Thông tư 09/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2022/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2022/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
03 điều kiện hỗ trợ máy tính bảng cho hộ nghèo
Ngày 30/6/2022, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư 09/2022/TT-BTTTT về việc hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025.
Theo đó, nguyên tắc thực hiện hỗ trợ máy tính bảng như sau: Đối tượng được hỗ trợ chỉ được hỗ trợ một lần và một máy tính bảng; Đảm bảo đúng đối tượng và theo thứ tự ưu tiên được hỗ trợ trong phạm vi số lượng máy tính bảng thuộc Chương trình; Không trùng lặp về đối tượng được hỗ trợ của Chương trình đối với đối tượng được hỗ trợ từ nguồn khác của Chương trình “Sóng và máy tính cho em”; Đảm bảo công khai, dân chủ tại cơ sở trong việc đề xuất đối tượng cụ thể được nhận hỗ trợ.
Đối với hỗ trợ dịch vụ viễn thông công ích, chất lượng dịch vụ truy nhập Internet để sử dụng máy tính bảng đảm bảo yêu cầu phục vụ học tập của học sinh. Mức hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập Internet để sử dụng máy tính bảng được quy định phù hợp với đặc điểm của từng dịch vụ.
Bên cạnh đó, đối tượng hỗ trợ máy tính bảng là hộ nghèo, hộ cận nghèo đáp ứng các điều kiện sau: Có thành viên của hộ gia đình là học sinh phổ thông; Có nhu cầu nhận hỗ trợ máy tính bảng thuộc Chương trình; Chưa được nhận hỗ trợ máy tính (máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng) phục vụ học tập của học sinh từ các nguồn khác thuộc Chương trình “Sóng và máy tính cho em”.
Thông tư có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 09/2022/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 09/2022/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG __________ Số: 09/2022/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2022 |
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Thực hiện Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng cho hộ nghèo, hộ cận nghèo phục vụ học tập của học sinh phổ thông thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia và có liên quan đến thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025.
Trong Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
Danh sách khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố.
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
CẤU HÌNH KỸ THUẬT CỦA MÁY TÍNH BẢNG; DANH MỤC, CHẤT LƯỢNG VÀ GIÁ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐỂ SỬ DỤNG MÁY TÍNH BẢNG PHỤC VỤ HỌC TẬP
Máy tính bảng được hỗ trợ từ Chương trình đảm bảo các yêu cầu sau:
Giá dịch vụ viễn thông ích quy định tại khoản 1 Điều này do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ, PHÂN BỔ MÁY TÍNH BẢNG, TIÊU CHÍ ƯU TIÊN VÀ ĐỀ XUẤT DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬN MÁY TÍNH BẢNG
Trong đó:
Tiêu chí chung ưu tiên đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này được nhận hỗ trợ máy tính bảng theo thứ tự sau:
HÌNH THỨC, PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ MÁY TÍNH BẢNG
HỖ TRỢ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH CHO ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬN MÁY TÍNH BẢNG
Ngoài các thủ tục ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông với doanh nghiệp viễn thông theo quy định, các đối tượng có tên trong danh sách được nhận máy tính bảng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích khi đăng ký thuê bao phải có:
- Doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ viễn thông công ích có trách nhiệm làm thủ tục dừng hợp đồng thuê bao được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích của doanh nghiệp, xác nhận vào Mẫu số 06/CĐ-DVPC, Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này và cập nhật thông tin thuê bao dừng sử dụng dịch vụ viễn thông công ích vào danh sách đối tượng được hỗ trợ;
- Doanh nghiệp có thuê bao đăng ký mới (chuyển đến) khi tiếp nhận đề nghị của chủ thuê bao, thực hiện đối chiếu hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Thông tư này và làm thủ tục đăng ký thuê bao sử dụng dịch vụ viễn thông công ích cho hộ gia đình và cập nhật thông tin thuê bao chuyển đến sử dụng dịch vụ viễn thông công ích vào danh sách đối tượng được hỗ trợ.
LẬP KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN HỖ TRỢ MÁY TÍNH BẢNG VÀ ĐẶT HÀNG CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐỂ SỬ DỤNG MÁY TÍNH BẢNG
- Quyết định phân bổ máy tính bảng của Bộ Thông tin và Truyền thông cho các địa phương;
- Danh sách hộ gia đình được hỗ trợ máy tính bảng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
- Giá dịch vụ viễn thông công ích; mức hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
- Tình hình thực tế của doanh nghiệp.
- Văn bản đề nghị nghiệm thu và hồ sơ thanh toán theo Mẫu số 03/BCKP-MTB, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản chính Biên bản bàn giao (bao gồm Bảng kê danh sách hộ gia đình nhận bàn giao máy tính bảng) theo Mẫu số 02/BBBG-MTB, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Căn cứ biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và đề nghị thanh toán của các doanh nghiệp, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam thực hiện thanh toán cho các doanh nghiệp tối đa 95% giá trị đã thực hiện, đồng thời thu hồi số kinh phí đã tạm ứng. Giá trị thực hiện còn lại sẽ thanh toán sau khi được Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt quyết toán.
Nội dung về tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích cho đối tượng được nhận máy tính bảng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Thông tư hướng dẫn chung thực hiện Chương trình.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng |
Phụ lục I
CẤU HÌNH KỸ THUẬT TỐI THIỂU VÀ YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI MÁY TÍNH BẢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT |
Chỉ tiêu |
Thông số kỹ thuật tối thiểu |
1 |
Màn hình |
>= 8 inch. Độ phân giải tối thiểu HD (1280x800), IPS (Khuyến nghị ưu tiên màn hình 10 inch) |
2 |
RAM |
>= 3GB |
3 |
Lưu trữ |
>= 32GB |
4 |
Hệ điều hành |
Hệ điều hành cho thiết bị di động (Android™ 10/iOS 12… hoặc phiên bản cao hơn |
5 |
Camera |
Trước 2.0MP /Sau 5.0MP hoặc Trước 5.0MP /Sau 2.0MP |
6 |
Microphone |
>= 1 Microphone |
7 |
Loa |
>= 2 loa |
8 |
Kết nối |
4G hoặc các thế hệ mạng tiếp theo |
9 |
Wi-Fi |
802.11 b/g/n |
10 |
Bluetooth® |
Tối thiểu 4.0 |
11 |
Cổng |
• 1x Headphone/microphone combo jack (3.5mm) • 1x Pin connector • 1x USB-C 2.0 |
12 |
Pin |
Dung lượng Pin tối thiểu 5000mAh |
13 |
Tiêu chuẩn chống nước – IPx5 |
Được đo kiểm và đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia/quốc tế tương ứng bởi Tổ chức thử nghiệm được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền |
14 |
Ứng dụng sử dụng Internet chất lượng, an toàn |
- Ứng dụng kiểm tra chất lượng Internet: i-Speed - Ứng dụng đảm bảo an toàn thông tin. |
15 |
Tiêu chuẩn tiết kiệm điện - Energy Star |
Được đo kiểm và đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia/quốc tế tương ứng bởi Tổ chức thử nghiệm được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền |
16 |
Sử dụng chất liệu thân thiện môi trường (RoSH) |
Được đo kiểm và đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia/quốc tế tương ứng bởi Tổ chức thử nghiệm được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền |
17 |
Công nghệ lọc ánh sáng xanh |
Được đo kiểm và đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia/quốc tế tương ứng bởi Tổ chức thử nghiệm được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền |
Ghi chú: Tất cả nguyên liệu, vật tư, linh kiện cấu thành máy tính bảng phải là sản phẩm mới.
Phụ lục II
MẪU BIỂU HỖ TRỢ MÁY TÍNH BẢNG VÀ HỖ TRỢ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mẫu số 01/DS – MTB, Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2022/TT-BTTTT)
UBND tỉnh, thành phố ……. ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ |
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH ĐƯỢC NHẬN HỖ TRỢ MÁY TÍNH BẢNG
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2025
STT |
Mã huyện, xã |
Tên huyện, xã |
Họ và tên chủ hộ |
CMND/ CCCD/ Mã số định danh của chủ hộ |
Địa chỉ |
Đối tượng hộ gia đình |
Ghi chú |
|
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày … tháng … năm …..
Chủ tịch UBND tỉnh
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Hướng dẫn cách ghi biểu:
- Cột (A): Ghi số thứ tự.
- Cột (B): Ghi mã huyện, mã xã theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004. Trường hợp địa phương sáp nhập hoặc chia tách đơn vị hành chính (không thuộc phạm vi của Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg) thì ghi mã đơn vị hành chính chia tách, sáp nhập theo quy định tại các Quyết định bổ sung.
- Cột (C): Ghi tên huyện, tên xã theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004. Trường hợp địa phương sáp nhập hoặc chia tách đơn vị hành chính (không thuộc phạm vi của Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg) thì ghi tên đơn vị hành chính chia tách, sáp nhập theo quy định tại các Quyết định bổ sung.
- Cột (D): Ghi họ tên chủ hộ.
- Cột (1): Ghi số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc mã số định danh cá nhân của chủ hộ.
- Cột (2): Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ dân phố, thôn, bản, ….
- Cột (3) Đối tượng hộ gia đình được ghi như sau:
+ ĐT1: Là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo, đồng thời là hộ gia đình chính sách có công với cách mạng.
+ ĐT2: Là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo, đồng thời là hộ gia đình chính sách xã hội.
+ ĐT3: Là hộ nghèo (không thuộc ĐT1 và ĐT2).
+ ĐT4: Là hộ cận nghèo (không thuộc ĐT1 và ĐT2).
Mẫu số 02/BBBG – MTB, Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2022/TT-BTTTT)
BIÊN BẢN BÀN GIAO MÁY TÍNH BẢNG
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2025
Hôm nay, vào hồi… …. ngày… tháng ... năm ....., tại ……….. chúng tôi gồm:
I. BÊN GIAO THIẾT BỊ … (tên Nhà thầu cung cấp thiết bị)
Họ và tên: …………………….. Số điện thoại: ……………..
Chức vụ: ……………………………………………………...
II. BÊN NHẬN THIẾT BỊ CHO HỘ GIA ĐÌNH (có Danh sách kèm theo)
III. CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỨNG KIẾN BÀN GIAO
1. Đại diện UBND xã……………………………………………………………
Họ và tên: …………………………………. Số điện thoại: ……………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………..
2. Đại diện của các cơ sở giáo dục:
- Tên trường: ………………………………………………………………….
Họ và tên: ………………………………….. Số điện thoại:……………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………..
b) Tên trường: …………………………………………………………………..
Họ và tên: …………………………………Số điện thoại: …………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………..
IV. NỘI DUNG BÀN GIAO
Nhà thầu thực hiện bàn giao thiết bị máy tính bảng tại …. (ghi rõ địa điểm bàn giao thiết bị) cho …….. (ghi rõ số lượng) hộ gia đình có tên trong Danh sách hộ gia đình nhận máy tính bảng kèm theo.
1. Thiết bị, số lượng bàn giao:
- ……………………………………………………………………………...
2. Các phụ kiện kèm theo
…………………………………………………………………………………...
3. Hiện trang thiết bị bàn giao
…………………………………………………………………………………...
V. Ý KIẾN CỦA CÁC CƠ QUAN VÀ HỘ GIA ĐÌNH
1. Ý kiến của các hộ gia đình:
…………………………………………………………………………………...
2. Ý kiến của các cơ quan tại địa bàn xã:
…………………………………………………………………………………...
Biên bản này lập thành 05 bản, nhà thầu giữ 03 bản, UBND xã giữ 01 bản và 01 bản gửi Sở Thông tin và Truyền thông.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ GIÁO DỤC (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN UBND XÃ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
NHÀ THẦU: ………… ___________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ |
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH NHẬN BÀN GIAO MÁY TÍNH BẢNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2025
Tại xã: ………… huyện………… tỉnh, thành phố …….
(Kèm theo Biên bản bàn giao máy tính bảng ngày……tháng……năm ..…)
STT |
Mã xã |
Tên xã |
Tên chủ hộ |
CMND/ CCCD/ Mã số định danh của chủ hộ |
Số thứ tự trong danh sách được UBND tỉnh phê duyệt |
Địa chỉ |
Người đại diện hộ gia đình nhận máy tính bảng |
Tên thiết bị |
Mã số thiết bị |
Thời điểm bàn giao |
Hiện trạng thiết bị khi nhận bàn giao |
Chữ ký người nhận |
|||
Họ tên |
Số CMND/CCCD/ Mã số định danh |
Số điện thoại (nếu có) |
|||||||||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày … tháng … năm ….. |
Đại diện Nhà thầu |
Đại diện Cơ sở giáo dục trên địa bàn xã |
Chủ tịch UBND xã |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn cách ghi biểu:
Báo cáo này do Nhà thầu cung cấp thiết bị máy tính bảng lập, được gửi kèm theo Biên bản bàn giao thiết bị giữa nhà thầu với đại diện hộ gia đình (có sự chứng kiến của UBND xã và cơ sở giáo dục trên địa bàn xã).
Các trang của Danh sách được đóng dấu giáp lai cùng với Biên bản.
- Cột (A): Ghi số thứ tự.
- Cột (B): Ghi mã xã theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004. Trường hợp địa phương sáp nhập hoặc chia tách đơn vị hành chính (không thuộc phạm vi của Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg) thì ghi mã đơn vị hành chính chia tách, sáp nhập theo quy định tại các Quyết định bổ sung.
- Cột (C): Ghi tên xã theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004. Trường hợp địa phương sáp nhập hoặc chia tách đơn vị hành chính (không thuộc phạm vi của Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg) thì ghi tên đơn vị hành chính chia tách, sáp nhập theo quy định tại các Quyết định bổ sung.
- Cột (D): Ghi họ tên chủ hộ.
- Cột (1): Ghi số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc mã số định danh cá nhân của chủ hộ.
- Cột (2): Ghi Số thứ tự của hộ trong danh sách được HĐND tỉnh phê duyệt.
- Cột (3): Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ dân phố, thôn, bản, ….
- Cột (4): Ghi họ tên người đại diện hộ gia đình nhận máy tính bảng.
- Cột (5): Ghi số CMND hoặc CCCD hoặc mã số định danh của người đại diện hộ gia đình nhận máy tính bảng.
- Cột (6): Ghi số điện thoại người đại diện hộ gia đình nhận máy tính bảng (nếu có).
- Cột (7): Ghi tên hiệu máy tính bảng (thương hiệu máy).
- Cột (8): Ghi mã số thiết bị IMEI.
- Cột (9): Ghi ngày, tháng, năm bàn giao máy tính bảng.
- Cột (10): Ghi tình trạng máy tính bảng khi bàn giao (hoạt động bình thường/không hoạt động được, …).
- Cột (11): Chữ ký người nhận máy tính bảng.
NHÀ THẦU: ………… ____________ |
|
|
|
|
Mẫu số 03/BCKP-MTB, Phụ lục II |
|
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2022/TT-BTTTT) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN GÓI THẦU CUNG CẤP MÁY TÍNH BẢNG
Tên gói thầu: …………..
STT |
Mã tỉnh, huyện, xã |
Tên tỉnh, huyện, xã |
Số lượng hộ được cung cấp máy tính bảng theo Danh sách UBND tỉnh phê duyệt (hộ) |
Số lượng thiết bị đã bàn giao (máy) |
Đơn giá (đồng/máy) |
Giá trị thực hiện (đồng) |
Số thiết bị chưa bàn giao (máy) |
Giá trị chưa thực hiện (đồng) |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4=2x3 |
5 |
6 =5x3 |
7 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
x |
x |
x |
|
LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ và tên) |
……..., ngày……….tháng ….. năm …… ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU(1) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) |
Ghi chú:
- Cột (A): Ghi số thứ tự.
- Cột (B): Ghi mã tỉnh, mã huyện, mã xã theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004. Trường hợp địa phương sáp nhập hoặc chia tách đơn vị hành chính (không thuộc phạm vi của Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg) thì ghi mã đơn vị hành chính chia tách, sáp nhập theo quy định tại các Quyết định bổ sung.
- Cột (C): Ghi tên tỉnh, mã huyện, mã xã theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004. Trường hợp địa phương sáp nhập hoặc chia tách đơn vị hành chính (không thuộc phạm vi của Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg) thì ghi tên đơn vị hành chính chia tách, sáp nhập theo quy định tại các Quyết định bổ sung.
- Cột (1): Là người đại diện nhà thầu theo quy định của pháp luật tại Hợp đồng cung cấp máy tính bảng.
- Cột (2): Ghi số lượng máy tính bảng đã bàn giao.
- Cột (3): Ghi đơn giá máy tính bảng.
- Cột (4): Ghi giá trị máy tính bảng đã thực hiện bàn giao.
- Cột (5): Ghi số lượng máy tính bảng chưa thực hiện bàn giao.
- Cột (6): Ghi giá trị máy tính bảng chưa thực hiện bàn giao.
- Cột (7): Ghi nguyên nhân/Lý do chưa thực hiện bàn giao máy tính bảng.
Doanh nghiệp: … |
Mẫu số 04/KH-DV, Phụ lục II (Ban hành kèm theo Thông tư số …/2022/TT-BTTTT) |
KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
Năm ……………………….
Trên địa bàn tỉnh, thành phố: …………
STT |
Tháng hỗ trợ |
Dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất |
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất |
Ghi chú |
||||
Sản lượng (thuê bao) |
Mức hỗ trợ (đồng/thuê bao/tháng) |
Kinh phí (đồng) |
Sản lượng (thuê bao) |
Mức hỗ trợ (đồng/thuê bao/tháng) |
Kinh phí (đồng) |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3=1x2 |
4 |
5 |
6=4x5 |
7 |
1 |
Tháng 01 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tháng 02 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Tháng 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ và tên) |
……..., ngày……….tháng ….. năm …… TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 05/ĐK-DVPC, Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2022/TT-BTTTT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
(Thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025)(1)
Kính gửi(2): Doanh nghiệp ………….[Tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ]
Họ và tên Chủ hộ (3): ...................................................................................................
Số CMND/CCCD/Mã số định danh của chủ hộ (4): ...................................................
Địa chỉ(5): .....................................................................................................................
Đối tượng hộ gia đình(6):……………………………………………………………...
Người đăng ký thuê bao sử dụng dịch vụ (7):……..………………… ……………
Số CMND/CCCD/Mã số định danh (8):…………………………………………..
Nghề nghiệp (9):……………………………………………………………………
Địa chỉ (10):…………………………………………………………………………..
Quan hệ với chủ hộ (11):…………………………………………………………
Hiện nay, tôi có nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông công ích do doanh nghiệp cung cấp như sau (12):
Dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động;
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định.
Tôi cam kết hiện tại hộ gia đình tôi chưa được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập ở bất kỳ doanh nghiệp viễn thông nào. Tôi đề nghị Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông phổ cập nêu trên cho hộ gia đình sử dụng từ ngày ...tháng....năm .....(14)
Chúng tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trên.
Trân trọng cảm ơn./.
|
…………., ngày……tháng…năm… CHỦ HỘ/CHỦ THUÊ BAO(14) (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Phiếu này do các chủ hộ gia đình lập khi có nhu cầu đăng ký được hưởng hỗ trợ dịch vụ viễn thông công ích.
(2) Ghi tên doanh nghiệp đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
(3) Ghi tên chủ hộ gia đình.
(4) Ghi số chứng minh thư hoặc số căn cước công dân hoặc mã số định danh của chủ hộ.
(5) Ghi địa chỉ hiện tại của hộ gia đình (ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh/thành phố).
(6) Ghi đối tượng hộ gia đình như sau:
+ ĐT1: Là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo đồng thời là hộ gia đình chính sách có công với cách mạng.
+ ĐT2: Là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo đồng thời là hộ gia đình chính sách xã hội.
+ ĐT3: Là hộ nghèo (không thuộc ĐT1 và ĐT2).
+ ĐT4: Là hộ cận nghèo (không thuộc ĐT1 và ĐT2).
(7) Ghi họ tên người đứng tên đăng ký chủ thuê bao sử dụng dịch vụ.
(8) Ghi Ghi số chứng minh thư hoặc số căn cước công dân hoặc mã số định danh của chủ thuê bao.
(9) Ghi nghề nghiệp của chủ thuê bao đăng ký sử dụng dịch vụ.
(10) Ghi địa chỉ hiện tại của chủ thuê bao đăng ký sử dụng dịch vụ (ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh/thành phố).
(11) Ghi quan hệ với chủ hộ (là Chủ hộ/Con/Cháu/…) trong trường hợp người đứng tên chủ thuê bao không phải là chủ hộ.
(12) Chỉ đánh dấu 01 dịch vụ viễn thông công ích có nhu cầu nhận hỗ trợ như sau:
+ Đối với hộ gia đình thường trú tại các khu vực xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo và khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông: Hộ gia đình chọn và đánh dấu [X] vào (đầu dòng) ghi tên một trong hai dịch vụ.
+ Đối với hộ gia đình thường trú ngoài các khu vực nêu trên: Chỉ đánh dấu [x] vào đầu dòng ghi tên dịch vụ truy nhập Internet băng rộng trên mạng viễn thông di động.
(13) Ghi ngày, tháng, năm đề nghị doanh nghiệp hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập.
(14) Chủ hộ/chủ thuê bao ký và ghi rõ tên (trường hợp chủ thuê bao không phải là chủ hộ thì người đại diện gia đình đứng tên chủ thuê bao phải có tên trong sổ hộ khẩu/Giấy chứng nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo và ghi rõ mối quan hệ với chủ hộ như hướng dẫn tại điểm (11) trên).
Mẫu số 06/CĐ-DVPC, Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2022/TT-BTTTT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI/NGỪNG HỖ TRỢ
SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH (1)
Kính gửi: Doanh nghiệp(2) …………[Tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ]
Họ và tên Chủ hộ (3): .................................................................................................
Số CMND/CCCD/Mã số định danh của chủ hộ (4):....................................................
Địa chỉ(5): .....................................................................................................................
Đối tượng hộ gia đình(6):……………………………………………………………...
Họ tên chủ thuê bao đang được hỗ trợ sử dụng dịch vụ (7):……..………………… …
Số CMND/CCCD/Mã số định danh (8):……………………………………………..
Mã số/Số thuê bao (9):…………………………………………………………………..
Số hợp đồng cung cấp dịch vụ (10):…………………………………………………
Hiện nay, tôi đang sử dụng dịch vụ viễn thông công ích do doanh nghiệp cung cấp và đề nghị thay đổi sử dụng dịch vụ như sau:
1.Đề nghị thay đổi dịch vụ được hỗ trợ do doanh nghiệp cung cấp:
a) Dịch vụ đang sử dụng(11):
Dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động;
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định.
b) Đề nghị được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập khác (12):
Dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động;
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định.
Thời gian thay đổi sang sử dụng dịch vụ trên từ ngày.. tháng…năm (13) ………
2. Đề nghị ngừng hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập của doanh nghiệp [ghi tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ] để chuyển sang doanh nghiệp mới [ghi tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chuyển đến] (14) từ ngày…..tháng….năm (15)……
Trân trọng cảm ơn./.
DOANH NGHIỆP ĐANG CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH XÁC NHẬN(17) Dừng hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích cho thuê bao ………….. từ tháng …. năm …. (Đại điện doanh nghiệp ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
…………., ngày……tháng…năm… CHỦ HỘ/CHỦ THUÊ BAO (16) (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Phiếu này do các chủ hộ gia đình lập khi ngừng hoặc thay đổi hỗ trợ dịch vụ viễn thông công ích.
(2) Ghi tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
(3) Ghi tên chủ hộ gia đình.
(4) Ghi số chứng minh thư hoặc số căn cước công dân hoặc mã số định danh của chủ hộ.
(5) Ghi địa chỉ hiện tại của hộ gia đình (ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh/thành phố).
(6) Ghi đối tượng gia đình như sau:
+ ĐT1: Là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo đồng thời là hộ gia đình chính sách có công với cách mạng.
+ ĐT2: Là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo đồng thời là hộ gia đình chính sách xã hội.
+ ĐT3: Là hộ nghèo (không thuộc ĐT1 và ĐT2).
+ ĐT4: Là hộ cận nghèo (không thuộc ĐT1 và ĐT2).
(7) Ghi họ tên chủ thuê bao sử dụng dịch vụ.
(8) Ghi số chứng minh thư hoặc số căn cước công dân hoặc mã số định danh của chủ thuê bao.
(9) Ghi mã thuê bao sử dụng dịch vụ.
(10) Ghi số hợp đồng cung cấp dịch vụ.
(11) Chỉ đánh dấu một dịch vụ viễn thông công ích đang sử dụng.
(12) Đánh dấu vào một dịch vụ mới muốn sử dụng.
(13) Ghi ngày, tháng, năm chủ thuê bao muốn thay đổi dịch vụ. (Lưu ý ghi tròn tháng và từ tháng tiếp theo).
(14) Ghi tên doanh nghiệp viễn thông chuyển đến.
(15) Ghi ngày, tháng, năm chủ thuê bao muốn ngừng sử dụng dịch vụ. (Lưu ý ghi tròn tháng và từ tháng tiếp theo).
(16) Chủ hộ/chủ thuê bao ký tên.
(17) Chỉ thực hiện xác nhận trong trường hợp hộ gia đình có nhu cầu thay đổi doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.