Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 06/2022/TT-BTTTT Dự án Truyền thông về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2022/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2022/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 30/06/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các hình thức thông tin, tuyên truyền về giảm nghèo đa chiều
Ngày 30/6/2022, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư 06/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
Theo đó, nguyên tắc thực hiện Dự án như sau: Không trùng lặp với nội dung thực hiện ở các chương trình, đề án, dự án sử dụng ngân sách Nhà nước khác; Ưu tiên hỗ trợ thực hiện Dự án đối với các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, hải đảo; Quản lý, sử dụng nguồn vốn thực hiện Dự án đúng quy định của pháp luật đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc sử dụng các nguồn kinh phí được phân bổ thực hiện Dự án.
Bên cạnh đó, các hình thức thông tin, tuyên truyền về giảm nghèo đa chiều bao gồm: Thông tin, tuyên truyền trên báo chí, xuất bản phẩm; Thông tin, tuyên truyền qua các hình thức sân khấu hóa, tờ rơi, sổ tay, video clip; Tổ chức nói chuyên chuyên đề, phổ biến cho hộ nghèo về chính sách giảm nghèo, Phát động các cuộc thi về thông tin, tuyên truyền trên báo chí và các hình thức khác về công tác giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững;…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 14/8/2022.
Xem chi tiết Thông tư 06/2022/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 06/2022/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Các bộ, cơ quan Trung ương, địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quản lý, thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (sau đây viết tắt là Dự án).
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
- Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện:
+ Xây dựng, phát triển nền tảng công nghệ phục vụ công tác bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ thông tin, tuyên truyền;
+ Xây dựng nội dung chương trình, tài liệu cho công tác bồi dưỡng, tập huấn;
+ Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý, phóng viên, biên tập viên báo chí (bao gồm các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này do địa phương quản lý); cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại, cán bộ làm công tác quản lý thông tin cơ sở cấp tỉnh.
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội chịu trách nhiệm:
+ Xây dựng chương trình, tài liệu theo yêu cầu đặc thù của cơ quan, tổ chức phục vụ công tác bồi dưỡng, tập huấn cho các đối tượng thuộc lĩnh vực quản lý;
+ Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho các đối tượng thuộc cơ quan, tổ chức theo phân cấp quản lý.
- Tổ chức xây dựng chương trình, tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ thông tin và truyền thông theo yêu cầu đặc thù của địa phương (ngoài chương trình, tài liệu do Trung ương xây dựng);
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ thông tin và truyền thông do địa phương quản lý (không bao gồm các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này do địa phương quản lý).
Màn hình cỡ lớn được lắp đặt cố định trên trụ đỡ hoặc treo trên khung giàn (tùy theo vị trí lắp đặt), đảm bảo an toàn về thiết bị và thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan; an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống máy tính, phần mềm điều khiển và hệ thống kết nối truyền dẫn tới đơn vị quản lý nội dung thông tin.
- Phối hợp với các địa phương tổ chức rà soát kế hoạch thực hiện nhiệm vụ và tổng hợp vào kế hoạch thực hiện Tiểu dự án;
- Tổ chức sản xuất và cung cấp sản phẩm thông tin, tuyên truyền nêu tại điểm a khoản 3 Điều này;
- Hướng dẫn các địa phương về công tác thông tin, truyền trên cụm thông tin điện tử.
- Chỉ đạo các cơ quan liên quan ở địa phương phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng khảo sát nhu cầu, khả năng bố trí địa điểm lắp đặt cụm thông tin điện tử và lập kế hoạch thực hiện (cả giai đoạn và chi tiết theo từng năm) gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, theo dõi thực hiện nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án. Nội dung kế hoạch bao gồm:
+ Hiện trạng thông tin, tuyên truyền tại cửa khẩu quốc tế và sự cần thiết thiết lập cụm thông tin điện tử phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền;
+ Địa điểm, quy mô thực hiện;
+ Phương án quản lý, vận hành, khai thác, duy trì cụm thông tin điện tử;
+ Nguồn kinh phí thực hiện (bao gồm vốn đối ứng của địa phương); phương án đảm bảo nguồn kinh phí duy trì, vận hành cụm thông tin điện tử;
+ Phương án tổ chức sản xuất nội dung thông tin, tuyên truyền nêu tại điểm b khoản 3 Điều này;
+ Thời gian triển khai, hoàn thành đưa vào sử dụng;
+ Phân công, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị ở địa phương trong quản lý khai thác, duy trì, vận hành cụm thông tin điện tử sau khi thiết lập;
+ Phân tích hiệu quả thông tin, tuyên truyền đối ngoại của việc lắp đặt cụm thông tin điện tử.
- Tổ chức thực hiện thiết lập cụm thông tin điện tử theo quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo, giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức sản xuất, biên tập nội dung thông tin, tuyên truyền và phổ biến, tuyên truyền trên cụm thông tin điện tử phục vụ nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền của địa phương; phối hợp với các cơ quan liên quan tại địa phương xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quy chế quản lý, vận hành cụm thông tin điện tử; trong đó có quy định rõ trách nhiệm quản lý an toàn cơ sở vật chất, kinh phí hoạt động, đảm bảo an toàn nội dung thông tin, tuyên truyền trên cụm thông tin điện tử (theo Đề cương tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này); kiểm tra, giám sát, phát huy hiệu quả hệ thống thiết bị đã được đầu tư;
- Bố trí kinh phí cho công tác duy trì, sửa chữa, khai thác, vận hành cụm thông tin điện tử theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Tổ chức lập kế hoạch cung cấp dịch vụ thông tin công cộng gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, theo dõi thực hiện nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án;
- Căn cứ tình hình thực tế, nhu cầu tại địa phương, chỉ đạo, giao Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu công tác quản lý thực hiện nhiệm vụ tại địa phương, phối hợp với Bưu điện tỉnh xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; tổ chức cung cấp các sản phẩm, dịch vụ thông tin, tuyên truyền thuộc Dự án và các chương trình, dự án khác (nếu có) do địa phương thực hiện phục vụ nhân dân tại điểm cung cấp dịch vụ thông tin công cộng.
- Đảm bảo cơ sở vật chất, bố trí nhân lực và duy trì, vận hành điểm cung cấp dịch vụ theo các yêu cầu tại khoản 4 Điều này;
- Tiếp nhận, bảo quản, khai thác xuất bản phẩm in, báo in của Chương trình và của các chương trình, dự án khác để phục vụ nhân dân tại các địa bàn:
+ Đối với xuất bản phẩm in: Đảm bảo thời gian khai thác ít nhất đến hết thời gian thực hiện Chương trình. Kết thúc thời gian thực hiện Chương trình, căn cứ điều kiện thực tế, đơn vị cung cấp dịch vụ có kế hoạch tiếp tục khai thác các xuất bản phẩm in có ý nghĩa sử dụng lâu dài phục vụ nhân dân trên địa bàn hoặc phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức liên quan chuyển giao các xuất bản phẩm này để tiếp tục phục vụ người dân tại các thiết chế văn hóa - thông tin trên địa bàn;
+ Đối với các ấn phẩm của báo in và các ấn phẩm truyền thông in khác: Thời gian khai thác ít nhất 12 tháng.
- Báo cáo tình hình cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông và của địa phương.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức cung cấp sản phẩm báo chí, xuất bản phẩm và các sản phẩm truyền thông khác thuộc các chương trình, dự án khác đến các điểm cung cấp dịch vụ thông tin công cộng để phục vụ nhu cầu thông tin của nhân dân.
- Được sử dụng các sản phẩm, dịch vụ quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này;
- Bảo quản an toàn tài sản, xuất bản phẩm in, báo in và các sản phẩm truyền thông khác khi sử dụng tại điểm cung cấp dịch vụ thông tin công cộng; giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh chung tại các điểm cung cấp dịch vụ thông tin công cộng.
Ưu tiên hỗ trợ trang bị thiết bị thông tin, tuyên truyền cho các đồn biên phòng đóng tại các xã biên giới có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo.
- Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng rà soát, tổng hợp kế hoạch thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và theo dõi thực hiện;
- Hỗ trợ, cung cấp các sản phẩm thông tin, truyên truyền cho Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng để thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền.
- Chỉ đạo Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng rà soát, xác định nhu cầu được hỗ trợ trang thiết bị, xây dựng kế hoạch thực hiện (chi tiết theo từng năm) báo cáo Bộ Quốc phòng xem xét, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp; chỉ đạo Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
Kế hoạch thực hiện gồm các nội dung: Hiện trạng và sự cần thiết trang bị phương tiện phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền khu vực biên giới, hải đảo cho các đồn biên phòng; địa điểm, danh mục phương tiện cần trang bị; nguồn kinh phí; tổ chức thực hiện; công tác phối hợp với các cơ quan, đơn vị ở địa phương; phương án khai thác, vận hành phương tiện, thiết bị được hỗ trợ.
- Ban hành hoặc chỉ đạo Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng xây dựng, ban hành hướng dẫn quản lý, sử dụng hệ thống thiết bị được hỗ trợ và kiểm tra, giám sát việc quản lý khai thác, sử dụng các thiết bị đúng mục đích, an toàn, hiệu quả.
- Mở rộng hệ thống cụm loa ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông đối với các thôn, bản trong xã để đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin thiết yếu đến các hộ dân trong xã;
- Thay thế cụm loa có dây, không dây FM bị hỏng, không còn sử dụng được sang cụm loa ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.
- Tổ chức, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ tại địa phương;
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu lập kế hoạch thiết lập mới, mở rộng hoạt động cho đài truyền thanh xã tại địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, theo dõi thực hiện nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án;
- Đảm bảo các điều kiện cần thiết để duy trì hoạt động thường xuyên của đài truyền thanh xã (bao gồm phí sử dụng dịch vụ truy nhập internet, thuê bao của cụm thu phát thanh; chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị; sản xuất, phát nội dung chương trình trên đài truyền thanh).
