Thông tư 10/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 10/2022/TT-BLĐTBXH

Thông tư 10/2022/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10/2022/TT-BLĐTBXHNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Văn Thanh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/05/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

04 phương pháp giám sát thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững

Ngày 31/5/2022, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 10/2022/TT-BLĐTBXH về việc hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.

Theo đó, các bước giám sát thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025 ở các cấp Trung ương và cấp tỉnh như sau: Thông báo cho Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh về kế hoạch giám sát; Thu thập các thông tin về chỉ đạo, tổ chức, thực hiện Chương trình; Chọn ngẫu nhiên huyện, xã để giám sát thực tế; Tiến hành các nội dung giám sát theo kế hoạch.

Bên cạnh đó, 04 phương pháp giám sát thực hiện Chương trình bao gồmThu thập các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của địa phương về thực hiện Chương trình, báo cáo giám sát, đánh giá và các tài liệu liên quan; Khảo sát, kiểm tra thực địa; Tham vấn cán bộ xã, thôn, bản: Cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, thành viên Ban quản lý các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn xã, trưởng thôn, bản; Tham vấn các đối tượng thụ hưởng để đánh giá mức độ tiếp cận và thụ hưởng Chương trình.

Trong thời gian 15 ngày làm việc sau khi kết thúc đợt giám sát, các bộ, ngành, cơ quan Trung ương và địa phương gửi báo cáo bằng hình thức bản giấy và bản điện tử về cơ quan thường trực Chương trình cùng cấp để tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp trên.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2022.

Xem chi tiết Thông tư 10/2022/TT-BLĐTBXH tại đây

tải Thông tư 10/2022/TT-BLĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 10/2022/TT-BLĐTBXH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 10/2022/TT-BLĐTBXH PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
___________

Số: 10/2022/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2022

____________________

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ Chương trình, cơ quan chủ quản Chương trình, chủ dự án thành phần (chủ dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình), chủ đầu tư.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương và đối tượng tham gia thực hiện Chương trình.
c) Các tổ chức và cá nhân liên quan.
Điều 2. Các bước giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
1. Các bước giám sát thực hiện Chương trình thực hiện theo Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các bước đánh giá thực hiện Chương trình thực hiện theo Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Chỉ số, biểu mẫu giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
1. Chỉ số, khung kết quả thực hiện Chương trình thực hiện theo Biểu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kết quả thực hiện Chương trình thực hiện theo Biểu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Biểu mẫu thu thập thông tin phục vụ công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình thực hiện theo Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu số 13, Biểu số 14, Biểu số 15 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Mẫu Báo cáo giám sát Chương trình 6 tháng, hằng năm, định kỳ, đột xuất thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Mẫu Báo cáo đánh giá Chương trình đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc, hằng năm và đột xuất thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Chế độ thu thập thông tin, báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
1. Chế độ thu thập thông tin và tổng hợp các Biểu mẫu
a) Thu thập và tổng hợp định kỳ 6 tháng, hằng năm: Biểu số 01, Biểu số 02, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu số 13, Biểu số 14, Biểu số 15 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thu thập và tổng hợp hằng năm: Biểu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chế độ báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
a) Báo cáo giám sát
- Trong thời gian 15 ngày làm việc sau khi kết thúc đợt giám sát, các bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương gửi báo cáo về cơ quan thường trực Chương trình cùng cấp để tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp trên.
- Trước ngày 01 tháng 6 (Báo cáo giám sát 6 tháng), trước ngày 01 tháng 12 (Báo cáo giám sát hằng năm), các bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương gửi báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
b) Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất.
- Trước ngày 01 tháng 12 năm 2022, các bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện Chương trình gửi báo cáo đánh giá đầu kỳ (năm 2022) về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
- Trước ngày 01 tháng 9 năm 2023, các bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện Chương trình gửi báo cáo đánh giá giữa kỳ (giai đoạn 2021-2023) về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
- Trước ngày 01 tháng 9 năm 2025, các bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện Chương trình gửi báo cáo đánh giá kết thúc (giai đoạn 2021-2025) về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
- Trước ngày 01 tháng 12 hằng năm, các bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện Chương trình gửi báo cáo đánh giá hằng năm về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
- Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
3. Hình thức báo cáo: Bằng bản giấy và bản điện tử.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, xây dựng kế hoạch giám sát, đánh giá; phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan trung ương tổ chức giám sát, đánh giá tại các cơ quan trung ương, địa phương; tổng hợp, báo cáo kết quả giám sát, đánh giá; xây dựng, hướng dẫn, triển khai Hệ thống quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, liên thông dữ liệu vào cơ sở dữ liệu Hệ thống giám sát, đánh giá chương trình mục tiêu quốc gia trong tổng hợp, báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình theo quy định.
2. Các bộ, cơ quan chủ trì, quản lý, tham gia thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình được phân công; chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện việc giám sát, đánh giá trên địa bàn; tổ chức thu thập và tổng hợp thông tin, báo cáo cơ quan chủ Chương trình định kỳ, đột xuất; đồng thời tổng hợp, báo cáo trên Hệ thống quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo:
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.
- Tổng hợp chung kết quả giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình; đồng thời tổng hợp, cập nhật báo cáo trên Hệ thống quản lý chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo quy định.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá theo quy định.
b) Các sở, ban, ngành chủ trì, quản lý, tham gia thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình
- Phê duyệt kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã triển khai giám sát, đánh giá; tổng hợp kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do sở, ban, ngành chủ trì, quản lý, tham gia thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện đối với các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình do sở, ban, ngành chủ trì, quản lý, tham gia thực hiện gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã: phê duyệt kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá theo quy định tại Thông tư này.
Ủy ban nhân dân cấp xã giao công chức văn hóa - xã hội cấp xã làm công tác giảm nghèo giúp việc Ban quản lý cấp xã để thực hiện.
4. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp giám sát việc thực hiện Chương trình theo quy định.
Điều 6. Kinh phí thực hiện
Kinh phí giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá Chương trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ (bao gồm ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác).
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2022.
2. Thông tư số 39/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời xem xét, hướng dẫn./.

Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Quốc hội;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;

- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ, TTTT (để đăng Cổng TTĐT Bộ);

- Lưu: VT, BTXH, VPQGGN.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

 

Lê Văn Thanh

Phụ lục I
Các bước giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH Ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

____________

 

I. CÁC BƯỚC GIÁM SÁT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

1. Mục đích: Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý Chương trình; kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình ở các cấp trung ương, địa phương; qua đó, đề xuất các giải pháp và kiến nghị trong tổ chức thực hiện theo dõi việc thực hiện kiến nghị đã đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý.

2. Nội dung giám sát:

a) Nội dung giám sát của chủ chương trình

- Theo dõi, kiểm tra công tác quản lý Chương trình: Xây dựng hệ thống văn bản quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; lập kế hoạch thực hiện giai đoạn 5 năm và kế hoạch hng năm; thực hiện và điều chỉnh kế hoạch triển khai chương trình; truyền thông, tăng cường năng lực quản lý chương trình, dự án thành phần.

- Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện Chương trình: Tiến độ, mức độ, kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ; khối lượng thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc chương trình.

- Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư, dự toán ngân sách nhà nước: Huy động, sử dụng vốn thực hiện chương trình, dự án thành phần; tình hình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong thực hiện các dự án đầu tư, nội dung, hoạt động thuộc chương trình, dự án thành phần (giải ngân, thanh toán, quyết toán, nợ đọng vốn xây dựng cơ bản (nếu có).

- Theo dõi, kiểm tra năng lực tổ chức thực hiện, việc chấp hành quy định về quản lý chương trình, quản lý đầu tư, biện pháp xử lý các vấn đề vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền phát hiện (nếu có) của chủ dự án thành phần, cơ quan chủ qun Chương trình.

- Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành chế độ giám sát, đánh giá chương trình của chủ dự án thành phần, cơ quan chủ quản chương trình.

- Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình, kết quả xử lý các vướng mắc, khó khăn thuộc thẩm quyền và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.

b) Nội dung giám sát của chủ dự án thành phần

- Theo dõi, kiểm tra các nội dung về: Xây dựng hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện dự án thành phần theo phân cấp: công tác truyền thông, tăng cường năng lực quản lý, thực hiện nội dung, hoạt động dự án thành phần.

- Theo dõi, kiểm tra kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, hoạt động dự án thành phần.

- Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư, quản lý ngân sách nhà nước, năng lực quản lý dự án thành phần, việc xử lý các vấn đề vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền phát hiện (nếu có) của cơ quan chủ quản chương trình.

- Theo dõi các nội dung về: Tổng hợp tình hình thực hiện dự án thành phần; lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện dự án đầu tư; thực hiện kế hoạch vốn ngân sách nhà nước, kết quả giải ngân; khó khăn, vướng mắc phát sinh và kết quả xử lý.

- Báo cáo tình hình thực hiện dự án thành phần; kết quả xử lý vướng mắc, khó khăn theo thẩm quyền và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.

c) Nội dung giám sát của cơ quan chủ quản chương trình

- Nội dung theo dõi:

+ Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của chủ chương trình, chủ dự án thành phn thuộc chương trình theo quy định.

+ Tổng hợp tình hình thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt các dự án thuộc chương trình.

+ Tổng hợp tình hình thực hiện chương trình: Tiến độ thực hiện các mục tiêu của chương trình; thực hiện kế hoạch vốn đầu tư, gii ngân; khó khăn, vướng mc, phát sinh chính nh hưởng đến việc thực hiện chương trình và kết quả xử lý.

+ Việc chp hành các biện pháp xử lý của chủ chương trình, chủ dự án thành phần.

+ Báo cáo và đề xut phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vn đề vượt quá thẩm quyền.

- Nội dung kiểm tra:

+ Việc quản lý thực hiện chương trình của chủ chương trình và việc quản lý thực hiện dự án thành phần thuộc chương trình của chủ dự án thành phn.

+ Việc chấp hành các biện pháp xử lý các vn đề đã phát hiện của các cơ quan, đơn vị liên quan.

3. Phương pháp giám sát

a) Thu thập các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của địa phương về thực hiện Chương trình; báo cáo giám sát, đánh giá và các tài liệu liên quan.

b) Khảo sát, kiểm tra thực địa.

c) Tham vấn cán bộ xã, thôn, bản: Cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, thành viên Ban quản lý các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn xã (sau đây gọi là Ban quản lý cấp ), trưởng thôn, bản.

d) Tham vấn các đối tượng thụ hưởng để đánh giá mức độ tiếp cận và thụ hưởng Chương trình.

4. Các bước giám sát

a) Cấp trung ương

- Thông báo cho Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh về kế hoạch giám sát.

- Thu thập các thông tin về chỉ đạo, tổ chức, thực hiện Chương trình.

- Chọn ngẫu nhiên huyện, xã để giám sát thực tế.

- Tiến hành các nội dung giám sát theo kế hoạch.

b) Cấp tỉnh

- Thông báo cho Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện về kế hoạch giám sát.

- Thu thập các thông tin về chỉ đạo, tổ chức, thực hiện Chương trình.

- Chọn ngẫu nhiên xã, thôn bản để giám sát thực tế.

- Tiến hành các nội dung giám sát theo kế hoạch.

c) Cấp huyện

- Thông báo với Ban quản lý cấp xã về kế hoạch giám sát.

- Chọn ngẫu nhiên thôn, bản để tiến hành giám sát.

- Thu thập các tài liệu liên quan.

- Tiến hành kiểm tra ở thôn, bản và tham vấn trực tiếp với đối tượng hưởng lợi Chương trình.

d) Cấp xã

- Ban quản lý cấp xã báo cáo tình hình thực hiện Chương trình giảm nghèo.

- Thu thập các tài liệu liên quan.

- Tham vấn các đối tượng hưởng lợi về mức độ tiếp cận, thụ hưởng Chương trình.

5. Trách nhiệm của các cấp

a) Cấp trung ương

- Phê duyệt kế hoạch giám sát thực hiện Chương trình theo phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia.

- Thực hiện giám sát theo kế hoạch.

- Tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia.

- Theo dõi, đôn đốc và kiểm tra kết quả khắc phục những tồn tại (nếu có) của đơn vị được giám sát.

b) Cấp tỉnh

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực, có trách nhiệm:

- Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kế hoạch giám sát hng năm.

- Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc giám sát đối với cấp huyện.

- Tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về kết quả giám sát.

- Theo dõi, đôn đốc và kiểm tra kết quả khắc phục những tồn tại (nếu có) của đơn vị được kiểm tra.

c) Cấp huyện

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực, có trách nhiệm:

- Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện kế hoạch giám sát đối với cấp xã.

- Tổ chức thực hiện giám sát theo kế hoạch.

- Tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về kết quả giám sát.

- Theo dõi, đôn đốc và kiểm tra kết quả khắc phục những tồn tại (nếu có) của đơn vị được kiểm tra.

d) Cấp xã

Ban quản lý cấp là cơ quan thường trực, có trách nhiệm:

- Trình Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt kế hoạch giám sát, phân công trách nhiệm cụ thể theo dõi cho các thành viên Ban quản lý cấp xã.

- Tổ chức thực hiện giám sát theo kế hoạch.

- Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội về kết quả giám sát.

II. CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

1. Mục đích đánh giá: Xác định mức độ đạt được theo mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể so với quyết định đầu tư hoặc tiêu chuẩn đánh giá quy định của nhà nước tại một thời điểm nhất định.

2. Nội dung đánh giá:

a) Nội dung đánh giá hằng năm

- Đánh giá công tác quản lý chương trình trong năm thực hiện gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; công tác điều phối, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.

- Tình hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.

- Mức độ đạt được kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ so với kế hoạch hằng năm, giai đoạn 5 năm được cấp có thẩm quyền giao.

- Tồn tại, vướng mắc phát sinh và nguyên nhân.

- Phương hướng, giải pháp thực hiện năm tiếp theo.

b) Nội dung đánh giá giữa kỳ chương trình

- Đánh giá công tác quản lý chương trình, gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.

- Tình hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.

- Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ gồm: Sự phù hợp của kết quả thực hiện chương trình so với mục tiêu chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ chương trình đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch giai đoạn 5 năm.

- Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

- Đề xuất các giải pháp thực hiện chương trình từ thời điểm đánh giá đến năm cuối giai đoạn 5 năm, bao gồm đề xuất điều chỉnh chương trình (nếu có).

c) Nội dung đánh giá kết thúc chương trình

- Đánh giá công tác quản lý chương trình, gồm: Kết quả xây dựng hệ thống chính sách quản lý, tổ chức thực hiện; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.

- Đánh giá kết quả huy động, phân bổ và sử dng nguồn vốn.

- Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của chương trình so với mục tiêu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Đánh giá tác động và hiệu quả đầu tư của chương trình đối với phát triển kinh tế - xã hội; tính bền vững của chương trình; bình đẳng giới; môi trường, sinh thái (nếu có).

- Bài học rút ra sau quá trình thực hiện chương trình và đề xuất khuyến nghị cần thiết để duy trì kết quả đã đạt được của chương trình; các biện pháp để giảm thiểu các tác động tiêu cực về xã hội, môi trường (nếu có).

d) Nội dung đánh giá đột xuất về chương trình

- Nội dung đánh giá đột xuất thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 mục II phụ lục này.

- Xác định những phát sinh ngoài dự kiến (nếu có), nguyên nhân phát sinh ngoài dự kiến và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; ảnh hưởng của những phát sinh đến việc thực hiện chương trình, khả năng hoàn thành mục tiêu của chương trình.

3. Các bước đánh giá

a) Thu thập thông tin, báo cáo ở cấp xã

Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban quản lý cấp xã:

- Định kỳ thu thập thông tin theo các Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu 10, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu số 13, Biểu số 14, Biểu số 15.

Đối với các biểu từ Biểu số 04 đến Biểu số 15 chỉ định kỳ thu thập ở các xã được thụ hưởng các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình do cấp xã trực tiếp làm chủ đầu tư hoặc thực hiện.

- Xây dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, hằng năm (Mẫu số 01), Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất (Mẫu số 02) và gửi về Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) và các phòng, ban trực tiếp quản lý.

- Cập nhật thông tin trên Hệ thống quản lý chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo quy định.

b) Thu thập thông tin, tổng hợp, báo cáo ở cấp huyện

- Các cơ quan, đơn vị liên quan thu thập thông tin Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu 14, Biểu 15 (về các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do cấp huyện trực tiếp thực hiện).

- Các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp biểu mẫu báo cáo theo dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần được phân công chủ trì, quản lý, thực hiện; xây dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, hằng năm (Mẫu số 01) đối với các dự án, tiểu dự án và nội dung thành phần do phòng ban quản lý, Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất (Mẫu số 02) và gửi về Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) và sở, ngành trực tiếp quản lý.

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp chung các Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu số 13, Biểu số 14, Biểu số 15, đồng thời tổng hợp Biểu số 01 và Biểu số 02; xây dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, hằng năm (Mẫu số 01), Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất (Mẫu số 02) để báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành chủ trì, quản lý và thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình. Cập nhật thông tin trên Hệ thống quản lý chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo quy định.

c) Tổng hợp, báo cáo ở cấp tỉnh

- Các cơ quan, đơn vị liên quan thu thập thông tin Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu 14, Biểu 15 (về các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do cấp tỉnh trực tiếp thực hiện).

- Các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp biểu mẫu báo cáo theo dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần được phân công chủ trì, quản lý, thực hiện; xây dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, hằng năm (Mẫu số 01) đối với các dự án, tiểu dự án và nội dung thành phần do sở, ban ngành quản lý, Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất (Mẫu số 02) và gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và bộ, ngành trực tiếp quản lý.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp chung các Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu số 13, Biểu số 14, Biểu số 15, đồng thời tổng hợp Biểu số 01 và Biểu số 02; xây dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, hằng năm (Mẫu số 01), Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất (Mẫu số 02) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Cập nhật thông tin trên Hệ thống quản lý chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo quy định.

d) Tổng hợp, báo cáo ở cấp trung ương

- Các bộ, cơ quan trung ương liên quan thu thập thông tin Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu 14, Biểu 15 (về các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do cấp trung ương trực tiếp thực hiện).

- Các bộ, cơ quan trung ương chủ trì, quản lý, thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần tổng hợp Báo cáo giám sát 6 tháng, hằng năm (Mẫu số 01), Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất (Mẫu số 02) và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp hợp Báo cáo giám sát 6 tháng, hằng năm (Mẫu số 01), Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất (Mẫu số 02); cập nhật thông tin trên Hệ thống quản lý chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo quy định, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chínhbáo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ./.

Phụ lục II
Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

__________

STT

Mẫu

Tên Mẫu

1

Mẫu số 01

Báo cáo giám sát thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

2

Mẫu số 02

Báo cáo đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất

Mẫu số 01
Báo cáo giám sát thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

CƠ QUAN GIÁM SÁT

__________

S:       /BC-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

...., ngày    tháng    năm

BÁO CÁO GIÁM SÁT

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 6 tháng, cả năm

_________

 

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NỘI DUNG GIÁM SÁT

1. Tên đoàn giám sát:...............................................

2. Đối tượng giám sát:..............................................

3. Thời gian giám sát:...............................................

4. Địa bàn giám sát:..................................................

5. Nội dung giám sát:

a) Nội dung giám sát của chủ chương trình

- Theo dõi, kiểm tra công tác quản lý Chương trình: Xây dựng hệ thống văn bản quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; lập kế hoạch thực hiện giai đoạn 5 năm và kế hoạch hng năm; thực hiện và điều chỉnh kế hoạch triển khai chương trình; truyền thông, tăng cường năng lực quản lý chương trình, dự án thành phần.

- Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện Chương trình: Tiến độ, mức độ, kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ; khối lượng thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc chương trình.

- Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư, dự toán ngân sách nhà nước: Huy động, sử dụng vốn thực hiện chương trình, dự án thành phần; tình hình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong thực hiện các dự án đầu tư, nội dung, hoạt động thuộc chương trình, dự án thành phần (giải ngân, thanh toán, quyết toán, nợ đọng vốn xây dựng cơ bản (nếu có).

- Theo dõi, kiểm tra năng lực tổ chức thực hiện, việc chấp hành quy định về quản lý chương trình, quản lý đầu tư, biện pháp xử lý các vấn đề vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền phát hiện (nếu có) của chủ dự án thành phần, cơ quan chủ qun Chương trình.

- Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành chế độ giám sát, đánh giá chương trình của chủ dự án thành phần, cơ quan chủ quản chương trình.

- Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình, kết quả xử lý các vướng mắc, khó khăn thuộc thẩm quyền và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.

b) Đối với chủ dự án thành phần

- Theo dõi, kiểm tra các nội dung về: Xây dựng hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện dự án thành phần theo phân cấp: công tác truyền thông, tăng cường năng lực quản lý, thực hiện nội dung, hoạt động dự án thành phần.

- Theo dõi, kiểm tra kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, hoạt động dự án thành phần.

- Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư, quản lý ngân sách nhà nước, năng lực quản lý dự án thành phần, việc xử lý các vấn đề vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền phát hiện (nếu có) của cơ quan chủ quản chương trình.

- Theo dõi các nội dung về: Tổng hợp tình hình thực hiện dự án thành phần; lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện dự án đầu tư; thực hiện kế hoạch vốn ngân sách nhà nước, kết quả giải ngân; khó khăn, vướng mắc phát sinh và kết quả xử lý.

- Báo cáo tình hình thực hiện dự án thành phần; kết quả xử lý vướng mắc, khó khăn theo thẩm quyền và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.

c) Nội dung giám sát của cơ quan chủ quản chương trình

- Nội dung theo dõi:

+ Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của chủ chương trình, chủ dự án thành phn thuộc chương trình theo quy định.

+ Tổng hợp tình hình thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt các dự án thuộc chương trình.

+ Tổng hợp tình hình thực hiện chương trình: Tiến độ thực hiện các mục tiêu của chương trình; thực hiện kế hoạch vốn đầu tư, gii ngân; khó khăn, vướng mc, phát sinh chính nh hưởng đến việc thực hiện chương trình và kết quả xử lý.

+ Việc chp hành các biện pháp xử lý của chủ chương trình, chủ dự án thành phần.

+ Báo cáo và đề xut phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vn đề vượt quá thẩm quyền.

- Nội dung kiểm tra:

+ Việc quản lý thực hiện chương trình của chủ chương trình và việc quản lý thực hiện dự án thành phần thuộc chương trình của chủ dự án thành phn.

+ Việc chấp hành các biện pháp xử lý các vn đề đã phát hiện của các cơ quan, đơn vị liên quan.

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT

1. Kết quả thực hiện các nội dung giám sát: chi tiết theo các nội dung tại khoản 5 Mục I nêu trên, trong đó cần làm tình hình thực hiện, kết quả thực hiện Chương trình theo các dự án, tiểu dự án:

a) Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK) vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Ngân sách trung ương bố trí (trong đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí (trong đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn) cho Dự án 1.

- Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.

+ Ngân sách trung ương bố trí (trong đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí (trong đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn).

+ Số công trình được đầu tư trong đó: đầu tư mới, công trình chuyển tiếp, công trình duy tu bảo dưỡng (cấp làm chủ đầu tư, phân loại công trình đầu tư, quy mô công trình, với mỗi công trình đầu tư ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số).

- Tiểu dự án 2: Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

+ Ngân sách trung ương bố trí (trong đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí (trong đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn).

+ Số công trình được đầu tư mới, duy tu bảo dưỡng (cấp làm chủ đầu tư, phân loại công trình đầu tư, quy mô công trình, với mỗi công trình đầu tư ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số).

b) Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

- Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).

- Số mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất được hỗ trợ (phân loại mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất theo loại hình nông, lâm, ngư nghiệp và phi nông nghiệp; ngành nghề dịch vụ; khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh; quy mô mô hình hoặc dự án giảm nghèo, với mỗi mô hình hoặc dự án giảm nghèo ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số), có gắn với quy hoạch phát triển sản xuất và thích ứng với biến đổi khí hậu.

c) Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

- Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

+ Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).

+ Số mô hình hoặc dự án phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp; quy mô mô hình hoặc dự án giảm nghèo phát triển sản xuất, với mỗi mô hình hoặc dự án giảm nghèo ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (trong đó: hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo), có gắn với quy hoạch phát triển sản xuất và thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng

+ Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).

+ Tăng cường việc tiếp cận với các can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo và cận nghèo, vùng đặc biệt khó khăn: Số trẻ dưới 5 tuổi được bổ sung đa vi chất dinh dưỡng, số bà mẹ có con dưới 5 tuổi và bà mẹ mang thai được tư vấn dinh dưỡng, số phụ nữ có thai được bổ sung đa vi chất dinh dưỡng, số trẻ được theo dõi và quản lý suy dinh dưỡng cấp tính tại cộng đồng.

+ Tăng cường hoạt động chất lượng bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng; bảo vệ, chăm sóc cho trẻ học đường (trẻ từ trên 5 đến dưới 16 tuổi): Số trẻ được tư vấn dinh dưỡng, số trẻ suy dinh dưỡng được bổ sung đa vi chất dinh dưỡng.

d) Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

- Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

+ Ngân sách trung ương bố trí (trong đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí (trong đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn).

+ Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo:

. Tổng số cơ sở giáo dục nghề nghiệp được hỗ trợ xây dựng, mua sắm thiết bị, phương tiện đào tạo, sửa chữa, cơ sở vật chất từ nguồn vốn đầu tư phát triển.

. Tổng số cơ sở giáo dục nghề nghiệp được hỗ trợ mua sắm thiết bị, phương tiện đào tạo, sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật chất từ nguồn vốn sự nghiệp.

+ Xây dựng các chuẩn (gồm: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; định mức kinh tế - kỹ thuật; quy định kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau tốt nghiệp; danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu; tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm; quy định giá tối đa dịch vụ giáo dục nghề nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước); phát triển hệ thống đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp; phát triển chương trình, học liệu; phát triển chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp:

. Tổng số từng chuẩn được xây dựng;

. Kết quả thực hiện việc phát triển hệ thống đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

. Kết quả thực hiện việc phát triển hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

. Kết quả thực hiện việc phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu, tài nguyên học liệu.

. Kết quả thực hiện việc phát triển, chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.

+ Điều tra, khảo sát, thống kê, dự báo nhu cầu học nghề; truyền thông, hướng nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp và tạo việc làm:

. Tổng số cuộc điều tra, khảo sát; hình thức, kết quả của điều tra, khảo sát...

. Kết quả, phương thức truyền thông, hướng nghiệp.

. Kết quả thực hiện hỗ trợ khởi nghiệp và tạo việc làm....

+ Phát triển mô hình gắn kết giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo:

Tổng số mô hình triển khai, thực hiện. Đánh giá kết quả...

+ Đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp"

. Tổng số người được đào tạo so với nhu cầu (chia từng đối tượng cụ thể);

. Đánh giá hiệu quả sau đào tạo.

- Tiểu dự án 2. Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

+ Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác;

+ Số người được hỗ trợ đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết và các thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài, trong đó: số lao động xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số).

+ Số cán bộ, tuyên truyền viên cơ sở được tập huấn nâng cao năng lực.

+ Số lượt người lao động/gia đình người lao động được tư vấn giới thiệu việc làm sau khi về nước (ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số).

- Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững

+ Ngân sách trung ương bố trí (trong đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí (trong đó: đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn).

+ Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu.

Số máy móc, trang thiết bị được đầu tư nâng cấp phục vụ lưu trữ, xử lý, cung cấp thông tin thị trường lao động và giao dịch việc làm trực tuyến và vận hành hệ thống quản lý lao động điện tử.

Số phần mềm, ứng dụng được xây dựng phục vụ thu thập, phân tích, phổ biến thông tin thị trường lao động, dự báo thị trường lao động, quản lý lao động.

+ Xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc

Số người sử dụng lao động có nhu cầu tìm lao động được thu thập, cập nhật thông tin (ghi rõ đối tượng được thu thập, cập nhật như doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh…).

Số người có nhu cầu tìm việc được thu thập, cập nhật thông tin (ghi rõ đối tượng được thụ hưởng theo tổng số, thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; huyện nghèo; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; đối tượng là nữ giới).

+ Hỗ trợ giao dịch việc làm

Số phiên giao dịch việc làm/ngày hội việc làm đã được tổ chức thực hiện, trong đó nêu rõ số doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cơ sở đào tạo tham gia và số lao động được hỗ trợ tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm (ghi rõ đối tượng được thụ hưởng theo tổng số, thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; huyện nghèo; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; đối tượng là nữ giới).

+ Quản lý lao động gắn với cơ sở dữ liệu về dân cư

Số lao động được thu thập, cập nhật thông tin trên hệ thống phần mềm quản lý lao động (ghi rõ đối tượng được thụ hưởng theo tổng số, thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; huyện nghèo; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; đối tượng là nữ giới).

+ Thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động

Số cuộc khảo sát/điều tra thu thập thông tin thị trường lao động.

Số ấn phẩm phân tích/dự báo thị trường lao động được phổ biến, phát hành.

+ Hỗ trợ kết nối việc làm thành công

Số lao động được hỗ trợ kết nối việc làm thành công (có giao kết hợp đồng lao động) trong đó ghi rõ lao động thuộc đối tượng (hộ nghèo/hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo; huyện nghèo; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; đối tượng là nữ giới).

đ) Dự án 5. Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

- Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác.

- Số hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở (bao nhiêu hộ được hỗ trợ xây mới, bao nhiêu hộ được hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp nhà ở); số hộ cận nghèo được hỗ trợ nhà ở (bao nhiêu hộ được hỗ trợ xây mới, bao nhiêu hộ được hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp nhà ở) đảm bảo diện tích sử dụng tối thiểu 30m2, “3 cứng” (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng) tuổi thọ căn nhà từ 20 năm trở lên.

e) Dự án 6. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

- Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin

+ Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).

+ Số cán bộ thông tin và truyền thông được nâng cao năng lực.

+ Số cụm thông tin điện tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại tại cửa khẩu biên giới và cung cấp nội dung thông tin phục vụ tuyên truyền ở các xã biên giới được thiết lập.

+ Số điểm cung cấp dịch bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo cung cấp dịch vụ thông tin công cộng.

+ Số cơ sở vật chất cho hoạt động thông tin cơ sở cung cấp nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội được tăng cường. Trên cơ sở ứng dụng công nghệ số, đẩy mạnh trang bị cơ sở vật chất, cung cấp nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội, nhất là cho khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn để góp phần tạo đồng thuận xã hội, nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế, góp phần thực hiện mục tiêu thoát nghèo bền vững và phục vụ có hiệu quả công tác quản lý, điều hành của chính quyền cấp xã.

+ Số xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo được tăng cường nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội.

- Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

+ Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).

+ Số cơ quan báo chí, xuất bản được hỗ trợ tuyên truyền về công tác giảm nghèo, kịp thời giới thiệu các cá nhân, tập thể, mô hình, kinh nghiệm hay trong giảm nghèo bền vững.

+ Tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”, khơi dậy ý chí tự lực tự cường, phát huy nội lực vươn lên “thoát nghèo, xây dựng cuộc sống ấm no” của người dân và cộng đồng, phấn đấu “Vì một Việt Nam không còn đói nghèo”; biểu dương, khen thưởng đối với các địa phương (số cộng đồng, hộ nghèo và tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực giảm nghèo được khen thưởng).

+ Tổ chức xây dựng và thực hiện các sản phẩm truyền thông về giảm nghèo (phóng sự, tọa đàm, đối thoại, Pa nô, áp phích, tờ rơi, hình thức khác…) định hướng cho người dân tiếp cận, thụ hưởng Chương trình, dịch vụ xã hội cơ bản về dạy nghề, việc làm, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin, trợ giúp pháp lý, trợ giúp xã hội và bình đẳng giới.

+ Xây dựng và phát triển mạng lưới cán bộ tuyên truyền viên, báo cáo viên về giảm nghèo các cấp: (số lớp và số người tham dự).

+ Xây dựng trang tin điện tử về giảm nghèo hoặc ký hợp đồng đưa tin trên trang điện tử.

+ Tổ chức đối thoại chính sách (số cuộc đối thoại theo từng cấp, số đối tượng hưởng lợi tham gia đối thoại theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số).

g) Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

- Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

+ Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).

+ Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực giảm nghèo: Số lớp tập huấn và số lượt cán bộ được tập huấn (trong đó ghi rõ tổng số lượt, số lượt cán bộ theo các cấp, số lượt cán bộ nữ, số lượt cán bộ dân tộc thiểu số).

+ Tham quan, học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước: Số lượt và số cán bộ tham dự (trong đó ghi rõ tổng số lượt, số lượt cán bộ theo các cấp, số lượt cán bộ nữ, số lượt cán bộ dân tộc thiểu số).

- Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

+ Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).

+ Hoạt động kiểm tra: Số lần (đoàn) giám sát cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

+ Tình hình triển khai các hướng dẫn về giám sát và đánh giá.

+ Thực hiện xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu giảm nghèo: điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; cập nhật dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo.

(Kèm theo Biểu số 01, Biểu số 02)

2. Tình hình thực hiện những kiến nghị của lần giám sát trước (nếu có)

3. Tồn tại, vướng mắc

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Ưu điểm

2. Tồn tại

IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

2. Kiến nghị

V. PHỤ LỤC BÁO CÁO

Tổng hợp các Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu số 13, Biểu số 14, Biểu số 15 theo kỳ báo cáo./.

Nơi nhận:

- ...

- ...

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 02
Báo cáo đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất

CƠ QUAN BÁO CÁO

__________

 

S:     /BC-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

...., ngày    tháng   năm……

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ

Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất

_________

 

I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH, QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH

1. Công tác chỉ đạo, điều hành Chương trình

- Đánh giá công tác kiện toàn Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia ở các cấp.

- Đánh giá tình hình chỉ đạo của Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia ở các cấp.

- Đánh giá mức độ đầy đủ, kịp thời của các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương trình.

2. Công tác quản lý thực hiện Chương trình

- Đánh giá công tác phối hợp giữa các bộ ngành, sở ngành, các cấp trong tổ chức thực hiện các dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương trình.

- Đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm tra và giám sát, đánh giá.

II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH

1. Nội dung đánh giá hằng năm

a) Đánh giá công tác quản lý chương trình trong năm thực hiện gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; công tác điều phối, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.

b) Tình hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.

c) Mức độ đạt được kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ so với kế hoạch hằng năm, giai đoạn 5 năm được cấp có thẩm quyền giao.

d) Tồn tại, vướng mắc phát sinh và nguyên nhân.

đ) Phương hướng, giải pháp thực hiện năm tiếp theo.

2. Nội dung đánh giá giữa kỳ chương trình

a) Đánh giá công tác quản lý chương trình, gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.

b) Tình hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.

c) Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ gồm: Sự phù hợp của kết quả thực hiện chương trình so với mục tiêu chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ chương trình đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch giai đoạn 5 năm.

d) Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

đ) Đề xuất các giải pháp thực hiện chương trình từ thời điểm đánh giá đến năm cuối giai đoạn 5 năm, bao gồm đề xuất điều chỉnh chương trình (nếu có).

3. Nội dung đánh giá kết thúc chương trình

a) Đánh giá công tác quản lý chương trình, gồm: Kết quả xây dựng hệ thống chính sách quản lý, tổ chức thực hiện; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.

b) Đánh giá kết quả huy động, phân bổ và sử dng nguồn vốn.

c) Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của chương trình so với mục tiêu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

d) Đánh giá tác động và hiệu quả đầu tư của chương trình đối với phát triển kinh tế - xã hội; tính bền vững của chương trình; bình đẳng giới; môi trường, sinh thái (nếu có).

đ) Bài học rút ra sau quá trình thực hiện chương trình và đề xuất khuyến nghị cần thiết để duy trì kết quả đã đạt được của chương trình; các biện pháp để giảm thiểu các tác động tiêu cực về xã hội, môi trường (nếu có).

4. Nội dung đánh giá đột xuất về chương trình

a) Nội dung quy định tại khoản 1 Mục II này.

b) Xác định những phát sinh ngoài dự kiến (nếu có), nguyên nhân phát sinh ngoài dự kiến và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; ảnh hưởng của những phát sinh đến việc thực hiện chương trình, khả năng hoàn thành mục tiêu của chương trình.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Ưu điểm

a) Kết quả thực hiện các dự án

b) Kết quả thực hiện các mục tiêu

c) Việc thiết kế Chương trình

d) Việc bố trí nguồn lực thực hiện

đ) Về tiến độ thực hiện

2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

3. Bài học kinh nghiệm

- Bài học kinh nghiệm trong chỉ đạo, điều hành, và quản lý Chương trình.

- Bài học kinh nghiệm rút ra trong quá trình tổ chức thực hiện các dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương trình.

IV. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kiến nghị điều chỉnh mục tiêu và thiết kế

- Đề xuất về điều chỉnh, hoàn thiện nội dung các dự án thuộc Chương trình trên các phương diện: mục tiêu, đối tượng thụ hưởng của dự án, các hoạt động dự án, cơ chế thực hiện, nguồn vốn, các đầu ra của dự án;

- Đề xuất về đối tượng hưởng lợi của Chương trình (cách xác định đối tượng, các đối tượng cần bổ sung…).

2. Đề xuất bố trí vốn và cơ chế huy động vốn

- Đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp bố trí và phân bổ vốn đảm bảo đủ và kịp thời lượng vốn cho thực hiện Chương trình.

- Đề xuất về cơ chế quản lý tài chính phù hợp để thúc đẩy tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình.

3. Đề xuất về chỉ đạo, điều hành và quản lý Chương trình

- Đề xuất hoàn thiện cơ chế chỉ đạo, điều hành và phối kết hợp của các Bộ, ngành, sở ngành và các cấp trong triển khai thực hiện Chương trình.

- Đề xuất về hoàn thiện cách thức tổ chức, quản lý thực hiện Chương trình (hệ thống tổ chức quản lý: nhân lực, bộ máy, trang thiết bị, chế độ chính sách; công tác kiểm tra và giám sát, đánh giá…).

- Đề xuất khen thưởng các địa phương có kết quả xuất sắc trong tổ chức thực hiện Chương trình; các mô hình cần nhân rộng.

V. PHỤ LỤC BÁO CÁO

Tổng hợp các Biểu số 01, Biểu số 02, Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu số 13, Biểu số 14, Biểu số 15 theo kỳ đánh giá./.

Nơi nhận:

- …

- …

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(tên, đóng dấu)

Phụ lục III

Chỉ số, biểu mẫu thu thập thông tin

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

__________

STT

Biểu

Tên Biểu

1

Biểu số 01

Chỉ số, khung kết quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

2

Biểu số 02

Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

3

Biểu số 03

Thông tin chung giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

4

Biểu số 04

Thông tin giám sát hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

5

Biểu số 05

Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
thuộc Dự án 2 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

6

Biểu số 06

Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Tiểu dự án 1 Dự án 3 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

7

Biểu số 07

Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ cải thiện dinh dưỡng thuộc Tiểu dự án 2 Dự án 3 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

8

Biểu số 08

Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn thuộc Tiểu dự án 1 Dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

9

Biểu số 09

Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Tiểu dự án 2 Dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

10

Biểu số 10

Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Tiểu dự án 3 Dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

11

Biểu số 11

Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo về nhà ở trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

12

Biểu số 12

Thông tin giám sát Tiểu dự án 1 "Giảm nghèo về thông tin" thuộc Dự án 6 Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

13

Biểu số 13

Thông tin giám sát hoạt động truyền thông về giảm nghèo đa chiều thuộc Tiểu dự án 2 Dự án 6 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

14

Biểu số 14

Thông tin giám sát hoạt động nâng cao năng lực thực hiện Chương trình thuộc Tiểu dự án 1 Dự án 7 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

15

Biểu số 15

Thông tin giám sát hoạt động giám sát, đánh giá thuộc Tiểu dự án 2 Dự án 7 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

BIỂU SỐ 01

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO

________

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

______________________

 

 

 

 

 

 

Chỉ số, khung kết quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

 

STT

Chỉ số

Kết quả tại thời điểm báo cáo
(6 tháng, cả năm)

Lũy kế đến thời điểm
báo cáo

Kế hoạch cuối kỳ 2025

Nguồn thông tin

Phân tổ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

I

VỀ TỶ LỆ NGHÈO ĐA CHIỀU

1

Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn  2022 - 2025)

Tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh (hoặc cả nước)

Chung

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Rà soát hộ nghèo, cận nghèo

Hộ DTTS

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Tỷ lệ hộ nghèo của các huyện nghèo

Chung

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Rà soát hộ nghèo, cận nghèo

Hộ DTTS

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Tỷ lệ hộ nghèo của các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Chung

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Rà soát hộ nghèo, cận nghèo

Hộ DTTS

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số của tỉnh

 

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Rà soát hộ nghèo, cận nghèo

2

Tỷ lệ hộ cận nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025)

Tỷ lệ cận nghèo của tỉnh (hoặc cả nước)

Chung

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Rà soát hộ nghèo, cận nghèo

Hộ DTTS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cận nghèo của các huyện nghèo

Chung

 

 

 

 

 

 

 

Hộ DTTS

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Rà soát hộ nghèo, cận nghèo

Tỷ lệ cận nghèo của các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và         hải đảo

Chung

 

 

 

 

 

 

 

Hộ DTTS

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Rà soát hộ nghèo, cận nghèo

Tỷ lệ hộ cận nghèo dân tộc thiểu số của tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

II

VỀ CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN

3

Tỷ lệ địa bàn thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt         khó khăn

Số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định

 

Số huyện

%

Số huyện

%

Số huyện

%

Biểu số 03

Số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thoát khỏi tình trạng ĐBKK theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định

 

Số xã

%

Số xã

%

Số xã

%

Biểu số 03

4

Thu nhập bình quân đầu người

Của tỉnh

 

VNĐ

VND/tháng

VNĐ

VND/tháng

VNĐ

VND/tháng

Rà soát hộ nghèo, cận nghèo; Biểu số 03

Của các huyện nghèo

 

VNĐ

VND/tháng

VNĐ

VND/tháng

VNĐ

VND/tháng

5

Tỷ lệ xã có đường ô tô đến trung tâm xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ GTVT

Xã thuộc huyện nghèo

 

Số xã

%

Số xã

%

Số xã

%

Biểu số 03

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

Số xã

%

Số xã

%

Số xã

%

6

Tỷ lệ thôn, bản có đường trục giao thông được cứng hóa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ GTVT

Thôn bản thuộc huyện nghèo

 

Số thôn bản

%

Số thôn bản

%

Số thôn bản

%

Biểu số 03

Thôn bản thuộc xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

Số thôn bản

%

Số thôn bản

%

Số thôn bản

%

7

Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

Xã thuộc huyện nghèo

 

Số xã

%

Số xã

%

Số xã

%

Biểu số 03

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

Số xã

%

Số xã

%

Số xã

%

8

Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nguồn nước sạch trong sinh hoạt

Huyện nghèo

Chung

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Biểu số 03

Hộ nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ cận nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Chung

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ cận nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

9

Xã có cơ sở vật chất trường học đạt mức 2 chuẩn quốc gia

Xã thuộc huyện nghèo

 

Số xã

%

Số xã

%

Số xã

%

Biểu số 03

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

Số xã

%

Số xã

%

Số xã

%

10

Diện tích cây trồng hằng năm được tưới tiêu bởi hệ thống thủy lợi

Huyện nghèo

 

Diện tích

%

Diện tích

%

Diện tích

%

Biểu số 03

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

Diện tích

%

Diện tích

%

Diện tích

%

11

Tỷ lệ vốn đầu tư cho công trình CSHT được sử dụng để trả công cho lao động địa phương

Huyện nghèo

 

Triệu VNĐ

%

Triệu VNĐ

%

Triệu VNĐ

%

Biểu số 04

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

Triệu VNĐ

%

Triệu VNĐ

%

Triệu VNĐ

%

12

Tỷ lệ vốn đầu tư cho công trình CSHT được thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù rút gọn

Huyện nghèo

 

Triệu VNĐ

%

Triệu VNĐ

%

Triệu VNĐ

%

Biểu số 04

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

Triệu VNĐ

%

Triệu VNĐ

%

Triệu VNĐ

%

13

Tỷ lệ hộ gia đình tham gia dự án giảm nghèo (Dự án 2)

Của tỉnh

Chung

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Biểu số 03, Biểu số 05

Hộ nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ cận nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ mới thoát nghèo

 

 

 

 

 

 

Hộ DTTS

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Huyện nghèo

Chung

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ cận nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ mới thoát nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hộ DTTS

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

 

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Chung

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ cận nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ mới thoát nghèo

 

 

 

 

 

 

Hộ DTTS

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

14

Tỷ lệ hộ gia đình tham gia dự án phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp (Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3)

Của tỉnh

Chung

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Biểu số 03, Biểu số 05

Hộ nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ cận nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ mới thoát nghèo

 

 

 

 

 

 

Hộ DTTS

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Huyện nghèo

Chung

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ cận nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ mới thoát nghèo

 

 

 

 

 

 

Hộ DTTS

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Chung

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ cận nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

 

 

 

Hộ mới thoát nghèo

 

 

 

 

 

 

 

Hộ DTTS

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

15

Tỷ lệ hộ gia đình được tham gia tập huấn kỹ thuật trong dự án giảm nghèo (Dự án 2)

Của tỉnh

Chung

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Biểu số 03, Biểu số 05

Hộ nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ cận nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ mới thoát nghèo

 

 

 

 

 

 

Hộ DTTS

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Huyện nghèo

Chung

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ cận nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ mới thoát nghèo

 

 

 

 

 

 

Hộ DTTS

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Chung

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ cận nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ mới thoát nghèo

 

 

 

 

 

 

Hộ DTTS

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

16

Tỷ lệ giảm suy dinh dưỡng thấp còi trẻ dưới 5 tuổi

Của tỉnh

 

Số trẻ

%

Số trẻ

%

Số trẻ

%

Biểu số 7

Huyện nghèo

 

Số trẻ

%

Số trẻ

%

Số trẻ

%

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

Số trẻ

%

Số trẻ

%

Số trẻ

%

17

Tỷ lệ giảm suy dinh dưỡng gày còm trẻ dưới 5 tuổi

Của tỉnh

 

Số trẻ

%

Số trẻ

%

Số trẻ

%

Huyện nghèo

 

Số trẻ

%

Số trẻ

%

Số trẻ

%

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

Số trẻ

%

Số trẻ

%

Số trẻ

%

18

Tỷ lệ giảm suy dinh dưỡng thấp còi trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi

Của tỉnh

 

Số trẻ

%

Số trẻ

%

Số trẻ

%

Huyện nghèo

 

Số trẻ

%

Số trẻ

%

Số trẻ

%

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

Số trẻ

%

Số trẻ

%

Số trẻ

%

19

Số lao động được đào tạo nghề

Của tỉnh

Người thuộc hộ nghèo

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Biểu số 08

Người thuộc hộ cận nghèo

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Người thuộc hộ mới thoát nghèo

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Khác

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Huyện nghèo

Người thuộc hộ nghèo

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Số lượt người

%

 

 

 

Người thuộc hộ cận nghèo

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Số lượt người

%

 

Người thuộc hộ mới thoát nghèo

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Khác

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Số lượt người

%

20

Số lao động được đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết và làm các thủ tục xuất cảnh

Của tỉnh

 

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Biểu số 09

Huyện nghèo

 

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Số lượt người

%

21

Số lao động thuộc đối tượng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Của tỉnh

Chung

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Biểu số 09

Hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Huyện nghèo

 

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

Số lượt người

%

Số lượt người

%

Số lượt người

%

22

Số lao động được hỗ trợ tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm; kết nối việc làm

Của tỉnh

 

Số người

%

Số người

%

Số người

%

Biểu 10

Huyện nghèo

 

Số người

%

Số người

%

Số người

%

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

Số người

%

Số người

%

Số người

%

23

Số hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ nhà ở

Hộ nghèo

Xây mới

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Biểu số 11

Sửa chữa

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ cận nghèo

Xây mới

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Sửa chữa

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

24

Hộ được hỗ trợ giảm nghèo về thông tin, tiếp cận các dịch vụ viễn thông, internet

Huyện nghèo

Chung

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Biểu số 03, Biểu số 12, 13

Hộ nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ cận nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ mới thoát nghèo

 

 

 

 

 

 

Hộ DTTS

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Chung

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ cận nghèo

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

Hộ mới thoát nghèo

 

 

 

 

 

 

Hộ DTTS

Số hộ

%

Số hộ

%

Số hộ

%

25

Cán bộ cấp xã làm công tác thông tin và truyền thông được đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thông tin tuyên truyền cổ động

Huyện nghèo

 

Số lượt cán bộ

%

Số lượt cán bộ

%

Số lượt cán bộ

%

Biểu số 03, Biểu số 14

Số lượt cán bộ nữ

%

Số lượt cán bộ nữ

%

Số lượt cán bộ nữ

%

Số lượt cán bộ DTTS

%

Số lượt cán bộ DTTS

%

Số lượt cán bộ DTTS

%

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

Số lượt cán bộ

%

Số lượt cán bộ

%

Số lượt cán bộ

%

Số lượt cán bộ nữ

%

Số lượt cán bộ nữ

%

Số lượt cán bộ nữ

%

Số lượt cán bộ DTTS

%

Số lượt cán bộ DTTS

%

Số lượt cán bộ DTTS

%

26

Cụm thông tin cơ sở tại các khu vực cửa khẩu, biên giới, trung tâm giao thương

Huyện nghèo

 

Cụm

 

Cụm

 

Cụm

 

Biểu số 12

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

Cụm

 

Cụm

 

Cụm

 

27

Tỷ lệ cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã; trưởng thôn, bản được tập huấn kiến thức nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

Của tỉnh

 

Số lượt cán bộ

%

Số lượt cán bộ

%

Số lượt cán bộ

%

Biểu số 03, Biểu số 14

Số lượt cán bộ nữ

%

Số lượt cán bộ nữ

%

Số lượt cán bộ nữ

%

Số lượt cán bộ DTTS

%

Số lượt cán bộ DTTS

%

Số lượt cán bộ DTTS

%

Huyện nghèo

 

Số lượt cán bộ

%

Số lượt cán bộ

%

Số lượt cán bộ

%

 

 

 

 

Số lượt cán bộ nữ

%

Số lượt cán bộ nữ

%

Số lượt cán bộ nữ

%

 

Số lượt cán bộ DTTS

%

Số lượt cán bộ DTTS

%

Số lượt cán bộ DTTS

%

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

Số lượt cán bộ

%

Số lượt cán bộ

%

Số lượt cán bộ

%

Số lượt cán bộ nữ

%

Số lượt cán bộ nữ

%

Số lượt cán bộ nữ

%

Số lượt cán bộ DTTS

%

Số lượt cán bộ DTTS

%

Số lượt cán bộ DTTS

%

BIỂU SỐ 02

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

 

 

 

 

Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

TT

Tên dự án

Đơn vị tính

Kế hoạch đầu năm

Kết quả thực hiện Chương trình

Kế hoạch     6 tháng, năm tiếp theo

6 tháng, cả năm

% so với kế hoạch đầu năm

1

2

2

3

4

5=4/3

6

A

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

 

 

 

 

I

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

 

 

 

 

1

Tổng ngân sách, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Đầu tư phát triển

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp

Triệu đồng

 

 

 

 

1.1

Ngân sách trung ương, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Đầu tư phát triển

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp

Triệu đồng

 

 

 

 

1.2

Ngân sách địa phương, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Đầu tư phát triển

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp

Triệu đồng

 

 

 

 

1.3

Huy động nguồn khác nguồn khác

Triệu đồng

 

 

 

 

2

Kết quả thực hiện

 

 

 

 

 

2.1

Số công trình đầu tư được khởi công mới (theo từng loại công trình)

Công trình

 

 

 

 

2.2

Số công trình được đầu tư chuyển tiếp (theo từng loại công trình)

Công trình

 

 

 

 

2.3

Số công trình được duy tu bảo dưỡng (theo từng loại công trình)

Công trình

 

 

 

 

II

Tiểu dự án 2: Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025

 

 

 

 

 

1

Tổng ngân sách, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Đầu tư phát triển

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp

Triệu đồng

 

 

 

 

1.1

Ngân sách trung ương, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Đầu tư phát triển

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp

Triệu đồng

 

 

 

 

1.2

Ngân sách địa phương, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Đầu tư phát triển

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp

Triệu đồng

 

 

 

 

1.3

Huy động nguồn khác

Triệu đồng

 

 

 

 

2

Kết quả thực hiện

 

 

 

 

 

2.1

Số công trình đầu tư được khởi công mới (theo từng loại công trình)

Công trình

 

 

 

 

2.2

Số công trình được đầu tư chuyển tiếp (theo từng loại công trình)

Công trình

 

 

 

 

2.3

Số công trình được duy tu bảo dưỡng (theo từng loại công trình)

Công trình

 

 

 

 

B

Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

 

 

 

 

 

1

Tổng ngân sách, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

1.1

Ngân sách trung ương

Triệu đồng

 

 

 

 

1.2

Ngân sách địa phương

Triệu đồng

 

 

 

 

1.3

Huy động nguồn khác

Triệu đồng

 

 

 

 

2

Kết quả thực hiện

 

 

 

 

 

2.1

Số dự án, mô hình giảm nghèo được triển khai (theo từng dự án)

 

 

 

 

 

2.2

Số người được hỗ trợ

Người

 

 

 

 

2.3

Số phụ nữ được hỗ trợ

Người

 

 

 

 

C

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

 

 

 

 

 

I

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

 

 

 

 

 

1

Tổng ngân sách, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

1.1

Ngân sách trung ương

Triệu đồng

 

 

 

 

1.2

Ngân sách địa phương

Triệu đồng

 

 

 

 

1.3

Huy động nguồn khác

Triệu đồng

 

 

 

 

2

Kết quả thực hiện

 

 

 

 

 

2.1

Số dự án, mô hình phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp được triển khai (theo từng dự án)

 

 

 

 

 

2.2

Số người được hỗ trợ

Người

 

 

 

 

2.3

Số phụ nữ được hỗ trợ

Người

 

 

 

 

II

Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng

 

 

 

 

 

1

Tổng ngân sách, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

1.1

Ngân sách trung ương

Triệu đồng

 

 

 

 

1.2

Ngân sách địa phương

Triệu đồng

 

 

 

 

1.3

Huy động nguồn khác

Triệu đồng

 

 

 

 

2

Kết quả thực hiện

 

 

 

 

 

2.1

Số trẻ suy dinh dưỡng thấp còi dưới 5 tuổi được hỗ trợ

Trẻ

 

 

 

 

2.2

Số trẻ suy dinh dưỡng gày còm dưới 5 tuổi được hỗ trợ

Trẻ

 

 

 

 

2.3

Số trẻ suy dinh dưỡng thấp còi từ 5 đến dưới 16 tuổi được hỗ trợ

Trẻ

 

 

 

 

D

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

 

 

 

 

 

I

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

 

 

 

 

 

1

Tổng ngân sách, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Đầu tư phát triển

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp

Triệu đồng

 

 

 

 

1.1

Ngân sách trung ương, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Đầu tư phát triển

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp

Triệu đồng

 

 

 

 

1.2

Ngân sách địa phương, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Đầu tư phát triển

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp

Triệu đồng

 

 

 

 

1.3

Huy động nguồn khác nguồn khác

Triệu đồng

 

 

 

 

2

Kết quả thực hiện

 

 

 

 

 

2.1

Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

Số cơ sở giáo dục nghề nghiệp được hỗ trợ xây dựng, mua sắm thiết bị, phương tiện đào tạo, sửa chữa, cơ sở vật chất từ nguồn vốn đầu tư phát triển

Số CSGDNN

 

 

 

 

 

Số cơ sở giáo dục nghề nghiệp được hỗ trợ mua sắm thiết bị, phương tiện đào tạo, sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật chất từ nguồn vốn sự nghiệp

Số CSGDNN

 

 

 

 

2.2

Xây dựng các chuẩn, phát triển hệ thống đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp; phát triển chương trình, học liệu; phát triển nhà giáo và cán bộ quản lý

 

 

 

 

 

 

- Số lượng chuẩn được xây dựng

Ngành/nghề

 

 

 

 

 

- Kết quả thực hiện việc phát triển hệ thống đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

 

 

 

 

 

 

+ Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực

người

 

 

 

 

 

+ Thí điểm đánh giá, cấp chứng chỉ

Người

 

 

 

 

 

+ Đánh giá kỹ năng công nghệ thông tin

Người

 

 

 

 

 

- Kết quả thực hiện việc phát triển hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

+ Tập huấn, bồi dưỡng cán bộ/nhà giáo về xây dựng và phát triển hệ thống đảm bảo chất lượng

Người

 

 

 

 

 

+ Thí điểm xây dựng mô hình

Mô hình

 

 

 

 

 

+ Đào tạo, bồi dưỡng kiểm định viên

Người

 

 

 

 

 

- Kết quả thực hiện việc phát triển chương trình, học liệu

 

 

 

 

 

 

+ Nghiên cứu xây dựng chương trình

Chương trình

 

 

 

 

 

+ Rà soát, cập nhật chỉnh sửa chương trình, tài liệu

Chương trình/môn học

 

 

 

 

 

- Kết quả thực hiện việc phát triển nhà giáo và cán bộ quản lý

 

 

 

 

 

 

+ Bồi dưỡng nâng cao năng lực sư phạm, năng lực phát triển chương trình dạy học

Người

 

 

 

 

 

+ Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề

Người

 

 

 

 

 

+ Bồi dưỡng nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin

Người

 

 

 

 

 

+ Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học

Người

 

 

 

 

 

+ Đào tạo theo chương trình khởi sự kinh doanh

Người

 

 

 

 

 

+ Đào tạo nâng cao năng lực cho người đào tạo trong doanh nghiệp

Người

 

 

 

 

 

+ Bồi dưỡng cho cán bộ quản lý cơ sở vật chất, thiết bị

Người

 

 

 

 

 

+ Đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý về nghiệp vụ, kỹ năng quản lý nhà nước, quản trị cơ sở giáo dục nghề nghiệp kỹ năng số, kỹ năng mềm, ngoại ngữ

Người

 

 

 

 

 

+ Đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa cán bộ làm công tác pháp chế, thanh tra

Người

 

 

 

 

 

+ Đào tạo, bồi dưỡng tại nước ngoài cho cán bộ quản lý các cấp

Người

 

 

 

 

2.3

Điều tra, khảo sát, thống kê, dự báo nhu cầu học nghề; truyền thông, hướng nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp và tạo việc làm

 

 

 

 

 

 

- Số lượng cuộc điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu

Cuộc điều tra

 

 

 

 

 

- Kết quả, phương thức truyền thông, hướng nghiệp

 

 

 

 

 

 

+ Số sản phẩm tuyên truyền

Bài

 

 

 

 

 

+ Số người được tư vấn hướng nghiệp

Người

 

 

 

 

 

- Kết quả thực hiện hỗ trợ khởi nghiệp và tạo việc làm...

 

 

 

 

 

 

- Số hoạt động tổ chức

Cuộc

 

 

 

 

2.4

Phát triển mô hình gắn kết giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp, hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

Số mô hình được triển khai

Mô hình

 

 

 

 

2.5

Đào tạo nghề cho người lao động

 

 

 

 

 

 

Tổng số người được đào tạo (chia từng đối tượng cụ thể).

Người

 

 

 

 

 

Người thuộc hộ nghèo

Người

 

 

 

 

 

Người thuộc hộ nghèo trên địa bàn huyện nghèo

Người

 

 

 

 

 

Người thuộc hộ cận nghèo

Người

 

 

 

 

 

Người thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo

Người

 

 

 

 

 

Người mới thoát nghèo

Người

 

 

 

 

 

Người thuộc hộ mới thoát nghèo trên địa bàn huyện nghèo

Người

 

 

 

 

 

Khác

Người

 

 

 

 

 

Trên địa bàn huyện nghèo

Người

 

 

 

 

II

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

 

 

 

 

 

1

Tổng ngân sách, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

1.1

Ngân sách trung ương

Triệu đồng

 

 

 

 

1.2

Ngân sách địa phương

Triệu đồng

 

 

 

 

1.3

Huy động nguồn khác nguồn khác

Triệu đồng

 

 

 

 

2

Kết quả thực hiện

 

 

 

 

 

2.1

Hỗ trợ đào tạo

 

 

 

 

 

a.

Tổng số lao động được hỗ trợ đào tạo

Người

 

 

 

 

 

- Chia theo đối tượng:

 

 

 

 

 

 

+ Lao động thuộc hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và người dân tộc thiểu số

Người

 

 

 

 

 

+ Lao động thuộc các đối tượng khác

Người

 

 

 

 

 

+ Lao động nữ

 

 

 

 

 

b.

Số lao động được hỗ trợ hoàn thành các khóa đào tạo (nghề, ngoại ngữ):

Người

 

 

 

 

c.

Kinh phí thực hiện hỗ trợ

Triệu đồng

 

 

 

 

2.2

Tổng số lao động được hỗ trợ các chi phí khác trong quá trình đào tạo và các thủ tục xuất cảnh

Người

 

 

 

 

 

- Kinh phí thực hiện hỗ trợ

Triệu đồng

 

 

 

 

2.3

Tổng số lao động đã xuất cảnh

Người

 

 

 

 

 

- Chia theo đối tượng:

 

 

 

 

 

 

+ Lao động thuộc hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và người dân tộc thiểu số

Người

 

 

 

 

 

+ Lao động thuộc các đối tượng khác

Người

 

 

 

 

 

+ Lao động nữ

 

 

 

 

 

2.4

Hỗ trợ hoạt động tư vấn cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

 

 

 

 

 

 

- Số lượt người được tư vấn

Người

 

 

 

 

 

- Kinh phí thực hiện hỗ trợ

Triệu đồng

 

 

 

 

III

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

 

 

 

 

 

1

Tổng ngân sách, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Đầu tư phát triển

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp

Triệu đồng

 

 

 

 

1.1

Ngân sách trung ương, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Đầu tư phát triển

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp

Triệu đồng

 

 

 

 

1.2

Ngân sách địa phương, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Đầu tư phát triển

Triệu đồng

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp

Triệu đồng

 

 

 

 

1.3

Huy động nguồn khác nguồn khác

Triệu đồng

 

 

 

 

2

Kết quả thực hiện

Triệu đồng

 

 

 

 

2.1

Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin

 

 

 

 

 

a

Số lượng Trung tâm dịch vụ việc làm được hỗ trợ

 

 

 

 

 

b

Số lượng máy móc, trang thiết bị được đầu tư, nâng cấp

Máy móc/ trang thiết bị

 

 

 

 

c

Phần mềm được đầu tư, nâng cấp

Phần mềm

 

 

 

 

2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc

 

 

 

 

 

a

Người tìm việc được thu thập, cập nhật thông tin

Người

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo

Người

 

 

 

 

 

- Thuộc huyện nghèo

Người

 

 

 

 

 

- Thuộc xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Người

 

 

 

 

 

- Lao động nữ

Người

 

 

 

 

b

Người sử dụng lao động được thu thập, cập nhật thông tin

Đơn vị

 

 

 

 

2.3

Hỗ trợ giao dịch việc làm

 

 

 

 

 

 

- Số phiên giao dịch việc làm/ngày hội việc làm

Phiên/ngày hội

 

 

 

 

 

- Số doanh nghiệp, hợp tác xã, Hộ kinh doanh, Cơ sở đào tạo tham gia

Đơn vị

 

 

 

 

 

- Số lao động được hỗ trợ tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm

Người

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

+ Thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo

Người

 

 

 

 

 

+ Thuộc huyện nghèo

Người

 

 

 

 

 

+ Thuộc xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Người

 

 

 

 

 

+ Lao động nữ

Người

 

 

 

 

2.4

Quản lý lao động gắn với cơ sở dữ liệu về dân cư

 

 

 

 

 

 

- Số lao động được thu thập, cập nhật thông tin

Người

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

+ Thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo

Người

 

 

 

 

 

+ Thuộc huyện nghèo

Người

 

 

 

 

 

+ Thuộc xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Người

 

 

 

 

 

+ Lao động nữ

Người

 

 

 

 

2.5

Thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động

 

 

 

 

 

 

- Khảo sát/điều tra thu thập thông tin thị trường lao động

Cuộc

 

 

 

 

 

- Phân tích/dự báo thị trường lao động

Ấn phẩm

 

 

 

 

2.6

Hỗ trợ kết nối việc làm thành công

 

 

 

 

 

 

- Số lao động được kết nối việc làm thành công (có giao kết hợp đồng lao động)

Người

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

+ Thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo

Người

 

 

 

 

 

+ Thuộc huyện nghèo

Người

 

 

 

 

 

+ Thuộc xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Người

 

 

 

 

 

+ Lao động nữ

Người

 

 

 

 

Đ

Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

 

 

 

 

 

1

Tổng ngân sách, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

1.1

Ngân sách trung ương

Triệu đồng

 

 

 

 

1.2

Ngân sách địa phương

Triệu đồng

 

 

 

 

1.3

Huy động nguồn khác

Triệu đồng

 

 

 

 

2

Kết quả thực hiện

 

 

 

 

 

2.1

Số hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ xây mới nhà ở

Hộ

 

 

 

 

2.2

Số hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp nhà ở hiện có

Hộ

 

 

 

 

E

Dự án 6. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

 

 

 

 

 

I

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

 

 

 

 

 

1

Tổng ngân sách, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

1.1

Ngân sách trung ương

Triệu đồng

 

 

 

 

1.2

Ngân sách địa phương

Triệu đồng

 

 

 

 

1.3

Huy động nguồn khác

Triệu đồng

 

 

 

 

2

Kết quả thực hiện

 

 

 

 

 

2.1

Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ thông tin, truyên truyền

 

 

 

 

 

2.1.1

Số lượng lớp

Lớp

 

 

 

 

2.1.2

Số lượng cán bộ

Cán bộ

 

 

 

 

2.2

Phát triển các cụm thông tin điện tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại

 

 

 

 

 

2.2.1

Thiết lập mới Cụm thông tin điện tử

Cụm

 

 

 

 

2.2.2

Nâng cấp Cụm thông tin điện tử

Cụm

 

 

 

 

2.3

Trang bị cho các đồn biên phòng hệ thống phương tiện, thiết bị phục vụ thông tin, tuyên truyền

Đồn

 

 

 

 

2.4

Thiết lập mới, nâng cấp đài truyền thanh xã ở các xã

 

 

 

 

 

2.4.1

Đầu tư thiết lập mới đài truyền thanh xã

Đài

 

 

 

 

2.4.2

Nâng cấp, mở rộng đài truyền thanh xã

Đài

 

 

 

 

2.5

Tăng cường nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội

 

 

 

 

 

2.5.1

Sản xuất mới các tác phẩm báo chí và các sản phẩm truyền thông đăng tải trên mạng internet, mạng xã hội

 

 

 

 

 

a

Các chương trình phát thanh, truyền hình. Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Số lượng chương trình phát thanh

Chương trình

 

 

 

 

 

- Số lượng chương trình truyền hình

Chương trình

 

 

 

 

b

Đối với báo in

 

 

 

 

 

 

- Số lượng ấn phẩm

Sản phẩm

 

 

 

 

 

- Số lượng tờ phát hành

Tờ

 

 

 

 

c

Đối với báo điện tử

 

 

 

 

 

 

- Số lượng bài/ảnh

bài/ảnh

 

 

 

 

 

- Số lượng file điện tử

(audio/video)

 

 

 

 

 

- Các hình thức khác

 

 

 

 

 

d

Đối với sản phẩm truyền thông đăng tải trên mạng internet, mạng xã hội (ghi chi tiết sản phẩm)

 

 

 

 

 

2.5.2

Sản xuất các xuất bản phẩm mới, trong đó:

 

 

 

 

 

a

Đối với xuất bản phẩm in

 

 

 

 

 

 

- Số đầu sách

đầu sách

 

 

 

 

 

- Số lượng sách

cuốn

 

 

 

 

b

Đối với xuất bản phẩm điện tử

 

 

 

 

 

 

- Sách điện tử thông thường

Tác phẩm

 

 

 

 

 

- Sách nói.

Tác phẩm

 

 

 

 

 

- Sách Multimedia.

Tác phẩm

 

 

 

 

 

- Sách tóm tắt.

Tác phẩm

 

 

 

 

2.5.3

Lựa chọn tác phẩm báo chí có nội dung thiết yếu, có giá trị phổ biến lâu dài để chuyển sang định dạng số và phát hành trên không gian mạng

 

 

 

 

 

 

- Số lượng tác phẩm báo in

Tác phẩm

 

 

 

 

 

- Số lượng tác phẩm tạp chí in

Tác phẩm

 

 

 

 

2.5.4

Lựa chọn xuất bản phẩm in đã xuất bản qua các thời kỳ có giá trị về nội dung và có ý nghĩa lâu dài để xuất bản dưới hình thức xuất bản phẩm điện tử

 

 

 

 

 

 

- Số lượng sách điện tử đơn giản

Tác phẩm

 

 

 

 

 

- Số lượng sách nói

Tác phẩm

 

 

 

 

 

- Số lượng Sách Multimedia

Tác phẩm

 

 

 

 

2.5.5

Các sản phẩm truyền thông khác

 

 

 

 

 

II

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

 

 

 

 

 

1

Tổng ngân sách, trong đó:

 

 

 

 

 

1.1

Ngân sách trung ương

 

 

 

 

 

1.2

Ngân sách địa phương

 

 

 

 

 

1.3

Huy động nguồn khác

 

 

 

 

 

2

Kết quả thực hiện

 

 

 

 

 

 

- Số lượng chương trình phát thanh sản xuất, trong đó:

 

 

 

 

 

 

+ Số lượng do Bộ, ngành sản xuất

Chương trình

 

 

 

 

 

+ Số lượng do địa phương sản xuất

Chương trình

 

 

 

 

 

- Số lượng chương trình truyền hình sản xuất, trong đó:

 

 

 

 

 

 

+ Số lượng do Bộ, ngành sản xuất

Chương trình

 

 

 

 

 

+ Số lượng do địa phương sản xuất

Chương trình

 

 

 

 

 

- Số lượng ấn phẩm truyền thông do Bộ, ngành, địa phương xuất bản, bao gồm:

 

 

 

 

 

 

+ Số lượng chuyên san được xuất bản

Ấn phẩm

 

 

 

 

 

+ Số lượng video clip được sản xuất

Clip

 

 

 

 

 

+ Số lượng tờ rơi được xuất bản

Ấn phẩm

 

 

 

 

 

- Số lượng tọa đàm, đối thoại được tổ chức thực hiện

 

 

 

 

 

 

+ Số lượng tọa đàm, đối thoại do Bộ, ngành tổ chức thực hiện

Cuộc

 

 

 

 

 

+ Số lượng tọa đàm, đối thoại do địa phương tổ chức thực hiện

Cuộc

 

 

 

 

 

- Số lượng sách chuyên đề về giảm nghèo do Bộ, ngành/địa phương xuất bản, bao gồm:

 

 

 

 

 

 

+ Số đầu sách

Ấn phẩm

 

 

 

 

 

+ Số lượng sách

Cuốn

 

 

 

 

 

- Số lượng các cuộc đối thoại chính sách giảm nghèo

 

 

 

 

 

 

+ Số cuộc đối thoại (theo các cấp)

Đối thoại

 

 

 

 

 

+ Số người tham gia đối thoại

Người

 

 

 

 

G

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

 

 

 

 

 

I

Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

 

 

 

 

 

1

Tổng ngân sách, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

1.1

Ngân sách trung ương

Triệu đồng

 

 

 

 

1.2

Ngân sách địa phương

Triệu đồng

 

 

 

 

1.3

Huy động nguồn khác

Triệu đồng

 

 

 

 

2

Kết quả thực hiện

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động đào tạo, tập huấn cán bộ (theo các loại hoạt động)

 

 

 

 

 

 

+ Số lớp đào tạo, tập huấn

Lớp

 

 

 

 

 

+ Số cán bộ được đào tạo, tập huấn

Cán bộ

 

 

 

 

 

- Hoạt động đào tạo, tập huấn cộng đồng (theo các loại hoạt động)

 

 

 

 

 

 

+ Số lớp đào tạo, tập huấn

Lớp

 

 

 

 

 

+ Số người dân được đào tạo, tập huấn (cộng đồng)

Lượt người

 

 

 

 

II

Tiểu dự án 2. Giám sát, đánh giá

 

 

 

 

 

1

Tổng ngân sách, trong đó:

Triệu đồng

 

 

 

 

1.1

Ngân sách trung ương

Triệu đồng

 

 

 

 

1.2

Ngân sách địa phương

Triệu đồng

 

 

 

 

1.3

Huy động nguồn khác

Triệu đồng

 

 

 

 

2

Kết quả thực hiện

 

 

 

 

 

 

Số đoàn kiểm tra (theo các cấp kiểm tra)

Đoàn

 

 

 

 

BIỂU SỐ 03

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO

_____________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

 

Thông tin chung giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

 

STT

Tên xã

Loại xã

Tổng số hộ

Trong đó

Lao động

Có đường đến trung tâm xã cứng hóa/bê tông hóa theo TCKT của Bộ GTVT

Số thôn, bản có đường trục giao thông được cứng hóa theo TCKT của Bộ GTVT

Số hộ gia đình được sử dụng nguồn nước sạch trong sinh hoạt

Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

Xã có cơ sở vật chất trường học đạt mức 2 chuẩn quốc gia/tổng số cơ sở vật chất trường học của xã

Số tiêu chí NTM đã đạt được

Cơ cấu kinh tế

Tổng giá trị sản xuất (GDP) năm… (theo giá thực tế)

Thu nhập bình quân (triệu đồng)

Các dự án khác có mục tiêu giảm nghèo

Số hộ nghèo

Số hộ cận nghèo

Số hộ mới thoát nghèo

Số hộ DTTS

Số hộ chủ hộ là nữ

Tổng số lao động trong độ tuổi

Lao động nữ

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

% nông, lâm, ngư, diêm, nghiệp

% thương mại, dịch vụ

% công nghiệp và xây dựng

Nông, lâm ngư, diêm, nghiệp

Công nghiệp và xây dựng

Thương mại và dịch vụ

Tên dự án

Tổng mức đầu tư trong năm

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

1

 

(xã thuộc huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, xã khác)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……. ngày….. tháng….. năm…...

Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên và đóng dấu)

 

Lưu ý:

 - Biểu này do cấp huyện lập trên cơ sở thống kê và báo cáo của cấp xã

 - Biểu này không liên quan trực tiếp đến các hoạt động của CTMTQG GN nhưng là những kết quả quan trọng được quy định phải đo lường trong Khung Kết quả

- Cấp tỉnh tổng hợp từ biểu cấp huyện thì bổ sung thêm một dòng ghi "Tên huyện" trước dòng ghi xã đầu tiên; và dòng tổng cộng ở cuối cùng
BIỂU SỐ 04

 

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO

_________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

Thông tin giám sát hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

 

STT

Loại công trình

Quy mô công trình

Tiêu chuẩn kỹ thuật (nếu có)

Xây mới/ nâng cấp mở rộng

Hình thức đầu tư

Có đầu tư theo cơ chế đặc thù rút gọn không?

Tổng vốn (triệu đồng)

Trong đó

Cấp làm chủ đầu tư

Đối tượng thụ hưởng

Lao động sử dụng

Số ngày công đóng góp của cộng đồng (nếu có)

Cộng đồng tham gia giám sát (nêu cụ thể)

Có kế hoạch duy tu bảo dưỡng (nêu cụ thể)

NS theo loại

NS theo cấp

Đóng góp của người hưởng lợi

Nguồn khác (nếu có)

Đầu tư

Sự nghiệp

NSTW

NSĐP

Bằng tiền

Bằng hiện vật quy đổi ra tiền

Xã làm CĐT

Huyện làm CĐT

Tổng số hộ

Số hộ nghèo

Số hộ cận nghèo

Số hộ DTTS

Tổng số lao động

Số lao động tại chỗ

% trả công tại chỗ/tổng vốn đầu tư

A

B

C

D

Đ

E

G

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

I

Huyện nghèo

1

(đường giao thông, đường ra khu sản xuất, thủy lợi, lớp học…)

(chiều dài, diện tích khu sản xuất, công suất tưới tiêu, số phòng học/diện tích…)

(ghi tiêu chuẩn nếu có: ví dụ TC… của BGTVT)

(nêu rõ xây mới, nâng cấp, kiên cố hóa…)

(nêu rõ là công trình đầu tư năm nay, hay chuyển tiếp, hay duy tu bảo dưỡng)

(nêu nếu thực hiện đầu tư theo cơ chế đặc thù rút gọn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

1

(đường giao thông, đường ra khu sản xuất, thủy lợi, lớp học…)

(chiều dài, diện tích khu sản xuất, công suất tưới tiêu, số phòng học/diện tích…)

(ghi tiêu chuẩn nếu có: ví dụ TC… của BGTVT)

(nêu rõ xây mới, nâng cấp, kiên cố hóa…)

(nêu rõ là công trình đầu tư năm nay, hay chuyển tiếp, hay duy tu bảo dưỡng)

(nêu nếu thực hiện đầu tư theo cơ chế đặc thù rút gọn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                       

 

……. ngày ….. tháng ….. năm…...

Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên và đóng dấu)

 

Lưu ý:

 - Biểu mẫu này do cấp xã lập (nếu xã làm chủ đầu tư) hoặc cấp huyện lập (nếu huyện làm chủ đầu tư);

 - Cấp huyện tổng hợp từ báo cáo của cấp xã, bổ sung một cột "tên xã" và một dòng "tổng cộng" ở dưới cùng của bảng khi tổng hợp

 - Cấp tỉnh tổng hợp từ báo cáo của cấp huyện, bổ sung một cột "tên huyện" và một dòng "tổng cộng" ở dưới cùng khi tổng hợp; có thể chia theo từng loại công trình (ví dụ: giao thông, thủy lợi…)

 

BIỂU SỐ 05

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO

___________

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

 

Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thuộc Dự án 2 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025

 

STT

Tên Dự án giảm nghèo

Quy mô hoạt động

Cấp làm chủ đầu tư

Tổng vốn (triệu đồng)

Trong đó

Thời gian thực hiện

Hợp tác với doanh nghiệp (nêu rõ)

Số hộ tham gia

Trong đó

Đơn vị đề xuất dự án

Số hộ tham gia tập huấn, nâng cao năng lực

Thời lượng tập huấn (số ngày, tuần)

% kinh phí NCNL/
tổng vốn của Dự án

Kết thúc chu kỳ sản xuất/kết thúc dự án

Nguồn ngân sách

Đóng góp của người hưởng lợi

Năng suất tăng (nêu rõ)

Sản lượng tăng (nêu rõ)

Nâng cao chất lượng (nêu rõ)

Tăng thu nhập (nêu rõ mức tăng)

NSTW

NSĐP

Bằng tiền

Bằng hiện vật quy đổi ra tiền

Số hộ nghèo

Số hộ cận nghèo

Số hộ mới thoát nghèo

Số hộ DTTS

Số phụ nữ được hỗ trợ

Tổng số hộ

Số hộ nghèo

Số hộ cận nghèo

Số hộ mới thoát nghèo

Số hộ DTTS

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

1

Dự án 1:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án 2:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……. ngày….. tháng….. năm…...

Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên và đóng dấu)

 

Lưu ý:

 - Biểu mẫu này do cấp xã lập trên cơ sở thông tin từ các tổ nhóm tham gia các dự án, mô hình sinh kế

 - Khi cấp huyện tổng hợp thì bổ sung thêm cột "tên xã" và dòng "tổng cộng" toàn huyện

 - Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp huyện thì bổ sung thêm cột "huyện" và thêm dòng "tổng cộng" cho toàn tỉnh

- Lưu ý là 1 dự án, mô hình sinh kế có thể có nhiều hoạt động NCNL. Khi đó, bổ sung thêm các dòng tương ứng với từng hoạt động NCNL của mỗi dự án

 

BIỂU SỐ 06

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO

_________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

_______________________

 

Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
thuộc Tiểu dự án 1 Dự án 3 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025

 

STT

Tên dự án

Quy mô hoạt động

Cấp làm chủ đầu tư

Tổng vốn (triệu đồng)

Trong đó

Thời gian thực hiện

Hợp tác với DN (nêu rõ)

Tổng số hộ tham gia

Trong đó

Đơn vị đề xuất dự án

% kinh phí NCNL/
tổng vốn của Dự án

Kết thúc chu kỳ sản xuất/kết thúc dự án

% thực hiện/ KH phê duyệt

Số người được tập huấn

Trong đó

Thời lượng tập huấn (số ngày, tuần)

Sau khi kết thúc tập huấn

Nguồn ngân sách

Đóng góp của người hưởng lợi

Năng suất tăng  (nêu rõ)

Sản lượng tăng (nêu rõ)

Nâng cao chất lượng (nêu rõ)

Tăng thu nhập (nêu rõ mức tăng)

% số cán bộ sử dụng trong quản lý, điều hành công việc

% người dân áp dụng sau tập huấn

NSTW

NSĐP

Bằng tiền

Bằng ngày công lao động hoặc hiện vật quy đổi ra tiền

Số hộ nghèo

Số hộ cận nghèo

Số hộ mới thoát nghèo

Số hộ DTTS

Số hộ có thành viên là người có công

Số phụ nữ được hỗ trợ

Số cán bộ làm công tác giảm nghèo thuộc xã, huyện, tỉnh

Số người thuộc hộ nghèo

Số người thuộc hộ cận nghèo

Số người thuộc hộ mới thoát nghèo

Số người DTTS

A

B

C

E

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

 

28

29

28

I

Dự án hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tập huấn, tư vấn, chuyển giao kỹ thuật, quản lý sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Loại tập huấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nội dung tập huấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hình thức tập huấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……. ngày….. tháng….. năm…...

Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên và đóng dấu)

 

Lưu ý:

 - Biểu mẫu này do cấp xã lập trên cơ sở thông tin từ các tổ nhóm tham gia các dự án phát triển sản xuất

 - Khi cấp huyện tổng hợp thì bổ sung thêm cột "tên xã" và dòng "tổng cộng" toàn huyện

 - Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp huyện thì bổ sung thêm cột "huyện" và thêm dòng "tổng cộng" cho toàn tỉnh

 - Lưu ý là 1 dự án PTSX có thể có nhiều hoạt động NCNL. Khi đó, bổ sung thêm các dòng tương ứng với từng hoạt động NCNL của mỗi dự án

 

BIỂU SỐ 07

 

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO

_________

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ cải thiện dinh dưỡng thuộc Tiểu dự án 2 Dự án 3 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

 

STT

Loại hoạt động (theo nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án)

Nội dung (các nội dung được hỗ trợ theo từng hoạt động của Tiểu dự án)

Cấp thực hiện

Tổng vốn (triệu đồng)

Trong đó

Thời gian thực hiện

Địa điểm thực hiện

Hỗ trợ tiếp cận, can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo và cận nghèo, người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

Tăng cường hoạt động cải thiện chất lượng bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng; can thiệp phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng; bảo vệ, chăm sóc cho trẻ học đường
 (trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi)

Kết quả thực hiện

NSTW

NSĐP

Huy động

 

 

 

Số trẻ <5 tuổi được bổ sung đa vi chất dinh dưỡng

Trong đó số trẻ em gái

Số phụ nữ có thai được bổ sung đa vi chất dinh dưỡng

Số bà mẹ có con dưới 5 tuổi và bà mẹ mang thai được tư vấn dinh dưỡng

Số trẻ được theo dõi và quản lý suy dinh dưỡng cấp tính tại cộng đồng

Trong đó số trẻ em gái

Số trẻ được tư vấn dinh dưỡng

Trong đó số trẻ em gái

Số trẻ suy dinh dưỡng được bổ sung đa vi chất dinh dưỡng

Trong đó số trẻ em gái

Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi thể thấp còi

Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi thể gày còm

Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ từ trên 5 đến dưới 16 tuổi thể thấp còi

Cuối kỳ

Chênh  so với đầu ký (Tăng (+), Giảm

(-))

Cuối kỳ

Chênh  so với đầu ký (Tăng (+), Giảm

(-))

Cuối kỳ

Chênh so với đầu ký (Tăng (+), Giảm (-))

A

B

C

E

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……. ngày….. tháng….. năm…...

Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên và đóng dấu)

 

Lưu ý:

 - Biểu mẫu này do cấp xã lập trên cơ sở thông tin từ các hoạt động hỗ trợ cải thiện dinh dưỡng

 - Khi cấp huyện tổng hợp thì bổ sung thêm cột "tên xã" và dòng "tổng cộng" toàn huyện

 - Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp huyện thì bổ sung thêm cột "huyện" và thêm dòng "tổng cộng" cho toàn tỉnh

 

BIỂU SỐ 08

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO

___________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

 

 

Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
thuộc Tiểu dự án 1 Dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025

 

STT

Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp/Tên đơn vị thực hiện

Nội dung, hoạt động cụ thể (theo nội dung hỗ trợ của Tiểu dự án)

Tổng vốn (triệu đồng)

Trong đó

Thời gian thực hiện

Kế hoạch triển khai thực hiện

Kết quả, tiến độ thực hiện

1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp

2. Xây dựng các chuẩn, phát triển hệ thống đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp; phát triển chương trình, học liệu; phát triển nhà giáo và cán bộ quản lý

3. Điều tra, khảo sát, thống kê, dự báo nhu cầu học nghề; truyền thông, hướng nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp và tạo việc làm

4. Phát triển mô hình gắn kết giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp, hợp tác xã

5. Đào tạo nghề cho người lao động

1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp

2. Xây dựng các chuẩn, phát triển hệ thống đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp; phát triển chương trình, học liệu; phát triển nhà giáo và cán bộ quản lý

3. Điều tra, khảo sát, thống kê, dự báo nhu cầu học nghề; truyền thông, hướng nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp và tạo việc làm

4. Phát triển mô hình gắn kết GDNN với doanh nghiệp, hợp tác xã

5. Đào tạo nghề cho người lao động

NSTW

NSĐP

Huy động

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn vị tính

Số lượng

Trong đó lao động nữ

Số lượng

Tỷ lệ % đạt được so KH

Số lượng

Tỷ lệ % đạt được so KH

Số lượng

Tỷ lệ % đạt được so KH

Số lượng

Tỷ lệ % đạt được so KH

Tổng người được đào tạo

 

Thuộc hộ nghèo

Thuộc hộ cận nghèo

Thuộc hộ mới thoát nghèo

Khác

 

Tổng

Trên địa bàn huyện nghèo

Tổng

Trên địa bàn huyện nghèo

Tổng

Trên địa bàn huyện nghèo

Tổng

Trên địa bàn huyện nghèo

Trong đó lao động nữ

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

27

28

29

30

31

32

33

34

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……. ngày….. tháng….. năm…...

Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên và đóng dấu)

 

Lưu ý:

 - Biểu mẫu này do CSGDNN hoặc cấp huyện lập trên cơ sở thông tin từ hoạt động phát triển giáo dục nghề nghiệp

 - Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp huyện hoặc từ CSGDNN thì bổ sung thêm dòng "huyện A, B..." hoặc "CSGDNN A, B.." và thêm dòng "tổng cộng" cho toàn tỉnh

 - Khi cấp bộ, ngành tổng hợp thì bổ sung thêm dòng "tên địa bàn có CSGDNN"

 - Cột C: Ghi rõ từng nội dung, hoạt động cụ thể tương ứng với từng hoạt động lớn

Tùy theo nội dung, hoạt động cụ thể khác nhau mà ĐVT có thể như sau:

 - Cột 6:công trình, hạng mục (sửa chửa, bảo dưỡng), ngành/nghề, thiết bị (đối với mua sắm thiết bị)...

 - Cột 8: Bộ, Chương trình, tài liệu, ngành/nghề, lớp, người…

 - Cột 10: Cuộc, người….

 - Cột 12: Mô hình

 - Cột 14: Lớp, người.

 

BIỂU SỐ 09

 

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

 

 

Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Tiểu dự án 2 Dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025

 

STT

Đơn vị (huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo)

Hỗ trợ đào tạo cho

người lao động

Hỗ trợ các chi phí khác trong quá trình đào tạo và các thủ tục xuất cảnh

Số lượng xuất cảnh

Hỗ trợ tư vấn giới thiệu đi làm việc ở nước ngoài cho người lao động và thân nhân

Tổng kinh phí thực hiện

Nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác tư vấn cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài

Số lao động được hỗ trợ đào tạo

Trong đó lao động nữ

Số lao động hoàn thành khóa đào tạo

Trong đó lao động nữ

Kinh phí hỗ trợ

Số lao động được hỗ trợ

Trong đó lao động nữ

Kinh phí hỗ trợ

Tổng số

Trong đó lao động nữ

Chia theo Thị trường đi lao động

Số lượt được tư vấn

Trong đó nữ được tư vấn

Kinh phí thực hiện

Tổng

Trong đó

Số cán bộ, tuyên truyền viên cơ sở được tập huấn

Đông Bắc Á

Đông Nam Á

Trung Đông

Thị trường khác (nêu rõ)

NSTW

NSĐP

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

 

Huyện A
Trong đó chia theo đối tượng:
- Hộ nghèo, dân tộc thiểu số
- Cận nghèo
- Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã B
Trong đó chia theo đối tượng:
- Hộ nghèo, dân tộc thiểu số
- Cận nghèo
- Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……. ngày ….. tháng ….. năm…...

Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên và đóng dấu)

 

Lưu ý:

 - Biểu mẫu này do cấp xã lập trên cơ sở thông tin từ các hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

 - Khi cấp huyện tổng hợp thì bổ sung thêm dòng "tên xã" và dòng "tổng cộng" toàn huyện

 - Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp huyện thì bổ sung thêm cột "huyện" và thêm dòng "tổng cộng" cho toàn tỉnh

 - Lưu ý: số lượt người được hỗ trợ đào tạo có thể nhiều hơn số người XKLĐ vì có nhiều đối tượng được hỗ trợ nhưng không đi XKLĐ

 

BIỂU SỐ 10

 

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

 

Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Tiểu dự án 3 Dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia  giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025

 

STT

Nội dung

1. Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin

2. Xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc

3. Hỗ trợ giao dịch việc làm

4. Quản lý lao động gắn với cơ sở dữ liệu về dân cư

5. Thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động

6. Hỗ trợ kết nối việc làm thành công

Số máy móc, trang thiết bị được đầu tư, nâng cấp (máy móc/trang thiết bị)

Phần mềm được đầu tư, nâng cấp (phần mềm)

Số người sử dụng lao động được thu thập, cập nhật thông tin (đơn vị)

Số người tìm việc được thu thập, cập nhật thông tin (người)

Số phiên giao dịch việc làm/ngày hội việc làm (Phiên/ngày hội)

Số doanh nghiệp, HTX, Hộ kinh doanh, Cơ sở đào tạo tham gia (đơn vị)

Số lao động được hỗ trợ tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm (người)

Số lao động được thu thập, cập nhật thông tin (người)

Khảo sát/điều tra thu thập thông tin thị trường lao động (cuộc)

Phân tích/dự báo thị trường lao động (ấn phẩm)

Số lao động được kết nối việc làm thành công (có giao kết HĐLĐ) (người)

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo

Thuộc huyện nghèo

Thuộc xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo

Thuộc huyện nghèo

Thuộc xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo

Thuộc huyện nghèo

Thuộc xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo

Thuộc huyện nghèo

Thuộc xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Tổng

Trong đó: Nữ

Tổng

Trong đó: Nữ

Tổng

Trong đó: Nữ

Tổng

Trong đó: Nữ

Tổng

Trong đó: Nữ

Tổng

Trong đó: Nữ

Tổng

Trong đó: Nữ

Tổng

Trong đó: Nữ

Tổng

Trong đó: Nữ

Tổng

Trong đó: Nữ

Tổng

Trong đó: Nữ

Tổng

Trong đó: Nữ

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

I

1. Kinh phí thực hiện (triệu đồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ngân sách TW (từ Chương trình)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ngân sách địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huy động khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

2. Kết quả thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……. ngày ….. tháng ….. năm…...

Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên và đóng dấu)

 

Lưu ý:

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập, tổng hợp chung.

- Riêng đối với cột 20 đến cột 26:

+ Thực hiện báo cáo từ cấp xã.

+ Khi cấp huyện tổng hợp thì bổ sung thêm dòng "tên xã" và dòng "tổng cộng" toàn huyện.

+ Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp huyện thì bổ sung thêm dòng "huyện" và thêm dòng "tổng cộng" cho toàn tỉnh.

 

 

BIỂU SỐ 11

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…., ngày     tháng    năm

 

 

 

Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo về nhà ở trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025

 

STT

Nội dung

Đơn vị

Nhu cầu hỗ trợ tại địa phương

Kết quả thực hiện

Lũy kế thực hiện từ đầu Chương trình

Kế hoạch tiếp theo

Ghi chú

Tổng số

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Tổng số

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Tổng số

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

Hộ xây dựng nhà ở mới

hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hộ nghèo dân tộc thiểu số

hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng

hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội

hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật)

hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai

hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại

hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hộ cải tạo, sửa chữa nhà ở

hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hộ nghèo dân tộc thiểu số

hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng

hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội

hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật)

hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai

hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại

hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Tổng số vốn huy động

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vốn ngân sách Trung ương

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vốn ngân sách địa phương

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vốn huy động hợp pháp khác

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Kết quả giải ngân vốn hỗ trợ

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vốn ngân sách Trung ương

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vốn ngân sách địa phương

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vốn huy động hợp pháp khác

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý:

 - Biểu mẫu này do cấp xã lập trên cơ sở thông tin từ hoạt động hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo về nhà ở trên địa bàn các huyện nghèo

 - Khi cấp huyện tổng hợp thì bổ sung thêm dòng "tên xã" và dòng "tổng cộng" toàn huyện

 - Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp huyện thì bổ sung thêm dòng "huyện" và thêm dòng "tổng cộng" cho toàn tỉnh

……. ngày….. tháng….. năm…...

Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

BIỂU SỐ 12

 

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO

_____________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

 

Thông tin giám sát Tiểu dự án 1 "Giảm nghèo về thông tin" thuộc Dự án 6 Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

Kỳ báo cáo:

 

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Kế hoạch năm

Ước thực hiện 06 tháng đầu năm/

cả năm

Kết quả thực hiện

Ghi

chú

 
 

Số lượng

Kinh phí

Tỷ lệ
(%)

Số lượng

Kinh phí

Tỷ lệ
(%)

Số

lượng

Kinh

phí

Tỷ lệ
(%)

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

1

Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ thông tin, tuyên truyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Số lượng lớp

Lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Số lượng cán bộ

Cán bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phát triển các cụm thông tin điện tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Thiết lập mới Cụm thông tin điện tử

Cụm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Nâng cấp Cụm thông tin điện tử

Cụm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trang bị cho các đồn biên phòng hệ thống phương tiện, thiết bị phục vụ thông tin, tuyên truyền

Đồn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thiết lập mới, nâng cấp đài truyền thanh xã ở các xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Đầu tư thiết lập mới đài truyền thanh xã

Đài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Nâng cấp, mở rộng đài truyền thanh xã

Đài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Tăng cường nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Sản xuất mới các tác phẩm báo chí và các sản phẩm truyền thông đăng tải trên mạng internet, mạng xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.1

Các chương trình phát thanh, truyền hình. Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số lượng chương trình phát thanh

Chương trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số lượng chương trình truyền hình

Chương trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.2

Đối với báo in

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số lượng ấn phẩm

Sản phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số lượng tờ phát hành

Tờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.3

Đối với báo điện tử

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số lượng bài/ảnh

bài/ảnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số lượng file điện tử

(audio/video)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Các hình thức khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.4

Đối với sản phẩm truyền thông đăng tải trên mạng internet, mạng xã hội (ghi chi tiết sản phẩm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Sản xuất các xuất bản phẩm mới, trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.1

Đối với xuất bản phẩm in

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số đầu sách

đầu sách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số lượng sách

cuốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.2

Đối với xuất bản phẩm điện tử

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Sách điện tử thông thường

Tác phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Sách nói.

Tác phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Sách Multimedia.

Tác phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Sách tóm tắt.

Tác phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.3

Lựa chọn tác phẩm báo chí có nội dung thiết yếu, có giá trị phổ biến lâu dài để chuyển sang định dạng số và phát hành trên không gian mạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số lượng tác phẩm báo in

Tác phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số lượng tác phẩm tạp chí in

Tác phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.4

Lựa chọn xuất bản phẩm in đã xuất bản qua các thời kỳ có giá trị về nội dung và có ý nghĩa lâu dài để xuất bản dưới hình thức xuất bản phẩm điện tử

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số lượng sách điện tử đơn giản

Tác phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số lượng sách nói

Tác phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Số lượng Sách Multimedia

Tác phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.5

Các sản phẩm truyền thông khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......., ngày...... tháng...... năm 20....

Thủ tưởng cơ quan

(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: Báo cáo này do các bộ, ngành, cơ quan Trung ương và các địa phương lập và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Thông tin và Truyền thông

 

BIỂU SỐ 13

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO

___________

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
__________________

 

 

Thông tin giám sát hoạt động truyền thông về giảm nghèo đa chiều thuộc Tiểu dự án 2 Dự án 6 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025

 

STT

Loại hoạt động truyền thông

Nội dung truyền thông

Phương tiện truyền thông

Đơn vị được bố trí kinh phí thực hiện

Tổng vốn

Trong đó

Thời gian thực hiện

Địa điểm thực hiện

Số người được truyền thông

Trong đó

Ngôn ngữ sử dụng

NSTW

NSĐP

Huy động

Nghèo

Cận nghèo

Mới thoát nghèo

DTTS

Phụ nữ

A

B

C

D

F

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

1

(chương trình phát thanh, truyền hình; diễn đàn chính sách; hội thi; và khác - nêu rõ)

(phổ biến chính sách, gương giảm nghèo, khác - nêu rõ)

(phát thanh, truyền hình, báo điện tử, báo giấy, tờ rơi, trực tiếp…)

 

 

 

 

 

 

(chỉ báo cáo khi hoạt động có địa điểm thực hiện được xác định)

(chỉ báo cáo khi hoạt động có thống kê được  số người nhận tin)

 

 

 

 

 

(có dùng tiếng DTTS không, nếu có nêu rõ)

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......., ngày...... tháng...... năm 20....

Thủ tưởng cơ quan

(Ký tên, đóng dấu)

 

Lưu ý:

 - Biểu mẫu này cho cấp làm chủ đầu tư hoạt động nào thì báo cáo hoạt động đó; chỉ sử dụng với các hoạt động TTGNĐC sử dụng vốn sự nghiệp

 - Khi cấp huyện tổng hợp thì bổ sung thêm cột "tên xã" và dòng "tổng cộng" toàn huyện

 - Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp huyện thì bổ sung thêm cột "huyện" và thêm dòng "tổng cộng" cho toàn tỉnh.

 

 

BIỂU SỐ 14

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO

_____________

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

_______________________

 

 

Thông tin giám sát hoạt động nâng cao năng lực thực hiện Chương trình thuộc Tiểu dự án 1 Dự án 7 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025

 

STT

Loại hoạt động NCNL

Nội dung NCNL

Đơn vị được bố trí kinh phí thực hiện

Tổng vốn

Trong đó

Thời gian thực hiện

Giảng viên

Số người tham gia

Trong đó

Cấp chủ đầu tư

NSTW

NSĐP

Huy động

Cán bộ cấp tỉnh

Cán bộ cấp huyện

Cán bộ cấp xã

Trưởng thôn

Số cán bộ nữ

Cán bộ DTTS

Cộng đồng

huyện

tỉnh

A

B

C

E

1

2

3

 

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

1

(tập huấn TOT, tập huấn ngắn hạn, thăm quan học hỏi kinh nghiệm, …)

(NCNL lập kế hoạch, thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng, bình đẳng giới, tiếp cận nhân học…)

 

 

 

 

 

(ghi rõ số ngày thực hiện)

(tư vấn, cán bộ tỉnh, cán bộ huyện, khác - nêu rõ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……. ngày….. tháng….. năm…...

Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên và đóng dấu)

 

Lưu ý:

 - Biểu mẫu này cho cấp làm chủ đầu tư hoạt động nào thì báo cáo hoạt động đó theo định kỳ báo cáo

 - Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp huyện thì bổ sung thêm cột "huyện" và thêm dòng "tổng cộng" cho toàn tỉnh

 - Khi cấp tỉnh tổng hợp mà có nhiều hoạt động NCNL thì có thể tách thành nhiều biểu nhỏ cho các loại hoạt động NCNL (như tập huấn TOT, thăm quan…)

 

BIỂU SỐ 15

 

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO

______________

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

________________________

 

Thông tin giám sát hoạt động giám sát, đánh giá thuộc Tiểu dự án 2 Dự án 7 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

 

STT

Loại hoạt động giám sát, đánh giá

Nội dung giám sát, đánh giá

Đơn vị được bố trí kinh phí thực hiện

Tổng vốn

Trong đó

Thời gian thực hiện

Đối tượng kiểm tra, giám sát, đánh giá

 

 

NSTW

NSĐP

Huy động

Cấp huyện

Cấp xã

Thôn

A

B

C

E

1

2

3

 

4

8

9

10

1

(giám sát, đánh giá)

(Chương trình, dự án, khác …)

 

 

 

 

 

(định kỳ, đột xuất)

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……. ngày….. tháng….. năm…...

Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên và đóng dấu)

 

Lưu ý:

 - Biểu mẫu này cho cấp làm chủ đầu tư hoạt động nào thì báo cáo hoạt động đó theo định kỳ báo cáo

 - Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp huyện thì bổ sung thêm cột "huyện" và thêm dòng "tổng cộng" cho toàn tỉnh

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi