Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 56/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 56/2017/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 56/2017/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Phương Hoa |
Ngày ban hành: | 08/12/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính
Định mức này được đưa ra tại Thông tư số 56/2017/TT-BTNMT ngày 08/12/2017, bao gồm định mức lao động công nghệ và định mức vật tư thiết bị, áp dụng cho công việc thành lập mới bản đồ hành chính các cấp và tái bản bản đồ hành chính các cấp có hiện chỉnh.
Trong đó, định mức lao động công nghệ là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm, đơn vị tính là công/đơn vị sản phẩm với ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc. Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ) và định mức sử dụng thiết bị (máy móc).
Định mức thành lập mới (hoặc tái bản có hiện chỉnh) bản đồ hành chính cấp huyện (loại khó khăn 1) quy định cho các huyện có dưới 35 xã, định mức cho các huyện có từ 35 xã trở lên tính bằng 1,20 định mức đã quy định. Định mức cho bước in thật của bước công việc Chế in và in bản đồ hành chính quy định cho trường hợp cơ số 300 tờ/mảnh. Khi cơ số in thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về thành lập bản đồ hành chính các cấp do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện khi chưa có định mức tổng hợp.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
Xem chi tiết Thông tư 56/2017/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 56/2017/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 56/2017/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
(Ban hành hèm theo Thông tư số: 56/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
QUY ĐỊNH CHUNG
- Định mức kinh tế-kỹ thuật (KT-KT) được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về thành lập bản đồ hành chính các cấp do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện khi chưa có định mức tổng hợp.
- Định mức KT-KT được sử dụng để phục vụ công tác điều hành sản xuất của các đơn vị sản xuất cơ sở và biên soạn định mức tổng hợp phục vụ công tác quản lý sản xuất của các cơ quan quản lý nhà nước.
- Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức ngành tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp.
- Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc và bản đồ.
- Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong công tác đo đạc và bản đồ.
- Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ lao động (dụng cụ, thiết bị, máy móc) và bảo hộ lao động cho người sản xuất.
- Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong Ngành đo đạc và bản đồ.
4. Quy định viết tắt
Nội dung viết tắt |
Chữ viết tắt |
Bản đồ hành chính |
BĐHC |
Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc 6 |
ĐĐBĐV III.6 |
Đo đạc bản đồ viên hạng IV bậc 8 |
ĐĐBĐV IV.8 |
Khó khăn 1, Khó khăn 2, Khó khăn 3, Khó khăn 4 |
KK1, KK2, KK3, KK4 |
Thứ tự |
TT |
Công suất |
CS |
Máy in phun bản đồ khổ Ao |
Máy in Ploter Ao |
+ Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
+ Định mức sử dụng dụng cụ: là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
+ Định mức sử dụng thiết bị: là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ (thời gian tính hao mòn), thiết bị (thời gian tính khấu hao) là thời gian quy định sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
+ Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác định bằng phương pháp thống kê; đơn vị tính là tháng.
+ Thời gian tính khấu hao thiết bị: theo quy định hiện hành của pháp luật.
- Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
6.1. Định mức quy định cho kích thước mảnh khác nhau tính theo hệ số quy định tại bảng dưới:
TT |
Kích thước mảnh (cm) |
Hệ số |
1 |
19x27 (khổ A4) |
0,15 |
2 |
27x38 (khổ A3) |
0,22 |
3 |
38x54 (khổ A2) |
0,38 |
4 |
54x78 (khổ A1) |
0,50 |
5 |
79x109 (khổ A0) |
1,00 |
6 |
Lớn hơn |
Tỷ lệ thuận theo diện tích mảnh |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Biên tập kỹ thuật được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu nội dung và các yêu cầu kỹ thuật của Luận chứng kinh tế - kỹ thuật hoặc Thiết kế kỹ thuật - Dự toán hay Dự án đã được phê duyệt.
- Thu thập tài liệu theo quy định tại Luận chứng kinh tế - kỹ thuật hoặc Thiết kế kỹ thuật - Dự toán hay Dự án đã được duyệt.
- Đánh giá xác định phương án sử dụng phù hợp theo các quy định của Luận chứng kinh tế - kỹ thuật hoặc Thiết kế kỹ thuật - Dự toán hay Dự án.
- Phương án xử lý, sử dụng các tài liệu hiện có;
- Xác định các tài liệu hoặc thông tin còn thiếu cần được thu thập, điều tra bổ sung thực địa;
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu biểu thị nội dung trên bản đồ hành chính phù hợp với đặc điểm từng khu vực địa lý của bản đồ thành lập.
- Thiết kế thư viện ký hiệu theo các yêu cầu của quy định kỹ thuật;
- Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung, thư mục lưu trữ dữ liệu đảm bảo tính đầy đủ, logic, thuận lợi trong các thao tác biên tập và tìm kiếm dữ liệu và phù hợp với môi trường biên tập thành lập bản đồ;
- Thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung sử dụng để xây dựng bản tác giả dạng số bản đồ hành chính nhà nước được áp dụng theo tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Nghiên cứu biên tập kỹ thuật và các văn bản liên quan; chuẩn bị các tài liệu bản đồ, cơ sở dữ liệu, các phần mềm sử dụng; sao chép các tệp chuẩn vào đúng thư mục quy định; tạo lập các thư mục lưu trữ.
Xác định khung bản đồ; chia mảnh, đánh số mảnh; xác định kinh, vỹ tuyến; lựa chọn điểm tọa độ và độ cao quốc gia; ghi chú tỷ lệ và xây dựng thước tỷ lệ bản đồ.
- Lựa chọn, khái quát, trình bày các yếu tố nội dung bản đồ hành chính đảm bảo chỉ tiêu nội dung quy định tại Khoản 2, Điều 22, Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp.
- In phun phục vụ điều tra thực địa.
Xác minh, chỉnh sửa các yếu tố nội dung đã có trên bản đồ theo đúng thực tế; bổ sung các yếu tố nội dung bản đồ mới xuất hiện trên thực địa; thu thập các tài liệu, bản đồ, số liệu, văn bản quy phạm pháp luật phục vụ cho việc cập nhật, biên tập trong phòng.
Chuyển vẽ lên bản tác giả dạng số các kết quả điều tra hiện chỉnh thực địa và từ các tài liệu khác thu thập được ở địa phương.
Trình bày các yếu tố nội dung BĐHC; trình bày bản đồ phụ; bảng diện tích, dân số; bản chú giải và các nội dung khác.
Loại 1: bản đồ hành chính cấp huyện.
Loại 2: bản đồ hành chính cấp tỉnh được thành lập ở tỷ lệ > 1:50.000.
Loại 3: bản đồ hành chính cấp tỉnh được thành lập ở tỷ lệ ≤ 1:50.000.
Loại 4: bản đồ hành chính cấp tỉnh của các thành phố trực thuộc Trung ương và các tỉnh Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An; bản đồ hành chính toàn quốc.
1.1.4. Định mức: công/mảnh (kích thước mảnh là 79cm x 109cm).
Bảng 1
TT |
Công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Biên tập kỹ thuật |
66,42 |
89,67 |
99,53 |
129,39 |
1.1 |
Thu thập, đánh giá tài liệu |
13,95 |
18,83 |
20,90 |
27,17 |
1.2 |
Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết |
36,53 |
49,32 |
54,74 |
71,16 |
1.3 |
Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung |
15,94 |
21,52 |
23,89 |
31,06 |
2 |
Xây dựng bản tác giả dạng số |
228,78 |
308,85 |
342,83 |
445,67 |
2.1 |
Chuẩn bị tài liệu |
11,44 |
15,44 |
17,14 |
22,28 |
2.2 |
Xây dựng cơ sở toán học |
2,29 |
3,09 |
3,43 |
4,46 |
2.3 |
Biên tập các yếu tố nội dung |
128,11 |
172,95 |
191,98 |
249,58 |
2.4 |
Điều tra hiện chỉnh thực địa |
41,18 |
55,59 |
61,72 |
80,21 |
2.5 |
Cập nhật kết quả điều tra |
22,88 |
30,89 |
34,28 |
44,57 |
2.6 |
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số |
22,88 |
30,89 |
34,28 |
44,57 |
3 |
Biên tập hoàn thiện bản tác giả |
73,80 |
99,63 |
110,59 |
143,77 |
3.1 |
Biên tập trình bày nội dung bản tác giả |
