Quyết định 1506/QĐ-BTTTT 2022 phân bổ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1506/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1506/QĐ-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Đức Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/08/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phân bổ 400.000 cái máy tính bảng Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
Ngày 12/8/2022, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quyết định 1506/QĐ-BTTTT phân bổ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cụ thể, Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 phân bổ 400.000 cái máy tính bảng như sau: miền núi phía Bắc được phân bổ 150.057 cái; 41.144 cái máy tính bảng cho Đồng bằng sông Hồng; Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung được phân bổ 107.088 cái; Tây Nguyên có 40.407 cái máy tính bảng; 5.438 cái máy tính bảng cho Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu Long được 55.866 cái.
Bên cạnh đó, căn cứ số lượng máy tính bảng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp tại địa phương tổ chức lựa chọn các hộ nghèo, hộ cận nghèo của địa phương được hỗ trợ máy tính bảng từ Chương trình; phê duyệt danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo tại địa phương được hỗ trợ máy tính bảng từ Chương trình, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông chậm nhất sau 45 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1506/QĐ-BTTTT tại đây
tải Quyết định 1506/QĐ-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1506/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Phân bổ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ số lượng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (sau đây gọi chung là Chương trình) cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ số lượng máy tính bảng được phân bổ tại Điều 1 Quyết định này, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp tại địa phương tổ chức lựa chọn các hộ nghèo, hộ cận nghèo của địa phương được hỗ trợ máy tính bảng từ Chương trình;
b) Phê duyệt danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo tại địa phương được hỗ trợ máy tính bảng từ Chương trình, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông theo Mẫu số 01/DSH-MTB, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích năm 2025 chậm nhất sau 45 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Kế hoạch - Tài chính; Cục trưởng các Cục: Viễn thông, Chuyển đổi số quốc gia, An toàn thông tin, Công nghiệp công nghệ thông tin và Truyền thông; Giám đốc Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG MÁY TÍNH BẢNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2025 PHÂN BỔ CHO CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1506/QĐ-BTTTT ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Tên tỉnh, thành phố | Số máy tính bảng được phân bổ | Ghi chú |
I | Miền núi phía Bắc | 150.057 |
|
1 | Hà Giang | 19.817 |
|
2 | Tuyên Quang | 12.834 |
|
3 | Cao Bằng | 11.471 |
|
4 | Lạng Sơn | 8.986 |
|
5 | Lào Cai | 12.835 |
|
6 | Yên Bái | 10.947 |
|
7 | Thái Nguyên | 7.030 |
|
8 | Bắc Kạn | 5.742 |
|
9 | Phú Thọ | 8.482 |
|
10 | Bắc Giang | 9.447 |
|
11 | Hòa Bình | 11.034 |
|
12 | Sơn La | 16.444 |
|
13 | Lai Châu | 6.229 |
|
14 | Điện Biên | 8.759 |
|
II | Đồng bằng sông Hồng | 41.144 |
|
15 | TP Hà Nội | 380 |
|
16 | Hải Phòng | 3.798 |
|
17 | Quảng Ninh | 1.360 |
|
18 | Hải Dương | 5.073 |
|
19 | Hưng Yên | 3.999 |
|
20 | Vĩnh Phúc | 2.398 |
|
21 | Bắc Ninh | 1.891 |
|
22 | Hà Nam | 3.878 |
|
23 | Nam Định | 8.293 |
|
24 | Ninh Bình | 3.933 |
|
25 | Thái Bình | 6.141 |
|
III | Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung | 107.088 |
|
26 | Thanh Hóa | 28.845 |
|
27 | Nghệ An | 18.250 |
|
28 | Hà Tĩnh | 6.181 |
|
29 | Quảng Bình | 3.534 |
|
30 | Quảng Trị | 2.825 |
|
31 | Thừa Thiên - Huế | 4.768 |
|
32 | Đà Nẵng | 1.058 |
|
33 | Quảng Nam | 5.252 |
|
34 | Quảng Ngãi | 8.095 |
|
35 | Bình Định | 9.487 |
|
36 | Phú Yên | 6.796 |
|
37 | Khánh Hòa | 6.049 |
|
38 | Ninh Thuận | 3.285 |
|
39 | Bình Thuận | 2.663 |
|
IV | Tây Nguyên | 40.407 |
|
40 | Đắk Lắk | 16.988 |
|
41 | Đắk Nông | 3.109 |
|
42 | Gia Lai | 12.598 |
|
43 | Kon Tum | 3.186 |
|
44 | Lâm Đồng | 4.526 |
|
V | Đông Nam bộ | 5.438 |
|
45 | TP Hồ Chí Minh | 0 |
|
46 | Đồng Nai | 1.648 |
|
47 | Bình Dương | 894 |
|
48 | Bình Phước | 1.653 |
|
49 | Tây Ninh | 703 |
|
50 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 540 |
|
VI | Đồng bằng sông Cửu Long | 55.866 |
|
51 | Long An | 1.912 |
|
52 | Tiền Giang | 4.655 |
|
53 | Bến Tre | 5.895 |
|
54 | Trà Vinh | 4.936 |
|
55 | Vĩnh Long | 1.982 |
|
56 | Cần Thơ | 1.551 |
|
57 | Hậu Giang | 2.786 |
|
58 | Sóc Trăng | 6.938 |
|
59 | An Giang | 7.928 |
|
60 | Đồng Tháp | 7.060 |
|
61 | Kiên Giang | 3.694 |
|
62 | Bạc Liêu | 3.947 |
|
63 | Cà Mau | 2.582 |
|
| Tổng cộng | 400.000 |
|