- Tổ chức xây dựng nền tảng công nghệ, thuê dịch vụ công nghệ thông tin cung cấp tập trung xuất bản phẩm điện tử, báo điện tử để cung cấp, phổ biến thông tin thiết yếu phục vụ người đọc;
- Quản lý, vận hành, khai thác, duy trì nền tảng công nghệ dùng chung phục vụ người đọc.
- Đăng các tác phẩm báo chí; xuất bản, phát hành xuất bản phẩm thuộc Tiểu dự án lên nền tảng công nghệ phục vụ người đọc;
- Trường hợp các nhà xuất bản, đơn vị phát hành xuất bản phẩm có nhu cầu sử dụng phần mềm của Tiểu dự án để phục vụ cho hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm của mình, nhà xuất bản, đơn vị phát hành tự đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, kinh phí duy trì, vận hành.
Trường hợp các cơ quan, tổ chức liên quan có nhu cầu phát triển các nền tảng công nghệ thông tin phục vụ công tác giảm nghèo về thông tin, các cơ quan, tổ chức xây dựng kế hoạch cụ thể (trong đó làm rõ sự cần thiết, mục tiêu, nội dung nền tảng cần phát triển, nguồn vốn thực hiện và khả năng chuyển giao công nghệ cho các cơ quan, tổ chức khác) gửi Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, có ý kiến thống nhất trước khi thực hiện (để tránh trùng lặp), tổng hợp vào kế hoạch thực hiện Tiểu dự án và theo dõi thực hiện.
- Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan thực hiện;
- Không trùng lặp với nhiệm vụ chi thường xuyên của cơ quan thực hiện;
- Không trùng lặp với việc thực hiện các chương trình, đề án khác;
- Đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại khoản 2 Điều này.
- Đối với sản phẩm báo in: Phát hành đến các thư viện; các điểm phục vụ thông tin công cộng tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo, các địa chỉ khác phù hợp với đối tượng thụ hưởng và theo mục đích phục vụ của sản phẩm;
- Đối với các chương trình phát thanh, truyền hình: Phát sóng trên các kênh phát thanh, kênh truyền hình thiết yếu, các kênh truyền hình phát sóng quảng bá khác;
- Đăng các tác phẩm báo chí điện tử trên chuyên trang, chuyên mục của báo điện tử, đăng các sản phẩm truyền thông điện tử khác trên các nền tảng công nghệ do cơ quan báo chí sử dụng, trên cổng thông tin điện tử của các cơ quan, tổ chức thực hiện nhiệm vụ và trên các nền tảng công nghệ cung cấp báo điện tử thiết yếu theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông);
- Phát sóng các chương trình phát thanh trên đài truyền thanh cấp xã.
- Căn cứ nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền, cung cấp thông tin thiết yếu của ngành, lĩnh vực, chỉ đạo các cơ quan báo chí và các cơ quan trực thuộc lập kế hoạch thực hiện, báo cáo cơ quan chủ quản gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp kế hoạch thực hiện Tiểu dự án và theo dõi thực hiện;
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch trên cơ sở dự toán được giao theo quy định của pháp luật.
- Phổ biến, tuyên truyền về chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Phổ biến kiến thức khoa học, kỹ thuật, công nghệ, kinh nghiệm áp dụng trong sản xuất, những mô hình sinh kế bền vững phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái và phòng, chống biến đổi khí hậu;
- Phổ biến, giới thiệu kiến thức về văn hóa, văn học, nghệ thuật, di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc cần quảng bá, lưu giữ và truyền lại cho các thế hệ sau và tạo dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch;
- Giới thiệu, tôn vinh những cá nhân điển hình, mô hình sản xuất, kinh doanh giỏi, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng.
- Đối với xuất bản phẩm điện tử thực hiện theo định dạng xuất bản phẩm điện tử thông thường, xuất bản phẩm dạng âm thanh, xuất bản phẩm đa phương tiện với các yêu cầu cụ thể sau:
+ Đối với xuất bản phẩm điện tử thông thường: Được thể hiện dưới dạng chữ viết (có thể có thêm hình ảnh tĩnh minh họa); thiết kế lật theo từng trang (flipbook) hoặc đọc nối tiếp không có ngắt trang; đọc được bằng phương tiện điện tử thông dụng;
+ Đối với xuất bản phẩm điện tử dưới dạng âm thanh: Được thu âm trực tiếp từ giọng người đọc hoặc thiết bị đọc tự động, nghe được bằng phương tiện điện tử thông dụng;
+ Đối với xuất bản phẩm đa phương tiện: Được thể hiện dưới dạng kết hợp âm thanh, hình ảnh động; đọc, nghe, nhìn được bằng phương tiện điện tử thông dụng.
