độ (°C)/ ngày và thời điểm định dạng theo TCVN ISO 8601

 

x

 

Thông tin chuyển đổi (cho mỗi đơn vị thương mại được chuyển đổi bởi cơ sở kinh doanh tại cảng hoặc chợ đấu giá thy sản)

MLA207

ID đơn v thương mại liên quan được tạo ra

Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại được tạo ra và có thể sát nhập vào một phần đơn v thương mại nhận được

500653005555555568

500653005555555569

500653005555555570

x

 

 

Dữ liệu bổ sung

MLA250

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ đơn vị logistic nhận được, liên kết với UTUI/ULUI

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI MỚI TẠO RA BỞI CƠ SỞ KINH DOANH TẠI CẢNG HOẶC CHỢ ĐẤU GIÁ THỦY SẢN

Phân định

MLA301

ID đơn vị thương mại

UTUl

500653005555555567

x

 

 

Mô t

MLA302

Loại đơn vị

Mô t kiểu loại đơn vị sn phẩm (hộp, thùng v.v...)

Hộp (50 kg)

 

x

 

MLA303

Khối lượng tịnh

Ghi lại khối lượng nhuyễn thể đã cân hoặc dự kiến (kg)

Khối lượng 20 kg

 

x

 

MLA304

Loài

LAT - theo sau là tên khoa học, hoặc

LAT- Pema indica

 

x

 

FAO - theo sau là mã 3alpha của FAO hoặc

FAO-MSV

TSN - theo sau là mã số xê-ri phân loại (có thể lặp lại nếu có vi loài)

TSN 3161003202

MLA305

Phương pháp sản xuất ban đầu

Đánh bắt

Đánh bắt

x

 

 

MLA306

Vùng/nước xuất xứ

Vùng FAO/ vùng RFMO đối với nhuyễn thể đánh bắt từ biển hoặc nước xuất xứ đối với nhuyễn thể được đánh bắt trong vùng nước nội địa hoặc địa điểm cụ thể hơn

51

x

 

 

MLA307

Dạng sản phẩm

Nguyên con, nguyên con đã làm sạch, nhồi, cắt khoanh, v.v...

Nguyên con, nguyên con đã làm sạch, nhồi, cắt khoanh

 

 

x

MLA308

Phân cỡ

Số đếm trên kg hoặc không phân loại

từ 10 con đến 20 con, từ 20 con đến 30 con mỏi kg

 

 

x

MLA309

Trạng thái sản phẩm

Tươi sống, làm lạnh hoặc cấp đông

Lm lạnh

 

x

 

Lịch sử sản xuất (liên quan đến đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng)

MLA310

Phương pháp phân cỡ

Thực hiện thủ công hoặc bằng máy (ch áp dụng nếu được phân cỡ bởi cơ sở kinh doanh tại cảng hoặc chợ đấu giá thủy sản)

Thủ công

 

 

x

Thông tin biến đổi

MLA311

ID đơn vị thương mại liên quan nhận được

Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại nhận được và c thể đưa vào đơn vị thương mại được tạo ra

500653005555555568

500653005555555569

500653005555555570

978817525.0766.000010132

x

 

 

Dữ liệu bổ sung

MLA350

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại đã được tạo ra, liên kết với UTUI

 

 

 

x

ĐƯỢC TẠO RA BỞI CHỢ ĐẤU GIÁ THỦY SẢN

Phân định

MLA401

ID đơn vị

ULUI nếu được bán đấu giá như một đơn vị logistic hoặc UTUI nếu được bán đấu giá như một đơn vị thương mại riêng

500653005555555569

x

 

 

Mô tả

MLA402

Độ tươi

Phân loại theo độ tươi, hoặc không được phân loại

Loại A, loại B v.v...

 

 

x

Dữ liệu bổ sung

MLA450

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/đơn vị logistic được đấu giá, liên kết với UTUI/ ULUI

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI TẠO RA BỞI CƠ SỞ KINH DOANH TẠI CẢNG HOẶC CHỢ ĐẤU GIÁ THỦY SẢN

Phân định

MLA501

ID đơn vị logistic

ULUI

400653005555555568

x

 

 

MLA 502

ID đơn vị thương mại trong đơn vị logistic

Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại tạo nên đơn vị logistic

500653005555555568

500653005555555569

500653005555555570

x

 

 

Dữ liệu bổ sung

MLA550-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị logistic được tạo ra, liên kết với ULUI

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ CHUYỂN ĐI (đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng)

Phân định

MLA601

ID đơn vị

ULUI nếu được chuyển đi như một đơn vị logistic hoặc UTUI nếu được chuyển đi như một đơn vị thương mại

500653005555555568

x

 

 

Lịch sử sản xuất

MLA602

Phương pháp kiểm soát nhiệt độ khi cập cảng hoặc chợ đấu giá thủy sản

Tươi sống (nhuyễn thể hai mảnh v), ướp đá, làm lạnh hoặc ướp đá có làm lạnh

Ướp đá có làm lạnh

 

 

x

MLA603

Hồ sơ nhiệt độ khi cập cảng hoặc đấu giá

Ghi lại nhiệt độ/thời gian (thủ công hoặc tự động) tại khu vực giữ nhuyễn thể trong giai đoạn từ khi nhận đến khi chuyển đi

Dải nhiệt độ (°C) và thời gian từ 2 °C đến 4 °C/6 h

 

 

x

Nơi đến

MLA604

ID của cơ sở sn xut, kinh doanh thực phẩm tiếp theo

Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với vận chuyển cùng với mã quốc gia

M/s. VRL logistics Market road, Kochi, Kerala, Ấn Độ

x

 

 

MLA605

Ngày và giờ chuyển đi

Ngày và giờ chuyển đến cơ sở sn xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo, định dạng theo TCVN ISO 8601

2010-11-18T07:20

 

x

 

Dữ liệu bổ sung

MLA650

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ đơn vị logistic được chuyển đi, liên kết với UTUI/ ULUI

 

 

 

x

6.6  Cơ sở chế biến

Trong tiêu chuẩn này, cơ sở chế biến bao gồm những cơ sở làm thay đổi bản chất của các sản phẩm nhuyễn thể, bằng các hoạt động như tách v, cắt hoặc bằng các phương thức chế biến như chần hoặc nấu. Việc chế biến bao gồm cả sơ chế và chế biến tiếp theo.

Tuy nhiên, các phương tiện khai thác thực hiện các hoạt động cơ bản đối với nhuyễn thể, các cơ sở bán lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thực hiện sơ chế sản phẩm nhuyễn thể cho người tiêu dùng không được coi là cơ sở chế biến.

Cơ sở chế biến tạo ra các đơn vị thương mại mới. Các đơn vị này có thể kết hợp các thành phần khác không phải là sn phẩm nhuyễn thể.

Phương pháp sốc nhiệt để tách v nhuyễn thể không nhằm để mở vỏ, giết, tẩy trắng hoặc nấu nhuyễn thể mà chỉ làm cho nhuyễn thể nới lỏng các cơ thịt và cấu trúc cơ thể dễ dàng bị bóc tách. Xử lý áp suất cao cũng có thể thích hợp vì quá trình này giết chết vi khuẩn. Cần có kế hoạch hoạt động, người hoặc bộ phận thực hiện phải có kỹ năng và cơ sở chế biến cần lưu giữ tất cả hồ sơ về quá trình sốc nhiệt/áp suất.

Bảng 5 - Thông tin chi tiết đối với cơ sở chế biến

Yếu tố dữ liệu

Mô tả

Ví dụ

Phân loại

Phải

Cần

Có thể

CƠ SỞ CHẾ BIẾN

MPR101

ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

Mã phân định quốc gia đơn nhất đối với cơ sở chế biến cùng với m quốc gia cũng như tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có thực hiện hoạt động chế biến

M/s. Chemmeens Karuvelipady Kochi, Kerala, Ấn Độ

x

 

 

MPR102

ID cơ sở chế biến

Mã phân định quốc gia đơn nhất đối với tổ chức cùng với mã quốc gia cũng như tên và đa chỉ hoặc GLN của cơ sở chế biến

M/s. Chemmeens Karuvelipady Kochi, Kerala, Ấn Độ

x

 

 

MPR103

Chứng nhận HACCP/GMP

Tên chương trình GMP về chất lượng nhuyễn thể hoặc an toàn thực phẩm mà cơ sở chế biến đã được chứng nhận

TCVN ISO 22000:2007 (ISO 22000:2005)

 

 

x

MPR150-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác để mô tả tổ chức, kết nối với ID cơ sở chế biến

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC

Phân định

MPR201

ID đơn vị a

ULUI nếu nhận được như một đơn vị logistic hoặc UTUI nếu nhận được như một đơn vị thương mại riêng

500653005555555568

x

 

 

MPR202

ID đơn vị thương mại trong đơn vị logistic

Danh mực UTUI ca các đơn vị thương mại tạo nên đơn vị logistic (nếu nhận được như một đơn vị logistic)

500653005555555558

500653005555555559

500653005555555570

x

 

 

Nguồn

MPR203

ID của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước đó

Mã phân định quốc gia đơn nhất đối với cơ sở chế biến sơ bộ/chợ đấu giá thủy sản cùng với mã quốc gia, tên và địa ch của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm từ đơn vị được nhận (tu đánh bắt, chợ đấu giá thủy sản hoặc cơ sở vận chuyển v.v...)

M/s. Trung tâm đấu giá thủy sn Kalamukku Kochi, Kerala, Ấn Độ

x

 

 

MPR204

Ngày và giờ nhận

Ngày và giờ chuyển từ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước, định dạng theo TCVN ISO 8601

2010-10-28T03:30

 

x

 

Kiểm tra kiểm soát (liên quan đến các đơn vị logistic hoặc các đơn vị thương mại riêng, khi thích hợp)

MPR205

Nhiệt độ của đơn vị khi nhận

Nhiệt độ ca đơn vị, °C

< 5 °C

 

x

 

MPR206

Hồ sơ nhiệt độ của đơn vị

Ghi lại nhiệt độ/thời gian (thủ công/tự động) nếu có thiết bị ghi gắn vào đơn vị

Dải nhiệt độ (°C)/ngy, thời điểm định dạng theo TCVN ISO 8601

 

x

 

MPR207

Cơ sở cung cấp nguyên liệu

Hồ sơ cơ sở cung cấp

Tên và địa chỉ của cơ sở cung cấp

x

 

 

Lịch sử sản xuấtối với tất cả các hoạt động giữa giai đoạn tiếp nhận và chế biến)

MPR208

Phương pháp kiểm soát nhiệt độ bảo quản nguyên liệu

Ướp đá, làm lạnh hoặc ướp đá có làm lạnh

Ướp đá có làm lạnh

 

 

x

MPR209

Hồ sơ nhiệt độ bảo quản nguyên liệu

Ghi lại nhiệt độ/thời gian (thủ công hoặc tự động) tại khu vực bảo quản trong giai đoạn tnh từ khi nhận đến khi chế biến

Thời gian bảo quản và nhiệt độ (°C) từ -2 °C đến 4 °C/6h

 

 

x

Thông tin biến đổi (cho mỗi đơn vị thương mại)

MPR210

ID đơn vị thương mại liên quan được tạo ra

Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại được tạo ra và có thể gộp vào đơn vị thương mại nhận được

600653005555555568

600653005555555569

600653005555555570

x

 

 

Dữ liệu bổ sung

MPR250-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/đơn v logistic nhận được, liên kết với UTUI/ULUI

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI ĐƯỢC TẠO RA

Phân đnh

MPR301

ID đơn vị thương, mạia

UTUI

600653005555555570

x

 

 

Mô t

MPR302

Loại đơn vị

Mô tả kiểu loại đơn vị sản phẩm (hộp hoặc thùng đựng 10 túi bán lẻ, v.v...)

Thùng các-tông ngoài cùng

 

 

x

MPR303

Khối lượng tịnh

Khối lượng ca sản phẩm (kg)

10 kg

 

 

x

MPR304

Tên/ dạng sản phẩm

Tên mô tả của sản phẩm (bạch tuộc bỏ ruột IQF, hàu đông lạnh)

Trai đông lạnh, thịt nghêu đã nấu chn

 

 

x

MPR305

Đặc tnh ca sản phẩm

Hồ sơ chi tiết về đặc tính sn phẩm (chất lượng và cấp độ, v.v...) có sẵn dưới dạng điện tử hoặc giấy

Dạng giấy thịt ngao IQF, thịt trai IQF v.v...

 

 

x

MPR306

Loài

LAT - theo sau là tên khoa học hoặc

LAT- Pema viridis

 

x

 

FAO - theo sau là mã 3alpha của FAO hoặc

FAO - MSV

TSN - theo sau là m số xê-ri phân loại (có thể lặp lại nếu có vài loài)

TSN - 3161003202

MPR307

Phương pháp sản xuất ban đầu

Đánh bắt

Đánh bắt

x

 

 

MPR308

Vùng/nước xuất xứ

Vùng FAO/vùng RFMO đối với nhuyễn thể đánh bắt từ biển hoặc nước xuất xứ đối với nhuyễn thể đánh bắt trong vùng nước nội địa

51

x

 

 

MPR309

Thành phần

Liệt kê tên các thành phần và phần trăm khối lượng, bao gồm cả nhuyễn thể

90 % thịt trai, 10 % băng

 

 

x

MPR310

Trạng thái sản phẩm

Nhiệt độ môi trường, lm lạnh hoặc cấp đông

Cấp đông

 

 

x

MPR311

Ngày sử dụng

Tốt nhất trước hoặc ngy bán cuối cùng, định dạng theo TCVN ISO 8601

Ngày bán cuối cùng 2011-10-30

 

x

 

Lịch sử sản xuất

MPR312

Đặc điểm kỹ thuật của quy trình

Hồ sơ về đặc điểm kỹ thuật của quy trình sẵn có ở dạng điện tử, dạng giấy

Giấy

 

 

x

MPR313

Ngày và giờ sn xuất

Giờ đóng gói/dán nhãn vào giai đoạn cuối, định dạng theo TCVN ISO 8601

2010-08-20T11:20:46

 

x

 

MPR314

HACCP

Hồ sơ về phân tích mối nguy và kiểm tra điểm kiểm soát tới hạn sẵn có ở dạng điện tử, dạng giấy

Giấy

 

 

x

MPR315

Kiểm tra vệ sinh

Hồ sơ về kiểm tra vệ sinh (kiểm tra vệ sinh v.v...) sẵn có ở dạng điện tử, dạng giấy

Giấy

 

 

x

MPR316

Hồ sơ về nhiệt độ của quy trình

Hồ sơ về nhiệt độ (các quy trnh và khu vực chế biến) sẵn có ở dạng điện tử, dạng giấy

Giấy

 

 

x

Thông tin biến đổi

MPR317

ID đơn vị thương mại liên quan nhn được có thể nhập vào đơn vị thương mại tạo ra

Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại nhận được và có thể đưa vào đơn vị thương mại được tạo ra

600653005555555571

600653005555555572

600653005555555573

x

 

 

Dữ liệu bổ sung

MPR350-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại đã được tạo ra, liên kết với UTUI

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN ĐƯỢC TẠO RA

Phân định

MPR401

ID đơn vị logistic

ULUI

(00)700653005555555560

x

 

 

MPR402

ID đơn vị thương mại trong đơn vị logistic

Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại tạo nên đơn vị logistic

678817525.0766.000010166

678817525.0766.000010167

678817525.0766.000010168

x

 

 

Dữ liệu bổ sung

MPR450-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị logistic được tạo ra, liên kết với ULUI

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ CHUYỂN ĐI (đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng)

Phân định

MPR501

ID đơn vị a

ULUI nếu được chuyển đi như một đơn vị logistic hoặc UTUI nếu được chuyển đi như một đơn v thương mại

700653005555555570

x

 

 

Lịch sử sn xuất (liên quan đến đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng, khi thích hợp)

MPR502

Phương pháp kiểm soát nhiệt độ kho sản phẩm

Để tự nhiên, bảo quản lạnh hoặc cấp đông

cấp đông

 

 

x

MPR503

Hồ sơ nhiệt độ kho sản phẩm

Ghi lại nhiệt độ/thời gian (thủ công hoặc tự động) tại khu vực lưu giữ sản phẩm cho giai đoạn từ sau chế biến đến khi chuyển đi

Dải nhiệt độ (°C)

- 20 °C ± 2 °C/ 6 tháng

 

 

x

Nơi đến

MPR504

ID của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo

Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho cơ sở vận chuyển cùng mã quốc gia cũng như tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà đơn vị được chuyển đi (cơ sở vận chuyển/ cơ sở bán s, v.v...)

KTC, Market road Emakulam, Kerala, Ấn Độ

M/s. Công ty vận tải Xyz W.lsland

Kochi, Kerala, Ấn Độ

M/s. Công ty đồ hộp Choice Boston, USA

x

 

 

MPR505

Ngày giờ chuyển đi

Ngày và giờ định dạng theo TCVN ISO 8601

2010-10-29T16:30

 

x

 

Dữ liệu bổ sung

MPR550-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/đơn vị logistic đã được chuyển đi, liên kết với UTUI/ ULUI

 

 

 

x

a Cùng ID đơn nhất với nguyên liệu/sản phẩm nếu không có sự chuyển đổi.

6.7  Cơ sở vận chuyển và cơ sở bảo quản

6.7.1  Nhuyễn thể tươi sống

Trong tiêu chuẩn này, cơ sở vận chuyển và cơ sở bảo quản nhuyễn thể tươi sống bao gồm các cơ sở cung cấp dịch vụ vận chuyển hoặc bảo quản hàng hóa. Các cơ sở này có thể hoạt động ở một vài giai đoạn trong chuỗi phân phối, vận chuyển hoặc bảo quản nguyên liệu hoặc sản phẩm. Vận chuyển có thể bằng đường bộ, đường biển hoặc hàng không.

Cơ sở vận chuyển nhuyễn thể tươi sống không tách hoặc tạo ra các đơn thương mại nhưng có thể tách hoặc tạo ra đơn vị logistic.

Bảng 6 - Thông tin chi tiết đối với sở vận chuyển và cơ sở bảo quản nhuyễn thể sống

Yếu tố dữ liệu

Mô t

Ví dụ

Phân loại

Phải

Cần

Có thể

CƠ SỞ VẬN CHUYỂN VÀ CƠ SỞ BẢO QUẢN NHUYỄN THỂ SỐNG

MTR101

ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với tổ chức cùng m quốc gia cũng như tên và đa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm điều hành phương tiện vận tải và tàu đánh bắt

M phân định quốc gia đơn nhất, M/S ABT Transports

Tòa nhà CPC, Cochin 682029 Kerala, Ấn Độ

x

 

 

MTR102

ID tàu đánh bắt hoặc phương tiện vận tải

Tên (nếu là phương tiện) và số đăng k của phương tiện hoặc mã số phân định quốc gia đơn nhất của tổ chức cùng với m quốc gia và tên, địa chỉ ca cơ sở hoặc số GLN

KL 072257

x

 

 

MTR103

Chứng nhận GMP của cơ sở vận chuyển

Tên chương trình GMP về chất lượng nhuyễn thể hoặc an toàn thực phẩm mà cơ sở vận chuyển được chứng nhận

Chứng nhận HACCP

 

 

x

MTR150-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác để mô t tổ chức, kết nối với ID phương tiện vận tải hoặc ID cơ sở đánh bắt

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC

Phân định

MTR201

ID đơn vị a

ULUI (nếu thu hoặc nhận được như một đơn vị logistic) hoặc UTUI (nếu nhận được như một đơn vị thương mại riêng)

700653005555555560

x

 

 

MTR202

ID đơn vị thương mại

Nếu nhận được như một đơn vị logistic, ID đơn vị thương mại trong đơn vị logistic

600653005555555561

600653005555555562

600653005555555563

x

 

 

Nguồn

MTR203

ID ca cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước đó

M số phân đnh quốc gia đơn nhất đối với tổ chức cùng với mã quốc gia, cũng như tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

583, M/S ABT Transports

Tòa nhà CPC, Cochin 682029 Kerala, Ấn Độ

x

 

 

MTR204

Ngày và giờ nhận

Định dạng theo TCVN ISO 8601

2010-09-28T16:00

 

x

 

Kiểm tra kiểm soát (đơn vị logistic hoặc các đơn vị thương mại riêng)

MTR205

Kiểm tra nhiệt độ

Nhiệt độ tnh bằng đơn vị °C

+2,0 °C

 

x

 

MTR206

Hồ sơ nhiệt độ

Thiết bị ghi được cố định vào mẻ sản phẩm, ghi nhiệt độ/thời gian từ khi tạo ra đơn vị

Dải nhiệt độ (°C)/ngày và thời điểm định dạng theo TCVN ISO 8601

 

x

 

Dữ liệu bổ sung

MTR250

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ logistic nhận được, liên kết với UTUI/ULUI

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ LOGISTIC ĐƯỢC CƠ SỞ VẬN CHUYỂN TẠO RA

Phân định

MTR301

ID đơn vị

ULUI

800653005555555560

x

 

 

MTR302

ID đơn vị thương mại

ID đơn vị thương mại tạo trong đơn vị logistic

700653005555555560

700653005555555561

700653005555555562

x

 

 

Dữ liệu bổ sung

MTR350-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị logistic được tạo ra, liên kết với ULUI

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ CHUYỂN ĐI (đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng)

Phân định

MTR401

ID đơn vị a

ULUI (nếu được chuyển đi như một đơn vị logistic) hoặc UTUI (nếu được chuyển đi như một đơn vị thương mại)

800653005555555560

x

 

 

Lịch sử sn xuất

MTR402

Phương pháp kiểm soát nhiệt độ

Để tự nhiên, ướp đá, làm lạnh hoặc ướp đá có làm lạnh

Ướp đá có làm lạnh

 

x

 

MTR403

Hồ sơ nhiệt độ

Ghi lại nhiệt độ/thời gian (thủ công hoặc tự động) tại khu vực giữ sản phẩm cho giai đoạn tính từ khi nhận đến khi chuyển đi

Dải nhiệt độ (°C)/ ngày và thời gian định dạng theo TCVN ISO 8601

 

 

x

MTR404

Ngày khử trùng

Ngày thực hiện khử trùng lần cuối cùng và dữ liệu ca thuyền/ xe tải hoặc chỉ dẫn nếu hồ sơ có sẵn dưới dạng điện tử, trên giấy hoặc không có sẵn, định dạng TCVN ISO 8601

2010-01-20

 

 

x

MTR405

Hồ sơ thông số nước

Hồ sơ thông số của môi trường nước (tên và giá trị thông số) trong thùng nước chứa nhuyễn thể suốt quá trnh vận chuyển hoặc chỉ dẫn nếu hồ sơ có sẵn dưới dạng điện t, trên giấy hoặc không có sẵn

Dạng giấy

 

 

x

MTR406

Mật độ nhuyễn thể

Mật độ nhuyễn thể trong thùng vận chuyển, kg nhuyễn thể trên mét khối nước

54 kg/m3

 

 

x

Nơi đến

MTR407

ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo

M phân định quốc gia đơn nhất đối với tổ chức cùng với mã sổ quốc gia cũng như tên và địa chỉ của cơ sở sn xuất, kinh doanh thực phẩm đến đơn vị chuyển đến (cơ sở vận chuyển v.v...)

405, M/s Công ty TNHH dịch vụ ăn uống ABAD Navi Mumbai Maharashtra, Ấn Độ

x

 

 

MTR408

Nơi nhận

Nếu không ở địa chỉ nhận

405, M/s Công ty TNHH dịch vụ ăn uống ABAD Navi Mumbai Maharashtra, Ấn Độ

 

x

 

MTR409

Ngày và giờ chuyển đến

Định dạng theo TCVN ISO 8601

2010-09-25T20:00

 

x

 

Dữ liệu bổ sung

MTR450-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ đơn v logistic đã được chuyển đi, liên kết với UTUI/ ULUI

 

 

 

x

a Cùng ID đơn nhất với nguyên liệu/sản phẩm nếu không có sự chuyển đổi.

6.7.2  Nhuyễn thể không còn sống

Trong tiêu chuẩn này, cơ sở vận chuyển và cơ sở bo quản bao gồm các cơ sở cung cấp dịch vụ vận chuyển hoặc bo qun hàng hóa. Các cơ sở này có thể hoạt động ở các giai đoạn khác nhau trong chuỗi phân phối, vận chuyển hoặc bảo quản nguyên liệu hoặc sản phẩm. Vận chuyển có thể theo đường bộ, đường biển hoặc đường hàng không.

Cơ sở vận chuyển và bảo quản không tách hoặc tạo ra các đơn thương mại nhưng có thể tách hoặc tạo ra đơn vị logistic.

Bảng 7 - Thông tin chi tiết đối với cơ sở vận chuyển và cơ sở bảo quản lạnh đối với nhuyễn thể không còn sống

Yếu tố dữ liệu

Mô tả

Ví dụ

Phân loại

Phải

Cần

Có thể

CƠ SỞ VẬN CHUYỂN HOẶC CƠ SỞ BẢO QUẢN

MTS101

ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho cơ sở vận chuyển/bảo quản cùng mã quốc gia hoặc tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà phương tiện vận chuyển hoạt động hoặc có cơ sở bảo quản

M/s.Tổng kho lạnh CCI W. Island, Cochin 682029 Kerala, Ấn Độ

x

 

 

MTS102

ID phương tiện vận chuyển và cơ sở bảo quản

Mã số phân định quốc gia/số đăng kí của phương tiện/cơ sở bảo quản cùng với mã quốc gia cùng với tên hoặc số GLN

KI 07 AB 2662-Ấn Độ M/s. Kho cấp đông Abad, Aroor

x

 

 

MTS103

Chứng nhận HACCP/GMP

Tên chương trnh GMP về an toàn thực phẩm mà cơ sở vận chuyển hoặc bảo quản đã được chứng nhận

TCVN ISO 22000:2007 (ISO 22000:2005)

 

 

x

MTS150-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác để mô tả tổ chức, kết nối với ID phương tiện vận chuyển hoặc ID cơ sở bảo quản

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC

Phân định

MTS201

ID đơn vị a

ULUI nếu nhận được như một đơn vị logistic hoặc UTUI nếu nhận được như một đơn vị thương mại riêng

700653005555555570

x

 

 

MTS202

ID đơn vị thương mại trong đơn vị logistic

Danh mục các UTUI của các đơn vị thương mại tạo thành đơn v logistic (chỉ yêu cầu nếu nhận được như là một đơn vị logistic và n phải được chia nhỏ hoặc chuyển đổi bởi người vận chuyển hoặc cơ sở bảo quản)

600653005555555571

600653005555555572

600653005555555570

x

 

 

Nguồn

MTS203

ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước đó

Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho tổ chức cùng mã quốc gia cũng như tên và địa ch ca cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm từ đơn vị nhận (tàu đánh bắt, chợ đấu gi thủy săn hoặc cơ sở chế biến v.v..)

751

M/s. Chemmeens Karuvelipady Kochi, Kerala, Ấn Độ

x

 

 

MTS204

Ngày và giờ nhận

Ngày và giờ định dạng theo TCVN ISO 8601

2010-07-29T16:00

 

x

 

MTS205

Nơi nhận

Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho tổ chức cùng mã quốc gia cũng như tên và địa chỉ hoặc GLN hoặc kinh độ và vĩ độ gần đng nếu vận chuyển trên bin (yêu cầu này chỉ đối với cơ sở vận chuyển)

M/s. Chemmeens Karuvelipady Kochi, Kerala, Ấn Độ

 

x

 

Kiểm tra kiểm soát (đơn v logistic hoặc các đơn vị thương mại riêng, khi thích hợp)

MTS206

Nhiệt độ của đơn vị khi nhận được

Nhiệt độ ca đơn vị, °C

-20 °C ± 2 °C

 

x

 

Dữ liệu bổ sung

MTS250-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ logistic nhận được, liên kết với UTUI/ULUI

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ LOGISTIC MỚI ĐƯỢC TẠO BỞI CƠ SỞ VẬN CHUYỂN HOẶC CƠ SỞ BẢO QUẢN

Phân định

MTS301

ID đơn vị logistic

ULUI

900653005555555570

x

 

 

MTS302

ID đơn vị thương mại trong đơn vị logistic

Danh mục UTUI ca đơn vị thương mại tạo thành đơn vị logistic

900653005555555570

900653005555555571

900653005555555572

x

 

 

Dữ liệu bổ sung

MTS350-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị logistic được tạo ra, liên kết với ULUI

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ ĐƯỢC CHUYỂN ĐI (hoặc đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng)

Phân định

MTS401

ID đơn vị a

ULUI nếu được chuyển đi như một đơn vị logistic hoặc UTUI nếu được chuyển đi như một đơn vị thương mại riêng

900653005555555570

x

 

 

Lịch sử sản xuất (liên quan đến đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng, khi thích hợp)

MTS402

Phương pháp kiểm soát nhiệt độ vận chuyển và bảo quản

Tươi sống/làm lạnh/cấp đông

Khi thch hợp

 

x

 

MTS403

Hồ sơ nhiệt độ vận chuyển và bảo quản

Ghi nhiệt độ/thời gian (thủ công/tự động) tại khu vực chứa sản phẩm trong giai đoạn tnh từ khi nhận đến khi chuyển đi

Dải nhiệt độ (°C) -20 °C ± 2 °C/5 h

 

x

 

Nơi đến

MTS404

ID của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo

Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với tổ chức cùng mã quốc gia, cũng như tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà đơn vị được chuyển đến (cơ sở vận chuyển hoặc cơ sở chế biến, v.v...)

M/s. Cơ sở thủy sản Joe patties, South A St. & Main St, Pensacola, Florida

x

 

 

MTS405

Ngày và giờ chuyển đi

Ngày và giờ định dạng theo TCVN ISO 8601

2010-07-29T20:00

 

x

 

MTS406

Nơi chuyển đi

Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho tổ chức cùng mã quốc gia cũng như tên v địa chỉ hoặc GLN hoặc kinh độ v vĩ độ gần đng nếu vận chuyển trên biển (yêu cầu này chỉ đối với cơ sở vận chuyển)

M/s. Cơ sở thủy sản Joe patties, South A St. & Main St, Pensacola, Florida

M/s. Công ty TNHH thủy sản Casmark Toronto, Canada

Kho lạnh Amazon Aroor.P.O Keral, Ấn Độ

 

x

 

Dữ liệu bổ sung

MTS450-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ đơn vị logistic đã được chuyển đi, liên kết với UTUI/ ULUI

 

 

 

x

a Cùng ID đơn nhất với nguyên liệu/sản phẩm nếu không có sự chuyển dổi.

6.8  Cơ sở buôn bán và cơ sở bán sỉ

Trong tiêu chuẩn này, cơ sở buôn bán và cơ sở bán sỉ bao gồm các bên mua, bán và thương mại các sản phẩm nhuyễn thể với các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác. Các cơ sở này c thể hoạt động tại các giai đoạn khác nhau trong chuỗi phân phối, buôn bán nguyên liệu hoặc sản phẩm. Các cơ sở này bao gồm cả các cơ sở kinh doanh kiểu tiền mặt tự chở, cung cấp cho các cơ sở bán lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.

Một số cơ sở buôn bán và cơ sở bán sỉ có thể tạo ra các đơn vị thương mại mới, bằng cách tách các đơn vị thương mại mà họ đã nhận được thành các đơn vị nhỏ hơn hoặc bằng cách lựa chọn và kết hợp các sản phẩm nhuyễn thể từ một số đơn vị thương mại mà họ đã nhận được, nhằm đáp ứng nhu cầu ca khách hàng cụ thể. Tuy nhiên, cơ sở buôn bán và cơ sở bán sỉ không làm thay đổi bản chất của sản phẩm nhuyễn thể được buôn bán, hoặc cũng có thể xem xét họ như cơ sở chế biến.

Cơ sở buôn bán và cơ sở bán sỉ cũng có thể tách để tạo ra các đơn vị logistic mới.

Bảng 8 - Thông tin chi tiết đối với sở buôn bán và sở bán sỉ

Yếu tố dữ liệu

Mô tả

V dụ

Phân loại

Phải

Cần

Có th

CƠ SỞ BUÔN BÁN HOẶC CƠ SỞ BÁN SỈ

MTW101

ID cơ sở buôn bán hoặc cơ sở bán sỉ

Mã số phân định quốc gia đơn nhất của cơ sở buôn bán và cơ sở bán sỉ cùng m quốc gia cũng như tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có buôn bán hoặc bán sỉ

M/s. Cơ sở thủy sản Joe patties, South A St. & Main St, Pensacola, Florida

x

 

 

MTW102

ID cơ sở buôn bán hoặc cơ sở bán sỉ

Mã số phân đnh quốc gia đơn nhất cho tổ chức cùng mã quốc gia cũng như tên và địa ch hoặc GLN của cơ sở buôn bán hoặc cơ sở bán sỉ

M/s Cơ sở thủy sản Blue Water, 36/3505,

Chợ thủy sn Ernakulam Market Road, Cochin 682031 Kerala, Ấn Độ

x

 

 

MTW103

Chứng nhận GMP

Tên chương trnh GMP về chất lượng nhuyễn thể hoặc an toàn thực phẩm mà cơ sở bán sỉ đã được chứng nhận

GMP Codex

 

 

x

MTW150-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác để mô tả tổ chức, kết nối với ID cơ sở buôn bán hoặc cơ sở bn sỉ

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC

Phân đnh

MTW201

ID đơn vị

ULUI (nếu nhận được như một đơn vị logistic) hoặc UTUI (nếu nhận được như một đơn v thương mại riêng)

900653005555555570

x

 

 

MTW202

ID đơn vị thương mại

Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại tạo nên đơn vị logistic (chỉ yêu cầu nếu nhận được như một đơn vị logistic và nó sẽ được cơ sở buôn bán hoặc cơ sở bán sỉ tách ra)

700653005555555570

700653005555555571

700653005555555572

x

 

 

Nguồn

MTW203

ID của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước đó

Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho cơ sở chế biến/cơ sở buôn bán/người sở hữu tàu thuyền cùng mã quốc gia hoặc tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm từ đơn vị nhận được (chợ đấu giá thủy sản, cơ sở chế biến hoặc vận chuyển, v.v..)

M/s. Tổng kho lạnh CCI W. Island, Cochin 682029 Kerala, Ấn Độ

M/s. Công ty TNHH bảo quản hải sản Pvt.

37 Catalina drive Tullamarine, Victoria, Australia

x

 

 

MTW204

Ngy và giờ nhận

Ngày và giờ định dạng theo TCVN ISO 8601

2010-10-25T13:45

 

x

 

Kiểm tra kiểm soát (liên quan đến các đơn vị logistic hoặc các đơn vị thương mại riêng, khi thch hợp)

MTW205

Kiểm tra nhiệt độ

Nhiệt độ của đơn vị, °C

-20 °C ± 2 °C

 

x

 

MTW206

Hồ sơ nhiệt độ

Ghi lại nhiệt độ/thời gian (thủ công/tự động) (nếu có thiết bị ghi gắn vào đơn v)

Dải nhiệt độ (°C)

-20 °C ± 2 °C, 10 h

 

x

 

Dữ liệu bổ sung

MTW250-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn v thương mại/ logistic nhận được, liên kết với UTUI/ULUI

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI MỚI DO CƠ SỞ BUÔN BÁN HOẶC CƠ SỞ BÁN SỈ TẠO RA

Phân định

MTW301

ID đơn vị thương mại

UTUI

978817525.0766.000010272

x

 

 

Mô tả

MTW302

Loại đơn vị

Mô tả kiểu loại đơn vị sản phẩm (hộp/thùng 10 túi bán lẻ, v.v...)

Hộp

 

x

 

MTW303

Điều kiện sản phẩm

Nhiệt độ môi trường hoặc lạnh đông

Lạnh đông

 

 

x

Đối với mỗi phần hợp thành khác nhau của đơn vị thương mại

MTW304

ID đơn vị thương mại nhận được

UTUI của đơn vị thương mại nhận được mà từ đó phần hợp thành được lấy ra

1000653005555555571

1000653005555555572

1000653005555555573

x

 

 

MTW305

Dạng sản phẩm nhuyễn thể

Phân định sự mô tả hoặc tên của sản phẩm nhuyễn thể

Thịt ngao IQF, mực ống đã làm sạch

 

 

x

MTW306

Khối lượng tịnh

Khối lượng của sản phẩm (kg)

3,6 kg

 

 

x

Dữ liệu bổ sung

MTW350-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại được tạo ra, liên kết với UTUI

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ LOGISTIC MỚI ĐƯỢC TẠO BỞI CƠ SỞ BUÔN BÁN VÀ CƠ SỞ BÁN SỈ

Phân định

MTW401

ID đơn vị a

ULUI

1000653005555555570

x

 

 

MTW402

ID đơn vị thương mại

Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại tạo nên đơn vị logistic

1000653005555555571

1000653005555555572

1000653005555555573

x

 

 

Dữ liệu bổ sung

MTW450-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị logistic được tạo ra, liên kết với ULUI

 

 

 

x

ĐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ GỬI ĐI (đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng)

Phân định

MTW501

ID đơn vị

ULUI (nếu được chuyển đi như một đơn vị logistic) hoặc UTUI (nếu được chuyển đi như một đơn vị thương mại)

1000653005555555570

x

 

 

Lịch sử sản xuất (liên quan đến đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng, khi thích hợp)

MTW502

Phương pháp kiểm soát nhiệt độ của cơ sở buôn bán hoặc cơ sở bán sỉ

Ướp đá, làm lạnh hoặc ướp đá có làm lạnh

Ướp đá có làm lạnh

 

 

x

MTW503

Hồ sơ nhiệt độ của cơ sở buôn bán hoặc cơ sở bán sỉ

Ghi lại nhiệt độ/thời gian (thủ công hoặc tự động) tại khu vực giữ nhuyễn thẻ trong giai đoạn tnh từ khi nhận đến khi chuyển đi

Dải nhiệt độ (°C)/ -20°C±2°C, 10 h (lạnh đông), 2°C±2°C, 2 h (làm lạnh)

 

 

x

Nơi đến

MTW504

ID của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo

Mã số phân định quốc gia đơn nhất của cơ sở bán lẻ/khách hàng cùng mã quốc gia hoặc tên và đa chỉ ca cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm mà đơn vị chuyển đến (cơ sở vận chuyển, cơ sở chế biến hoặc cơ sở bán l v.v..)

M/s Công ty thương mại thủy sản tươi Chempumukku Jn Kakkanad, Cochin 682015 M/s. Công ty TNHH thương mại Surpass Hồng Kông, Trung Quốc

x

 

 

MTW505

Ngày và giờ chuyển đi

Ngày và giờ chuyển đến cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo, định dạng theo TCVN ISO 8601

2010-07-30T07:00

 

x

 

Dữ liệu bổ sung

MTW550-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/đơn vlogistic được chuyển đi, liên kết với UTUI/ ULUI

 

 

 

x

a Cùng ID đơn nhất với nguyên liệu/sản phẩm nếu không có sự chuyển đổi.

6.9  Cơ sở bán lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

Trong tiêu chuẩn này, cơ sở bn lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống bao gồm các cơ sở cung cấp sản phẩm cho cộng đồng, không cung cấp cho các cơ sở khác. Họ thường tách các đơn vị thương mại nhận được và có thể thay đổi bản chất của sản phẫm nhuyễn thể bằng cách sơ chế cho khách hàng. Một vài cơ sở có thể đóng gói và gắn nhãn cho vật phẩm đem bán. Cơ sở bán lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nên ghi lại thông tin về việc bán hàng, mặc dù phạm vi của tiêu chuẩn này không áp dụng đối với việc cung cấp sản phẩm đến người tiêu dùng.

Bảng 9 - Thông tin chi tiết đối với cơ sở bán lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

Yếu tố dữ liệu

Mô tả

Ví dụ

Phân loại

Phải

Cần

Có thể

CƠ SỞ BÁN LẺ HOẶC CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG

MRC101

ID của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước đó

Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với tổ chức cùng mã quốc gia cũng như tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có hoạt động bán lẻ và kinh doanh dịch vụ ăn uống

M/s. Công ty thương mại thủy sản tươi Chempumukku Jn Kakkanad, Cochin 682015

Công ty TNHH thương mại Surpass Hồng Kông, Trung Quốc Market Road, Cochin 682031

 

 

 

MRC102

ID của cơ sở bán l hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho tổ chức cùng mã quốc gia cũng như tên và địa ch hoặc GLN của cơ sở bán lẻ hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

M/s. Công ty thương mại thủy sản tươi, Chempumukku Jn Kakkanad, Cochin 682015

x

 

 

MRC103

Chứng nhận GMP cơ sở chế biến

Tên chương trnh GMP về chất lượng nhuyễn thể hoặc an toàn thực phẩm mà cơ sở bán lẻ hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được chứng nhận

Codex GMP

 

 

x

MRC150-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác để mô tả tổ chức, kết nối với ID cơ sở bán lẻ hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC

Phân định

MRC201

ID đơn vị a

ULUI (nếu nhận được như một đơn vị logistic) hoặc UTUI (nếu nhận được như một đơn vị thương mại riêng)

1000653005555555570

x

 

 

MRC202

ID đơn vị thương mại

Nếu nhận được như một đơn vị logistic, ID của các đơn vị thương mại trong đơn vị logistic

1000653005555555571

1000653005555555572

1000653005555555573

x

 

 

Nguồn

MRC203

ID của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước đó

Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho tổ chức cùng m quốc gia cũng như tên và địa chỉ hoặc GLN của cơ sở bán lẻ hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (cơ sở chế biến, cơ sở bán sỉ hoặc cơ sở vận chuyển v.v...)

M/s Công ty thương mại thy sản tươi, Chempumukku Jn Kakkanad, Cochin 682015

Công ty TNHH thương mại Surpass Hồng Kông, Trung Quốc

x

 

 

MRC204

Ngày và giờ nhận

Định dạng theo TCVN ISO 8601

2010-06-20T10:34

 

x

 

Kiểm tra kiểm soát (đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng)

MRC205

Kiểm tra nhiệt độ

Nhiệt độ của đơn vị lúc nhận, °C

4 °C

 

x

 

MRC206

Hồ sơ nhiệt độ

Nếu thiết bị ghi gắn vào đơn vị, ghi lại thời gian/nhiệt độ tnh từ khi tạo ra đơn vị

Dải nhiệt độ (°C)/ ngày và thời gian định dạng theo TCVN ISO 8601

 

x

 

Dữ liệu bổ sung

MRC250-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/đơn vị logistic nhận được, liên kết với UTUI/ULUI

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI ĐƯỢC GIỮ ĐỂ BÁN

Phân định

MRC301

ID đơn vị a

UTUI

1000653005555555571

1000653005555555572

1000653005555555573

x

 

 

Lch sử sản xuất (liên quan đến đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng, khi thích hợp)

MRC302

Phương pháp kiểm soát nhiệt độ

Không kiểm soát, ướp đá, làm lạnh hoặc ướp đá có làm lạnh

Ướp đá có làm lạnh

 

 

x

MRC303

Hồ sơ nhiệt độ

Ghi lại nhiệt độ/thời gian tại khu vực chứa sản phẩm, trong giai đoạn từ khi nhận đến khi bán

Dải nhiệt độ (°C)/ ngày và thời gian định dạng theo TCVN ISO 8601

 

 

x

Dữ liệu bổ sung

MRC350-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại được giữ để bán, liên kết với UTUI

 

 

 

x

a Cùng ID đơn nhất với nguyên liệu/sản phẩm nếu không có sự chuyển đổi.

6.10  Thu nhận nguyên liệu từ bên ngoài

Các yêu cầu về thông tin sau áp dụng cho nhuyễn thể và nguyên liệu nhận được từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh không hoạt động theo tiêu chuẩn này, bao gồm cả việc cung cấp các thành phần không phải l nhuyễn thể cho cơ sở chế biến. Các yêu cầu này thay thế cho các yêu cầu trong mục “mỗi đơn vị nhận được”, tiểu mục “phân định”, trong mỗi bảng tương ứng ở trên và bổ sung cho các yêu cầu khác trong bảng. Cả hai loại yêu cầu đều phân định và cung cấp sự mô tả các đơn vị nhận được.

Bảng 10 - Thu nhận nguyên liệu từ bên ngoài

Yếu tố dữ liệu

Mô t

V dụ

Phân loại

Phải

Cần

Có thể

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC TỪ BÊN NGOÀI

Phân định

MOT101

ID đơn vị

ULUI (nếu nhận được như một đơn vị logistic) hoặc UTUI (nếu nhận được như một đơn vị thương mại riêng mỗi mặt hàng không phải là nhuyễn thể thu nhận từ bên ngoài cơ sở

Mã số phân định quốc gia đơn nhất

(00) 100653005555555558

918817525.0766.000010400

918817525.0766.000010401

x

 

 

MOT102

ID đơn vị thương mại

Nếu nhận được như một đơn vị logistic, ID của các đơn v thương mại trong đơn vị logistic

918817525.0766.000010400

918817525.0766.000010401

x

 

 

MOT150-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ logistic nhận được, liên kết với UTUI/ULUI

 

 

 

x

ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI NHẬN ĐƯỢC TỪ BÊN NGOÀI

Mô tả chung

MOT201

Cơ sở tạo ra đơn vị

Tên, địa ch và mã số phân định quốc gia đơn nhất hoặc mã EAN ca cơ sở

XXX.XXXXXX.XXXXXX.

M/s. Falcon polymers, Hyderabad, Andhrapradhesh, n Độ xxx.xxxxxx.xxxxxx M/s. Bharath chemicals Ravipuram, Cochin, Kerala, Ấn Độ

 

x

 

MOT202

Chứng nhận GMP của cơ sở tạo ra đơn vị

Tên chương trình GMP được chứng nhận

Codex

 

 

x

MOT203

Loại đơn vị

Nguyên liệu đóng gói, phụ gia v.v...

Hộp cách nhiệt/ thùng cactong

Màng bọc Polyfilm 100 kg, Polyphosphate 10 kg Túi lót polythene v.v..

 

 

X

MOT204

Khối lượng tịnh

Khối lượng tịnh của đơn vị thương mại nhận được (kg)

10 kg, 500 kg v.v..

 

 

x

MOT205

Điều kiện sản phẩm

Sống, nhiệt độ môi trường, làm lạnh hoặc cấp đông

Polyphosphat ở nhiệt độ môi trường

 

x

 

MOT250-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại, liên kết với UTUI

 

 

 

x

Mô tả thêm về mỗi đơn vị thương mại đối với việc đóng gói sản phẩm nhuyễn thể

MOT301

Tên/loại sản phẩm

Tên sản phẩm thương mại

Mng polythen dày 150 gauge

Thùng các-tông ngoài cùng - 5 ply/7 ply CFB hộp RSC/ hoặc loại khay hai mảnh

 

x

 

MOT302

Mã sản phẩm

Mã HS đối với loại sn phẩm

0305410000

x

 

 

MOT303

Thành phần

Thành phần hóa học

Polyetylen loại dùng cho thực phẩm 100 %

 

 

X

MOT304

Ngày và giờ sản xuất

Định dạng theo TCVN ISO 8601

2010-06-23T12:50

 

X

 

MOT350-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả mỗi đơn vị thương mại là nhuyễn thể, liên kết với UTUI

 

 

 

x

Mô tả thêm mỗi đơn vị thương mại về các thành phần được kết hợp trong các sản phẩm nhuyễn thể đã chế biến

MOT401

Tên/loại thnh phần

Mô tả tên thành phần (muối, dầu ôliu, bột chiên xù hoặc khoai tây miếng, v.v..).

Muối thực phẩm

 

x

 

MOT402

Thành phần

Danh mục tên khoa học và % khối lượng

NaCl 100 %

 

x

 

MOT403

Ngày sử dụng

Tốt nhất trước hoặc ngày bán cuối cùng, khi thích hợp, định dạng theo TCVN ISO 8601

Tốt nhất trước 2010-09-23

 

 

x

MOT404

Bo quản

Làm mát

 

 

 

x

MOT450-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô tả mỗi đơn vị thương mại là nhuyễn thể đã chế biến, liên kết với UTUI

 

 

 

x

Mô tả thêm về việc xử lý bằng thuốc và hóa chất

MOT501

Tên/loại thnh phần

Tên sản phẩm thương mại

Natri metasilicat (13 % Si) 10,60 g/m3

 

x

 

MOT502

Hạn sử dụng

Tốt nhất trước hoặc ngày bán cuối cùng, khi thích hợp, định dạng theo TCVN ISO 8601

Tốt nhất trước 2011-11-25

 

x

 

MOT503

Ngày sản xuất

Thời gian đóng gói/dán nhãn ở cuối dây chuyền, định dạng theo TCVN ISO 8601

2010-09-04

 

x

 

MOT504

Thành phần

Danh mục tên khoa học v % khối lượng

 

 

x

 

MOT550-

(chưa ấn định)

Các yếu tố thông tin khác mô t thức ăn được sử dụng, liên kết với UTUI

 

 

 

x

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 9988:2013 (ISO 12875:2011), Xác định nguồn gốc sản phẩm cá có vây - Quy đinh về thông tin cần ghi lại trong chuỗi phân phối cá đnh bắt

[2] TCVN 9989:2013 (ISO 12877:2011), Xác đnh nguồn gốc sản phẩm cá có vây - Quy định về thông tin cần ghi lại trong chuỗi phân phối c nuôi

[3] TCVN ISO 22005:2008 (ISO 22005:2007), Xác định nguồn gốc trong chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Nguyên tắc chung và yêu cầu cơ bn đối với việc thiết kế và thực hiện hệ thống

[4] Canadian Food Traceability Data Standard, Agriculture and Agri-food Canada

[5] Codex Alimentarius, CAC/GL 60-2006, Principles for Traceability / Product Tracing as a Tool Within a Food Inspection and Certification System

[6] CCFICS Codex Alimentarius 2003, Discussion paper on traceability/product tracing in the context of food import and export inspection and certification systems

[7] Commission Regulation (EC) No 1124/2009 of 20 November 2009 establishing a Community control system for ensuring compliance with the rules of the common fisheries policy

[8] Commission Regulation (EC) No 404/2011 of 8 April 2011 laying down detailed rules for the implementation of Council Regulation (EC) No 1224/2009 establishing a Community control system for ensuring compliance with the rules of the Common Fisheries Policy

[9] Council Conclusions on safety of imported agricultural and Agri-food products and compliance with Community rules, Council of the European Union

[10] Council Regulation (EC) No 104/2000 of 17 December 1999 on the common organisation of the markets in fishery and aquaculture products

[11] Council Regulation (EC) No 1005/2008 of 29 September 2008 establishing a Community system to prevent, deter and eliminate illegal, unreported and unregulated fishing, amending Regulations (EEC) No 2847/93, (EC) No 1936/2001 and (EC) No 601/2004 and repealing Regulations (EC) No 1093/94 and (EC) No 1447/1999

[12] CWA 14660 (2003) Traceability of fishery products - Specification of the information to be recorded in captured fish distribution chains

[13] Fishery Check list, Friend of the Sea

[14] Global GAP standard

[15] GS1 Global Traceability standard, Issue 1.3.0, November 2012

[16] Implementing Traceability in the Food Supply Chain, CIES - The Food Business Forum, January 2005

[17] International Food standard (IFS)

[18] Magnuson-Stevens Fishery Conservation and Management Act, US

[19] Publicly Available Specification, PAS 72 Responsible fishing - Specification of good practice for fishing vessels British Standards (Seafish Industry Authority)

[20] Using Traceability in the Supply Chain to meet Consumer Safety Expectations, Efficient Consumer Response - ECR Blue Book

[21] Regulation (EC) No 178/2002 of the European Parliament and of the Council of 28 January 2002 laying down the general principles and requirements of food law, establishing the European Food Safety Authority and laying down procedures in matters of food safety

[22] Regulation (EC) No 854/2004 of the European Parliament and of the Council of 29 April 2004 laying down specific rules for the organisation of official controls on products of animal origin intended for human consumption

[23] Technical standard for Companies Supplying Retailer Branded Food Products, British Retail Council - BRC

[24] US-FDA National Shellfish Sanitation Program (NSSP) Guide for the Control of Molluscan Shellfish. Revision, 2009

 

Mục lục

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

4  Chữ viết tắt

5  Nguyên tắc

6  Yêu cầu

6.1  Phân định đơn vị thương mại

6.2  Ghi lại thông tin

6.3  Nuôi lưu và làm sạch có kiểm soát

6.4  Đánh bắt

6.5  Cơ sở kinh doanh tại cảng và chợ đấu giá thủy sản

6.6  Cơ sở chế biến

6.7  Cơ sở vận chuyển và cơ sở bảo quản

6.8  Cơ sở buôn bán và cơ sở bán s

6.9  Cơ sở bán lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

6.10  Thu nhận nguyên liệu từ bên ngoài

Thư mục tài liệu tham khảo

 

*) TCVN ISO 9000:2005 đã được thay thế bởi TCVN ISO 9000:2015. Điều 3.5.4 của TCVN ISO 9000:2005 tương ứng với 3.6.13 của TCVN ISO 9000:2015.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi