Thông tư 03/2020/TT-BTTTT lập đề cương và dự toán với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 03/2020/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2020/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/02/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thời gian thẩm định đề cương và dự toán hoạt động ứng dụng CNTT tối đa 15 ngày
Thông tư này quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước có mức kinh phí trên 200 triệu đồng đến 15 tỷ đồng để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu.
Trong đó, thành phần hồ sơ đơn vị sử dụng ngân sách trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết như sau: Tờ trình phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết theo mẫu; Đề cương và dự toán chi tiết (Số lượng là 03 bộ hồ sơ).
Cụ thể, nội dung dự toán chi tiết bao gồm các chi phí: Xây lắp; Thiết bị; Mua sắm thiết bị công nghệ thông tin; Tạo lập cơ sở dữ liệu, chuẩn hóa phục vụ cho nhập dữ liệu; Lắp đặt thiết bị, cài đặt phần mềm, kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị; Quản lý; Tư vấn; Dự phòng (không quá 10%)…
Thời gian thẩm định đề cương và dự toán chi tiết tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày đơn vị đầu mối thẩm định nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 09/4/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 21/2010/TT-BTTTT quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án.
Xem chi tiết Thông tư 03/2020/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 03/2020/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ------------- Số: 03/2020/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------- Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2020 |
Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học hóa,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Thông tư này quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước có mức kinh phí trên 200 triệu đồng đến 15 tỷ đồng để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (dưới đây gọi tắt là Nghị định 73/2019/NĐ-CP).
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước yêu cầu phải lập đề cương và dự toán chi tiết.
- Căn cứ pháp lý.
- Tên của hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin được lập đề cương và dự toán chi tiết.
- Đơn vị sử dụng ngân sách.
- Địa điểm thực hiện.
- Thời gian thực hiện.
- Tổ chức, đơn vị lập đề cương và dự toán chi tiết.
- Loại nguồn vốn.
- Dự kiến hiệu quả đạt được.
- Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin; sơ đồ hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và các điều kiện khác.
- Mục tiêu, quy mô, yêu cầu, nhu cầu, sự cần thiêt thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.
- Phân tích, lựa chọn phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ, thiết bị được lựa chọn, trong đó có phân tích, lựa chọn phương án, giải pháp bảo đảm tính kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu liên quan (nếu có).
- Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng.
- Đối với phần mềm nội bộ: Nội dung mô tả yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm nội bộ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 73/2019/NĐ-CP và các nội dung khác quy định tại điểm c khoản 1 Điều 27 Nghị định 73/2019/NĐ-CP.
- Đối với xây lắp mạng, lắp đặt thiết bị công nghệ thông tin và các phụ kiện: Các chỉ tiêu kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng trong triển khai mua sắm, lắp đặt, cài đặt, kiểm tra và hiệu chỉnh thiết bị; Danh mục thiết bị mua sắm, lắp đặt, cài đặt và các thông số kỹ thuật của thiết bị; Thuyết minh giải pháp thiết kế mạng, đường truyền, hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin, cấp điện, chống sét, hệ thống làm mát, tính toán băng thông đường truyền (kèm theo sơ đồ, nếu có); Thống kê khối lượng công tác xây lắp, thiết bị chủ yếu của hạng mục chính và phụ; Các thuyết minh khác có liên quan (nếu cần thiết).
- Các yêu cầu về đào tạo hướng dẫn sử dụng, quản trị, vận hành và các công tác khác có liên quan.
- Các yêu cầu (nếu cần thiết) về kiểm thử hoặc vận hành thử, bảo hành, bảo trì.
- Tờ trình phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Đề cương và dự toán chi tiết.
- Các định mức, đơn giá, mức chi trong từng thời kỳ theo quy định, hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Các định mức, đơn giá do Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ quản lý chuyên ngành và địa phương ban hành theo quy định của Nghị định 73/2019/NĐ-CP.
- Đối với các nội dung chi chưa có định mức, đơn giá: Đơn vị lập dự toán căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, tình hình thực tế để thuyết minh, xây dựng định mức, đơn giá hoặc tham khảo giá thị trường, thẩm định giá của cơ quan, tổ chức có chức năng, nhiệm vụ thẩm định giá theo quy định hoặc quyết định áp dụng các định mức, đơn giá tương tự của các dự án, nhiệm vụ khác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong thời hạn 12 tháng (tính từ thời điểm dự án, nhiệm vụ khác được Cấp có thẩm quyền phê duyệt đến thời điểm đơn vị sử dụng ngân sách trình người có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này) để xây dựng đề cương và dự toán chi tiết và phải có thuyết minh rõ căn cứ tính toán.
Bản thuyết minh căn cứ tính toán định mức, diễn giải chi tiết đơn giá theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Nội dung dự toán chi tiết được trình bày theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các chi phí sau:
- Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ thông tin: Thiết bị phải lắp đặt và cài đặt, thiết bị không phải lắp đặt và cài đặt, các thiết bị phụ trợ và thiết bị ngoại vi, phần mềm thương mại, phần mềm nội bộ và các thiết bị khác; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí liên quan để mua sắm thiết bị;
- Chi phí tạo lập cơ sở dữ liệu, chuẩn hoá phục vụ cho nhập dữ liệu, thực hiện nhập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu;
- Chi phí lắp đặt thiết bị, cài đặt phần mềm, kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm;
- Chi phí đào tạo, hướng dẫn sử dụng; chi phí đào tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống (nếu có);
- Chi phí triển khai, hỗ trợ, quản trị, vận hành sản phẩm hoặc hạng mục công việc trước khi nghiệm thu, bàn giao (nếu có).
Trường hợp hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin được triển khai trên phạm vi nhiều địa điểm khác nhau hoặc ở nước ngoài, các chi phí quy định tại các điểm a, b, c, d, d và e khoản này được tính thêm chi phí di chuyển thiết bị và lực lượng lao động.
Thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết được xác định căn cứ theo các quy định của pháp luật về thẩm quyền, phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị.
- Sự phù hợp của việc lựa chọn phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ;
- Sự phù hợp của phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ với các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng và các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật;
- Sự phù hợp của phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ trong việc kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu liên quan (nếu có).
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Văn phòng TW Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Đơn vị chuyên trách CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; cổng thông tin điện tử của Bộ; - Lưu: VT, THH (250). |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
------------------
Mẫu số 1 |
Bảng dự toán chi tiết |
Mẫu số 2 |
Thuyết minh, diễn giải chi tiết định mức, đơn giá |
Mẫu số 3 |
Tờ trình phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết |
Mẫu số 4 |
Báo cáo kết quả thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ |
Mẫu số 5 |
Báo cáo kết quả thẩm định đề cương và dự toán chi tiết |
Mẫu số 6 |
Quyết định phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết |
Mẫu số 1. Bảng dự toán chi tiết kinh phí
BẢNG DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ
<tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán chi tiết>
I. Tổng hợp dự toán:
Đơn vị tính: ...đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán kinh phí |
Kế hoạch phân bổ vốn |
Ghi chú |
|||
Tổng dự toán |
vốn NSNN |
Vốn khác (nếu có) |
Năm thứ nhất |
Năm thứ.... |
|||
I |
Chi phí xây lắp |
|
|
|
|
|
|
II |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
|
|
|
III |
Chi phí quản lý |
|
|
|
|
|
|
IV |
Chi phí tư vấn |
|
|
|
|
|
|
V |
Chi phí khác có liên quan |
|
|
|
|
|
|
VI |
Chi phí dự phòng |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
II. Chi tiết dự toán:
Đơn vị tính: ..đồng
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Đơn giá |
Dự toán kinh phí |
Ghi chú |
||
Tổng dự toán |
Vốn NSNN |
Vốn khác (nếu có) |
|||||
I |
Chi phí xây lắp |
|
|
|
|
|
|
|
(chi tiết) |
|
|
|
|
|
|
II |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
(chi tiết) |
|
|
|
|
|
|
III |
Chi phí quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
(chi tiết) |
|
|
|
|
|
|
IV |
Chi phí tư vấn |
|
|
|
|
|
|
|
(chi tiết) |
|
|
|
|
|
|
V |
Chi phí khác có liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
(chi tiết) |
|
|
|
|
|
|
VI |
Chi phí dự phòng |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 2. Thuyết minh, diễn giải chi tiết định mức, đơn giá
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÌNH --------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ---------- |
THUYẾT MINH DIỄN GIẢI CHI TIẾT ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ
<áp dụng đối với các công việc chưa có quy định định mức, đơn giá mà đơn vị
phải tự xác định định mức, đơn giá>
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá thành phần |
Thành tiền |
Diễn giải cách tính |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cơ sở dự toán áp dụng:
- ………..;
- ………..;
- ………..;
Mẫu số 3. Tờ trình phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÌNH ---------- Số: ........./TTr-........ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ---------- ……, ngày tháng .... năm 20... |
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết
<Tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán>
Kính gửi: ...............................................................
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày........................ của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số .../2020/TT-BTTTT ngày ...... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan,
<Cơ quan, đơn vị> trình phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết <Tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán> với các nội dung chính sau:
1. Đơn vị sử dụng ngân sách:
2. Tổ chức, đơn vị lập (hoặc tư vấn lập) đề cương và dự toán chi tiết:
3. Mục tiêu, quy mô:
4. Tóm tắt giải pháp kỹ thuật, công nghệ và các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cần tuân thủ:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cho phép đơn vị sử dụng ngân sách được thay đổi trong quá trình triển khai:
5. Kinh phí;
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý:
- Chi phí tư vấn:
- Chi phí khác có liên quan:
- Chi phí dự phòng:
6. Nguồn vốn:
7. Địa điểm thực hiện:
8. Thời gian thực hiện:
9. Các nội dung khác (nếu có):
Nơi nhận: - Như trên; - ........ ; - Lưu: VT, … |
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trình |
Mẫu số 4. Báo cáo kết quả thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH ---------- Số: ..../…… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------- ….. ngày...... tháng..... năm 20.... |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ
của đề cương và dự toán chi tiết(1)
<Tên của hoạt động/nhiệm vụ ứng dụng CNTT>
Kính gửi: <Đơn vị đầu mối thẩm định>
Thực hiện việc thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của đề cương và dự toán chi tiết nhiệm vụ .................................................................................... <Tên của hoạt động/nhiệm vụ ứng dụng CNTT> kèm theo văn bản số... <số ký hiệu, trích yếu của văn bản đơn vị đầu mối thẩm định gửi cho đơn vị thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ>, <đơn vị thẩm định> đã thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ theo nội dung của đề cương và dự toán chi tiết như sau:
1. Các căn cứ thẩm định
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số ..../.../NĐ-CP ngày.......................... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số ................. ngày .............. của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan,
2. Phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ được đề xuất
a) Tên hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin:
b) Đơn vị sử dụng ngân sách:
c) Địa điểm thực hiện:
d) Thời gian thực hiện:
đ) Phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ được đề xuất, trong đó:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cần tuân thủ:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cho phép đơn vị sử dụng ngân sách được thay đổi trong quá trình triển khai:
e) Các thông tin khác (nếu có):
3. Tài liệu thẩm định và quá trình thẩm định
----------------------------------
(1): Trường hợp đơn vị có thẩm quyền thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ đồng thời được giao làm đơn vị đầu mối thẩm định đề cương và dự toán chi tiết thì không phải làm riêng báo cáo thẩm định này.
a) Thành phần hồ sơ tài liệu phục vụ thẩm định gồm:
- ………..;
- ………..;
b) Quá trình thẩm định:
- ………..;
- ………..;
4. Ý kiến của đơn vị thẩm định
a) Sự phù hợp của việc lựa chọn phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ.
b) Sự phù hợp của phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ với các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng và các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật.
c) Sự phù hợp của phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ trong việc kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu liên quan (nếu có).
5. Kết luận
Phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ do <đơn vị sử dụng ngân sách> trình đề xuất tại đề cương và dự toán chi tiết nhiệm vụ <Tên của hoạt động/nhiệm vụ ứng dụng CNTT> đáp ứng/không đáp ứng theo các nội dung thẩm định. Đề nghị <đơn vị đầu mối thẩm định> tổng hợp, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT.
|
Đại diện đơn vị thẩm định (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 5. Báo cáo thẩm định đề cương và dự toán chi tiết
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH ----------- Số: ..../….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------- …, ngày ..... tháng..... năm 20.... |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định đề cương và dự toán chi tiết
<Tên của hoạt động/nhiệm vụ ứng dụng CNTT>
Kính gửi:....................................................................
Thực hiện việc thẩm định đề cương và dự toán chi tiết nhiệm vụ ....<Tên của hoạt động/nhiệm vụ ứng dụng CNTT> kèm theo văn bản số..<số ký hiệu, trích yếu của văn bản đơn vị sử dụng ngân sách trình người có thẩm quyền phê duyệt>,....<đơn vị đầu mối thẩm định> báo cáo kết quả thẩm định đề cương và dự toán chi tiết như sau:
1. Các căn cứ thẩm định
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày.......................... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số .................. ngày …. của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan,
2. Mô tả thông tin hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin được lập đề cương và dự toán chi tiết
a) Tên của hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin:
b) Đơn vị sử dụng ngân sách:
c) Địa điểm thực hiện:
d) Thời gian thực hiện:
đ) Nguồn vốn thực hiện:
e) Các thông tin khác (nếu có):
3. Hồ sơ thẩm định và quá trình thẩm định:
a) Thành phần hồ sơ trình thẩm định gồm:
- ………;
- ………;
b) Quá trình thẩm định:
- ………;
- ………;
4. Nội dung thẩm định
a) Nội dung thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ.
b) Sự phù hợp của việc áp dụng, vận dụng các định mức, đơn giá, các chế độ, chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí có liên quan đến các chi phí nêu tại dự toán chi tiết;
c) Sự phù hợp giữa khối lượng thuyết minh nêu trong đề cương với dự toán chi tiết;
d) Các nội dung khác của đề cương và dự toán chi tiết.
5. Giá trị dự toán chi tiết theo ý kiến thẩm định
Đơn vị tính: … đồng
TT |
Nội dung |
Dự toán do < đơn vị sử dụng ngân sách> trình, đề xuất |
Kết quả thẩm định |
Tăng (+) Giảm (-) |
I |
Chi phí xây lắp |
|
|
|
II |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
III |
Chi phí quản lý |
|
|
|
IV |
Chi phí tư vấn |
|
|
|
V |
Chi phí khác |
|
|
|
VI |
Chi phí dự phòng |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
(Nội dung các khoản mục chi phí trong dự toán chi tiết như phụ lục kèm theo).
- Nguyên nhân tăng, giảm: ...
- Những điều cần lưu ý: .................
6. Kết luận
- Đề cương và dự toán chi tiết do <đơn vị sử dụng ngân sách> trình đủ điều kiện/chưa đủ điều kiện để phê duyệt.
Trên đây là ý kiến thẩm định của <đơn vị đầu mối thẩm định> đối với đề cương và dự toán chi tiết nhiệm vụ <Tên của hoạt động/nhiệm vụ ứng dụng CNTT>, đề nghị <người có thẩm quyền phê duyệt> xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT.
|
Đại diện đơn vị đầu mối thẩm định (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 6. Quyết định phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN PHÊ DUYỆT ----------- Số: ..../….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------- ..., ngày ..... tháng..... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết
<Tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán>
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số ..../.../NĐ-CP ngày .... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số ..../TT-BTTTT ngày......................... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Xét báo cáo kết quả thẩm định đề cương và dự toán chi tiết của ..... <đơn vị đầu mối thẩm định>
Xét đề nghị của............. <đơn vị sử dụng ngân sách>,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết <Tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán> với các nội dung chủ yếu sau:
1. Đơn vị sử dụng ngân sách:
2. Tổ chức, đơn vị lập (hoặc tư vấn lập) đề cương và dự toán chi tiết:
3. Mục tiêu, quy mô:
4. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ và các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu.
- Giải pháp kỹ thuật công nghệ cần tuân thủ:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cho phép đơn vị sử dụng ngân sách được thay đổi trong quá trình triển khai:
5. Dự toán chi tiết:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý:
- Chi phí tư vấn:
- Chi phí khác có liên quan:
- Chi phí dự phòng:
6. Nguồn vốn:
7. Địa điểm thực hiện:
8. Thời gian thực hiện:
9. Các nội dung khác (nếu có).
(Có phụ lục chi tiết kèm theo nếu cần).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định.
Nơi nhận: - Như Điều …; - Các cơ quan có liên quan; - Lưu: VT.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT |