Thông tư 05/2012/TT-BKHĐT Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2012/TT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2012/TT-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/10/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nguyên tắc xét tặng Kỷ niệm chương vì sự nghiệp ngành KHĐT
Ngày 19/10/2012, Bộ Kế hoạch Đầu tư đã ban hành Thông tư số 05/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư (KHĐT) Việt Nam”.
Theo quy định tại Thông tư này, “Kỷ niệm chương” được xét tặng, công bố hàng năm nhân dịp kỷ niệm Ngày truyền thống ngành KHĐT và xét tặng đột xuất theo quyết định của Bộ trưởng Bộ KHĐT theo nguyên tắc xét tặng đúng quy định, đúng đối tượng, tiêu chuẩn, thủ tục, xét tặng 01 lần cho mỗi cá nhân và phải đảm bảo tính công khai, minh bạch, công bằng, dân chủ, kịp thời.
Cũng theo Thông tư này, cá nhân công tác tại các đơn vị thuộc Bộ KHĐT, các Sở KHĐT, Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất… được xét tặng “Kỷ niệm chương” phải luôn hoàn thành nhiệm vụ, có phẩm chất tốt và có thời gian công tác trong ngành KHĐT đủ 15 năm trở lên đối với nam và 12 năm trở lên đối với nữ... Riêng đối với thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở KHĐT, Trưởng ban, Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế chỉ cần có thời gian làm công tác KHĐT từ 10 năm trở lên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/12/2012.
Xem chi tiết Thông tư 05/2012/TT-BKHĐT tại đây
tải Thông tư 05/2012/TT-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 05/2012/TT-BKHĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2012 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM”
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 25 tháng 12 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 16/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một sổ điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư Hướng dẫn xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam’' như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chuẩn, thủ tục, thẩm quyền đề nghị, quyết định và tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam”.
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam” (sau đây gọi tắt là “Kỷ niệm chương”) là hình thức khen thưởng của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tặng cho cá nhân có nhiều thành tích đóng góp vào quá trình xây dựng và phát triển Ngành Kế hoạch và Đầu tư, nhằm ghi nhận công lao, thành tích; đồng thời động viên cán bộ, công chức, viên chức phát huy truyền thống, ra sức phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
“Kỷ niệm chương” được xét tặng và công bố hàng năm nhân dịp kỷ niệm Ngày truyền thống Ngành Kế hoạch Đầu tư (31/12) và xét tặng đột xuất theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Cụ thể như sau:
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
* Cách tính thời gian: Thời gian công tác được tính từ thời điểm có quyết định tiếp nhận hoặc ký hợp đồng không xác định thời hạn có hiệu lực, (được tính thời gian đi học, đi làm nhiệm vụ biệt phái); được cộng dồn thời gian làm công tác kế hoạch.
Riêng Tổng cục Thống kê thời gian công tác được tính từ ngày có Quyết định số 01/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc nhập Tổng cục Thống kê vào Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Có công lao trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển của ngành Kế hoạch và Đầu tư;
- Có công trình nghiên cứu khoa học đạt giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước có giá trị thiết thực phục vụ cho sự phát triển ngành Kế hoạch và Đầu tư;
- Có công lao đóng góp tích cực vào việc xây dựng, củng cố quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước, các tổ chức quốc tế với ngành Kế hoạch và Đầu tư, góp phần tích cực trong sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Kế hoạch và Đầu tư.
- Có sự giúp đỡ, ủng hộ xứng đáng về tài chính, hiện vật cho sự phát triển ngành Kế hoạch và Đầu tư.
QUY TRÌNH, THỦ TỤC XÉT TẶNG TỔ CHỨC TRAO TẶNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các quy định tại Thông tư này thay thế các quy định của Thông tư số 07/2009/TT-BKH ngày 14 tháng 10 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam”.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2012.
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất và Khu Kinh tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 1
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………./TTr………… |
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm …… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam”
Kính gửi: Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Thực hiện Thông tư số /2012/TT-BKHĐT ngày…/…./ 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam”, đề nghị Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bộ xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam” cho…… cá nhân.
Trong đó:
a. Đang công tác
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
b. Đã nghỉ hưu
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
(xin gửi danh sách kèm theo)
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 2
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(1) Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm …… |
TRÍCH BIÊN BẢN HỌP
Về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam”
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng………… (2) họp để bình, xét khen thưởng cho các cá nhân có nhiều thành tích trong công tác, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Kế hoạch và Đầu tư.
Thời gian:………. giờ………. phút, ngày………… tháng .... năm ....
Địa điểm: ………………..
Chủ trì cuộc họp: Đ/c…………………., Chủ tịch Hội đồng TĐKT…………………
(hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng TĐKT) …………………………………………………..
Thành viên Hội đồng TĐKT tham dự gồm các đồng chí:
1. Đ/c…………….. chức vụ:……………….. Ủy viên Hội đồng TĐKT;
2. Đ/c…………….. chức vụ:………………..
………………………………………………………..
Sau khi Hội đồng đã họp: Phân tích, đánh giá thành tích của các cá nhân, Hội đồng nhất trí đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam” cho …………cá nhân.
Cuộc họp kết thúc vào hồi .... giờ .... phút, ngày .... tháng .... năm ....
Thư ký |
Chủ tịch Hội đồng |
Ghi chú:
(1): Địa danh
(2): Tên cơ quan, đơn vị đề nghị khen thưởng.
Mẫu số 3
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm …… |
DANH SÁCH
CÁC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM”
(kèm theo Tờ trình số.... ngày... tháng... năm... của.... )
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ nơi công tác |
Tổng số năm công tác trong ngành KH và Đầu tư |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||
I |
Đang công tác |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
II |
Đã nghỉ hưu |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 4
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm …… |
BÁO CÁO TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam”
I. Sơ lược tiểu sử bản thân:
- Họ và tên:………………………………….. Nam, nữ
- Ngày, tháng, năm sinh: …………………………..Dân tộc:……………………………
- Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………
- Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………
II. Quá trình công tác:
Thời gian công tác |
Chức vụ, nơi công tác |
Số năm |
Ghi chú |
Từ tháng/năm... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Khen thưởng: (ghi rõ hình thức khen thưởng, số quyết định nếu là đối tượng của Khoản 5 Điều 5).
IV. Kỷ luật:
Xác nhận của thủ trưởng đơn vị |
Người viết báo cáo |