Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12264:2018 Thông tin địa lý - Dịch vụ vùng dữ liệu trên nền web
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12264:2018
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12264:2018 Thông tin địa lý - Dịch vụ vùng dữ liệu trên nền web
Số hiệu: | TCVN 12264:2018 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường, Thông tin-Truyền thông |
Năm ban hành: | 2018 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12264:2018
THÔNG TIN ĐỊA LÝ - DỊCH VỤ VÙNG DỮ LIỆU TRÊN NỀN WEB
Geographic information - Web coverage service
Lời nói đầu
TCVN 12264:2018 hoàn toàn tương đương tài liệu OGC 09-110r4 của tổ chức Không Gian Địa lý (OGC).
TCVN 12264:2018 do Trung tâm Công nghệ phần mềm và GIS và Trung tâm Chuyển giao công nghệ thuộc Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu Tài nguyên môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lượng Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Giới thiệu
Dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý nhằm trao đổi dữ liệu địa lý giữa máy chủ và máy khách. Tiêu chuẩn này nhằm quy định cú pháp trình bày nội và phương thức xây dựng dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý.
THÔNG TIN ĐỊA LÝ - DỊCH VỤ VÙNG DỮ LIỆU TRÊN NỀN WEB
Geographic Information - Web Coverage Service
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định:
• Mô hình GML cho vùng dữ liệu địa lý.
• Mô hình dịch vụ web cung cấp vùng dữ liệu địa lý.
• Các phương pháp khai thác.
Tiêu chuẩn này cũng có thể tham khảo để áp dụng đối với việc xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và các tài liệu kỹ thuật khác.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
OGC-12-040:2013 (phiên bản: 1.0.0), Web Coverage Service Interface Standard - Range Subsetting Extension.
OGC-07-068r4:2009 (phiên bản: 1.1.4), Web Coverage Service (WCS) - Transaction operation extension
[OGC-08-059r4:2014 (phiên bản: 2.0), Web Coverage Service wcs Interface standard - Processing Extension
OGC-12-040:2013 (phiên bản: 1.0), Web Coverage Service Interface standard - Range Subsetting Extension
OGC-09-146r2:2012 (phiên bản: 1.0.1), GML Application Schema - Coverages
OGC-07-036:2007 (phiên bản: 3.2.1), Geography Markup Language (GML) Encoding standard
OGC-06-121r9:2010 (phiên bản: 2.0.0), OGC Web Services Common standard
3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1
Hình bao phủ (Coverage)
Đối tượng địa lý hoạt động như một hàm tái hiện các giá trị từ dải đối tượng địa lý ứng với mỗi vị trí trực tiếp trong miền không gian, thời gian hoặc miền không gian-thời gian của đối tượng địa lý đó.
3.2
Dữ liệu hình bao phủ ở dạng GML (GML Coverage)
Là vùng dữ liệu địa lý được trình bày (mã hóa) bằng ngôn ngữ GML.
3.3
Mở rộng của hình bao phủ (offered/ extended coverage)
Là thông tin mở rộng của vùng dữ liệu địa lý được mã hóa bằng ngôn ngữ GML. Thông tin này được lưu trữ trên máy chủ và cho phép máy khách khai thác thông qua các thao tác triệu gọi.
3.4
Vùng dữ liệu địa lý con (Subsetting)
Là vùng dữ liệu địa lý ở dạng GML được lấy ra từ một vùng dữ liệu địa lý theo tiêu chí xác định.
3.5
Phương thức Trim (Trimming)
Phương thức lấy vùng dữ liệu địa lý con theo khung giới hạn phạm vi dữ liệu. Phương thức này giữ nguyên số lượng chiều của vùng dữ liệu địa lý.
3.6
Phương thức Slice (Slicing)
Phương thức lấy vùng dữ liệu địa lý con theo chiều và một điểm xác định vị trí. Vùng dữ liệu con này có số lượng chiều nhỏ hơn số lượng chiều của vùng dữ liệu địa lý ban đầu.
4 Chữ viết tắt
HTTP | Hypertext Transfer Protocol | Giao thức truyền tải siêu văn bản |
OGC | Open Geospatial Consortium | Tên tổ chức Không gian Địa lý Quốc tế |
URL | Uniform Resource Locator | Liên kết dùng để tham chiếu tới tài nguyên trên internet |
WCS | Web Coverage Service | Dịch vụ web cho tập dữ liệu địa lý |
WFS | Web Feature Service | Dịch vụ web cho phép gửi yêu cầu cung cấp các thông tin về đối tượng địa lý |
WMS | Web Map Service | Dịch vụ web bản đồ |
GIS | Geographic Information System | Hệ thống thông tin địa lý |
GML | Geography Markup Language | Cú pháp XML biểu diễn đối tượng địa lý |
5 Yêu cầu chung
5.1 Quy ước chung
5.1.1 Sử dụng thuật ngữ “Vùng dữ liệu địa lý”
Định nghĩa “Vùng dữ liệu địa lý” được đưa ra trong phần 3.1 là dữ liệu nói chung. Trong khi đó, thuật ngữ “Vùng dữ liệu địa lý ở dạng GML” là dữ liệu đó được mã hóa bằng ngôn ngữ GML (định nghĩa trong phần 3.2). Đối tượng nghiên cứu chính của tiêu chuẩn này là vùng dữ liệu địa lý ở dạng GML. Vì vậy, trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ “Vùng dữ liệu địa lý” được coi là “Vùng dữ liệu địa lý ở dạng GML”.
5.1.2 Cú pháp UML
Tiêu chuẩn này mô hình hóa đối tượng theo ngôn ngữ UML. Một số gói đã được định nghĩa và mô hình hóa trong các tiêu chuẩn khác. Vì vậy, trong tiêu chuẩn này sẽ không trình bày lại các gói trên. Dưới đây là danh sách các gói và tham chiếu tài liệu của chúng.
• Các thành phần có tên gói là “OWS Common” được định nghĩa bởi mô hình UML OWS Common. Tham khảo chi tiết tại chuẩn [OGC 06-121r9]
• Các thành phần có tên gói là “GML” được định nghĩa bởi mô hình UML GML. Tham khảo chi tiết tại chuẩn [OSG 07-036].
• Các thành phần có tên gói là “SWE Common” được định nghĩa bởi mô hình UML SWE Common. Tham khảo chi tiết tại chuẩn [OSG 08-094].
• Các thành phần có tên gói là “GMLCOV” được định nghĩa bởi mô hình UML cho GML Application Schema for Coverage. Tham khảo chi tiết tại chuẩn [OSG 09-146r1].
• Các thành phần không có tên gói sẽ được định nghĩa trong tài liệu này.
• Các thành phần UML có kiểu dữ liệu là “Any” tương đương với kiểu xsd:any của ngôn ngữ XML.
5.1.3 Bảng từ điển dữ liệu
Mô hình UML của từ điển dữ liệu được thể hiện bằng các bảng. Nội dung các cột trong bảng được quy định ở mục 5.5 tiêu chuẩn quy định về dịch vụ web của tổ chức OGC (OGC 06 121r9). Nội dung của các bảng từ điển dữ liệu là bắt buộc bao gồm cả các chú thích.
5.1.4 Quy ước tiền tố
Các tiền tố sau đây được sử dụng trong tiêu chuẩn này.
Bảng 1 - Quy ước tiền tố
Tiền tố | Đường dẫn tham chiếu | Mô tả |
Xsd | http://www.w3.org/2001/XMLSchema | XML Schema |
Gml | http://www.opengis.net/gml/3.2 | GML 3.2.1 |
Gmlcov | http://www.opengis.net/gmlcov/1.0 | GML Application Schema for Coverages 1.0 |
WCS | http://www.opengis.net/wcs/2.0 | WCS 2.0 |
5.1.5 Quy ước cú pháp Xpath và Schematron
Nội dung tài liệu XML mô hình hóa và kết quả trả về trong các phương thức thuộc dịch web cho vùng dữ liệu trình bày trong tài liệu này sử dụng ngôn ngữ Xpath 2.0 và Schematron.
5.1.6 Trình bày đối tượng
Trong trường hợp một vùng dữ liệu được trình bày theo nhiều thể hiện khác nhau sẽ sử dụng trình bày theo lược đồ XML được ưu tiên.
5.2 Mô hình GML của hình bao phủ
Phần này quy định về mô hình dữ liệu của vùng dữ liệu địa lý. Theo đó, vùng dữ liệu địa lý sẽ được mã hóa thành các lớp, đối tượng có liên kết với nhau. Để phù hợp với chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn này giữ nguyên cú pháp trình bày lớp, đối tượng bằng tiếng Anh.
5.2.1 Tổng quan
Vùng dữ liệu địa lý cần phải bao gồm các thành phần được mô tả trong hình sau để có thể triển khai thành dịch vụ web.
Hình 1 - Mô hình hóa dữ liệu vùng bao phủ
Theo mô hình trên, một vùng dữ liệu địa lý được mô hình hóa thành một đối tượng CoverageOfferings. CoverageOfferings là kiểu dữ liệu bao gồm các thành phần được mô tả tại Bảng 2.
Bảng 2 - Thành phần thuộc lớp CoverageOffering
Tên | Định nghĩa | Loại dữ liệu | Mối quan hệ |
OfferedCoverage | Nội dung hình bao phủ địa lý thuộc dịch vụ | OfferedCoverage | Quan hệ 0:n với lớp CoverageOffering (Tùy chọn) |
ServiceMetadata | Thông tin mô tả dịch vụ hình bao phủ | ServiceMetadata | Quan hệ 1:n với lớp CoverageOffering (bắt buộc) |
5.2.1.1 Mô hình lớp OfferedCoverage
Lớp OfferedCoverage là đối tượng chứa vùng dữ liệu địa lý được cung cấp tới người dùng cuối thể hiện bằng lược đồ ứng dụng trên ngôn ngữ GML. Một lớp OfferedCoverage bao gồm hai thành phần: Đối tượng coverage và các tham số điều khiển chúng (serviceParameters)
Bảng 3 - Thành phần thuộc lớp OfferedCoverage
Tên | Định nghĩa | Loại dữ liệu | Mối quan hệ |
Coverage | Đối tượng địa lý mô hình hóa nội dung của vùng dữ liệu địa lý | GMLCOV:Coverage | Quan hệ 1:n với lớp OfferedCoverage (bắt buộc) |
ServiceParameters | Tham số điều khiển vùng dữ liệu địa lý | ServiceParameters | Quan hệ 1:n với lớp OfferedCoverage (bắt buộc) |
Mỗi đối tượng Coverage đều chứa trường thuộc tính GML::ld để xác định duy nhất đối tượng đó.
5.2.1.2 Mô hình hóa Coverage
Trong Bảng 3, Lớp Coverage có kiểu dữ liệu là GMLCOV::Coverage. Một lớp coverage luôn chứa thuộc tính xác định phạm vi của vùng dữ liệu địa lý được mô hình hóa bằng lớp gmh:Envelop.
Yêu cầu 1: Các lớp coverage đều phải có thành phần gml:boundedBy.
Yêu cầu 2: Lớp gml:boundedBy phải có tham số srsName - là tham số định nghĩa hệ tọa độ của vùng dữ liệu địa lý.
Yêu cầu 3: Lớp gml:boundedBy được yêu cầu phải cung cấp tham số axisLabels - là tham số chứa thông tin về chiều không gian của vùng dữ liệu địa lý.
5.2.1.3 Mô hình lớp ServiceParameters
Lớp ServiceParameters là tập hợp các tham số mô tả đặc điểm của vùng dữ liệu địa lý. Các tham số này cũng cần thiết cho các thao tác đối với dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý. Danh sách các tham số được mô tả tại Bảng 4.
Bảng 4 - Tham số thuộc lớp ServiceParameters
Tên tham số | Định nghĩa | Kiểu dữ liệu | Mối quan hệ |
NativeFormat | Kiểu mine định nghĩa định dạng gốc của vùng dữ liệu địa lý | anyURI | Quan hệ 1:n với lớp OfferedCoverage (bắt buộc) |
CoverageSubtype | Tên kiểu của vùng dữ liệu địa lý | Qname | Quan hệ 1:n với lớp OfferedCoverage (bắt buộc) |
CoverageSubtype-Parent | Danh sách kiểu cha của vùng dữ liệu địa lý | CoverageSubtype-Parent | Quan hệ 0:n với lớp OfferedCoverage (tùy chọn) |
Extension | Các kiểu dữ liệu khác | Extension | Quan hệ 0:n với lớp OfferedCoverage (tùy chọn) |
Tham số NativeFormat định nghĩa kiểu mã hóa vùng dữ liệu địa lý, nó giúp máy khách hiểu, giải mã và khai thác dữ liệu.
Tham số Extension cung cấp các thông tin về chất lượng vùng dữ liệu địa lý.
Tham số CoverageSubtype định nghĩa kiểu của dữ liệu địa lý theo thời gian. Tham số CoverageSubtypeParent có hai thành phần là CoverageSubtype và CoverageSubtype-Parent (Bảng 6). Như vậy, bộ hai tham số này tạo nên bong lặp đệ quy xây dựng cấu trúc cây thể hiện loại vùng dữ liệu địa lý. Ví dụ một vùng dữ liệu địa lý có kiểu GridCoverage (hình bao phủ dạng lưới). Kiểu dữ liệu GridCoverage được kế thừa từ kiểu dữ liệu AbstractDiscreteCoverage. Kiểu dữ liệu AbstractDiscreteCoverage được kế thừa từ kiểu dữ liệu AbstractCoverage. Kiểu dữ liệu của bộ dữ liệu này sẽ được biểu diễn như sau:
Bảng 5 - Các thành phần của lớp CoverageSubtypeParent
Tên tham số | Định nghĩa | Kiểu dữ liệu | Mối quan hệ |
CoverageSubtype | Tên kiểu của vùng dữ liệu địa lý | Qname | Quan hệ 1:n với lớp OfferedCoverage (bắt buộc) |
CoverageSubtype-parent | Danh sách kiểu cha của vùng dữ liệu địa lý | CoverageSubtype-parent | Quan hệ 0:n với lớp Offered Coverage (tùy chọn) |
Yêu cầu 4: Tham số CoverageSubtype và CoverageSubtypeParaent là bắt buộc khi mô hình hóa vùng dữ liệu địa lý.
Yêu cầu 5: Các tham số CoverageSubtype và CoverageSubtypeParaent khai báo phải được hỗ trợ bởi máy chủ cung cấp dịch vụ vùng dữ liệu địa lý.
5.2.2 Mô hình lớp ServiceMetadata
Lớp ServiceMetadata là kiểu dữ liệu cung cấp các thông tin mô tả về dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý.
Yêu cầu 6: Lớp dịch vụ siêu dữ liệu phải có cấu trúc như Hình 2 và mô tả tại Bảng 6.
Hình 2 - Mô hình cấu trúc lớp siêu dữ liệu
Bảng 6 - Thành phần của lớp ServiceMetadata
Tên tham số | Định nghĩa | Kiểu dữ liệu | Mối quan hệ |
formatSupported | Kiểu mine định dạng mã hóa dữ liệu địa lý theo thời gian | Kiểu MINE | Một hoặc nhiều (tùy chọn) |
Extension | Tất cả các thông tin bổ sung mô tả dịch vụ dữ liệu địa lý theo thời gian | Extension | Không hoặc một (tùy chọn) |
Yêu cầu 7: Các thành phần Profile trong lớp Serviceldentification phải định danh được một dịch vụ tương thích với chuẩn về dịch vụ của tổ chức OGC.
Yêu cầu 8: Lớp OperationMetadata phải mô tả đầy đủ thông tin về ba phương thức cơ bản là “GetCapabilities”; “DescribeCoverage”; “GetCoverage”.
5.3 Mô hình dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý
5.3.1 Phương thức của dịch vụ
Phương thức của dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý là các thao tác xử lý ở máy chủ cung cấp dịch vụ. Các thao tác này có thể được máy khách triệu gọi thông qua các yêu cầu.
Dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý phải hỗ trợ tối thiểu ba phương thức sau:
• Phương thức GetCapabilities là phương thức cho phép máy khách yêu cầu thông tin mô tả tính chất của dịch vụ nó cung cấp.
• Phương thức DescribeCoverage là phương thức cho phép trình khách khai thác thông tin siêu dữ liệu của vùng dữ liệu địa lý.
• Phương thức GetCoverage là phương thức cho phép trình khách khai thác vùng dữ liệu địa lý.
5.3.2 Tham số cơ bản của dịch vụ
Để triệu gọi phương thức DescribeCoverage hay GetCoverage cần phải xây dựng yêu cầu có cấu trúc dữ liệu dựa trên lớp RequestBase. Cấu trúc dữ liệu RequestBase bao gồm các thuộc tính được mô tả tại bảng sau:
Bảng 7 - Cấu trúc dữ liệu của lớp RequestBase
Tên thuộc tính | Định nghĩa | Kiểu dữ liệu | Mối quan hệ |
Service | Loại dịch vụ | Xâu dữ liệu. Cố định bởi từ khóa “WCS” | Một (bắt buộc) |
version | Số phiên bản | Xâu dữ liệu. Cố định bởi từ khóa “2.0.1” | Một (bắt buộc) |
Extension | Thuộc tính mở rộng | Bất cứ kiểu dữ liệu nào | Tùy chọn |
• Thuộc tính service mô tả loại dịch vụ. Đối với dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý, thuộc tính này được cố định bởi từ khóa “WCS”
• Thuộc tính version chứa số phiên bản của dịch vụ WCS. Đối với dịch vụ web vùng dữ liệu địa lý, thuộc tính này cũng được cố định bởi từ khóa “2.0.1”
• Extension là bộ các thuộc tính mở rộng.
Yêu cầu 9: Tất cả các yêu cầu dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý trừ yêu cầu phương thức GetCapabilities phải có cấu trúc dữ liệu tuân theo lớp RequestBase.
Yêu cầu 10: Thuộc tính sevice phải có giá trị là “WCS”.
Yêu cầu 11: Thuộc tính version phải có giá trị là “2.0.1”.
5.4 Phương thức của dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý
5.4.1 Giới thiệu
Phần này của tiêu chuẩn quy định các phương thức của dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý. Mỗi dịch vụ phải có tối thiểu ba phương thức là GetCapabilities; DescribeCoverage và GetCoverage.
5.4.2 Phương thức GetCapabilities
Phương thức GetCapabilities cho phép máy khách khai thác siêu dữ liệu mô tả về dịch vụ và vùng dữ liệu địa lý trong dịch vụ đó.
5.4.2.1 Yêu cầu phương thức GetCapabilities
Yêu cầu 12: Một yêu cầu phương thức GetCapabilities phải có cấu trúc được mô tả trong Hình 3 và Bảng 8.
Hình 3 - Mô hình UML yêu cầu phương thức GetCapabilities
Bảng 8 - Cấu trúc dữ liệu yêu cầu thao tác GetCapabilities
Tên thuộc tính | Định nghĩa | Kiểu dữ liệu | Mối quan hệ |
Service | Loại dịch vụ | Xâu dữ liệu. Cố định bởi từ khóa “WCS” | Một (bắt buộc) |
Một yêu cầu phương thức GetCapabilities phải được kế thừa từ lớp OWSCommon::GetCapabilities và phải có thuộc tính service có giá trị là xâu dữ liệu “WCS”.
5.4.2.2 Đáp ứng của phương thức GetCapabilities
Khi nhận được yêu cầu triệu gọi phương thức GetCapabilities, máy chủ dịch vụ web sẽ tính toán và trả về máy khách dữ liệu đáp ứng có nội dung bao gồm thành phần siêu dữ liệu dịch vụ và siêu dữ liệu nội dung của vùng dữ liệu địa lý.
Hình 4 - Mô hình UML dữ liệu đáp ứng của phương thức GetCapabilities
Bảng 9 - Thành phần dữ liệu đáp ứng của phương thức GetCapabilities
Tên thuộc tính | Định nghĩa | Kiểu dữ liệu | Mối quan hệ |
ServiceMetadata | Siêu dữ liệu mô tả dịch vụ | ServiceMetadata | Một (bắt buộc) |
Contents | Thông tin mô tả vùng dữ liệu địa lý được cung cấp bởi dịch vụ | Contents | Một hoặc không (tùy chọn) |
Biến Contents chứa thông tin mô tả về vùng dữ liệu địa lý được cung cấp bởi dịch vụ. Cấu trúc dữ liệu lớp content được mô tả bởi Hình 5 và Bảng 10:
Hình 5 - Mô hình UML của nội dung biến contents.
Bảng 10 - Cấu trúc dữ liệu của biến Contents
Tên thuộc tính | Định nghĩa | Kiểu dữ liệu | Mối quan hệ |
coverageld | Định danh của vùng dữ liệu địa lý trong dịch vụ | NCName | Một (bắt buộc) |
coverageSubtype | Loại dữ liệu địa lý | QName | Một (bắt buộc) |
coverageSubtype-Parent | Danh sách các loại dữ liệu địa lý trong dịch vụ | CoverageSubtype-Parent | Không hoặc một (tùy chọn) |
Extension | Thành phần mở rộng, bổ sung thông tin mô tả siêu dữ liệu | Extension | Không hoặc một (tùy chọn) |
Wgs84BoundingBox | Khung giới hạn của hình bao phủ ở hệ tọa độ WGS84 | OWSCommon::Wgs84-BoundingBox | Không hoặc nhiều (tùy chọn) |
boundingBox | Khung của vùng dữ liệu địa lý gắn với hệ tọa độ của dữ liệu | OWSCommon::-BoundingBox | Không hoặc nhiều (tùy chọn) |
Metadata | Tham chiếu tới siêu dữ liệu mô tả vùng dữ liệu địa lý | OWSCommon::-Metadata | Không hoặc nhiều (tùy chọn) |
Yêu cầu 13: Đáp ứng của phương thức GetCapabilities phải bao gồm các thuộc tính được mô tả ở Hình 4, Bảng 9.
Yêu cầu 14: Lớp Content trong dữ liệu đáp ứng của phương thức GetCapabilities phải bao gồm các thuộc tính được mô tả ở Hình 5, Bảng 10.
Yêu cầu 15: Đáp ứng của phương thức GetCapabilities phải chứa thuộc tính CoverageSumary là nơi mô tả tóm tắt về từng vùng dữ liệu địa lý.
5.4.2.3 Các ngoại lệ
Trong trường hợp máy chủ cung cấp dịch vụ web cho dữ liệu địa lý theo thời gian gặp lỗi khi xử lý phương thức GetCapabilities thì việc xử lý lỗi phải tuân theo chuẩn quy định các thành phần cơ bản của dịch vụ Web (OGC 06-121r9).
5.4.3 Phương thức DescribeCoverage
Phương thức DescribeCoverage cung cấp tới máy khách thông tin mô tả danh sách dữ liệu có trong dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý.
Yêu cầu 16: Các máy chủ dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý phải hỗ trợ phương thức DescribeCoverage.
5.4.3.1 Yêu cầu phương thức DescribeCoverage
Yêu cầu 17: Một yêu cầu phương thức DescribeCoverage có cấu trúc dữ liệu dựa trên lớp RequestBase. Cấu trúc dữ liệu này được mô tả cụ thể tại Hình 6 và Bảng 11.
Hình 6 - Mô hình UML của yêu cầu phương thức DescribeCoverage
Bảng 11 - Thành phần của yêu cầu phương thức DescribeCoverage
Tên | Định nghĩa | Kiểu dữ liệu | Mối quan hệ |
Service | Loại dịch vụ | Xâu dữ liệu. Cố định bởi từ khóa “WCS” | Một (bắt buộc) |
Version | Phiên bản của dịch vụ WCS | Xâu dữ liệu. | Một (bắt buộc) |
Extension | Thông tin mô tả mở rộng | Extension | Không hoặc một (tùy chọn) |
coverageld | Định danh vùng dữ liệu địa lý | NCName | Một hoặc nhiều (bắt buộc) |
Yêu cầu 18: Mỗi tham số định danh vùng dữ liệu địa lý (coverageld) trong yêu cầu phương thức DescribeCoverage phải định danh một vùng dữ liệu địa lý tồn tại trong dịch vụ.
5.4.3.2 Đáp ứng của phương thức DescribeCoverage
Đáp ứng của phương thức DescribeCoverage là danh sách siêu dữ liệu của vùng dữ liệu địa lý. Danh sách này tương đương với các định danh dữ được gửi tới trong yêu cầu.
Yêu cầu 19: Đáp ứng của phương thức DescribeCoverage phải bao gồm thành phần CoverageDescritions được mô tả tại Hình 7, Bảng 12, 13 và 14.
Hình 7 - Mô hình UML của thành phần CoverageDescriptions
Theo mô hình trên, thành phần CoverageDescriptions định nghĩa các mô tả về vùng dữ liệu địa lý. Thành phần này bao gồm một hoặc nhiều thành phần con là CoverageDescription. Mỗi thành phần con CoverageDescription là một mô tả cho một dữ liệu cụ thể.
Yêu cầu 20: Đáp ứng của phương thức DescribeCoverage với một yêu cầu chứa n vùng dữ liệu địa lý cần chứa một thành phần CoverageDescriptions chứa n thành phần CoverageDescription được mô tả tại Hình 7 và Bảng 12.
Bảng 12 - Thành phần của lớp CoverageDescription
Tên | Định nghĩa | Kiểu dữ liệu | Mối quan hệ |
coverageDescription | Mô tả vùng dữ liệu địa lý | coverageDescription | Không hoặc nhiều (bắt buộc) |
Bảng 13 - Chi tiết các thành phần của lớp CoverageDescriptions
Tên | Định nghĩa | Kiểu dữ liệu | Mối quan hệ |
coverageld | Định danh của vùng dữ liệu địa lý được mô tả | NCName | Một (bắt buộc) |
coverageFunction | Mô tả các phương thức được dịch vụ hỗ trợ | GML::Coverage-Function | Không hoặc một (tùy chọn) |
domainSet | Miền giá trị của vùng dữ liệu địa lý | GML::DomainSet | Một (bắt buộc) |
rangeType | Cấu trúc miền giá trị của vùng dữ liệu địa lý | SWE Common::- DataRecord | Một (bắt buộc) |
ServiceParameters | Các tham số của dịch vụ | ServiceParameters | Một (bắt buộc) |
Extension | Thành phần mở rộng mô tả ứng dụng | Extension | Không hoặc nhiều (tùy chọn) |
Yêu cầu 21: Với mỗi định danh vùng dữ liệu địa lý được gửi tới máy chủ trong yêu cầu DescribeCoverage, thì trong đáp ứng sinh ra bởi máy chủ sẽ có tương ứng là một thành phần CoverageDescription chứa thông tin siêu dữ liệu mô tả về dữ liệu đó.
Yêu cầu 22: Nếu các đối tượng không-thời gian được chỉ ra trong lớp domainSet có thuộc tính srsName thì thuộc tính đó phải bằng với thuộc tính srsName của lớp boundBy.
Bảng 14 - Thành phần của lớp ServiceParameters
Tên | Định nghĩa | Kiểu dữ liệu | Mối quan hệ |
coverageSubtype | Loại vùng dữ liệu địa lý | QName | Một (bắt buộc) |
coverageSubtype-Parent | Loại dữ liệu cha của vùng dữ liệu địa lý | CoverageSubtype-Parent | Không hoặc nhiều (tùy chọn) |
nativeFormat | Kiểu mine định nghĩa kiểu của vùng dữ liệu địa lý | anyURI | Một (bắt buộc) |
Extension | Các thành phần mở rộng | Extension | Không hoặc nhiều (tùy chọn) |
5.4.3.3 Các ngoại lệ của phương thức DescribeCoverage
Yêu cầu 23: Nếu máy chủ cung cấp dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý gặp lỗi khi xử lý phương thức DescribeCoverage thì các ngoại lệ phải được ghi nhận và thông báo theo nguyên tắc sau:
• Nếu lỗi liên quan tới chức năng của thành phần nào thì được ghi nhận bởi phần thành phần đó.
• Ngoài ra, nếu lỗi phù hợp với cột “Giải nghĩa mã lỗi” trong Bảng 16 thì ghi nhận lỗi tương ứng với cột “giá trị mã lỗi”.
• Các trường hợp khác, lỗi được ghi nhận tuân theo chuẩn quy định các thành phần cơ bản của dịch vụ Web (OGC 06-121r9)
Bảng 15 - Mã lỗi của phương thức DescribeCoverage
Giá trị mã | Mã của phương thức HTTP | Giải nghĩa mã lỗi | Thông số tham khảo |
NoSuchCoverage | 404 | Định danh của vùng dữ liệu địa lý trong yêu cầu truyền vào không được tìm thấy trên máy chủ dịch vụ WCS | Danh sách các định danh của vùng dữ liệu địa lý |
EmptyCoverageld-List | 404 | Định danh của vùng dữ liệu địa lý trong yêu cầu truyền vào là một xâu ký tự rỗng | Biến số định danh vùng dữ liệu địa lý |
5.4.4 Phương thức GetCoverage
Phương thức GetCoverage yêu cầu máy chủ dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý trả về dữ liệu theo các tham số truyền vào. Một trong những tham số bắt buộc là khung phạm vi dữ liệu xác định vùng dữ liệu con cần truy vấn.
Yêu cầu 24: Mọi máy chủ web cho dữ liệu địa lý theo thời gian phải hỗ trợ phương thức GetCoverage
5.4.4.1 Yêu cầu phương thức GetCoverage
Yêu cầu 25: Một yêu cầu phương thức GetCoverage cần có cấu trúc dữ liệu như mô tả tại Hình 8, Bảng 16, 17, 18 và 19
Hình 8 - Mô hình UML cấu trúc dữ liệu của yêu cầu GetCoverage
Bảng 16 - Thành phần của một yêu cầu phương thức GetCoverage
Tên | Định nghĩa | Kiểu dữ liệu | Mối quan hệ |
Service | Loại dịch vụ | Xâu dữ liệu. Cố định với từ khóa “WCS” | Một (bắt buộc) |
Version | Phiên bản của dịch vụ. | Xâu dữ liệu | Một (bắt buộc) |
Extension | Thông tin mở rộng gửi tới máy chủ | Any | Không hoặc nhiều (tùy chọn) |
coverageld | Định danh vùng dữ liệu địa lý cần truy vấn | NCName | Một (bắt buộc) |
Format | Kiểu mine định nghĩa kiểu vùng dữ liệu địa lý trả về | anyURI | Không hoặc một (tùy chọn) |
mediaType | Định nghĩa mã hóa từng phần dữ liệu | anyURI. Cố định với kiểu trình bày (multipath/related) | Không hoặc một (tùy chọn) |
dimesionSubset | Chiều của vùng dữ liệu con | DimensionSubset | Không hoặc nhiều (tùy chọn) |
Yêu cầu 26: Tham số định đanh dữ liệu (coverageld) trong yêu cầu phương thức GetCoverage phải định danh một vùng dữ liệu địa lý tồn tại trong dịch vụ.
Yêu cầu 27: Nếu trong yêu cầu phương thức GetCoverage có chứa tham số “dimensionSubSet” thì tham số định danh dữ liệu (id) phải chỉ rõ một vùng dữ liệu địa lý thuộc một trong các kiểu GMLCOV::Coverage: GMLCOV:GridCoverage, GMLCOV:RectifiedGridCoverage, GMLCOV:ReferenceableGridCoverage, GMLCOV:MultiPointCoverage.
Lớp dimensionSubSet chứa thông tin chiều dữ liệu không gian của dữ liệu con được mô tả ở Bảng 18
Bảng 17 - Mô hình lớp Dimesion
Tên | Định nghĩa | Kiểu dữ liệu | Mối quan hệ |
Dimesion | Tên chiều không gian của dữ liệu con | NCName | Một (bắt buộc) |
Yêu cầu 28: Chiều không gian được khai báo trong yêu cầu phương thức GetCoverage phải bằng với chiều không gian được khai báo tại thành phần axisLabel của vùng dữ liệu địa lý.
Yêu cầu 29: Trong yêu cầu phương thức GetCoverage có sử dụng phương pháp lấy vùng dữ liệu con thì tên chiều không được trùng lặp.
Nếu sử dụng phương thức Trimming để lấy vùng dữ liệu địa lý theo thời gian con thì yêu cầu sẽ phải được xây dựng dựa trên cấu trúc dữ liệu của lớp DimesionTrim được mô tả theo bảng sau:
Bảng 18 - Cấu trúc dữ liệu lớp DimesionTrim
Tên | Định nghĩa | Kiểu dữ liệu | Mối quan hệ |
trimLow | Cận dưới của khung dữ liệu | Xâu dữ liệu | Không hoặc một (tùy chọn) |
trimHigh | Cận trên của khung dữ liệu | Xâu dữ liệu | Không hoặc một (tùy chọn) |
Yêu cầu 30: Nếu vùng dữ liệu địa lý có khung dữ liệu tính theo chiều có phạm vi từ giá trị L tới giá trị H. Khi lấy dữ liệu con theo phương thức Trim phải khai báo khung lấy dữ liệu con có phạm vi từ trimLow tới trimHigh với L ≤ trimLow ≤ trimHigh ≤ H
Nếu sử dụng phương thức Slice để lấy vùng dữ liệu địa lý con thì yêu cầu sẽ phải được xây dựng dựa trên cấu trúc dữ liệu của lớp DimesionSlice được mô tả theo bảng sau:
Bảng 19 - Cấu trúc dữ liệu lớp DimesionSlice
Tên | Định nghĩa | Kiểu dữ liệu | Mối quan hệ |
SlidePoint | Điểm cắt dọc theo chiều dữ liệu. | Xâu dữ liệu | Một (bắt buộc) |
Yêu cầu 31: Nếu vùng dữ liệu địa lý có khung dữ liệu tính theo chiều có phạm vi từ giá trị L tới giá trị H. Khi lấy dữ liệu địa lý theo thời gian con theo phương thức Slide phải khai báo điểm cắt (slidePoint) với L ≤ slidePoint ≤ H
5.4.4.2 Đáp ứng của phương thức GetCoverage
5.4.4.2.1 Cấu trúc chung của đáp ứng
Đáp ứng của phương thức GetCoverage là vùng dữ liệu địa lý được mã hóa bằng ngôn ngữ GML theo mô hình đã đề cập tại Hình 1 (mục 1 - mô hình dữ liệu hình bao phủ).
Yêu cầu 32: cấu trúc chung của một đáp ứng phương thức GetCoverage phải được cụ thể hóa từ lớp trừu tượng AbstractCoverage.
Yêu cầu 33: Nội dung dữ liệu của đáp ứng phương thức GetCoverage phải được mã hóa theo đúng kiểu được cung cấp bởi tham số format trong yêu cầu tương ứng.
5.4.4.2.2 Trả về toàn bộ vùng dữ liệu địa lý
Đáp ứng phải trả về toàn bộ nội dung dữ liệu địa lý theo thời gian trong trường hợp không khai báo bất cứ một phương thức lấy tập con của vùng dữ liệu địa lý nào trong yêu cầu gửi tới.
Yêu cầu 34: Đáp ứng của phương thức GetCoverage trong trường hợp yêu cầu trả về toàn bộ vùng dữ liệu địa lý được trình bày theo cấu trúc dữ liệu của lớp OfferedCoverage.
5.4.4.2.3 Phương thức Trim trên một chiều dữ liệu
Trường hợp trong yêu cầu dịch vụ khai báo phương thức Trim và không có phương thức Slice, kết quả trả về là vùng dữ liệu con tương ứng với phương thức Trim.
Giả sử một trường hợp yêu cầu dịch vụ với phương thức Trim như sau:
Bảng 20 - Ví dụ về phương thức Trim
Yêu cầu | Kiểu của dữ liệu bao phủ | Đáp ứng |
Id: định danh vùng dữ liệu địa lý dName: là tên chiều dữ liệu tLow và tHigh lần lượt là tham số trimLow và trimHigh | c: là vùng dữ liệu địa lý thuộc dịch vụ | B là vùng dữ liệu địa lý trả về tính theo chiều dname trong khoảng [low, high] how=tLow nếu biến tLow được khai báo; không thì low bằng với cận dưới của khung dữ liệu trong chiều dname high=tHigh nếu biến tHigh được khai bao; không thì high bằng với cận trên của khung dữ liệu trong chiều dname |
Yêu cầu 35: Đáp ứng của phương thức GetCoverage có khai báo phương thức Trim theo chiều dName trong phạm vi giới hạn [tLow, tHigh] và không khai báo phương thức Slice là vùng dữ liệu con B.
5.4.4.2.4 Phương thức Slice trên một chiều dữ liệu
Trường hợp trong yêu cầu dịch vụ khai báo phương thức Slice và không có phương thức Trim, kết quả trả về là vùng dữ liệu con tương ứng với phương thức Slice.
Giả sử một trường hợp yêu cầu dịch vụ với phương thức Slice như sau:
Hình 21 - Ví dụ về phương thức Slice
Yêu cầu | Kiểu của dữ liệu bao phủ | Đáp ứng |
Id: định danh vùng dữ liệu địa lý dName: là tên chiều dữ liệu s là điểm cắt (slicePoint) | c: là vùng dữ liệu địa lý thuộc dịch vụ | B là vùng dữ liệu địa lý có phạm vi bằng c trừ những vùng nằm ngoài khoảng [s,s] tính theo chiều dName |
Yêu cầu 36: Đáp ứng của phương thức GetCoverage có khai báo phương thức Slice theo chiều dName, điểm cắt s và không khai báo phương thức Slice là vùng dữ liệu con B.
5.4.4.2.5 Kết hợp phương thức Slice và Trim trên nhiều chiều dữ liệu
Yêu cầu 37: Trong trường hợp yêu cầu phương thức GetCoverage kết hợp nhiều phương thức lấy vùng dữ liệu con trên nhiều chiều thì thực hiện lần lượt từng phương thức theo yêu cầu 35 và 36.
5.4.4.3 Các ngoại lệ của phương thức GetCoverage
Yêu cầu 38: Nếu máy chủ cung cấp dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý gặp lỗi khi xử lý phương thức GetCoverage thì các ngoại lệ phải được ghi nhận và thông báo theo nguyên tắc sau:
• Nếu lỗi liên quan tới chức năng của thành phần nào thì được ghi nhận bởi phần thành phần đó.
• Ngoài ra, nếu lỗi phù hợp với cột “Giải nghĩa mã lỗi” trong Bảng 22 thì ghi nhận lỗi tương ứng với cột "giá trị mã lỗi”.
• Các trường hợp khác, lỗi được ghi nhận tuân theo chuẩn quy định các thành phần cơ bản của dịch vụ Web (OGC 06-121r9)
Bảng 22 - Mã lỗi của phương thức GetCoverage
Giá trị mã | Mã của phương thức HTTP | Giải nghĩa mã lỗi | Thông số tham khảo |
NoSuchCoverage | 404 | Định danh của hình bao phủ trong yêu cầu truyền vào không được tìm thấy trên máy chủ. | Danh sách các định danh của hình bao phủ. |
InvalidAxisLabel | 404 | Chiều được khai báo trong yêu cầu không tồn tại trong hình bao phủ cần khai thác | Danh sách các chiều của hình bao phủ. |
InvalidSubsetting | 404 | Vùng dữ liệu con cần nằm ngoài hình bao phủ trên máy chủ. |
|
5.4.5 Tính đồng nhất của vùng dữ liệu địa lý
Vùng dữ liệu địa lý được xác định duy nhất thông qua mã định danh của chúng. Nói cách khác, mã định danh của vùng dữ liệu chính là tham số xác định vùng cần truy vấn trong các yêu cầu từ máy khách gửi tới máy chủ. Thuộc tính định danh vùng dữ liệu địa lý phải tuân theo yêu cầu 19 và yêu cầu 26.
Yêu cầu 39: Các phương thức GetCapabilities, DescribeCoverage, GetCoverage nếu cùng truyền vào một mã định danh của hình bao phủ đồ họa thì trong kết quả trả đều mô tả về vùng dữ liệu địa lý đó.
5.5 Mở rộng
Các đặc tính của dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý quy định trong tiêu chuẩn này chỉ là những đặc tính cơ bản nhất. Trong phần này của tiêu chuẩn sẽ mô tả một số đặc tính mở rộng của dịch vụ.
5.5.1 Đánh chỉ mục vùng dữ liệu con
Yêu cầu 40: Nếu hình bao phủ được mô tả bởi một trong những lớp: GMLCOV::GridCoverage , GMLCOV::RectifiedGridCoverage, or GMLCOV::ReferenceableGridCoverage thì dịch vụ web cho chúng nên hỗ trợ các phương thức mở rộng cho phép đánh chỉ mục.
5.5.2 Giao thức trao đổi
Để có thể giao tiếp giữa máy chủ và máy trạm thì ở cả hai điểm cần phải hỗ trợ một giao thức trao đổi nào đó.
Yêu cầu 41: Để trao đổi, gửi nhận các yêu cầu và đáp ứng, dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý cần hỗ trợ ít nhất một phương thức trao đổi thuộc danh sách các phương thức được mô tả tại : http://www.opengis.net/spec/WCS_ protocol-binding
5.5.3 Định dạng mã hóa vùng dữ liệu địa lý
Để chuyển dữ liệu từ máy chủ tới máy khách, nội dung của vùng dữ liệu địa lý cần được mã hóa.
Yêu cầu 42: Đáp ứng của phương thức GetCoverage có nội dung phải được mã hóa theo một trong những chuẩn được liệt kê tại:
http://www.opengis.net/spec/WCS_coverage-encodinq/1.0/conf/coverage-encoding
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Tiêu chuẩn OGC 09-110r4:2012 (phiên bản: 2.0.1): OGC® WCS 2.0 Interface Standard- Core: Corrigendum.
Mục Lục
Lời nói đầu
Giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Chữ viết tắt
5 Yêu cầu chung
5.1 Các quy ước
5.1.1 Sử dụng thuật ngữ “Vùng dữ liệu địa lý”
5.1.2 Cú pháp UML
5.1.3 Bảng từ điển dữ liệu
5.1.4 Quy ước tiền tố
5.1.5 Quy định trình bày ngôn ngữ XML
5.1.6 Đa trình bày đối tượng
5.2 Mô hình GML của vùng dữ liệu địa lý
5.2.1 Tổng quan
5.2.1.1 Mô hình lớp OfferedCoverage
5.2.1.2 Mô hình hóa Coverage
5.2.1.3 Mô hình lớp ServiceParameters
5.2.2 Mô hình lớp ServiceMetadata
5.3 Mô hình dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý
5.3.1 Phương thức của dịch vụ
5.3.2 Tham số cơ bản của dịch vụ
5.4 Phương thức của dịch vụ web cho vùng dữ liệu địa lý
5.4.1 Giới thiệu
5.4.2 Phương thức GetCapabilities
5.4.2.1 Yêu cầu phương thức GetCapabilities
5.4.2.2 Đáp ứng của phương thức GetCapabilities
5.4.2.3 Các ngoại lệ
5.4.3 Phương thức DescribeCoverage
5.4.3.1 Yêu cầu phương thức DescribeCoverage
5.4.3.2 Đáp ứng của phương thức DescribeCoverage
5.4.3.3 Các ngoại lệ của phương thức DescribeCoverage
5.4.4 Phương thức GetCoverage
5.4.4.1 Yêu cầu phương thức GetCoverage
5.4.4.2 Đáp ứng của phương thức GetCoverage
5.4 4.2.1 Cấu trúc chung của đáp ứng
5.4.4.2.2 Trả về toàn bộ vùng dữ liệu địa lý
5.4.4.2.3 Phương thức Trim trên một chiều dữ liệu
5.4.4.2.4 Phương thức Slice trên một chiều dữ liệu
5.4.4.2.5 Kết hợp phương thức Slice và Trim trên nhiều chiều dữ liệu
5.4.4.3 Các ngoại lệ của phương thức GetCoverage
5.4.5 Tính đồng nhất của vùng dữ liệu địa lý
5.5 Mở rộng
5.5.1 Đánh chỉ mục vùng dữ liệu con
5.5.2 Giao thức trao đổi
5.5.3 Định dạng mã hóa vùng dữ liệu địa lý
Thư mục tài liệu tham khảo
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.