59,04 |
79,70 |
88,47 |
115,02 |
3.2 |
In phun, kiểm tra, sửa chữa |
14,76 |
19,93 |
22,12 |
28,75 |
4 |
Biên tập phục vụ chế in |
28,35 |
32,40 |
37,26 |
42,12 |
4.1 |
Biên tập tách màu |
4,86 |
6,48 |
8,10 |
9,72 |
4.2 |
In, hiện tráng phim, kiểm tra |
23,49 |
25,92 |
29,16 |
32,40 |
5 |
Chế in và in BĐHC |
37,13 |
37,13 |
37,13 |
37,13 |
5.1 |
Chế in |
14,80 |
14,80 |
14,80 |
14,80 |
5.2 |
In thử |
9,80 |
9,80 |
9,80 |
9,80 |
5.3 |
In thật |
12,53 |
12,53 |
12,53 |
12,53 |
|
Cộng |
434,48 |
567,68 |
627,34 |
798,08 |
1.2.1. Định mức dụng cụ: ca/mảnh (79x109) cm
Bảng 2
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Áo BHLĐ |
cái |
12 |
501,86 |
2 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
393,92 |
3 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
501,86 |
4 |
Dép xốp |
đôi |
6 |
501,86 |
5 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
60 |
125,47 |
6 |
Đèn neon 40W |
bộ |
36 |
501,86 |
7 |
Bút dạ màu |
cái |
1 |
1,50 |
8 |
Giá để tài liệu bằng sắt |
cái |
96 |
125,47 |
9 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
3,00 |
10 |
Máy hút ẩm 2 kW |
cái |
60 |
31,36 |
11 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
cái |
60 |
3,76 |
12 |
Máy tính tay |
cái |
60 |
3,00 |
13 |
Ổn áp (chung) 10A |
cái |
60 |
98,48 |
14 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
60 |
84,05 |
15 |
Quạt trần 100W |
cái |
60 |
84,05 |
16 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
125,47 |
17 |
Thước nhựa 1,2m |
cái |
36 |
1,00 |
18 |
Lưu điện 600 W |
cái |
60 |
393,92 |
19 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
393,92 |
20 |
Thùng đựng thuốc |
bộ |
24 |
0,95 |
21 |
Xô nhựa loại 10 lít |
cái |
36 |
7,36 |
22 |
Bình nóng lạnh 2,5 kW |
cái |
60 |
0,23 |
23 |
Điện năng |
kW |
|
846,52 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 2 quy định cho thành lập bản đồ hành chính loại khó khăn 3, định mức cho các loại khó khăn khác của từng bước công việc được tính theo hệ số quy định tại Bảng 3.
Bảng 3
TT |
Công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Biên tập kỹ thuật |
0,11 |
0,14 |
0,16 |
0,21 |
1.1 |
Thu thập, đánh giá tài liệu |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
0,04 |
1.2 |
Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết |
0,06 |
0,08 |
0,09 |
0,12 |
1.3 |
Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung |
0,03 |
0,03 |
0,04 |
0,05 |
2 |
Xây dựng bản tác giả dạng số |
0,36 |
0,49 |
0,54 |
0,71 |
2.1 |
Chuẩn bị tài liệu |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
2.2 |
Xây dựng cơ sở toán học |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
2.3 |
Biên tập các yếu tố nội dung |
0,20 |
0,28 |
0,31 |
0,40 |
2.4 |
Điều tra hiện chỉnh thực địa |
0,06 |
0,09 |
0,10 |
0,13 |
2.5 |
Cập nhật kết quả điều tra |
0,03 |
0,04 |
0,05 |
0,07 |
2.6 |
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số |
0,04 |
0,05 |
0,05 |
0,06 |
3 |
Biên tập hoàn thiện bản tác giả |
0,12 |
0,16 |
0,18 |
0,23 |
3.1 |
Biên tập trình bày nội dung bản tác giả |
0,10 |
0,13 |
0,14 |
0,18 |
3.2 |
In phun, kiểm tra, sửa chữa |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,05 |
4 |
Biên tập phục vụ chế in |
0,05 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
4.1 |
Biên tập tách màu |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
4.2 |
In, hiện tráng phim, kiểm tra |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
0,05 |
5 |
Chế in và in BĐHC |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
5.1 |
Chế in |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
5.2 |
In thử |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
5.3 |
In thật |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
Cộng |
0,70 |
0,90 |
1,00 |
1,28 |
1.2.2. Định mức thiết bị: ca/mảnh (79x109) cm
Bảng 4
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Biên tập kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
39,85 |
53,80 |
59,71 |
77,63 |
|
Máy điều hòa nhiệt độ |
cái |
2,20 |
8,90 |
12,01 |
13,33 |
17,33 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
Điện năng |
kW |
|
298,43 |
402,77 |
447,02 |
581,15 |
2 |
Xây dựng bản tác giả dạng số |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
91,51 |
123,54 |
137,13 |
178,26 |
|
Máy quét |
cái |
2,50 |
1,06 |
1,41 |
1,54 |
1,95 |
|
Thiết bị nối mạng |
bộ |
0,10 |
3,66 |
4,94 |
5,48 |
7,13 |
|
Máy chủ Netserver |
cái |
0,40 |
3,66 |
4,94 |
5,48 |
7,13 |
|
Máy in phun A0 |
cái |
0,40 |
0,90 |
1,10 |
1,34 |
1,62 |
|
Phần mềm biên tập bản đồ |
bản |
|
3,66 |
4,94 |
5,48 |
7,13 |
|
Máy điều hòa nhiệt độ |
cái |
2,20 |
30,65 |
41,38 |
45,93 |
59,71 |
|
Điện năng |
kW |
|
914,53 |
1233,83 |
1369,38 |
1778,72 |
3 |
Biên tập hoàn thiện bản tác giả |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
44,28 |
59,77 |
66,35 |
86,26 |
|
Thiết bị nối mạng |
bộ |
0,10 |
1,77 |
2,39 |
2,65 |
3,45 |
|
Máy chủ Netserver |
cái |
0,40 |
1,77 |
2,39 |
2,65 |
3,45 |
|
Máy in phun A0 |
cái |
0,40 |
1,44 |
1,65 |
1,90 |
2,16 |
|
Phần mềm biên tập bản đồ |
bản |
|
1,77 |
2,39 |
2,65 |
3,45 |
|
Đầu ghi đĩa CD |
cái |
0,40 |
0,90 |
0,90 |
0,90 |
0,90 |
|
Máy điều hòa nhiệt độ |
cái |
2,20 |
9,69 |
11,87 |
14,54 |
17,69 |
|
Điện năng |
kW |
|
343,13 |
438,80 |
512,15 |
641,50 |
4 |
Biên tập phục vụ chế in |
|
|
|
|
|
|
|
Máy xử lý phim |
cái |
3,00 |
1,08 |
1,08 |
1,08 |
1,08 |
|
Máy đo kiểm tra phim |
cái |
0,80 |
0,72 |
0,90 |
1,08 |
1,44 |
|
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
17,04 |
19,44 |
22,36 |
25,27 |
|
Thiết bị nối mạng |
bộ |
0,10 |
1,14 |
1,30 |
1,50 |
1,68 |
|
Máy chủ Netserver |
cái |
0,40 |
1,14 |
1,30 |
1,50 |
1,68 |
|
Phần mềm biên tập bản đồ |
bản |
|
1,14 |
1,30 |
1,50 |
1,68 |
|
Đầu ghi đĩa CD |
cái |
0,40 |
0,90 |
0,90 |
0,90 |
0,90 |
|
Máy soát phim |
cái |
3,60 |
5,04 |
6,30 |
8,28 |
10,08 |
|
Máy in phim điện tử |
bộ |
12,00 |
1,80 |
2,52 |
3,24 |
3,78 |
|
Máy điều hòa nhiệt độ |
cái |
2,20 |
3,79 |
4,34 |
4,99 |
5,64 |
|
Điện năng |
kW |
|
477,18 |
631,79 |
788,12 |
921,95 |
5 |
Chế in và in BĐHC |
|
|
|
|
|
|
|
Máy phơi bản |
cái |
5,00 |
6,69 |
6,69 |
6,69 |
6,69 |
|
Máy hiện bản kẽm |
cái |
3,50 |
6,68 |
6,68 |
6,68 |
6,68 |
|
Máy in |
cái |
27,00 |
8,78 |
8,78 |
8,78 |
8,78 |
|
Máy nâng giấy |
cái |
|
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
Máy xén giấy |
cái |
7,70 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
|
Máy điều hòa nhiệt độ |
cái |
2,20 |
4,96 |
4,96 |
4,96 |
4,96 |
|
Điện năng |
kW |
|
2564,85 |
2564,85 |
2564,85 |
2564,85 |
Ghi chú: Định mức cho từng bước chi tiết của bước công việc được tính theo hệ số quy định tại Bảng 5.
Bảng 5
TT |
Công việc |
Hệ số |
1 |
Biên tập kỹ thuật |
1,00 |
1.1 |
Thu thập, đánh giá tài liệu |
0,21 |
1.2 |
Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết |
0,55 |
1.3 |
Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung |
0,24 |
2 |
Xây dựng bản tác giả ở dạng số |
1,00 |
2.1 |
Chuẩn bị tài liệu |
0,05 |
2.2 |
Xây dựng cơ sở toán học |
0,01 |
2.3 |
Biên tập các yếu tố nội dung |
0,56 |
2.4 |
Điều tra hiện chỉnh thực địa |
0,18 |
2.5 |
Cập nhật kết quả điều tra |
0,10 |
2.6 |
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số |
0,10 |
3 |
Biên tập hoàn thiện bản tác giả |
1,00 |
3.1 |
Biên tập trình bày nội dung bản tác giả |
0,80 |
3.2 |
In phun, kiểm tra, sửa chữa |
0,20 |
4 |
Biên tập phục vụ chế in |
1,00 |
4.1 |
Biên tập tách màu |
0,68 |
4.2 |
In, hiện tráng phim, kiểm tra |
0,32 |
5 |
Chế in và in BĐHC |
1,00 |
5.1 |
Chế in |
0,40 |
5.2 |
In thử |
0,26 |
5.3 |
In thật |
0,34 |
1.2.3. Định mức vật liệu: tính cho mảnh (79x109) cm
Bảng 6
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Sổ ghi chép công tác |
quyển |
9,62 |
2 |
Cồn kỹ thuật |
lít |
5,37 |
3 |
Khăn mặt |
cái |
27,15 |
4 |
Xà phòng |
kg |
11,28 |
5 |
Giẻ lau máy |
kg |
10,23 |
6 |
Amoniac |
ml |
46,32 |
7 |
Bút khắc |
cái |
5,40 |
8 |
Bóng đèn halogen |
cái |
0,06 |
9 |
Phấn tan |
gam |
16.752,24 |
10 |
Thuốc hiện bản diazo |
gam |
5400,00 |
11 |
Mực đen nhuộm bản |
gam |
205,92 |
12 |
Keo PVA |
gam |
514,80 |
13 |
Mút trà bản |
cái |
1,08 |
14 |
Axetol |
lít |
0,36 |
15 |
Dầu Diezen |
lít |
0,06 |
16 |
Bàn chải |
cái |
1,17 |
17 |
Dầu pha mực |
kg |
0,10 |
18 |
Mực trắng trong, đục |
kg |
1,05 |
19 |
Dầu nhờn |
lít |
12,00 |
20 |
Mỡ bôi máy |
kg |
40,00 |
21 |
Giấy ráp |
tờ |
1,86 |
22 |
Dầu mazut |
kg |
3,30 |
23 |
Dầu áp lực máy |
gam |
1100,00 |
24 |
Cao su in (105x94 cm) |
m2 |
0,30 |
25 |
Dạ bọc ống |
m2 |
1,38 |
26 |
Bìa lót ống |
mét |
1,32 |
27 |
Xốp lau bàn |
cái |
6,60 |
28 |
Dây coroa |
cái |
4,20 |
29 |
Lô nỉ |
cái |
2,19 |
30 |
Mực in |
gam |
1034,00 |
31 |
Giấy Ao loại 100g/m2 |
tờ |
385,00 |
32 |
Kẽm (nhôm) Diazo |
cái |
13,00 |
33 |
Giấy A4 |
ram |
0,60 |
34 |
Mực in laser |
hộp |
0,30 |
35 |
Đèn đỏ |
cái |
0,01 |
36 |
Đĩa CD |
cái |
5,00 |
37 |
Thuốc tẩy rửa |
lít |
0,20 |
38 |
Mực in phun (hộp 4 màu) |
hộp |
2,00 |
39 |
Cồn 96° |
lít |
1,20 |
40 |
Thuốc hiện 6 phim |
lít |
8,56 |
41 |
Thuốc định 6 phim |
lít |
8,56 |
42 |
Phim (82x112) cm |
phim |
6,00 |
43 |
Nước tráng phim |
m3 |
1,20 |
Ghi chú:
(1) Định mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Định mức cho từng bước công việc được tính theo hệ số quy định tại Bảng 7.
Bảng 7
TT |
Công việc |
Hệ số |
1 |
Biên tập kỹ thuật |
0,05 |
1.1 |
Thu thập, đánh giá tài liệu |
0,01 |
1.2 |
Xây dựng kế hoạch biên tập chi tiết |
0,03 |
1.3 |
Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung |
0,01 |
2 |
Xây dựng bản tác giả dạng số |
0,17 |
2.1 |
Chuẩn bị tài liệu |
0,01 |
2.2 |
Xây dựng cơ sở toán học |
0,01 |
2.3 |
Biên tập các yếu tố nội dung |
0,10 |
2.4 |
Điều tra hiện chỉnh thực địa |
0,03 |
2.5 |
Cập nhật kết quả điều tra |
0,01 |
2.6 |
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số |
0,01 |
3 |
Biên tập hoàn thiện bản tác giả |
0,06 |
3.1 |
Biên tập trình bày nội dung bản tác giả |
0,04 |
3.2 |
In phun, kiểm tra, sửa chữa |
0,02 |
4 |
Biên tập phục vụ chế in |
0,02 |
4.1 |
Biên tập tách màu |
0,01 |
4.2 |
In, hiện tráng phim, kiểm tra |
0,01 |
5 |
Chế in và in BĐHC |
0,70 |
5.1 |
Chế in |
0,28 |
5.2 |
In thử |
0,19 |
5.3 |
In thật |
0,23 |
|
Cộng |
1,00 |
- Chuẩn bị tài liệu
Nghiên cứu biên tập kỹ thuật; chuẩn bị các tài liệu bản đồ, cơ sở dữ liệu, các phần mềm sử dụng; sao chép các tệp chuẩn vào đúng thư mục quy định; tạo lập các thư mục lưu trữ.
- Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung
+ Lựa chọn, khái quát, trình bày các yếu tố nội dung bản đồ hành chính đảm bảo chỉ tiêu nội dung quy định tại Quy định kỹ thuật thành lập BĐHC các cấp.
+ In phun phục vụ điều tra thực địa.
- Điều tra, hiện chỉnh (cập nhật) các yếu tố nội dung
Xác minh, chỉnh sửa các yếu tố nội dung đã có trên bản đồ theo đúng thực tế; bổ sung các yếu tố nội dung bản đồ mới xuất hiện trên thực địa; thu thập các tài liệu, bản đồ, số liệu, văn bản quy phạm pháp luật phục vụ cho việc cập nhật, biên tập trong phòng.
- Cập nhật kết quả điều tra
Chuyển vẽ lên bản tác giả dạng số các kết quả điều tra hiện chỉnh thực địa và từ các tài liệu khác thu thập được ở địa phương.
- Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số
Trình bày các yếu tố nội dung BĐHC; trình bày bản đồ phụ; bảng diện tích, dân số; bản chú giải và các nội dung khác.
Theo quy định tại mục 1.1.2 phần II của Định mức KT-KT ban hành kèm theo Thông tư này.
2.1.1.4. Định mức: công/mảnh (79x109) cm
Bảng 8
TT |
Công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Biên tập kỹ thuật |
26,23 |
35,44 |
39,34 |
51,14 |
1.1 |
Thu thập, đánh giá tài liệu |
7,80 |
10,54 |
11,70 |
15,22 |
1.2 |
Xây dựng kế hoạch biên tập hiện chỉnh chi tiết |
14,61 |
19,73 |
21,90 |
28,46 |
1.3 |
Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung |
3,82 |
5,17 |
5,74 |
7,46 |
2 |
Hiện chỉnh bản tác giả dạng số |
86,37 |
116,62 |
129,43 |
168,26 |
2.1 |
Chuẩn bị tài liệu |
7,61 |
10,27 |
11,40 |
14,82 |
2.2 |
Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung |
48,68 |
65,72 |
72,95 |
94,84 |
2.3 |
Điều tra hiện chỉnh thực địa |
12,35 |
16,68 |
18,52 |
24,06 |
2.4 |
Cập nhật kết quả điều tra |
6,86 |
9,27 |
10,28 |
13,37 |
2.5 |
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số |
10,87 |
14,68 |
16,28 |
21,17 |
|
Cộng |
112,60 |
152,06 |
168,77 |
219,40 |
Ghi chú: Định mức quy định tại mục 2.3 và mục 2.4 bảng 8 quy định cho trường hợp nội dung bản đồ thay đổi từ 35% trở lên. Các trường hợp khác được tính lại theo hệ số quy định tại Bảng 9.
Bảng 9
TT |
Mức độ thay đổi |
Hệ số |
1 |
25% - dưới 30% |
0,85 |
2 |
30% - dưới 35 % |
0,90 |
3 |
35% trở lên |
1,00 |
2.1.2.1. Định mức dụng cụ: ca/mảnh (79x109) cm
Bảng 10
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Áo BHLĐ |
cái |
12 |
135,02 |
2 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
135,02 |
3 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
135,02 |
4 |
Dép xốp |
đôi |
6 |
135,02 |
5 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
60 |
33,75 |
6 |
Đèn neon 40W |
bộ |
36 |
135,02 |
7 |
Bút dạ màu |
cái |
1 |
0,40 |
8 |
Giá để tài liệu bằng sắt |
cái |
96 |
33,75 |
9 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
0,86 |
10 |
Máy hút ẩm 2 kW |
cái |
60 |
8,40 |
11 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
cái |
60 |
1,01 |
12 |
Máy tính tay |
cái |
60 |
0,81 |
13 |
Ổn áp (chung) 10A |
cái |
60 |
25,54 |
14 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
60 |
22,61 |
15 |
Quạt trần 100W |
cái |
60 |
22,61 |
16 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
33,75 |
17 |
Thước nhựa 1,2m |
cái |
36 |
0,25 |
18 |
Lưu điện 600 W |
cái |
60 |
102,17 |
19 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
102,17 |
20 |
Điện năng |
kW |
|
226,37 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 10 quy định cho Hiện chỉnh bản tác giả loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác của từng bước công việc được tính theo hệ số quy định tại Bảng 11.
Bảng 11
TT |
Công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Biên tập kỹ thuật |
0,16 |
0,21 |
0,23 |
0,30 |
1.1 |
Thu thập, đánh giá tài liệu |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
0,09 |
1.2 |
Xây dựng kế hoạch biên tập hiện chỉnh chi tiết |
0,09 |
0,12 |
0,13 |
0,17 |
1.3 |
Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
0,04 |
2 |
Hiện chỉnh bản tác giả dạng số |
0,51 |
0,69 |
0,77 |
1,00 |
2.1 |
Chuẩn bị tài liệu |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
0,09 |
2.2 |
Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung |
0,29 |
0,39 |
0,43 |
0,56 |
2.3 |
Điều tra hiện chỉnh thực địa |
0,07 |
0,10 |
0,11 |
0,14 |
2.4 |
Cập nhật kết quả điều tra |
0,04 |
0,05 |
0,06 |
0,08 |
2.5 |
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số |
0,06 |
0,09 |
0,10 |
0,13 |
|
Cộng |
0,67 |
0,90 |
1,00 |
1,30 |
Ghi chú: Định mức quy định tại mục 2.3 và mục 2.4 Bảng 11 quy định cho trường hợp nội dung bản đồ thay đổi từ 35% trở lên. Các trường hợp khác được tính lại theo hệ số quy định tại Bảng 9.
2.1.2.2. Định mức thiết bị: ca/mảnh (79x109) cm
Bảng 12
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Biên tập kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
12,59 |
21,26 |
23,60 |
30,68 |
|
Máy điều hòa nhiệt độ |
cái |
2,20 |
3,51 |
4,75 |
5,27 |
6,85 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
Điện năng |
kW |
|
107,23 |
159,28 |
176,75 |
129,95 |
2 |
Hiện chỉnh bản tác giả dạng số |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
34,55 |
46,64 |
51,77 |
67,30 |
|
Máy quét |
cái |
2,50 |
1,06 |
1,41 |
1,54 |
1,95 |
|
Thiết bị nối mạng |
bộ |
0,10 |
2,13 |
2,88 |
3,20 |
4,16 |
|
Máy chủ Netserver |
cái |
0,40 |
2,13 |
2,88 |
3,20 |
4,16 |
|
Máy in phun A0 |
cái |
0,40 |
0,90 |
1,10 |
1,34 |
1,62 |
|
Phần mềm biên tập bản đồ |
bản |
|
2,13 |
2,88 |
3,20 |
4,16 |
|
Máy điều hòa nhiệt độ |
cái |
2,20 |
6,82 |
9,20 |
10,22 |
13,28 |
|
Điện năng |
kW |
|
276,35 |
372,13 |
410,41 |
535,41 |
Ghi chú: định mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 13.
Bảng 13
TT |
Công việc |
Hệ số |
1 |
Biên tập kỹ thuật |
1,00 |
1.1 |
Thu thập, đánh giá tài liệu |
0,30 |
1.2 |
Xây dựng kế hoạch biên tập hiện chỉnh chi tiết |
0,55 |
1.3 |
Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung |
0,15 |
2 |
Hiện chỉnh bản tác giả ở dạng số |
1,00 |
2.1 |
Chuẩn bị tài liệu |
0,09 |
2.2 |
Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung |
0,56 |
2.3 |
Điều tra hiện chỉnh thực địa |
0,14 |
2.4 |
Cập nhật kết quả điều tra |
0,08 |
2.5 |
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số |
0,13 |
Ghi chú: Định mức quy định tại mục 2.3 và mục 2.4 Bảng 13 quy định cho trường hợp nội dung bản đồ thay đổi từ 35% trở lên. Các trường hợp khác được tính lại theo hệ số quy định tại Bảng 9.
2.1.2.3. Định mức vật liệu: tính cho mảnh (79x109) cm
Bảng 14
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Sổ ghi chép công tác |
quyển |
2,50 |
2 |
Bản lam kỹ thuật |
tờ |
29,00 |
3 |
Giấy ghi ý kiến kiểm tra |
tờ |
95,00 |
4 |
Giấy can |
mét |
9,00 |
5 |
Giấy A4 |
ram |
0,40 |
6 |
Ngòi bút vẽ kỹ thuật |
cái |
4,00 |
7 |
Mực in laser |
hộp |
0,01 |
8 |
Đĩa CD |
cái |
3,00 |
9 |
Mực in phun (4 hộp) |
hộp |
0,40 |
10 |
Cồn 96° |
lít |
0,15 |
Ghi chú:
(1) Định mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Định mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 15.
Bảng 15
TT |
Công việc |
Hệ số |
1 |
Biên tập kỹ thuật |
0,23 |
1.1 |
Thu thập, đánh giá tài liệu |
0,07 |
1.2 |
Xây dựng kế hoạch biên tập hiện chỉnh chi tiết |
0,13 |
1.3 |
Thiết kế thư viện ký hiệu, phân lớp các yếu tố nội dung |
0,03 |
2 |
Hiện chỉnh bản tác giả dạng số |
0,77 |
2.1 |
Chuẩn bị tài liệu |
0,07 |
2.2 |
Biên tập hiện chỉnh các yếu tố nội dung |
0,43 |
2.3 |
Điều tra hiện chỉnh thực địa |
0,11 |
2.4 |
Cập nhật kết quả điều tra |
0,06 |
2.5 |
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả dạng số |
0,10 |
|
Cộng |
1,00 |
Định mức cho Biên tập hoàn thiện bản tác giả thực hiện theo quy định thành lập mới BĐHC các cấp tại phần II Định mức KT-KT ban hành kèm theo Thông tư này với hệ số áp dụng 0,70.
Định mức cho biên tập phục vụ chế in và chế in, in BĐHC thực hiện theo quy định thành lập mới BĐHC các cấp tại phần II Định mức KT-KT ban hành kèm theo Thông tư này./.