Thông tư 43/2016/TT-BTNMT về tài liệu nguyên thủy trong điều tra địa chất về khoáng sản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 43/2016/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2016/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nhật ký địa chất phải được bảo quản khi thi công đề án thăm dò khoáng sản
Ngày 26/12/2016, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.
Theo quy định tại Thông tư này, tài liệu nguyên thủy trừ mẫu nước, mẫu khí phải được bảo quản trong suốt quá trình thi công đề án, bao gồm: Nhật ký địa chất; Phiếu điều tra, khảo sát; Bản đồ lộ trình; Bản đồ tài liệu thực tế; Mặt cắt chi tiết; Tài liệu các công trình khai đào, khoan; Các tài liệu đo đạc về trắc địa; Các tài liệu đo địa vật lý; Sổ ghi kết quả đo đạc, quan trắc thực địa bằng các phương pháp khác: áp dụng quy định đối với từng dạng công tác; Các bản vẽ, bản đồ, sơ đồ khác được thành lập trong quá trình thực địa; Thông tin thu thập trong quá trình khảo sát thực địa lưu giữ trong các vật mang tin (thẻ nhớ, băng, đĩa từ)…
Đây là các tài liệu đầu được thu thập và thành lập ngoài thực địa hoặc các kết quả phân tích, xử lý trong phòng, được xem là tài liệu gốc duy nhất trong quá trình thi công các nhiệm vụ điều tra địa chất, thăm dò khoáng sản; là cơ sở để thành lập các tài liệu tổng hợp, lập báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, báo cáo thăm dò khoáng sản; phục vụ công tác kiểm tra, nghiệm thu, thanh toán các khối lượng thi công.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2017.
Xem chi tiết Thông tư 43/2016/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 43/2016/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 43/2016/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ khoa học Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định nội dung và quy cách thu thập, thành lập, bảo quản tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản, trừ các hạng mục công việc được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác.
Thông tư này được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
NỘI DUNG THU THẬP, THÀNH LẬP TÀI LIỆU NGUYÊN THỦY
- Xác định các hệ thống uốn nếp, quan hệ giữa chúng và quan hệ với các cấu tạo khác (khe nứt, đứt gãy);
- Mỗi hệ thống uốn nếp: quy mô, đặc điểm nếp uốn (cân xứng, nghiêng, đảo), thế nằm và đặc điểm mặt trục, đường phương và góc nghiêng của trục nếp uốn, thế nằm 2 cánh;
- Khoáng hóa liên quan.
- Xác định các hệ thống đứt gãy;
- Đối với mỗi đứt gãy: xác định sơ bộ quy mô đứt gãy; các thế nằm mặt trượt (đo thế nằm phải mô tả diện tích, chiều dài theo đường phương); góc nghiêng và đặc điểm vết xước, đường trượt; tính chất dịch chuyển (thuận, nghịch, trượt bằng); quan hệ với các đối tượng địa chất khác;
- Khoáng hóa liên quan.
- Xác định các hệ thống khe nứt, quan hệ giữa chúng và với các đối tượng địa chất khác;
- Đối với mỗi hệ thống khe nứt: xác định đặc điểm, chiều dài, độ mở, thế nằm mặt khe nứt; quan hệ với các đối tượng địa chất khác;
- Khoáng hóa liên quan.
- Dọn vết lộ được vẽ ở dạng bình đồ hoặc mặt cắt theo vách;
- Hố được vẽ tối thiểu 01 vách và đáy;
- Hào được vẽ tối thiểu 01 vách và đáy. Trường hợp thân khoáng sản hoặc đối tượng địa chất phức tạp có thể vẽ 2 vách và đáy. Khi các công trình phân bố theo tuyến thì vẽ các vách hào cùng một phía;
- Giếng được vẽ 4 vách và đáy. Các giếng gặp quặng có cấu trúc phức tạp phải vẽ đáy trung gian theo khoảng cách 2 - 3m;
- Lò được vẽ 2 vách, nóc lò và gương lò. Gương lò vẽ theo khoảng cách 2-5m tùy thuộc vào sự phức tạp của cấu trúc địa chất, thân quặng. Trường hợp có nhiều tầng lò từ một cửa lò thì phải vẽ riêng các tầng lò khác khau, thể hiện rõ vị trí tương đối giữa các tầng lò;
Các tài liệu nguyên thủy của mỗi đề án được tin học hóa, sắp xếp thành bộ tài liệu nguyên thủy và nộp vào Lưu trữ Địa chất cùng với báo cáo tổng kết.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 1. Nhật ký địa chất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Trang bìa và gáy nhật ký
1 |
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
Tên đề án, dự án, nhiệm vụ:
NHẬT KÝ ĐỊA CHẤT (ĐỊA MẠO, ĐỊA VẬT LÝ,…)
QUYỂN SỐ 1
NGUYỄN VĂN A
BK.100 - BK.170
2016 |
BK.100-BK.170 |
|
NGUYỄN VĂN A |
2. Trang đầu tiên: ghi tên đơn vị chủ quản, đơn vị chủ trì, tên đề án, loại nhật ký như trang bìa và ghi cụ thể các thông tin:
- Đơn vị thi công: tên đơn vị thi công kèm theo địa chỉ, số điện thoại
- Người thành lập: Nguyễn Văn A
- Thời gian thành lập: từ ngày... tháng...năm... đến ngày ...tháng...năm...
- Số hiệu: từ điểm .... đến điểm ....
3. Trang 2, 3: ghi mục lục của nhật ký:
TT |
Tên lộ trình |
Danh pháp bản đồ hoặc tên khu vực điều tra |
Điểm khảo sát |
Trang |
||
Từ |
Đến |
Từ |
Đến |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
4. Trang 4: Các ký hiệu, chữ viết tắt sử dụng trong nhật ký
5. Trang 5: để trống
6. Từ trang 6: ghi nội dung khảo sát. Chỉ mô tả và đánh số ở trang bên phải, trang bên trái sử dụng để vẽ hình minh họa và ghi các kết quả phân tích mẫu.
Mẫu số 2. Sổ mô tả công trình khai đào (dọn vết lộ, hào, hố, lò, giếng)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Bản vẽ
Tọa độ: X…….; Y…….; Z……. |
Tên công trình: Dọn vết lộ (VL), hào (H), hố (h), lò (L), giếng (G) Tỷ lệ: 1:50 - 1:200 |
Ngày khởi công: ngày, tháng, năm Ngày kết thúc: ngày, tháng, năm Khối lượng thực hiện: m3 (m) |
Thiết đồ 1. Dọn vết lộ: có thể vẽ mặt bằng, mặt cắt tùy thực tế; 2. Hào vẽ một tường (tường Tây) và đáy; 3. Giếng: vẽ 4 tường, đáy; 4. Lò: vẽ 02 tường và nóc. Đối với lò đào mới phải vẽ các gương cách nhau không quá 5m và các gương ở vị trí có khoáng sản đặc trưng. Lưu ý: thu thập đủ thế nằm đại diện của đá, quặng, khe nứt, đứt gãy và thể hiện đúng vị trí đo thế nằm. |
|
|
Sơ đồ mặt bằng |
2. Bản mô tả:
- Vị trí: thềm bậc 1, bờ trái suối Hoa;
- Đặc điểm các loại đất đá và các loại mẫu đã lấy;
- Các loại mẫu và kết quả phân tích:
TT |
Số hiệu mẫu |
Loại mẫu (kích thước) |
Kết quả phân tích |
|||||
Hóa (%) |
Nung luyện |
…… |
||||||
Pb |
Zn |
Au |
Ag |
… |
… |
|||
1 |
H.10-T6-BK |
Rãnh (1,5x0,1x0,3)m |
7,5 |
2,0 |
5g/t |
50g/t |
… |
… |
|
Người thành lập (ký, họ và tên): |
Mẫu số 3. Sổ thống kê các công trình khai đào, khoan
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Số hiệu công trình |
Tuyến |
Khu vực điều tra |
Khối lượng (m, m3) |
Thời gian thi công (ngày, tháng, năm) |
Người (tổ) thi công |
Người theo dõi |
Hiệu quả địa chất |
Các loại mẫu đã lấy |
… |
||
Bắt đầu |
Kết thúc |
|
|
Rãnh |
Giã đãi |
… |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 4. Sổ mô tả công trình khoan
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tọa độ: X…….; Y…….; H……. (m) Phương vị và góc nghiêng LK |
Tên công trình: LK.109-T.6-SH Tỷ lệ: |
Ngày khởi công: ngày, tháng, năm Ngày kết thúc: ngày, tháng, năm Độ sâu khoan được: (m) |
Thước tỷ lệ |
Đường kính lỗ khoan |
Mức độ thu hồi lõi khoan |
Cột địa tầng |
Chiều sâu trụ lớp |
Góc dốc lớp (độ) |
Mô tả theo lớp đất đá |
Số hiệu mẫu |
Chiều sâu lấy mẫu |
Dự kiến phân tích |
||||
Chiều sâu đáy hiệp (m) |
Chiều dài hiệp khoan (m) |
Chiều dài lõi khoan (m) |
Tỷ lệ lấy mẫu (%) |
|
|
|
|
|
Từ |
Đến |
|
||
|
|
1 |
1 |
0,5 |
50 |
|
0,8 2,0 |
45 |
Đất phủ bờ rời... Tên đá, màu... |
|
|
|
|
|
|
2,5 |
1,5 |
1,5 |
100 |
* Kí hiệu các loại mẫu phân tích (ĐH: mẫu độ hạt, H: mẫu hóa. NL: mẫu nung luyện, R: rơnghen,...)
Người theo dõi |
Chủ nhiệm đề án |
|
|
||||
|
Bảng kết quả đo độ cong lỗ khoan |
||||||
|
Số TT |
Chiều sâu |
Góc phương vị (β) |
Góc dốc (α) |
|||
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 5. Thiết đồ công trình khoan
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tọa độ: X…….; Y…….; H……. (m) Phương vị và góc nghiêng LK |
Tên công trình: LK.109-T.6-SH Tỷ lệ: |
Ngày khởi công: ngày, tháng, năm Ngày kết thúc: ngày, tháng, năm Độ sâu khoan được: (m) |
Thước tỷ lệ |
Đường kính lỗ khoan |
Mức độ thu hồi lõi khoan |
Góc dốc lớp (độ) |
Mô tả |
Kết quả đo carota (nếu có) |
Đối sánh kết quả chiều sâu vách, trụ quăng giữa K và Carota. |
Lựa chọn chiều sâu quặng tham gia tính TL, TN |
||
Chiều sâu trụ lớp |
Cột địa tầng |
Tỷ lệ lấy mẫu (%) |
|
|
|
|
|||
|
|
1 |
|
85 |
|
|
(thể hiện hết kết quả đo, đúng độ sâu) |
|
|
Người theo dõi |
Chủ nhiệm đề án |
|
|
||||
|
Bảng kết quả đo độ lệch |
||||||
|
TT |
Chiều sâu |
Góc phương vị (β) |
Góc dốc (α) |
|||
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng kết quả phân tích mẫu |
||||||||
STT |
Số hiệu mẫu |
Chiều sâu lấy mẫu |
Kết quả phân tích (các chỉ tiêu) |
||||||
Từ |
Đến |
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Số hiệu mẫu |
Vị trí lấy mẫu (tên điểm lộ, tên công trình,...) |
Tên đá, quặng |
Các loại mẫu lấy kèm theo |
Ghi chú |
|||||||||
Lát mỏng |
Khoáng tướng |
Giã đãi |
Hóa silicat |
Tham số |
HTNT |
Nung luyện |
ICP |
… |
… |
… |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 7. Sổ lấy và gia công mẫu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Số hiệu mẫu |
Vị trí lấy mẫu |
Loại mẫu |
Tổng khối lượng (kg) |
Khối lượng gia công (kg) |
Khối lượng gửi phân tích (kg) |
Khối lượng mẫu còn lại (kg) |
|||||||
Cỡ hạt 1mm |
Cỡ hạt 0,074mm |
… |
Giã đãi (1mm) |
Nung luyện (0,074mm) |
HTNT (0,074mm) |
… |
Cỡ hạt 1mm |
Cỡ hạt 0,074mm |
… |
|||||
1 |
H.3-T.6-BK |
|
Rãnh |
12 |
12 |
2,0 |
|
8 |
0,5 |
0,5 |
|
2 |
1,0 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
… |
… |
… |
… |
|
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
Mẫu số 8. Phiếu trả kết quả phân tích mẫu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
PHIẾU TRẢ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU |
Số: …../…-KQPT |
Đơn vị gửi mẫu:
Đề án, dự án, nhiệm vụ:
Phiếu gửi mẫu phân tích số:
Số lượng mẫu: .....
Phương pháp gia công:
Phương pháp phân tích:
Thiết bị phân tích:
Độ nhạy (giới hạn phát hiện):
Sổ lưu kết quả của phòng phân tích số:
TT |
Số hiệu mẫu của đơn vị phân tích |
Số hiệu mẫu của đơn vị gửi mẫu |
Kết quả phân tích |
Ghi chú |
|||
|
|
|
|
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh, ngày, tháng, năm |