- Đối với xuất bản phẩm in: số trang in tối đa 300 trang/xuất bản phẩm, khuôn khổ 14,5x 20,5cm, có tiêu chuẩn kỹ, mỹ thuật phù hợp với hoạt động truyền thông. Các xuất bản phẩm in được thực hiện đồng thời với xuất bản phẩm điện tử để phục vụ đông đảo người đọc trên nền tảng công nghệ cung cấp xuất bản phẩm điện tử, báo điện tử thiết yếu do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý.
- Các xuất bản phẩm được lựa chọn thực hiện phải đảm bảo quy định về pháp luật xuất bản và sở hữu trí tuệ;
- Thời hạn chuyển nhượng bản quyền tối thiểu là 05 năm, tính từ ngày giám đốc nhà xuất bản ra quyết định phát hành xuất bản phẩm điện tử.
- Nhà xuất bản chịu trách nhiệm thực hiện đăng ký đề tài xuất bản phẩm phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ và nguồn kinh phí của Tiểu dự án.
- Thông tin đăng ký gồm những nội dung sau: Tên đề tài; Tác giả; Tóm tắt nội dung; Thể loại; Ngôn ngữ xuất bản (trường hợp thực hiện bằng tiếng dân tộc thiểu số thì ghi rõ tiếng dân tộc nào); Hình thức xuất bản phẩm thực hiện (xuất bản phẩm in, xuất bản phẩm điện tử thông thường, xuất bản phẩm điện tử dưới dạng âm thanh và xuất bản phẩm đa phương tiện); Thời hạn mua bản quyền tác phẩm (đối với xuất bản phẩm điện tử); Phương thức thực hiện; Đối tượng phát hành (đối với xuất bản phẩm in), tên miền xuất bản, phát hành (đối với xuất bản phẩm điện tử); Thời gian thực hiện xuất bản phẩm; Kinh phí thực hiện, bao gồm kinh phí của Tiểu dự án, đóng góp của nhà xuất bản (nếu có).
- Ở Trung ương: Căn cứ vào danh mục đề tài xuất bản phẩm, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức xét chọn danh mục đề tài xuất bản phẩm theo phân cấp quản lý, đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ và nguồn kinh phí của Tiểu dự án;
- Ở địa phương: Căn cứ vào danh mục đề tài xuất bản phẩm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xét chọn danh mục đề tài xuất bản phẩm theo phân cấp quản lý, đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ và nguồn kinh phí của Tiểu dự án; gửi danh mục xuất bản phẩm được xét chọn về Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp quản lý.
- Căn cứ đề tài đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Nhà xuất bản tổ chức biên tập, xuất bản và phát hành theo quy định pháp luật;
- Nhà xuất bản phải ghi rõ thời hạn (từ ngày, đến ngày) xuất bản phẩm được đọc miễn phí trên các nền tảng công nghệ cung cấp xuất bản phẩm điện tử và phải thông báo bằng văn bản cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả biết ngày phát hành xuất bản phẩm để tính thời hạn chuyển nhượng theo thỏa thuận (Mẫu thông báo tại Phụ lục 3 kèm theo), đồng thời gửi thông báo đến cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông cùng cấp để theo dõi, quản lý;
- Việc thỏa thuận chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật có liên quan.
- Tổ chức lập kế hoạch thực hiện gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, theo dõi thực hiện nhiệm vụ của Tiểu dự án;
- Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức xét chọn, thông báo đến cơ quan chủ quản, nhà xuất bản về đề tài xuất bản phẩm mới do cơ quan Trung ương thực hiện bằng nguồn kinh phí của Tiểu dự án.
- Tổ chức lập kế hoạch, xét chọn, thông báo đề tài xuất bản phẩm mới do địa phương thực hiện bằng nguồn kinh phí của Tiểu dự án;
- Phê duyệt đề tài, quản lý, chỉ đạo thực hiện kế hoạch, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, theo dõi thực hiện nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án.
- Đảm bảo xuất bản phẩm mới theo tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều này, không trùng lặp với đề tài xuất bản phẩm đã có;
- Thực hiện xuất bản xuất bản phẩm, tổ chức phát hành xuất bản phẩm theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
- Đảm bảo xuất bản phẩm được thực hiện theo quy định của Luật Xuất bản và Luật Sở hữu trí tuệ;
- Quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Tiểu dự án được giao đúng quy định của pháp luật;
- Phát hành xuất bản phẩm điện tử thuộc Tiểu dự án lên trên nền tảng công nghệ cung cấp xuất bản phẩm điện tử do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý và các nền tảng công nghệ do nhà xuất bản, cơ quan chủ quản quản lý, nền tảng thư viện điện tử công cộng (nếu có).
Các tác phẩm báo chí in (báo in, tạp chí in), các chương trình phát thanh, truyền hình (bao gồm cả tiếng dân tộc thiểu số (nếu có)) được lựa chọn chuyển sang định dạng số là các tác phẩm báo chí in đã phát hành, các chương trình phát thanh, truyền hình đã phát sóng trước đây (bằng công nghệ tương tự) có nội dung thông tin thiết yếu, có giá trị sử dụng lâu dài cần phổ biến rộng rãi cho xã hội, góp phần tiết kiệm nguồn lực của nhà nước và nâng cao hiệu quả truyền thông.
- Đối với các tác phẩm báo, tạp chí in: Chuyển đổi sang các tác phẩm báo, tạp chí điện tử;
- Đối với các chương trình phát thanh, truyền hình: Chuyển đổi sang các chương trình công nghệ số.
- Thực hiện nội dung của Tiểu dự án theo kết quả phê duyệt của cơ quan chủ quản, đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ và nguồn kinh phí được giao theo quy định;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về bản quyền tác phẩm báo chí đề xuất tham gia thực hiện Tiểu dự án;
- Quản lý kinh phí thực hiện nhiệm vụ phù hợp với nội dung, khối lượng công việc thực tế thực hiện chuyển tác phẩm sang định dạng số theo quy định của pháp luật;
- Đăng các tác phẩm báo chí đã chuyển đổi thuộc Tiểu dự án lên trên nền tảng công nghệ cung cấp xuất bản phẩm điện tử, báo điện tử thiết yếu do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý và nền tảng do cơ quan báo chí, cơ quản chủ quản quản lý (nếu có).
Xuất bản phẩm in được lựa chọn tái bản dưới hình thức xuất bản phẩm điện tử là các tác phẩm, công trình có giá trị nội dung lâu dài, cung cấp thông tin thiết yếu phục vụ nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội mà người dân cần có, Nhà nước cần cung cấp, nhưng xã hội chưa đáp ứng được đầy đủ nhu cầu; Ưu tiên xuất bản phẩm phục vụ vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Xuất bản phẩm in được lựa chọn xuất bản phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản và sở hữu trí tuệ;
- Xuất bản phẩm điện tử phải đáp ứng các tiêu chí về chủ đề nội dung, hình thức, bản quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định này.
THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN TRUYỀN THÔNG VỀ GIẢM NGHÈO ĐA CHIỀU
LẬP, GIAO KẾ HOẠCH, HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC VÀ GIÁM SÁT THỰC HIỆN DỰ ÁN
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
Căn cứ quy định về phương pháp tính, xác định phân bổ vốn thực hiện Tiểu dự án cho địa phương tại điểm c khoản 1 Điều 10 của Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; các bộ, cơ quan Trung ương, các địa phương lập kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án, cụ thể:
- Thiết lập các cụm thông tin điện tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại tại cửa khẩu biên giới;
- Cung cấp dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo;
- Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã;
- Xây dựng, phát triển các nền tảng công nghệ phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền (nếu có);
- Sản xuất mới các xuất bản phẩm cung cấp nội dung thiết yếu;
- Lựa chọn xuất bản phẩm in để xuất bản dưới hình thức xuất bản phẩm điện tử.
- Sự cần thiết;
- Mục tiêu; nội dung thực hiện;
- Địa bàn, địa điểm triển khai, đối tượng thụ hưởng;
- Nội dung thực hiện (thuyết minh phù hợp với từng hoạt động);
- Quy mô, số lượng thực hiện;
- Nhu cầu kinh phí, căn cứ xác định;
- Nguồn kinh phí để thực hiện, trong đó làm rõ kinh phí đối ứng của địa phương, đóng góp của đơn vị; kinh phí duy trì, khai thác, vận hành để phục vụ hoạt động cung cấp thông tin;
- Đơn vị được giao thực hiện;
- Phương thức thực hiện;
- Thời gian triển khai, hoàn thành.
- Các bộ, cơ quan Trung ương, địa phương lập kế hoạch thực hiện Tiểu dự án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan và đề nghị gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 15 tháng 7 hằng năm trước năm kế hoạch để tổng hợp, báo cáo các cơ quan liên quan theo quy định. Đối với kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ đặc thù cả giai đoạn, các bộ, cơ quan Trung ương gửi cùng thời điểm gửi kế hoạch thực hiện Tiểu dự án năm 2023.
- Đối với các bộ, cơ quan Trung ương: Hướng dẫn kế hoạch thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đặc thù về: thực hiện xuất bản phẩm mới, xuất bản phẩm in được lựa chọn để thực hiện xuất bản phẩm điện tử, kế hoạch phát triển nền tảng công nghệ phục vụ giảm nghèo về thông tin (nếu có);
- Đối với các địa phương: Hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án nêu tại điểm a khoản 2 Điều này.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN TRUYỀN THÔNG VỀ GIẢM NGHÈO ĐA CHIỀU
Huy động, quản lý nguồn lực và giám sát thực hiện Dự án
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC 01
QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CỤM THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TẠI KHU VỰC CỬA KHẨU BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CỤM THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TẠI KHU VỰC CỬA KHẨU BIÊN GIỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
Căn cứ
………………………………………….
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông...................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 .........................................................
.........................................................
Điều 2 ..........................................................
.........................................................
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CỤM THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TẠI KHU VỰC CỬA KHẨU BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ...ngày... tháng....năm... của UBND tỉnh (Thành phố))
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
.........................................................
2. Đối tượng áp dụng:
.........................................................
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
.........................................................
Chương II
NGUYÊN TẮC, NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC PHỐI HỢP VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
.........................................................
Điều 4. Nội dung phối hợp
1. Nội dung
- Quản lý, vận hành............................................................................................................
- Cung cấp thông tin, đăng phát trên Cụm Thông tin điện tử.................................................
- Sản xuất và cung cấp các nội dung thông tin đối ngoại.....................................................
2. Thời lượng đăng phát nội dung chương trình
- Thời lượng nội dung địa phương đăng phát:
- Đơn vị chủ trì:
- Đơn vị phối hợp:
.........................................................
Điều 5. Phương thức phối hợp
.........................................................
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân
- Trách nhiệm đảm bảo kinh phí sản xuất nội dung, bảo trì, bảo dưỡng.......................................
- Trách nhiệm quản lý Cụm Thông tin điện tử..............................................................................
- Trách nhiệm vận hành Cụm Thông tin điện tử...........................................................................
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Sở Thông tin và Truyền thông
.........................................................
Điều 8. Các đơn vị liên quan
.........................................................
Điều 9. Chế độ báo cáo
.........................................................
Điều 10. Khen thưởng, xử lý vi phạm
.........................................................
Điều 11. Điều khoản thi hành
.........................................................PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Tiểu dự án Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025
Ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022
của Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT |
Nội dung thực hiện |
Thực hiện theo mẫu biểu |
Ghi chú |
1 |
Kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ thông tin, truyên truyền |
Mẫu số 01 |
|
2 |
Kế hoạch phát triển các cụm thông tin điện tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại tại cửa khẩu biên giới |
Mẫu số 02 |
|
3 |
Kế hoạch trang bị cho các đồn biên phòng hệ thống phương tiện, thiết bị phục vụ thông tin, tuyên truyền tại các xã biên |
Mẫu số 03 |
|
4 |
Kế hoạch thiết lập mới, nâng cấp đài truyền thanh xã |
Mẫu số 04 |
|
5 |
Lựa chọn tác phẩm báo chí có nội dung thiết yếu, có giá trị phổ biến lâu dài để chuyển sang định dạng số |
Mẫu số 05 |
|
6 |
Lựa chọn các xuất bản phẩm in đã xuất bản qua các thời kỳ có giá trị về nội dung và có ý nghĩa lâu dài để xuất bản dưới hình thức xuất bản phẩm điện tử |
Mẫu số 06 |
|
7 |
Sản xuất mới các tác phẩm, sản phẩm báo chí và các sản phẩm truyền thông khác để cung cấp nội dung thiết yếu cho xã hội |
Mẫu số 07 |
|
8 |
Sản xuất mới các xuất bản phẩm để cung cấp nội dung thiết yếu cho xã hội |
Mẫu số 08 |
|
Mẫu số: 01
Bộ, cơ quan Trung ương/ tỉnh, thành phố: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ thông tin, truyên truyền
giai đoạn 2022-2025
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Địa bàn thực hiện |
Giai đoạn 2022-2025 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Ghi chú |
|||||||||||||||
Số lượng (người) |
Nguồn kinh phí |
Số Lượng (người) |
Nguồn kinh phí |
Số lượng (người) |
Nguồn kinh phí |
Số Lượng (người) |
Nguồn kinh phí |
Số lượng (người) |
Nguồn kinh phí |
|||||||||||||
NSTW |
Địa phương |
Khác |
NSTW |
Địa phương |
Khác |
NSTW |
Địa phương |
Khác |
NSTW |
Địa phương |
Khác |
NSTW |
Địa phương |
Khác |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
I |
Đối tượng bồi dưỡng, tập huấn do Trung ương thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lãnh đạo, phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bồi dưỡng, tập huấn cán bộ làm công tác thông tin, tuyên truyền thuộc tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đối tượng bồi dưỡng, tập huấn do địa phương thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cán bộ cấp huyện, xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cán bộ quản lý hoạt động thông tin cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
......., ngày.....tháng …..năm 20.... |
Ghi chú: Báo cáo này do các bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương lập và gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông
Mẫu số: 02
Tỉnh, thành phố:.... Số:...../KH- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ ....., Ngày....tháng .... năm 20... |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Phát triển các cụm thông tin điện tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại tại cửa khẩu biên giới giai đoạn 2022-2025
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Tên, địa điểm thiết lập (ghi rõ địa chỉ) |
Năm thiết lập |
Quy mô thiết lập (số màn hình; diện tích màn |
Dự kiến kinh phí thực |
Nguồn kinh phí Trong đó: |
Ghi chú |
||||||
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||||||||
NSTW |
NSĐP |
Khác |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
1 |
Tên, địa điểm 1 ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tên, địa điểm 2 ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tên, địa điểm 3 ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tên, địa điểm 4 ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tên, địa điểm 5 ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
......., ngày.....tháng…. năm 20.... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Kế hoạch này do UBND tỉnh, thành phố xây dựng
Cột (3) đề nghị ghi rõ năm đối với cụm thông tin đối ngoại đã được đầu tư giai đoạn trước 2011-2015 cần sửa chữa, thay thế thiết bị.
Mẫu số: 03
Tỉnh, thành phố:... Số:...../KH- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ....., Ngày....tháng .... năm 20... |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Trang bị cho các đồn biên phòng hệ thống phương tiện, thiết bị phục vụ thông tin, tuyên truyền tại các xã biên giới giai đoạn 2022-2025
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Tên đồn biên phòng (Sắp xếp theo thứ tự của xã) |
Địa chỉ |
Dự kiến kinh phí |
Nguốn Kinh phí Trong đó |
Ghi chú |
||||
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
NSTW |
Khác |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Tại…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tại…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tại…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tại…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tại…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
......., ngày.....tháng ….năm 20.... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Kế hoạch này do Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh xây dựng, đề xuất địa chỉ cần ưu tiên xây dựng Cơ quan lập kế hoạch gửi kèm theo thuyết minh theo hướng dẫn của Thông tư.
Mẫu số: 04
Tỉnh, thành phố:... Số:..../KH- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ....., Ngày....tháng .... năm 20... |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã giai đoạn 2022-2025
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Đơn vị hành chính (Huyện/xã) |
Đối tượng |
Số lượng thôn thuộc xã |
Đơn vị tính |
Hiện trạng đài truyền thanh xã đến nay |
Kế hoạch thiết lập mới đài truyền thanh xã |
Kế hoạch mở rộng quy mô cụm loa đài truyền thanh xã |
Ghi chú (năm thực hiện) |
||||||||||
Chưa có |
Đã được đầu tư |
Số lượng |
Kinh phí thực hiện |
Số lượng cụm loa |
Kinh phí thực hiện |
|||||||||||||
Công nghệ (Có dây/FM/CNTT-VT) |
Năm đầu tư |
cụm loa |
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
Khác |
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
Khác |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18 |
(19) |
I |
Huyện... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Xã .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Xã .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
......., ngày.....tháng…. năm 20.... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Kế hoạch này do UBND tỉnh, thành phố xây dựng
Cột (3): Ghi rõ địa bàn xã biên giới (=1); xã đảo, huyện đảo (=2); xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (=3); Cột (9): Ghi rõ quy mô số lượng cụm loa cần đầu tư, lắp đặt; Cột (14): Ghi rõ quy mô số lượng cụm loa cần bổ sung;
Mẫu số: 05
Bộ, cơ quan Trung ương/ tỉnh, thành phố:..... Số:...../KH- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ...., ngày......tháng......năm 20.. |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Lựa chọn tác phẩm báo chí có nội dung thiết yếu, có giá trị phổ biến lâu dài để chuyển sang định dạng số và phát hành trên không gian mạng
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Tên tác phẩm/Chủ đề |
Số lượng tác phẩm |
Ngôn ngữ thể hiện |
Hình thức thực hiện chuyển đổi sang tác phẩm điện tử |
Địa chỉ đăng tải, phát sóng |
Số lượng tác phẩm thực hiện chuyển đổi trong từng năm |
Kinh phí thực hiện |
Ghi chú |
||||||
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||||||||||
Các tác phẩm báo, tạp chí in |
Các chương trình phát thanh, truyền hình |
NSTW |
Khác |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
1 |
Chủ đề 01: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chủ đề 02: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chủ đề 03: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chủ đề 04: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chủ đề 05: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Kế hoạch này do các bộ, cơ quan Trung ương thực hiện
Cơ quan lập kế hoạch kèm theo báo cáo thuyết minh theo hướng dẫn tại Thông tư.
Cột số (4): Trường hợp thực hiện bằng tiếng dân tộc thiểu số thì ghi rõ các tiếng dân tộc
Mẫu số: 06
Bộ, cơ quan Trung ương/ tỉnh, thành phố:... Số:...../KH- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________ ...., ngày......tháng......năm 20.. |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Lựa chọn các xuất bản phẩm in đã xuất bản qua các thời kỳ có giá trị về nội dung và có ý nghĩa lâu dài để xuất bản dưới hình thức xuất bản phẩm điện tử
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Tên tác phẩm/đề tài |
Tác giả |
Năm xuất bản |
Tóm tắt nội dung |
Hình thức thực hiện xuất bản phẩm điện tử |
Ngôn ngữ xuất bản |
Địa chỉ đăng tải xuất bản phẩm điện tử |
Đề xuất hình thức, thời hạn bản quyền tác phẩm |
Số lượng |
Kinh phí thực hiện |
Ghi chú |
||||||||
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||||||||||||||
Xuất bản phẩm điện tử thông thường |
Xuất bản phẩm điện tử nói |
Xuất bản phẩm điện tử đa phương tiện |
Vĩnh viễn |
Thời hạn (số năm) |
NSTW |
Khác |
|||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
|
1 |
Tên tác phẩm/đề tài 01: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tên tác phẩm/đề tài 02: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tên tác phẩm/đề tài 03: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tên tác phẩm/đề tài 04: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tên tác phẩm/đề tài 05: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú: Kế hoạch này do các bộ, cơ quan Trung ương thực hiện
Cơ quan lập kế hoạch kèm theo báo cáo thuyết minh theo hướng dẫn tại Thông tư.
Cột số (9): Trường hợp thực hiện bằng tiếng dân tộc thiểu số thì ghi rõ các tiếng dân tộc
Mẫu số: 07
Bộ, cơ quan Trung ương/ tỉnh, thành phố:.... Số:...../KH- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ...., ngày......tháng......năm 20.. |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Sản xuất mới các tác phẩm, sản phẩm báo chí và các sản phẩm truyền thông khác để cung cấp nội dung thiết yếu cho xã hội
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung thực hiện |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Nguồn kinh phí |
Ghi chú |
|||||
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
NSTW |
Địa phương |
Khác |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
Các chương trình phát thanh, truyền hình. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng chương trình phát thanh |
Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng chương trình truyền hình |
Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đối với báo in |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng ấn phẩm |
Sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng tờ phát hành |
Tờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đối với báo điện tử |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng bài/ảnh |
bài/ảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng file điện tử |
(audio/video) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các hình thức khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đối với sản phẩm truyền thông đăng tải trên mạng internet, mạng xã hội (ghi chi tiết sản phẩm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Các sản phẩm truyền thông khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
......., ngày.....tháng…. năm 20.... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Kế hoạch này do các bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương xây dựng
Đối với xuất bản phẩm mới đề nghị các cơ quan thực hiện Tiểu dự án khi tập kế hoạch phải có thuyết minh các nội dung theo hướng dẫn của Thông tư.
Mẫu số: 08
Bộ, cơ quan Trung ương/ tỉnh, thành phố:...... Số:..../KH- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ...., ngày......tháng......năm 20.. |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Sản xuất mới các xuất bản phẩm để cung cấp nội dung thiết yếu cho xã hội
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Tên tác phẩm/đề tài |
Tác giả |
Năm xuất bản |
Tóm tắt nội dung |
Hình thức thực hiện xuất bản phẩm |
Ngôn ngữ xuất bản |
Địa chỉ phát hành, đăng tải |
Thời hạn mua bản quyền tác phẩm |
Số lượng |
Kinh phí thực hiện |
Ghi chú |
||||||||
Xuất bản phẩm in |
Xuất bản phẩm điện tử |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||||||||||||
Xuất bản phẩm điện tử thông thường |
Xuất bản phẩm điện tử nói |
Xuất bản phẩm điện tử đa phương tiện |
Vĩnh viễn |
Thời hạn (số năm) |
NSTW |
Khác |
|||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
1 |
Tên tác phẩm/đề tài 01: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tên tác phẩm/đề tài 02: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tên tác phẩm/đề tài 03: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tên tác phẩm/đề tài 04: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tên tác phẩm/đề tài 05: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú: Kế hoạch này do các bộ, cơ quan Trung ương thực hiện
Cơ quan lập kế hoạch kèm theo báo cáo thuyết minh theo hướng dẫn tại Thông tư.
Cột số (9): Trường hợp thực hiện bằng tiếng dân tộc thiểu số thì ghi rõ các tiếng dân tộc
PHỤ LỤC 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Cơ quan chủ quản..... Nhà xuất bản .... _______ Số: .../...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ …., ngày ….tháng ….năm 20..... |
THÔNG BÁO
THỜI GIAN PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM ĐIỆN TỬ
Kính gửi: (Ghi tên tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan)
Thực hiện Hợp đồng số ..../.....ngày/tháng/năm về chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm.... (ghi tên tác phẩm) giữa Nhà Xuất bản.... (tên nhà xuất bản thực hiện xuất bản phẩm) với... (tên tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan), Nhà xuất bản (tên nhà xuất bản thực hiện xuất bản phẩm) trân trọng thông báo:
1. Thời gian phát hành xuất bản phẩm điện tử (ghi tên tác phẩm) của ... (ghi tên tác giả) bắt đầu từ ngày/tháng/năm (viết bằng chữ).
2. Địa chỉ đăng phát xuất bản phẩm tại: ……… (ghi tên các địa chỉ Website đăng phát).
3. Thời hạn thực hiện chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan theo Hợp đồng số ..../..... giữa Nhà xuất bản ... (tên nhà xuất bản thực hiện xuất bản phẩm) với... (tên tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan) đến... (ghi ngày/tháng/năm).
Nhà xuất bản (tên nhà xuất bản thực hiện xuất bản phẩm) thông báo đến ... (tên tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan) để biết và theo dõi thực hiện theo Hợp đồng.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
|
GIÁM ĐỐC NHÀ XUẤT BẢN |