Thông tư 33/2025/TT-BNNMT về điều tra địa chất và khoáng sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 33/2025/TT-BNNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2025/TT-BNNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/07/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 33/2025/TT-BNNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt đề án, dự án, nhiệm vụ,
báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản
và công bố kết quả điều tra cơ bản địa chất
Căn cứ Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư quy định về lập, thẩm định, phê duyệt đề án, dự án, nhiệm vụ, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản và công bố kết quả điều tra cơ bản địa chất.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về việc lập, thẩm định, phê duyệt đề án, dự án, nhiệm vụ (sau đây gọi chung là đề án), báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản (sau đây gọi chung là báo cáo) và công bố kết quả điều tra cơ bản địa chất.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản; các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề án điều tra cơ bản địa chất và đề án điều tra địa chất về khoáng sản.
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VÀ ĐỀ ÁN ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN
Đối với đề án thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp các ý kiến các cơ quan có liên quan, trình Bộ trưởng quyết định việc phê duyệt đề án hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trước khi phê duyệt đề án theo quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn do Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành;
Đối với đề án thuộc thẩm quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính tổng hợp các ý kiến các cơ quan có liên quan, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc phê duyệt đề án hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trước khi phê duyệt đề án theo quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;
Thành phần Hội đồng thẩm định từ 7 đến 15 thành viên, gồm có: Chủ tịch Hội đồng, Phó chủ tịch Hội đồng (nếu cần thiết); 02 ủy viên phản biện, 01 uỷ viên thư ký và các uỷ viên Hội đồng phải có chuyên môn phù hợp với nội dung đề án;
Đối với các đề án thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực, Phó chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính hoặc/và lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực;
Đối với các đề án thuộc thẩm quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phụ trách lĩnh vực, Phó chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Tài chính hoặc/và lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh.
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VÀ BÁO CÁO ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN
Đối với báo cáo thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý, Vụ Kế hoạch – Tài chính tổng hợp các ý kiến các cơ quan có liên quan, trình Bộ trưởng quyết định việc phê duyệt báo cáo hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trước khi phê duyệt báo cáo theo quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn do Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành;
Đối với báo cáo thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, Sở Tài chính tổng hợp các ý kiến các cơ quan có liên quan, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc phê duyệt báo cáo hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trước khi phê duyệt báo cáo theo quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;
Thành phần Hội đồng thẩm định từ 7 đến 15 thành viên, gồm có: Chủ tịch Hội đồng, Phó chủ tịch Hội đồng (nếu cần thiết); 02 ủy viên phản biện, 01 uỷ viên thư ký và uỷ viên Hội đồng phải có chuyên môn phù hợp với nội dung báo cáo;
Đối với báo cáo thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực, Phó chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Vụ Kế hoạch – Tài chính hoặc/và lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực;
Đối với báo cáo thuộc thẩm quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phụ trách lĩnh vực, Phó chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Tài chính hoặc/và lãnh đạo Sở Nông nghiệp và môi trường tỉnh.
CÔNG BỐ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU ĐỀ ÁN, BÁO CÁO ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT, ĐIỀU TRA
ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2025/TT-BNNMT ngày 02 tháng 7 năm 2025
của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
Mẫu số 01. Mẫu Đề án điều tra cơ bản địa chất
MỞ ĐẦU
1. Cơ sở pháp lý của đề án.
2. Mục tiêu và các nhiệm vụ cụ thể, thời gian thực hiện đề án.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Vị trí địa lý, hành chính, tọa độ, diện tích và danh pháp các tờ bản đồ địa hình của vùng đo vẽ (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105º múi chiếu 6º).
2. Đặc điểm địa hình, mạng lưới sông suối, mức độ lộ đá gốc.
3. Điều kiện kinh tế- xã hội, đặc điểm giao thông, dân cư, khí hậu.
Chương II
LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT
1. Khái quát mức độ nghiên cứu địa chất, khoáng sản đã có trong vùng.
2. Phân tích và đánh giá các kết quả chủ yếu, mức độ sử dụng các tài liệu hiện có; xác định các tồn tại cần giải quyết.
Chương III
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
1. Khái quát về các đặc điểm địa tầng, magma, kiến tạo, địa mạo, vỏ phong hóa, tai biến địa chất, môi trường địa chất, địa chất thủy văn của vùng trên cơ sở tổng hợp các tài liệu đã có. Xác định các vấn đề tồn tại cần giải quyết.
2. Khái quát về kết quả điều tra khoáng sản, các dấu hiệu khoáng sản. Đánh giá sơ bộ triển vọng khoáng sản của vùng đo vẽ.
3. Đề xuất các nhiệm vụ cụ thể cần giải quyết về địa chất, khoáng sản và các nghiên cứu, điều tra kèm theo.
Chương IV
PHƯƠNG PHÁP VÀ KHỐI LƯỢNG
1. Phân vùng đo vẽ về mức độ phức tạp địa chất, giao thông, chất lượng các tư liệu viễn thám.
2. Lựa chọn tổ hợp phương pháp điều tra phù hợp với nhiệm vụ, đặc điểm địa chất, các khoáng sản cụ thể của vùng đo vẽ.
3. Nội dung, nhiệm vụ cụ thể của từng chuyên đề.
4. Đối với các phương pháp điều tra nêu rõ đối tượng và diện tích cụ thể dự kiến áp dụng phương pháp; dự kiến khối lượng công việc, các chỉ tiêu kỹ thuật của phương pháp, mật độ khảo sát, lấy mẫu, trình tự áp dụng.
Chương V
DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
1. Dự kiến kết quả sẽ đạt được khi kết thúc đề án.
2. Thống kê danh mục dự kiến các tài liệu, các bản đồ, phụ lục sẽ thành lập và giao nộp vào lưu trữ Nhà nước khi kết thúc đề án.
Chương VI
TỔ CHỨC VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Kế hoạch và trình tự tổ chức thực hiện đề án.
2. Tiến độ thực hiện đề án.
Chương VII
DỰ TOÁN KINH PHÍ
1. Các căn cứ lập dự toán.
2. Điều kiện thi công các dạng công việc.
3. Dự toán đề án
a) Thuyết minh, giải trình đơn giá dự toán các hạng mục công việc theo các điều kiện thi công của dự án.
b) Bảng tổng hợp khối lượng và giá trị dự toán đề án (có chia các bước).
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nêu những đặc trưng nhất về điều kiện thi công (thuận lợi, khó khăn về
điều kiện địa chất, giao thông, kinh tế, xã hội);
2. Những vấn đề địa chất chủ yếu nhất cần giải quyết;
3. Dự kiến các kết quả chính sẽ đạt được và ý nghĩa khoa học, kinh tế xã hội của đề án;
4. Kiến nghị (nếu có).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chỉ nêu các tài liệu được sử dụng để viết đề án, gồm các tài liệu đã xuất bản, các tài liệu trong lưu trữ và các tài liệu khác liên quan.
CÁC BẢN VẼ KÈM THEO
1. Bản đồ khái quát vùng điều tra, trên đó thể hiện chính xác vị trí, vùng công tác, các đường giao thông đến vùng công tác tỷ lệ 1:200.000 hoặc 1:500.000.
2. Sơ đồ địa chất và khoáng sản tỷ lệ 1:100.000 hoặc 1:50.000.
3. Các bản đồ, sơ đồ thiết kế thi công tỷ lệ 1:100.000, 1:50.000 hoặc lớn hơn, thể hiện đầy đủ các nội dung:
a) Phân vùng theo các điều kiện thi công (địa chất, giao thông, viễn thám);
b) Dự kiến các mặt cắt chi tiết, các khối chuẩn, mạng lưới lấy mẫu trọng sa, địa hóa; các khu vực điều tra chi tiết kèm theo các phương pháp chính;
c) Phân vùng các diện tích thi công theo năm kế hoạch;
d) Tùy theo yêu cầu nhiệm vụ cụ thể, có thể lập thêm các tài liệu khác.
Mẫu số 02. Mẫu Đề án điều tra địa chất về khoáng sản
MỞ ĐẦU
Phần I
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ ÁN
Chương I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, KINH TẾ NHÂN VĂN
1. Tổng quan về đối tượng khoáng sản.
2. Đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế nhân văn
Chương II
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT
(Thống kê các công trình đã nghiên cứu có liên quan, mức độ, thời gian;
đánh giá giá trị, các tồn tại)
Chương III
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN VÙNG ĐÁNH GIÁ
1. Đặc điểm địa chất vùng.
2. Đặc điểm khoáng sản.
3. Sơ bộ đánh giá triển vọng khoáng sản và lựa chọn diện tích đánh giá.
Phần II
CÁC PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ KHOÁNG SẢN
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chương IV
CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT VÀ KHỐI LƯỢNG
1. Cơ sở khoa học lựa chọn phương pháp: tùy thuộc vào đối tượng khoáng sản cần đánh giá để lựa chọn tổ hợp các phương pháp hợp lý; có thể lựa chọn một số hoặc toàn bộ các phương pháp được nêu ở mục 2 dưới đây.
2. Các phương pháp kỹ thuật và khối lượng
2.1. Công tác viễn thám
2.2. Công tác trắc địa
2.3. Công tác địa chất: điều tra, đánh giá
2.4. Công tác địa vật lý
2.5. Công tác địa hóa
2.6. Công tác trọng sa
2.7. Công tác ĐCTV - ĐCCT
2.8. Các dạng công trình dự kiến thi công
2.9. Công tác mẫu: Lấy mẫu, gia công mẫu, phân tích mẫu.
3. Công tác đánh giá hiện trạng tài nguyên xác định
* Lưu ý: Việc thiết kế khối lượng các hạng mục công việc phải logic và đảm bảo đủ chi tiết để áp đúng giá dự toán theo các định mức đơn giá hiện hành;
Đối với các hạng mục chưa có đơn giá phải nêu được đầy đủ mục đích, yêu cầu sản phẩm và mô tả chi tiết quy trình/cách thức thực hiện.
Chương V
QUẢN LÝ, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
1. Dự báo các tác động của hoạt động điều tra địa chất tới môi trường
2. Các biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường
3. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản
Chương VI
DỰ KIẾN TÍNH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
1. Chỉ tiêu tính tài nguyên
2. Lựa chọn phương pháp tính tài nguyên
3. Công thức tính tài nguyên
4. Xác định các thông số tính tài nguyên
5. Khoanh nối và xếp cấp tài nguyên
6. Kết quả dự báo tài nguyên
Chương VII
TỔ CHỨC THI CÔNG
1. Tổ chức thi công
2. Lịch thi công đề án
3. Danh mục tài liệu nộp cơ quan lưu trữ thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản (sau khi hoàn thành đề án)
Phần III
KINH PHÍ ĐIỀU TRA
Chương VIII
DỰ TOÁN KINH TẾ
1. Căn cứ xây dựng đơn giá dự toán và vốn đầu tư đề án
2. Đơn giá các hạng mục công việc
3. Vốn đầu tư toàn đề án
KẾT LUẬN
|
............., tháng ……. năm …… |
DANH MỤC CÁC BẢN VẼ KÈM THEO
ĐỀ ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Tài liệu Lưu trữ: tên tài liệu, tác giả, năm, nơi lưu trữ.
(sắp xếp theo mức độ tham khảo, sử dụng)
- Tài liệu công bố: tài liệu, tác giả, năm, nơi xuất bản;
- Tài liệu đang thi công (nếu có)
Mẫu số 03. Mẫu Văn bản thẩm định nội dung kỹ thuật thuyết minh đề án
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VĂN BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KỸ THUẬT THUYẾT MINH ĐỀ ÁN
Tên đề án:
Chủ nhiệm:
Đơn vị chủ trì:
Thành viên Tổ kiểm tra (thẩm định) gồm: ....................................................
…………………………………………………………………………
Nội dung kiểm tra (thẩm định):
1. Về tính cấp thiết của đề án.
2. Cơ sở pháp lý, cơ sở tài liệu, mức độ tin cậy của các thông tin để lập đề án
- Cơ sở pháp lý.
- Cơ sở tài liệu địa chất, khoáng sản.
3. Nội dung công việc, giải pháp kỹ thuật công nghệ, khối lượng sản phẩm
3.1 Nội dung công việc và các giải pháp kỹ thuật công nghệ.
3.2 Hệ phương pháp, khối lượng và điều kiện thi công.
4. Sản phẩm dự kiến hoàn thành.
5. Tổ chức thực hiện, tiến độ thi công và tính khả thi, hiệu quả của đề án.
6. Kiến nghị điều chỉnh, hoàn thiện.
7. Đánh giá chung:
- Đề án đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu cầu.
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua hoặc không thông qua.
- Ý kiến khác.
Những người thẩm định |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH |
Mẫu số 04. Mẫu Văn bản thẩm định dự toán kinh phí đề án
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ Số: …../KH-TC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa danh, ngày … tháng … năm … |
VĂN BẢN THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ ÁN
Tên đề án:
Chủ nhiệm:
Đơn vị chủ trì:
Thành viên Tổ thẩm định gồm: ....................................................................
……………………………………………………………………………...
Nội dung thẩm định:
1. Về tính cấp thiết của đề án.
2. Cơ sở pháp lý, cơ sở tài liệu, mức độ tin cậy của các thông tin để lập đề án.
3. Dự toán kinh tế
3.1. Các căn cứ lập dự toán.
3.2. Tính hợp lý của danh mục công việc trong dự toán so với quy định hiện hành về lập dự toán.
3.3. Sự phù hợp khối lượng hạng mục công việc đưa vào tính dự toán so với khối lượng thiết kế của đề án.
3.4. Đánh giá mức độ hợp lý của đơn giá các hạng mục công việc trong dự toán.
3.5. Giá trị dự toán của đề án .........................................................................
4. Kiến nghị điều chỉnh, hoàn thiện.
5. Đánh giá chung
- Đề án đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu cầu.
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua hoặc không thông qua.
Những người thẩm định |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH |
Mẫu số 05. Mẫu Phiếu đánh giá thẩm định đề án
CƠ QUAN QUẢN LÝ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ ÁN
Tên đề án:
Đơn vị chủ trì:
Chủ nhiệm:
Ủy viên Hội đồng:
Đơn vị công tác:
Các chỉ tiêu đánh giá:
1. Về sự cần thiết và tính cấp bách của đề án: □ Có □ Chưa có
2. Cơ sở pháp lý: □ Đủ □ Chưa đủ
3. Cơ sở tài liệu để lập đề án
4. Các nhiệm vụ cụ thể
5. Hệ phương pháp kỹ thuật
6. Khối lượng công việc:
7. Sản phẩm dự kiến giao nộp
8. Căn cứ, phương pháp và nội dung xác định dự toán kinh phí
9. Tính khả thi và tính hiệu quả của đề án
10. Kiến nghị
11. Đánh giá chung: □ Thông qua □ Thông qua có sửa chữa □ Không thông qua
|
Ủy viên Hội đồng |
Mẫu số 06. Mẫu Biên bản họp Hội đồng thẩm định đề án
CƠ QUAN QUẢN LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN
Tên đề án:
Chủ nhiệm:
Đơn vị chủ trì:
Thành phần tham dự:
- Số Ủy viên Hội đồng tham dự: …/… tổng số Ủy viên Hội đồng (kèm theo quyết định số .... ngày .../.../.. của Thủ trưởng cơ quan thẩm định, có danh sách kèm theo), khách mời tham gia Hội đồng.
- Các Ủy viên Hội đồng vắng mặt:
- Về phía đơn vị chủ trì, có.......................
I. Nội dung họp:
1. Chủ nhiệm đề án trình bày những nội dung cơ bản của đề án
2. Cơ quan thẩm định trình bày các văn bản thẩm định đề án (có các văn bản thẩm định kèm theo)
3. Trao đổi, thảo luận những vấn đề sau:…?
4. Thống nhất kết luận những nội dung sau:
4.1. Về sự cần thiết và tính cấp bách của đề án:
4.2. Về cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học và thực tiễn, mức độ tin cậy của các thông tin dữ liệu để lập đề án:
- Cơ sở pháp lý.
- Cơ sở khoa học và thực tiễn, mức độ tin cậy của các tài liệu.
4.3. Nội dung công việc, giải pháp kỹ thuật công nghệ, khối lượng
- Nội dung công việc và các giải pháp kỹ thuật công nghệ.
- Hệ phương pháp, khối lượng công việc (phương tiện, thiết bị, điều kiện thi công).
4.4. Sản phẩm dự kiến giao nộp
4.5. Tổ chức thực hiện và tiến độ thi công
4.6. Tính khả thi và tính hiệu quả của đề án
4.7. Dự toán kinh phí
II. Đánh giá chung:
- Hội đồng thông qua đề án: số phiếu thông qua /tổng số phiếu đánh giá.
- Hội đồng thông không qua: số phiếu không thông qua /tổng số phiếu đánh giá.
III. Kiến nghị của Hội đồng
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 07. Mẫu Quyết định phê duyệt đề án
TÊN CƠ QUAN PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt nội dung và dự toán đề án ...
_____________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN
Căn cứ Nghị định/Quyết định số …….về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ….(Cơ quan phê duyệt đề án);
Căn cứ Quyết định số ……..;
Căn cứ Thông tư số……...;
Xét đề nghị của …..(đơn vị trình phê duyệt đề án)…..tại Tờ trình số ….../ ngày….. về việc phê duyệt đề án..;
Theo đề nghị của ………..(đơn vị trình phê duyệt đề án),...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung và dự toán đề án ....với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
2. Nhiệm vụ
3. Phạm vi thực hiện đề án
4. Đơn vị chủ trì đề án
5. Sản phẩm của đề án
6. Thời gian thực hiện
7. Nội dung, khối lượng, dự toán kinh phí hạng mục công việc (Tuỳ loại đề án có thể chi tiết bảng phụ lục cho phù hợp)
TT |
Nội dung hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Phân kỳ kinh phí |
Ghi chú |
|
Năm... |
Năm ... |
|
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tổng dự toán kinh phí: (bằng số … và bằng chữ …) và phân kỳ thực hiện:
9. Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp.... (Loại..., khoản ...) do ….(Cơ quan phê duyệt đề án)… bố trí theo kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm.
10. Tổ chức thực hiện
Điều 2. Chánh Văn phòng ……, các cơ quan có liên quan, Thủ trưởng đơn vị (chủ trì thực hiện đề án) và …… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG |
Mẫu số 08. Mẫu Báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất
MỞ ĐẦU
Cơ sở pháp lý, mục tiêu, nhiệm vụ chính của đề án, thời gian thực hiện, tổ chức thực hiện.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình, mạng sông suối, khí hậu.
2. Đặc điểm kinh tế - xã hội, giao thông, dân cư.
Chương II
LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT
Trình bày khái quát các kết quả nghiên cứu, điều tra quan trọng nhất về địa chất và khoáng sản đã được tiến hành trong diện tích đo vẽ (kèm theo sơ đồ mức độ nghiên cứu địa chất khoáng sản, địa vật lý, địa hóa, viễn thám...).
Chương III
ĐỊA TẦNG
Khái quát các phân vị địa tầng, đặc điểm phân bố trong phạm vi vùng đo vẽ. Mô tả tóm tắt từng phân vị địa tầng từ cổ đến trẻ theo trình tự: (1) Đặc điểm phân bố của phân vị; thành phần thạch học, cấu tạo, các mặt cắt chuẩn, mặt cắt chính; sự thay đổi thành phần, bề dày theo diện tích; (2) Quan hệ, tuổi của hệ tầng theo các tài liệu hiện có; (3) Khoáng sản liên quan.
Chương IV
CÁC THÀNH TẠO MAGMA VÀ BIẾN CHẤT KHÔNG PHÂN TẦNG
1. Nêu khái quát các phức hệ magma, các khối xâm nhập, á núi lửa và diện phân bố đá núi lửa.
2. Mô tả đặc điểm hình dạng của các khối, thành phần, cấu tạo, kiến trúc của các loại đá theo phức hệ, pha, tướng.
3. Xác định mối liên quan của khoáng sản với các phức hệ, khối, pha tướng; điều kiện thành tạo và quan hệ với các phân vị địa chất khác; tuổi thành tạo.
4. Nhận xét chung về quá trình tiến hóa của magma trong vùng đo vẽ.
5. Mô tả diện phân bố, quan hệ của các thành tạo biến chất không phân tầng với các phân vị địa tầng và biến chất không phân tầng khác; thành phần thạch học, đặc điểm cấu tạo, kiến trúc, tướng biến chất, đặc điểm siêu biến chất, biến chất chồng; thành phần nguyên thủy của các thành tạo biến chất và dự kiến tuổi các giai đoạn biến chất.
Chương V
CẤU TRÚC KIẾN TẠO
1. Vị trí vùng đo vẽ trong cấu trúc địa chất khu vực, đặc điểm cấu trúc sâu theo tài liệu địa vật lý.
2. Phân chia các tổ hợp thạch kiến tạo, khái quát lịch sử phát triển kiến tạo khu vực.
3. Mô tả các hệ thống uốn nếp, đới phá hủy đứt gãy, đới xáo trộn, vò nhàu, các bất chỉnh hợp.
4. Đánh giá vai trò của cấu trúc địa chất trong việc hình thành và tích tụ khoáng sản.
Chương VI
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Đặc điểm địa chất thuỷ văn địa, chất công trình.
2. Mô tả các tầng chứa nước, cách nước, các đới chứa nước, đánh giá sơ bộ mức độ chứa nước, đặc điểm thủy địa hóa.
Chương VII
ĐỊA MẠO - VỎ PHONG HÓA, TAI BIẾN ĐỊA CHẤT, MÔI TRƯỜNG
ĐỊA CHẤT, DI CHỈ ĐỊA CHẤT, DI SẢN ĐỊA CHẤT
1. Mô tả các yếu tố địa mạo, vỏ phong hóa, cấu trúc địa chất, địa vật lý, địa hóa có liên quan (trực tiếp, gián tiếp) với các tai biến địa chất, các yếu tố gây dị thường trong môi trường địa chất.
2. Đối với từng dạng tai biến địa chất nêu các yếu tố chính gây tai biến địa chất, các diện tích có nguy cơ xảy ra tai biến địa chất và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu nguy cơ.
3. Mô tả các diện tích khác thường về môi trường địa chất, mức độ khác thường, dự báo các tác động tiêu cực đến môi trường và đề xuất các biện pháp xử lý, giảm thiểu tác động.
4. Đặc điểm địa chất công trình trên các diện tích đã điều tra.
5. Mô tả các địa điểm, khu vực có ý nghĩa về địa chất cần được bảo tồn, định hướng điều tra, bảo vệ và khai thác.
Chương VIII
KHOÁNG SẢN
I. Khái quát chung
1. Trình bày các thông tin chung về khoáng sản của vùng: các khoáng sản mới được phát hiện, các khoáng sản có quy mô lớn, triển vọng, hiện trạng điều tra, thăm dò, khai thác khoáng sản;
2. Thống kê, phân loại các điểm khoáng sản trong diện tích điều tra.
II. Đặc điểm khoáng sản
Mô tả các nhóm khoáng sản theo trình tự: khoáng sản nhiên liệu; khoáng sản kim loại; khoáng chất công nghiệp; khoáng sản làm vật liệu xây dựng; nước nóng, nước khoáng…. Sau đó, mỗi loại khoáng sản được mô tả theo trình tự:
1. Khái quát các loại hình nguồn gốc có trong diện tích điều tra; các tiền đề, yếu tố khống chế, dấu hiệu khoáng sản.
2. Mô tả các mỏ khoáng hoặc biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa điển hình gồm các nội dung:
a) Thông tin chung: tên gọi, số hiệu trên bản đồ; vị trí địa lý; các thông tin về việc phát hiện (năm, người phát hiện); mức độ điều tra, thăm dò hoặc khai thác, các dạng công tác chủ yếu và khối lượng đã thực hiện.
b) Cấu trúc địa chất của mỏ khoáng: thế nằm, hình dạng và kích thước, cấu tạo của các thân khoáng, đặc điểm của đá vây quanh và các biến đổi của chúng.
c) Thành phần, cấu tạo và kiến trúc khoáng sản.
d) Trữ lượng, tài nguyên, dự kiến nguồn gốc khoáng sản.
3. Đánh giá triển vọng khoáng sản: trên cơ sở các tiền đề và dấu hiệu khoáng sản đã biết, đánh giá sự phân đới khoáng hóa theo diện tích, theo chiều sâu; khả năng tăng tài nguyên của các mỏ đã thăm dò và khai thác theo các tài liệu mới; khả năng phát hiện khoáng sản trên diện tích có các dị thường địa vật lý, địa hóa, và các dị thường khác, triển vọng của các cấu trúc thuận lợi.
III. Phân vùng triển vọng khoáng sản
Nêu khái quát phân vùng triển vọng khoáng sản, mô tả các diện tích triển vọng khoáng sản đề nghị điều tra đánh giá tiềm năng, thăm dò tiếp theo; dự kiến các phương pháp điều tra đối với từng loại khoáng sản, từng diện tích.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Xác định mức độ thực hiện đề án theo mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
2. Nêu rõ những kết quả mới và ý nghĩa của chúng; những tồn tại về địa chất, khoáng sản cần tiếp tục giải quyết, dự kiến phương pháp tiến hành.
3. Đề xuất, kiến nghị các vấn đề có liên quan.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thống kê danh mục các tài liệu được sử dụng trong báo cáo, gồm các tài liệu đã xuất bản và các tài liệu trong lưu trữ, sắp xếp theo vần ABC của tên đối với người Việt Nam và họ đối với người nước ngoài. Tài liệu hệ chữ La tinh xếp trước, các hệ chữ khác xếp sau và đánh số thứ tự liên tục bằng chữ số 1,2,3... Các tài liệu tham khảo phải được trích dẫn đầy đủ, chính xác trong báo cáo.
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC, BẢN VẼ, MẪU VẬT KÈM THEO BÁO CÁO NỘP LƯU TRỮ ĐỊA CHẤT
1. Danh mục các phụ lục
2. Danh mục các bản vẽ
3. Danh mục các mẫu vật nộp Bảo tàng địa chất và khoáng sản
4. Danh mục các tài liệu nguyên thủy, mẫu vật lưu trữ ở đơn vị tổ chức thực hiện đề án.
Mẫu số 09. Mẫu Báo cáo kết quả điều tra địa chất về khoáng sản
MỞ ĐẦU
Chương I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, KINH TẾ NHÂN VĂN
1. Vị trí địa lý, tọa độ, diện tích vùng điều tra đánh giá
2. Đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế, nhân văn
Chương II
LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT
Chương III
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÃ THI CÔNG
1. Công tác viễn thám
2. Công tác trắc địa
3. Công tác địa chất
4. Công tác địa hóa, trọng sa
5. Công tác vật lý
6. Công tác ĐCTV-ĐCCT
7. Công tác thi công công trình
8. Công tác lấy, gia công phân tích các loại mẫu
9. Đánh giá hiệu quả các phương pháp đã thi công
Chương IV
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT VÙNG VÀ MỐI LIÊN QUAN ĐẾN KHOÁNG SẢN
1. Địa tầng
2. Magma
3. Kiến tạo
4. Mối liên quan giữa địa tầng, magma, kiến tạo với khoáng sản đánh giá.
Chương V
KHOÁNG SẢN
1. Khái quát chung về khoáng sản.
2. Các yếu tố khống chế, đặc điểm các thân quặng, mức nghiên cứu đã đầu tư.
3. Đặc điểm thành phần vật chất quặng
4. Quy luật phân bố triển vọng khoáng sản, đề xuất hướng đầu tư tiếp theo.
5. Lựa chọn diện tích để chuyển giao thăm dò
Chương VI
TÍNH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
1. Tài nguyên xác định: tổng hợp theo đánh giá hiện trạng;
2. Tài nguyên tính
- Chỉ tiêu tính tài nguyên
- Phương pháp tính tài nguyên
- Nguyên tắc khoanh nối ranh giới thân quặng
- Nguyên tắc phân khối và phân cấp tính tài nguyên
- Các thông số tính tài nguyên
- Kết quả tính
3. Tổng hợp kết quả
Chương VII
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
1. Những tác động của điều tra khoáng sản ảnh hưởng đến môi trường
2. Biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái
3. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản
Chương VIII
BÁO CÁO KINH TẾ
1. Căn cứ pháp lý thành lập và thi công đề án
2. Vốn đầu tư, phân chia theo bước
3. Nhân lực tham gia thi công đề án
4. Những khó khăn, thuận lợi trong quá trình thi công đề án
5. Tình hình thực hiện khối lượng, chất lượng các dạng công tác, chi phí và giá thành.
KẾT LUẬN
1. Xác định mức độ thực hiện đề án theo mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
2. Nêu rõ những kết quả mới và ý nghĩa của chúng; những tồn tại về địa chất, khoáng sản cần tiếp tục giải quyết, dự kiến phương pháp tiến hành.
3. Đề xuất, kiến nghị các vấn đề có liên quan.
|
............., tháng ……. năm …… |
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU GIAO NỘP LƯU TRỮ ĐỊA CHẤT
Các tài liệu giao nộp cơ quan lưu trữ thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản bao gồm tài liệu nguyên thủy và tài liệu tổng hợp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1. Tài liệu nguyên thủy: Tài liệu nguyên thủy của báo cáo được tin học hóa, sắp xếp thành thư mục riêng, ghi trên phương tiện lưu tin quy định tại Thông tư “Quy định kỹ thuật về thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản”.
2. Tài liệu tổng hợp: Thống kê chi tiết danh mục tài liệu giao nộp.
(có ký xác nhận cơ quan quản lý, thẩm định, trình phê duyệt)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Tài liệu Lưu trữ: tên tài liệu, tác giả, năm, nơi lưu trữ.
(sắp xếp theo mức độ tham khảo, sử dụng);
- Tài liệu công bố: tài liệu, tác giả, năm, nơi xuất bản;
- Tài liệu đang thi công (nếu có).
Mẫu số 10. Mẫu Văn bản thẩm định nội dung kỹ thuật báo cáo
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VĂN BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KỸ THUẬT BÁO CÁO
Tên báo cáo:
Chủ nhiệm:
Đơn vị chủ trì:
Thành viên Tổ kiểm tra (thẩm định) gồm:………………………………
……………………………………………………………………………
Nội dung kiểm tra (thẩm định):
1. Về cơ sở tài liệu lập báo cáo và độ tin cậy của chúng.
2. Về xử lý, tổng hợp tài liệu.
3. Những kết quả đạt được.
4. Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Các tồn tại, thiếu sót và kiến nghị.
6. Đánh giá chung:
- Báo cáo đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu cầu.
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua hoặc không thông qua.
- Các đánh giá khác.
Những người kiểm tra (thẩm định) |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH |
Mẫu số 11. Mẫu Văn bản thẩm định nội dung báo cáo kinh tế
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VĂN BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG BÁO CÁO KINH TẾ
Tên báo cáo:
Chủ nhiệm:
Đơn vị chủ trì:
Thành viên Tổ thẩm định gồm:.....................................................................
……………………………………………………………………………...
Nội dung thẩm định:
1. Căn cứ pháp lý
2. Cấu trúc báo cáo, các biểu bảng trong báo cáo.
3. Tình hình thực hiện khối lượng kỹ thuật
- Tăng giảm khối lượng so với đề án đã phê duyệt.
- Cơ sở pháp lý của việc thay đổi khối lượng.
4. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu giá trị khối lượng
- Tổng hợp giá trị thực hiện, nghiệm thu, thanh toán của đề án theo từng năm.
- So sánh các số liệu nghiệm thu, thanh toán, quyết toán, đánh giá độ tin cậy của các số liệu.
- Tỷ lệ thực hiện chi tiêu giá trị khối lượng.
5. Đánh giá hiệu quả vốn đầu tư
6. Các tồn tại, thiếu sót và kiến nghị
Đánh giá chung:
- Báo cáo đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu cầu
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua hoặc không thông qua.
Những người kiểm tra (thẩm định) |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH |
Mẫu số 12. Mẫu Phiếu đánh giá báo cáo
CƠ QUAN QUẢN LÝ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO
Tên Báo cáo:
Đơn vị chủ trì:
Chủ nhiệm:
Ủy viên Hội đồng:
Đơn vị công tác:
Đánh giá theo các chỉ tiêu:
1. Hệ phương pháp và khối lượng thực hiện so với đề án được cấp thẩm quyền phê duyệt:
Phù hợp □ Không phù hợp □
2. Độ tin cậy của các tài liệu, số liệu đã thu thập, xử lý và tổng hợp lập báo cáo:
Đạt □ Không đạt □
3. Những kết quả nổi bật:
4. Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ
5. Độ tin cậy kết quả tính trữ lượng và tài nguyên dự báo khoáng sản
Đạt □ Không đạt □
6. Nội dung, hình thức báo cáo và các tài liệu kèm theo
Đạt □ Không đạt □
7. Nội dung báo cáo kinh tế
Đạt □ Không đạt □
Tổng giá trị đề nghị thanh toán:
1. Những nội dung không phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ
2. Kiến nghị:
3. Đánh giá chung: □ Thông qua □ Thông qua có sửa chữa □ Không thông qua □ Đề nghị khen thưởng
|
Ủy viên Hội đồng |
Mẫu số 13. Mẫu Biên bản họp hội đồng thẩm định báo cáo
CƠ QUAN QUẢN LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH BÁO CÁO
Tên báo cáo:
Chủ nhiệm:
Đơn vị chủ trì:
Thành phần tham dự:
- Số Ủy viên Hội đồng tham dự: …/… tổng số Ủy viên Hội đồng (kèm theo quyết định số .... ngày .../.../.. của Thủ trưởng cơ quan chủ quản đầu tư, có danh sách kèm theo), khách mời tham gia Hội đồng.
- Các Ủy viên Hội đồng vắng mặt:
- Về phía đơn vị thực hiện, có …………………………………………….
I. Nội dung:
1. Chủ nhiệm trình bày những nội dung cơ bản của báo cáo
2. Cơ quan thẩm định trình bày các văn bản thẩm định báo cáo (có các văn bản thẩm định kèm theo)
3. Những vấn đề cần trao đổi, thảo luận:…..?
4. Những nội dung thống nhất đánh giá:
4.1 Về cơ sở tài liệu lập báo cáo và độ tin cậy của chúng:
4.2 Những kết quả chủ yếu:
4.3 Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ được cấp thẩm quyền phê duyệt.
4.4 Đánh giá nội dung Báo cáo kinh tế
II. Đánh giá chung:
- Hội đồng thông qua báo cáo: số phiếu thông qua /tổng số phiếu đánh giá.
- Hội đồng thông không qua báo cáo: số phiếu không thông qua /tổng số phiếu đánh giá.
III. Kiến nghị của Hội đồng
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 14. Mẫu Quyết định phê duyệt báo cáo kết quả
TÊN CƠ QUAN PHÊ DUYỆT BÁO CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Báo cáo kết quả đề án...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT BÁO CÁO
_______________________
Căn cứ Nghị định/Quyết định số …….về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ….(Cơ quan phê duyệt báo cáo);
Căn cứ Quyết định số ….. ngày … tháng … năm của … (đơn vị phê duyệt đề án….) về việc phê duyệt đề án ... ;
Căn cứ Quyết định số ……..;
Căn cứ Thông tư số……...;
Xét đề nghị của …..(đơn vị trình phê duyệt đề án)…..tại Tờ trình số ….../ ngày….. về việc phê duyệt đề án..;
Theo đề nghị của ………..(đơn vị trình phê duyệt đề án),...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kết quả đề án.... do Đơn vị... thực hiện.
Điều 2. Báo cáo kết quả Đề án được đưa vào cơ sở dữ liệu và nộp vào lưu trữ tại.... để quản lý và khai thác, sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng ……, các cơ quan có liên quan, Thủ trưởng đơn vị (chủ trì thực hiện đề án) và …… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG |
DANH MỤC TÀI LIỆU, SẢN PHẨM BÁO CÁO
(Kèm theo Quyết định số … /QĐ-…….) ngày … tháng … năm 20...
của Cơ quan phê duyệt báo cáo…) về việc phê duyệt Báo cáo kết quả đề án....)
STT |
Loại sản phẩm, hồ sơ, tài liệu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây