Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 21/2010/TT-BTTTT về lập đề cương, dự toán chi tiết với hoạt động ứng dụng CNTT
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 21/2010/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2010/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Minh Hồng |
Ngày ban hành: | 08/09/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 09/04/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 03/2020/TT-BTTTT.
Xem chi tiết Thông tư 21/2010/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 21/2010/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 21/2010/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2010 |
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án.
Trường hợp khi lập đề cương và dự toán chi tiết, tổng dự toán dưới 03 tỷ đồng nhưng trong quá trình thực hiện phải điều chỉnh dẫn tới thay đổi tổng dự toán thành từ 03 tỷ đồng trở lên phải thực hiện lại các thủ tục đầu tư theo quy định tại Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (dưới đây gọi tắt là Nghị định số 102/2009/NĐ-CP).
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Đơn vị sử dụng ngân sách được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ và dự toán để thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin phải lập đề cương và dự toán chi tiết theo quy định tại Thông tư này. Đơn vị sử dụng ngân sách tự tổ chức lập đề cương và dự toán chi tiết nếu có đủ năng lực hoặc có quyền thuê tư vấn lập.
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết là cơ quan trực tiếp giao dự toán ngân sách cho đơn vị sử dụng ngân sách hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan trực tiếp giao dự toán ngân sách có thể ủy quyền cho đơn vị trực thuộc hoặc đơn vị sử dụng ngân sách phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết.
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết có thể phân công, phân cấp, ủy quyền cho đơn vị chuyên môn trực thuộc tiến hành thẩm định trước khi phê duyệt. Nội dung, quy trình thẩm định, phê duyệt thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
- Các yêu cầu cần lưu ý khi xây dựng phần mềm (môi trường, ngôn ngữ lập trình, thiết kế kiến trúc của phần mềm, yêu cầu đối với dữ liệu, khả năng liên kết, tích hợp mở rộng,…);
- Các yêu cầu khác có liên quan (nếu cần thiết);
- Nội dung mô tả yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của thiết bị đặc biệt là phần mềm nội bộ;
- Mô tả các chức năng của phần mềm;
- Biểu đồ tổng quát các trường hợp sử dụng.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng trong triển khai mua sắm, lắp đặt, cài đặt, kiểm tra và hiệu chỉnh thiết bị;
- Danh mục thiết bị mua sắm, lắp đặt, cài đặt và các thông số kỹ thuật của thiết bị;
- Thuyết minh giải pháp thiết kế hệ thống mạng, mô hình nguyên lý hệ thống mạng, giải pháp bảo mật, an toàn dữ liệu, kết nối, cấp điện, chống sét, phòng, chống cháy nổ...( kèm theo sơ đồ, nếu có);
- Tổng hợp khối lượng các công tác xây lắp chủ yếu (nếu có) của hạng mục;
- Các thuyết minh khác có liên quan (nếu cần thiết).
Nội dung dự toán chi tiết theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Thời gian thực hiện đầu tư không quá 2 năm kể từ khi đề cương và dự toán chi tiết được phê duyệt.
- Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT;
- Thông tư hướng dẫn lập dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Tài chính;
- Văn bản hướng dẫn lập dự toán của cơ quan tài chính các cấp.
- Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT;
- Các định mức, đơn giá do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành theo quy định của Nghị định số 102/2009/NĐ-CP;
- Các định mức, đơn giá, lương lao động bình quân, giá ca máy và thiết bị thi công, vật liệu tính trực tiếp vào chi phí phục vụ hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ quản lý ngành, các địa phương ban hành trước ngày Nghị định số 102/2009/NĐ-CP có hiệu lực (01/01/2010), áp dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 75 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP.
Thực hiện theo mẫu nêu tại Phụ lục I Thông tư này, bao gồm các chi phí:
- Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ thông tin: Thiết bị phải lắp đặt và cài đặt, thiết bị không phải lắp đặt và cài đặt, thiết bị đặc biệt là phần mềm nội bộ, các thiết bị phụ trợ và thiết bị ngoại vi;
- Chi phí mua sắm tài sản vô hình: Phần mềm thương mại, tạo lập cơ sở dữ liệu ban đầu, chuẩn hoá phục vụ cho nhập dữ liệu, mua sắm các tài sản vô hình khác;
- Chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ;
- Chi phí lắp đặt thiết bị, cài đặt phần mềm, kiểm tra và hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm;
Đơn vị lập dự toán căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, điều kiện làm việc để xây dựng định mức, đơn giá hoặc áp dụng các định mức, đơn giá tương tự của các dự án, nhiệm vụ khác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thuyết minh căn cứ tính toán lập theo mẫu nêu tại Phụ lục II Thông tư này.
Hàng năm, căn cứ văn bản giao nhiệm vụ, kế hoạch công tác, quy hoạch phát triển ngành, hoặc văn bản chấp thuận chủ trương của cấp có thẩm quyền, đơn vị sử dụng ngân sách tiến hành lập khái toán và thuyết minh sơ bộ về nhu cầu đầu tư hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách năm sau của đơn vị theo hướng dẫn tại mục III, phần III Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT.
Sau khi có quyết định giao dự toán của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện lập đề cương và dự toán chi tiết theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để làm cơ sở triển khai thực hiện.
- Tờ trình của cơ quan, đơn vị về phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết lập theo mẫu nêu tại Phụ lục III Thông tư này;
- Đề cương và dự toán chi tiết (theo các nội dung Điều 5, Điều 6 Thông tư này);
- Quyết định chỉ định đơn vị tư vấn lập đề cương và dự toán chi tiết (nếu thuê tư vấn);
- Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản sao).
- Sự phù hợp của các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng;
- Sự hợp lý của nội dung chi ứng dụng công nghệ thông tin đề xuất với hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hiện có và hiệu quả dự kiến đạt được;
- Tính đúng đắn của các định mức - đơn giá và việc vận dụng định mức - đơn giá, các chế độ, chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí theo qui định của Nhà nước có liên quan đến các chi phí nêu tại dự toán chi tiết;
- Sự phù hợp giữa khối lượng thuyết minh nêu trong đề cương với dự toán chi tiết đã lập.
Trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định có thể thuê các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm để tư vấn thẩm định. Chi phí thuê tư vấn thẩm định được trích từ lệ phí thẩm định.
Thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính.
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định.
Khi điều chỉnh đề cương, dự toán chi tiết, không làm thay đổi quy mô, mục tiêu đầu tư và không vượt tổng dự toán đã được phê duyệt thì cơ quan thực hiện được phép tự điều chỉnh đề cương, dự toán chi tiết. Trường hợp điều chỉnh đề cương làm thay đổi về giải pháp kỹ thuật, công nghệ, quy mô, mục tiêu đầu tư ban đầu hoặc vượt tổng dự toán đã được phê duyệt thì cơ quan thực hiện phải trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề cương, dự toán chi tiết xem xét, quyết định.
Người quyết định điều chỉnh đề cương, dự toán phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
Hồ sơ, thủ tục, thời gian trình thẩm định, phê duyệt điều chỉnh thực hiện như bước thẩm định, phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ
I. Tổng hợp dự toán:
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán kinh phí |
Kế hoạch phân bổ vốn |
Ghi chú |
|||
Tổng dự toán |
Vốn NSNN |
Vốn khác |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
|||
I |
Chi phí xây lắp |
|
|
|
|
|
|
II |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
|
|
|
III |
Chi phí quản lý |
|
|
|
|
|
|
IV |
Chi phí tư vấn |
|
|
|
|
|
|
V |
Chi phí khác có liên quan |
|
|
|
|
|
|
VI |
Chi phí dự phòng |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
II. Chi tiết dự toán:
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Đơn giá |
Dự toán kinh phí |
Ghi chú |
||
Tổng dự toán |
Vốn NSNN |
Vốn khác |
|||||
I |
Chi phí xây lắp |
|
|
|
|
|
|
|
(chi tiết) |
|
|
|
|
|
|
II |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
(chi tiết) |
|
|
|
|
|
|
III |
Chi phí quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
(chi tiết) |
|
|
|
|
|
|
IV |
Chi phí tư vấn |
|
|
|
|
|
|
|
(chi tiết) |
|
|
|
|
|
|
V |
Chi phí khác có liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
(chi tiết) |
|
|
|
|
|
|
VI |
Chi phí dự phòng |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
.........., ngày ...... tháng ...... năm 20... Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trình (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
PHỤ LỤC II
MẪU THUYẾT MINH, DIỄN GIẢI CHI TIẾT ĐƠN GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THUYẾT MINH DIỄN GIẢI CHI TIẾT ĐƠN GIÁ
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá thành phần |
Thành tiền |
Diễn giải cách tính |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cơ sở dự toán áp dụng:
- …….;
- …….;
- ……..
|
.........., ngày ...... tháng ...... năm 20... Người lập thuyết minh (Ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC III
MẪU TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ...... /TTr-...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày ...... tháng ...... năm 20… |
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết
Kính gửi: ………………………………
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26/5/2008 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan,
1. Cơ quan thực hiện:
2. Tổ chức lập (hoặc tư vấn lập) đề cương và dự toán chi tiết:
3. Tóm tắt các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu:
4. Kinh phí:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý:
- Chi phí tư vấn:
- Chi phí khác có liên quan:
- Chi phí dự phòng:
5. Nguồn vốn:
6. Thời gian thực hiện:
7. Các nội dung khác (nếu có).
Nơi nhận: |
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trình (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
PHỤ LỤC IV
MẪU KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI TIẾT
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số:........../........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày...... tháng..... năm 20…. |
Kính gửi:.......................................................
1. Các căn cứ thẩm định:
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26/5/2008 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan,
2. Nội dung và chất lượng hồ sơ trình thẩm định:
2.1. Hồ sơ trình thẩm định gồm:
- .........;
- ..........;
2.2. Nhận xét:
- Sự phù hợp của các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng;
- Sự hợp lý của nội dung chi ứng dụng công nghệ thông tin đề xuất với hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hiện có và hiệu quả dự kiến đạt được.
3. Kết quả thẩm định dự toán chi tiết:
- Tính đúng đắn của các định mức - đơn giá và việc vận dụng định mức - đơn giá, các chế độ, chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí theo qui định của nhà nước có liên quan đến các chi phí nêu tại dự toán chi tiết;
- Sự phù hợp giữa khối lượng thuyết minh nêu trong đề cương với dự toán chi tiết đã lập;
- Giá trị dự toán chi tiết như sau:
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung |
Dự toán do đề nghị thẩm định |
Kết quả thẩm định |
Tăng (+) Giảm (-) |
I |
Chi phí xây lắp |
|
|
|
II |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
III |
Chi phí quản lý |
|
|
|
IV |
Chi phí tư vấn |
|
|
|
V |
Chi phí khác có liên quan |
|
|
|
VI |
Chi phí dự phòng |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
(Nội dung các khoản mục chi phí trong dự toán chi tiết như phụ lục kèm theo).
- Nguyên nhân tăng, giảm: …
- Những điều cần lưu ý: ……
4. Kết luận và kiến nghị:
- Đề cương và dự toán chi tiết do
- Trách nhiệm của
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị/ bộ phận được cơ quan thẩm định giao nhiệm vụ thẩm định (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC V
MẪU QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số:........../........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày...... tháng..... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết
-----------------------
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT...........
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26/5/2008 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Căn cứ kết quả thẩm định đề cương và dự toán chi tiết của .............................;
Xét đề nghị của....................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết (Tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Cơ quan thực hiện:
2. Giải pháp kỹ thuật công nghệ và các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu.
3. Kinh phí:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý:
- Chi phí tư vấn:
- Chi phí khác có liên quan:
- Chi phí dự phòng:
4. Nguồn vốn:
5. Thời gian thực hiện:
6. Các nội dung khác (nếu có).
(Có phụ lục chi tiết kèm theo nếu cần).
Điều 2. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị đề nghị thẩm định, cơ quan thực hiện và của tổ chức lập (hoặc tư vấn lập) đề cương và dự toán chi tiết về bổ sung, hoàn thiện đề cương và dự toán chi tiết (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |