Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 6022/BTTTT-KHTC 2022 hướng dẫn triển khai nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 6022/BTTTT-KHTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 6022/BTTTT-KHTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Đức Long |
Ngày ban hành: | 14/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
tải Công văn 6022/BTTTT-KHTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6022/BTTTT-KHTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện các quyết định của Thủ tướng Chính phủ[1], thời gian qua Bộ Thông tin và Truyền thông (TT&TT) đã ban hành một số văn bản hướng dẫn việc triển khai nền tảng địa chỉ số. Căn cứ tình hình thực tế triển khai tại các địa phương và các văn bản phản ánh ý kiến của một số Sở TT&TT về khó khăn trong triển khai địa chỉ số, Bộ TT&TT có ý kiến như sau:
1. Đối với nội dung triển khai thông báo, gắn biển địa chỉ số, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo Sở TT&TT, chính quyền cấp huyện, xã và các đơn vị liên quan khẩn trương tiếp nhận dữ liệu địa chỉ số từ Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và thực hiện:
a) Đối với các địa chỉ số đã có đủ các trường thông tin cần thiết để thực hiện thông báo (có địa chỉ hành chính cụ thể như số nhà, tên đường, hoặc có thông tin chủ địa chỉ trên địa bàn): khẩn trương thông báo địa chỉ số đến từng chủ địa chỉ để khai thác, sử dụng. Hoàn thành thông báo đến tất cả các địa chỉ đủ điều kiện này trước ngày 31 tháng 3 năm 2023.
b) Đối với các địa chỉ số còn lại (chưa có đủ các trường thông tin cần thiết để thực hiện thông báo): khẩn trương rà soát, cập nhật các trường thông tin địa chỉ số đảm bảo đủ điều kiện để thông báo đến từng chủ địa chỉ. Hoàn thành việc rà soát, cập nhật thông tin và thông báo địa chỉ số đến tất cả các đối tượng nhà ở, trụ sở cơ quan tổ chức, cơ sở kinh tế, xã hội, dân sinh còn lại trên địa bàn trước ngày 30 tháng 6 năm 2023.
2. Bộ TT&TT thống nhất lùi thời hạn áp dụng chỉ tiêu “100% hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, khu di tích được thông báo, gắn biển địa chỉ số đến từng điểm địa chỉ” quy định tại điểm đ, tiêu chí 4, phụ lục 2 của Quyết định số 1127/QĐ-BTTTT ngày 22/6/2022 của Bộ TT&TT đến ngày 01 tháng 7 năm 2023. Các cơ quan liên quan khi xem xét công nhận xã đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao trước ngày 01 tháng 7 năm 2023 thì chưa xét chỉ tiêu này.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo các sở, ban ngành liên quan và chính quyền cấp huyện, xã đẩy mạnh triển khai nội dung về địa chỉ số quy định tại Thông tư số 05/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 hướng dẫn thực hiện một số nội dung về TT&TT thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Quyết định số 1127/QĐ-BTTTT ngày 22/6/2022 công bố các chỉ tiêu thuộc tiêu chí TT&TT của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
3. Để lập dự toán kinh phí triển khai nền tảng địa chỉ số, đề nghị địa phương căn cứ nội dung, nhiệm vụ giao cho các địa phương thực hiện tại Quyết định số 392/QĐ-BTTTT ngày 02/3/2022 của Bộ TT&TT và các văn bản liên quan. Đối với các nội dung thuộc Quyết định số 392/QĐ-BTTTT yêu cầu triển khai năm 2022 nhưng chưa thực hiện thì đề nghị lập dự toán kinh phí để tiếp tục thực hiện trong năm 2023. Đối với nội dung triển khai địa chỉ số trong phạm vi Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, đề nghị căn cứ thêm quy định tại Thông tư số 05/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ TT&TT và Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính để thực hiện. Mức chi thực hiện các nội dung về địa chỉ số, bản đồ số theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và quy định của pháp luật về tài chính, đấu thầu. Trên cơ sở kế hoạch triển khai nền tảng địa chỉ số và bản đồ số được duyệt và điều kiện thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt bố trí kinh phí theo thẩm quyền hoặc trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bố trí dự toán kinh phí để thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo sử dụng ngân sách nhà nước tiết kiệm, hiệu quả.
Về ý kiến đề nghị hướng dẫn nội dung chi tiết triển khai việc thông báo, gắn biển địa chỉ số tại địa phương, Bộ TT&TT có ý kiến các địa phương xem xét điều kiện thực tế để triển khai, các hoạt động cụ thể để thông báo, gắn biển địa chỉ số có thể gồm một số nội dung như:
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền, truyền thông rộng rãi (hội thảo, tọa đàm, báo, đài PT-TH, truyền thông cơ sở, v.v….) về địa chỉ số và nền tảng địa chỉ số để cơ quan, doanh nghiệp và người dân hiểu và sử dụng, khai thác;
- Tổ chức và triển khai lực lượng nhân sự thực hiện việc thông báo địa chỉ số tới từng chủ địa chỉ (khuyến khích sử dụng Tổ công nghệ số cộng đồng; yêu cầu mỗi nhân sự đều phải có và sử dụng thành thạo điện thoại thông minh dùng hệ điều hành Android hoặc IOS);
- Tập huấn cho lực lượng nhân sự thực hiện việc thông báo địa chỉ số (đảm bảo thành thạo việc cài đặt, sử dụng ứng dụng địa chỉ số trên điện thoại thông minh và trên web để thực hiện thông báo địa chỉ số);
- Biên tập, in ấn các tài liệu liên quan (phiếu xác nhận thông báo địa chỉ số; tài liệu tập huấn; tài liệu hướng dẫn sử dụng ứng dụng, nền tảng địa chỉ số; và các tài liệu liên quan khác);
- Tiền công, bồi dưỡng cho nhân lực thực hiện việc thông báo địa chỉ số;
- Thiết kế mẫu biển địa chỉ số của địa phương (nếu không sử dụng mẫu biển của Bộ TT&TT).
- Đặt hàng sản xuất hoặc mua biển địa chỉ số (trừ trường hợp sử dụng kinh phí xã hội hóa để sản xuất/mua biển địa chỉ số);
- Tiền công, bồi dưỡng cho nhân lực thực hiện việc lắp đặt biển địa chỉ số;
- Công tác kiểm tra, giám sát việc thông báo, gắn biển địa chỉ số;
- Thu thập, cập nhật, bổ sung thông tin, dữ liệu địa chỉ số cho các đối tượng có thông tin thay đổi hoặc chưa chính xác và khảo sát gán địa chỉ cho các đối tượng mới chưa có trong CSDL địa chỉ số.
- Các nội dung, hoạt động khác phục vụ công tác thông báo, gắn biển địa chỉ số. Đối với các nội dung khác thuộc kế hoạch triển khai nền tảng địa chỉ số, kế hoạch triển khai nền tảng bản đồ số, đề nghị địa phương căn cứ nội dung theo kế hoạch được Bộ TT&TT phê duyệt và kế hoạch cụ thể của địa phương để lập dự toán, phê duyệt kinh phí thực hiện.
4. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo Sở TT&TT, chính quyền cấp huyện, xã và các đơn vị liên quan phối hợp với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh triển khai nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số trên địa bàn theo các văn bản mà Bộ TT&TT đã hướng dẫn (Quyết định số 392/QĐ- BTTTT ngày 02/3/2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số; Quyết định số 1137/QĐ-BTTTT ngày 23/6/2022 phê duyệt Kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng bản đồ số quốc gia; Công văn số 4682/BTTTT-KHTC ngày 16/9/2022 ban hành mẫu biển và hướng dẫn thực hiện thông báo, gắn biển địa chỉ số; …). Việc triển khai nên làm từ điểm đến rộng, trước hết chọn một số huyện, xã có điều kiện thuận lợi nhất để triển khai thí điểm, từ đó đúc rút kinh nghiệm để nhân rộng ra toàn tỉnh. Bộ TT&TT cũng đã chỉ đạo VNPost lựa chọn một số tỉnh, huyện để triển khai thí điểm đảm bảo thành công, trên cơ sở đó nhân rộng triển khai trên cả nước. Đối với các nội dung thuộc các Quyết định số 392/QĐ-BTTTT và Quyết định số 1137/QĐ-BTTTT yêu cầu thời hạn hoàn thành trong năm 2022 nhưng chưa hoàn thành thì tiếp tục đẩy nhanh thực hiện trong năm 2023, hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2023.
5. Bộ TT&TT đã chỉ đạo Tổng công ty Bưu điện Việt Nam tiếp thu các ý kiến phản ánh của các Sở TT&TT trong quá trình triển khai nền tảng địa chỉ số tại địa phương, thực hiện điều chỉnh, bổ sung các trường thông tin cần thiết và hướng dẫn chi tiết hơn việc sử dụng phần mềm ứng dụng địa chỉ số do Bưu điện cung cấp để thực hiện thông báo, gắn biển địa chỉ số cho các đối tượng là cán bộ Sở Thông tin và Truyền thông khi tiếp nhận dữ liệu địa chỉ số Bưu điện bàn giao và nhân sự thực hiện công tác thông báo, gắn biển địa chỉ số tại địa phương (Chi tiết các tài liệu hướng dẫn bản cập nhật mới có thể tải từ địa chỉ https://diachiso.gov.vn/#/support). Đối với kiến nghị của một số địa phương về hoàn thiện tính năng cấp mới, cập nhật địa chỉ số, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam đang nâng cấp tính năng này để tạo thuận lợi hơn cho cán bộ chức năng (như địa chính cấp xã …) hoặc người dân có thể đăng ký cấp mới địa chỉ số với thông tin tọa độ theo hệ tọa độ WGS84 của nền tảng địa chỉ số. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam sẽ có tài liệu hướng dẫn chi tiết và sẵn sàng cấp tài khoản xác thực địa chỉ số cho các cán bộ của Sở TT&TT hoặc cán bộ chức năng ở huyện, xã được Sở TT&TT giới thiệu để thực hiện xác thực địa chỉ số. Đề nghị các Sở TT&TT và các cấp chính quyền huyện, xã phối hợp chặt chẽ với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Bưu điện tỉnh/thành phố để tổ chức triển khai thực hiện (Danh sách các nhân sự đầu mối của Bưu điện tại từng tỉnh/thành phố triển khai nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số kèm theo).
Bộ TT&TT trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý cơ quan./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
----------------------
[1] Quyết định 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, trong đó đặt mục tiêu mỗi hộ gia đình phải có một địa chỉ số; Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của TTgCP phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, trong đó giao Bộ TT&TT hướng dẫn, tổ chức triển khai gắn mã, cập nhật, thông báo và gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn gắn với bản đồ số Việt Nam.
PHỤ LỤC : ĐẦU MỐI TRIỂN KHAI NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ TẠI 63 BƯU ĐIỆN TỈNH/THÀNH PHỐ
STT | BĐT/TP | Đầu mối đơn vị | |||
Họ tên | Chức vụ | SĐT | |||
1 | An Giang | Huỳnh Châu Khánh | Phó Giám đốc | 0918182424 | |
Nguyễn Thanh Sơn | Phó phòng KTNV | 0888577011 | |||
Võ Thành Mộng | Chuyên viên Phòng KTNV | 0374602103 | |||
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Dương Minh Chính | Phó Giám đốc | 0913841087 | |
Đoàn Hoàng Trúc | Chuyên viên CNTT | 0913949696 | |||
3 | Bắc Giang | Hứa Đình Thuyên | Giám đốc | 0913270076 | |
Nguyễn Đức Huy | Phó phòng KTNV | 0918334277 | |||
4 | Bắc Kạn | Hà Thị Hiền | Giám đốc | 0915008080 | |
Dương Văn Duy | TP KTNV | 0913270188 | |||
Lèo Văn Học | Chuyên viên tin học | 0913912666 | |||
5 | Bạc Liêu | Sơn Minh Vương | Phó GĐ phụ trách | 0913692949 | |
Bùi Vũ Phương | Phó phòng KTNV | 0858040181 | |||
6 | Bắc Ninh | Nguyễn Đức Trinh | Giám đốc | 0943908809 | |
Đỗ Anh Tuấn | Phó Phòng KTNV | 0912550555 | |||
Nguyễn Hữu Phước | Chuyên viên CNTT | 0868994868 | |||
7 | Bến Tre | Nguyễn Thị Nhanh | Phó GĐ phụ trách | 0918262610 | |
Lê Đức Minh | TP KTNV | 0933048333 | |||
Đào Văn Tuấn | Chuyên viên Phòng KTNV | 0944522616 | |||
8 | Bình Định | Nguyễn Gia Bình | Giám đốc | 0934796005 | |
Hồ Thị Như Thoa | Phó phòng KTNV | 0914015216 | |||
Vũ Xuân Quang | CS Phòng KTNV | 0919669448 | |||
9 | Bình Dương | Võ Khắc Thành | Phó GĐ Bưu điện tỉnh | 0913905039 | |
Võ Thanh Phương | Phó phòng KTNV | 0918931139 | |||
10 | Bình Phước | Huỳnh Như Quỳnh | Phó giám đốc Phụ trách | 0918954699 | |
Nguyễn Thị Mộng Tuyền | Trưởng phòng KTNV | 0948814141 | |||
Nguyễn Minh Kha | Phó phòngKTNV | 0915848686 | |||
11 | Bình Thuận | Lê Tấn An | Giám đốc | 0918268126 | |
Trần Viết Lãm | Phó phòng KTNV | 0987872289 | |||
Nguyễn Xuân Hải | Chuyên Viên | 0946922446 | |||
12 | Cà Mau | Trần Trọng Hưởng | Phó giám đốc | 0913893216 | |
Trương Công Ty | Phó phòng KTNV | 0913986997 | |||
Trần Anh Ngọc | Chuyên viên PKTNV | 0917531333 | |||
13 | Cần Thơ | Nguyễn Văn Ít | Giám đốc | 0913723033 | |
Nguyễn Mạnh Hùng | Trưởng phòng KTNV | 0907005008 | |||
14 | Cao Bằng | Lưu Thị Thanh Huyền | Giám đốc | 0915858988 | |
Hà Thị Lệ | Phó trưởng phòng KTNV | 0912246199 | |||
Nông Ngọc Huấn | CV phòng KTNV | 0947261888 | |||
15 | Đà Nẵng | Nguyễn Thị Khánh Nga | Giám đốc BĐT | 0913405111 | |
Trần Trung Hiếu | Tổ trưởng Tổ tin học | 0914780888 | |||
16 | Đắk Lắk | Nguyễn Anh Dũng | Giám đốc BĐT | 0935820035 | |
Phan Mạnh Hùng | Chuyên viên phòng KTNV | 0913484080 | |||
17 | Đắk Nông | Lê Văn Hùng | Giám đốc BĐT | 0913474519 | |
Phạm Đức Trọng | Phó PT KTNV | 0935708709 | |||
|
| Hoàng Thị Kim Oanh | Chuyên vien phòng KTNV | 0919255775 | |
18 | Điện Biên | Đinh Thị Minh Yến | Phó giám đốc BĐT | 0916540540 | |
Cà Quang Thắng | Phó phòng KTNV | 0916096091 | |||
Phí Văn Thường | Chuyên viên phòng KTNV | 0788083840 | |||
19 | Đồng Nai | Nguyễn Như Thuận | Giám đốc BĐT | 0913437437 | |
Lê Huy Hùng | Phó Phòng KTNV | 0918806600 | |||
20 | Đồng Tháp | Võ Trường Phi | Phó giám đốc | 0939810909 | |
Nguyễn Minh Bảo | Phó phòng KTNV | 0903794369 | |||
21 | Gia Lai | Nguyễn Cường | Giám đốc BĐT | 0942877888 | |
Mai Thanh Bình | Chuyên viên tin học | 0905051186 | |||
22 | Hà Giang | Ninh Viết Tân | Phó giám đốc | 0912282025 | |
Đào Anh Toàn | CV IT phòng KTNV | 0942999911 | |||
23 | Hà Nam | Bùi Anh Tuấn | Phó Giám đốc | 0913549798 | |
Nguyễn Tuấn Hùng | Phó phòng KTNV | 0912429828 | |||
24 | Hà Nội | Nguyễn Hùng Sơn | Giám đốc | 0913292003 | |
Nguyễn Đình Thảo | Phó phòng KTNV | 0912472288 | |||
25 | Hà Tĩnh | Nguyễn Long Giang | Giám đốc BĐT | 0948080888 | |
Lê Đức Anh | CV IT phòng KTNV | 0945999358 | |||
26 | Hải Dương | Đào Duy Toàn | Phó giám đốc BĐT | 0916842999 | |
Nguyễn Xuân Thắng | Chuyên viên KTNV | 0938387290 | |||
27 | Hải Phòng | Đỗ Khắc Chất | Giám đốc BĐT | 0913242299 | |
Trần Xuân Hưng | CV IT phòng KTNV | 0911262505 | |||
28 | Hậu Giang | Phạm Giang Sơn | Giám đốc | 0918594959 | |
Cao Quốc Định | Trưởng phòng KTNV | 0916255552 | |||
29 | Hòa Bình | Bùi Mạnh Hùng | Phó Giám Đốc | 0912452589 | |
Nguyễn Quốc Cường | Phó phòng KTNV | 0914468068 | |||
30 | Hưng Yên | Đỗ Văn Tư | Giám đốc | 0912337789 | |
Ngô Văn Hảo | Phó phòng KTNV | 0915140185 | |||
31 | Khánh Hòa | Ung Thị Vân | Giám đốc | 0913464363 | |
Huỳnh Hồng Sơn | Phó phòng KTNV | 0914456571 | |||
32 | Kiên Giang | Trần Văn Chính | Phó Giám đốc | 0913848027 | |
Lê Chí Công | Trưởng phòng KTNV | 0918213939 | |||
33 | Kon Tum | Nguyễn Sỹ Trung | Phó giám đốc | 0945254289 | |
Trần Mạnh Thanh | Phó phòng KTNV | 0901979969 | |||
Bùi Hữu Bình | CV Phòng KTNV | 0935028579 | |||
34 | Lai Châu | Hà Huy Mùi | Phó giám đốc | 0915774222 | |
Nguyễn Quang Hải | Trưởng phòng KTNV | 0902161569 | |||
Phạm Thành Công | CV phòng KTNV | 0916801001 | |||
35 | Lâm Đồng | Vũ Xuân Việt | Giám đốc | 0919256356 | |
Lê Trần Anh Tuấn | Tổ trưởng tổ Tin học | 0916232119 | |||
Bùi Phúc Nguyên | Cán sự công nghệ | 0836676279 | |||
36 | Lạng Sơn | Phạm Thị Thanh Xuân | Giám đốc | 0913376688 | |
Phạm Văn Lộc | Phó phòng KTNV | 0948300300 | |||
Nguyễn Việt Tiến | CV phòng KTNV | 0912871983 | |||
37 | Lào Cai | Trần Minh Quang | Giám đốc | 0913096666 | |
Nguyễn Văn Nam | Phó phòng KTNV | 0918882305 | |||
38 | Long An | Lại Thị Kim Thoa | Phó giám đốc BĐT | 0917095777 | |
Trịnh Hồng Hiệp | Phó phòng KTNV | 0946832888 | |||
39 | Nam Định | Vũ Thị Châu Giang | Phó giám đốc | 0915770099 | |
Trần Thị Thảo | Trưởng phòng KTNV | 0947133868 | |||
Bùi Mạnh Thảo | Chuyên viên phòng KTNV | 0833252699 | |||
40 | Nghệ An | Lê Đình Chiến | Phó giám đốc | 0913274275 | |
Lê Trung Việt | Phó phòng KTNV | 0916544789 | |||
41 | Ninh Bình | Phạm Ngọc Anh | Phó giám đốc | 0912987979 | |
Vũ Đức Tuyến | Phó phòng KTNV | 0919856600 | |||
42 | Ninh Thuận | Nguyễn Việt Sơn | Giám đốc BĐT | 0913882011 | |
Lê Thị Bích Huyền | Trưởng phòng KTNV | 0918772142 | |||
Ngô Ngọc Đông Hải | Cán sự CNTT | 0901235977 | |||
43 | Phú Thọ | Lê Việt Anh | Giám đốc BĐT | 0912595222 | |
Trịnh Đăng Khoa | Tổ trưởng Tổ Tin học | 0948511102 | |||
44 | Phú Yên | Huỳnh Công Định | Phó giám đốc BĐT | 0913495375 | |
Nguyễn Ngọc Trinh | CV phòng KTNV | 0915829218 | |||
45 | Quảng Bình | Nguyễn Quang Phúc | Giám đốc BĐT | 0911314567 | |
Nguyễn Đức Thuận | Phó phòng KTNV | 0912747767 | |||
Lê Thái Thành | Chuyên viên phòng KTNV | 0916967117 | |||
46 | Quảng Nam | Trần Việt Hùng | Giám đốc BĐT | 0906491666 | |
Đinh Ngọc Hòa | CV Phòng KTNV | 0905888821 | |||
47 | Quảng Ngãi | Phan Thị Hồng Minh | Giám đốc BĐT | 0914091175 | |
Trương Công Ngoan | CV Phòng KTNV | 0914740770 | |||
48 | Quảng Ninh | Nguyễn Thị Hồng Loan | Phó giám đốc | 0912036036 | |
Đặng Tiến Dũng | Chuyên viên Phòng KTNV | 0943661506 | |||
49 | Quảng Trị | Lê Thị Hà Nhung | Giám đốc BĐT | 0914226227 | |
Nguyễn Thị Lan Phương | Trưởng phòng KTNV | 0917988628 | |||
Trần Đức Tiến Toàn | Chuyên viên | 0964733850 | |||
50 | Sóc Trăng | Lê Huỳnh Ngọc Trúc | Phó giám đốc | 0946488777 | |
Châu Dương Lâm | Phó phòng KTNV | 0948695625 | |||
Lê Tuấn | Chuyên viên | 0913557331 | |||
51 | Sơn La | Hoàng Đình Hiệp | Phó GĐ Bưu điện tỉnh | 0913252217 | |
Lò Cường Đức | Phó phòng KTNV | 0836496666 | |||
52 | Tây Ninh | Nguyễn Tấn Phong | Phó giám đốc | 0913884057 | |
Nguyễn Thanh Hải | Trưởng phòng KTNV | 0946456767 | |||
Đặng Hoàng Thân | CV phòng KTNV | 0919169060 | |||
53 | Thái Bình | Nguyễn Thị Kim Oanh | Giám đốc | 0912539136 | |
Nguyễn Văn Quyên | Trưởng phòng KTNV | 0912839919 | |||
Vũ Xuân Trường | Chuyên viên | 0911145916 | |||
54 | Thái Nguyên | Nguyễn Thuý Ngọc | Phó giám đốc | 0913284992 | |
Đặng Thế Anh | Phó phụ trách phòng KTNV | 0941495000 | |||
Nguyễn Minh Đức | Chuyên viên CNTT | 0916427667 | |||
55 | Thanh Hóa | Trịnh Phương Nam | Phó giám đốc | 0912582789 | |
Mai Văn Thiện | Phó phòng KTNV | 0919035102 | |||
Hoàng Văn Hà | Chuyên viên CNTT | 0947883323 | |||
56 | Thừa Thiên Huế | Võ Hoài Trung | Phó giám đốc | 0914037777 | |
Mai Văn Mười | Trưởng phòng KTNV | 0905131619 | |||
Âu Thái Tuấn | Chuyên viên KTNV | 0914114441 | |||
57 | Tiền Giang | Nguyễn Diễm Trân Châu | Phó Giám đốc PT | 0919826444 | |
Hồ Kim Ngân | Phó phòng KTNV | 0834010999 | |||
| Nguyễn Thái Vinh | Chuyên viên phòng KTNV | 0919189237 | ||
58 | TP Hồ Chí Minh | Nguyễn Thị Minh Trang | Phó Giám đốc | 0913118555 | |
Lưu Triệu Cơ | Phó Phòng KTNV | 0918091888 | |||
Nguyễn Hoàng Anh | Chuyên viên KTNV | 0974083166 | |||
59 | Trà Vinh | Trần Tố Phương | Phó Giám đốc | 0919481000 | |
Phan Việt Tân | Phó phòng KTNV | 0943954444 | |||
60 | Tuyên Quang | Ngụy Thu Thủy | Phó Giám đốc BĐT | 0915475767 | |
Mai Thanh Tùng | Phó trưởng phòng KTNV | 0919232089 | |||
61 | Vĩnh Long | Nguyễn Quốc Đạt | Phó Giám đốc | 0913889196 | |
Nguyễn Văn Lập | Phó phòng KTNV | 0913889485 | |||
62 | Vĩnh Phúc | Lê Thị Mai Hương | Phó Giám đốc | 0912940989 | |
Nguyễn Quốc Huy | Phó Phòng KTNV | 09313625566 | |||
Nguyễn Cường Tuấn | Chuyên viên KTNV | 0834283233 | |||
63 | Yên Bái | Nguyễn Thị Loan | Phó GĐ BĐT | 0912510667 | |
Ngô Quang Sơn | Chuyên viên KTNV | 0919750805 |