Thông tư 17/2022/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 17/2022/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải
______________
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải và các cơ sở xử lý chất thải.
KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT THẢI
Kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực được căn cứ theo Hướng dẫn kiểm kê quốc gia khí nhà kính phiên bản năm 2006 (sau đây gọi tắt là hướng dẫn IPCC 2006) và Hướng dẫn kiểm kê quốc gia khí nhà kính năm 2019 hoàn thiện cho IPCC 2006 (sau đây gọi tắt là hướng dẫn IPCC 2019).
Phương pháp kiểm kê chi tiết cho từng tiểu lĩnh vực được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I.1 Thông tư này.
Hệ số phát thải được sử dụng để kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực được áp dụng theo danh mục hệ số phát thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố.
Số liệu hoạt động để kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực được tham khảo từ hướng dẫn IPCC 2006, IPCC 2019. Nguồn số liệu hoạt động được thu thập từ Tổng cục thống kê, các cơ quan có liên quan ở cả trung ương và địa phương.
Nguyên tắc, quy trình và biểu mẫu thu thập số liệu hoạt động thực hiện theo quy định tại Phụ lục I.2 Thông tư này.
Việc tính toán phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực căn cứ theo các phương pháp kiểm kê khí nhà kính được quy định tại Điều 5 của Thông tư này. Kết quả kiểm kê khí nhà kính được tính toán, tổng hợp trên cơ sở các biểu mẫu về số liệu hoạt động, hệ số phát thải, hệ số nóng lên toàn cầu cho các nguồn phát thải, hấp thụ được kiểm kê khí nhà kính của lĩnh vực chất thải.
Quy trình kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải được căn cứ theo hướng dẫn IPCC 2006 và hướng dẫn IPCC 2019. Các hoạt động trong quy trình bao gồm:
Quy trình đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải được căn cứ theo hướng dẫn IPCC 2006, IPCC 2019. Các hoạt động trong quy trình này được thực hiện bởi các cơ quan không tham gia vào quá trình kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
Đánh giá độ không chắc chắn của kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực được căn cứ theo hướng dẫn IPCC 2006, IPCC 2019.
Việc tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực kỳ trước được thực hiện trong các trường hợp sau:
Báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực được xây dựng theo Mẫu số 04, Phụ lục II Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn.
Kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
Quy trình thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo các bước sau:
Xác định ranh giới hoạt động của cơ sở được thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14064-1:2011, Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng và báo cáo các phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ tổ chức, bao gồm:
a) Xác định các hoạt động phát thải khí nhà kính;
b) Phân loại các nguồn phát thải khí nhà kính thành nguồn phát thải trực tiếp và nguồn phát thải gián tiếp.
Phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II.1 Thông tư này.
Hệ số phát thải được sử dụng để kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được áp dụng theo danh mục hệ số phát thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố.
Số liệu hoạt động cho từng nguồn phát thải khí nhà kính cấp cơ sở được lựa chọn và thu thập theo quy định tại Phụ lục II.2 Thông tư này.
Việc tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở được căn cứ vào các phương pháp kiểm kê khí nhà kính đã lựa chọn theo quy định tại Điều 16 Thông tư này. Kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được tính toán dựa vào các biểu mẫu bao gồm các bảng tính về số liệu đầu vào, số liệu hoạt động, hệ số phát thải, lượng phát thải, hệ số làm nóng lên toàn cầu cho tất cả các hoạt động phát thải khí nhà kính của cơ sở.
Quy trình kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14064-1:2011, Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng và báo cáo các phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ cơ sở, bao gồm các bước sau:
Việc đánh giá độ không chắc chắn của kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II.3 Thông tư này.
ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
Hướng dẫn đo đạc, báo cáo, thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
Điều 26. Phương pháp đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
Kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực trong 01 (một) năm được tính toán như sau:
𝐸𝑅CT = ∑d 𝐸𝑅𝑑
Trong đó:
𝐸𝑅CT là mức giảm phát thải của lĩnh vực quản lý chất thải trong 01 (một) năm (tCO2tđ);
ERd là mức giảm phát thải trong 01 (một) năm của biện pháp chính sách d (tCO2tđ);
d là biện pháp chính sách quản lý chất thải.
Trong đó ERd được tính như sau:
𝐸𝑅d = ∑i (BEd,i,k - PEd,i,k)
Trong đó:
BEd,i,k là mức phát thải khí nhà kính trong 01 (một) năm theo kịch bản BAU cho lượng chất thải k với nguồn phát thải i được xử lý theo biện pháp d (tCO2tđ). BEd,i được tính toán theo quy định về kiểm kê khí nhà kính tại Phụ lục I.1 Thông tư này.
PEd,i,k là mức phát thải khí nhà kính trong 01 (một) năm của lượng chất thải k được xử lý thuộc nguồn phát thải i theo biện pháp d (tCO2tđ).
i là các nguồn phát thải bao gồm: Phát thải từ hoạt động chôn lấp chất thải rắn; (2) Phát thải từ hoạt động xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học; Phát thải từ hoạt động thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải; Phát thải từ hoạt động xử lý và xả thải nước thải; và Phát thải từ các hoạt động giảm phát thải trong xử lý, tiêu hủy chất thải.
Hướng dẫn đo đạc, báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
1. Mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở trong 01 (một) năm được tính như sau:
ER = ERWCT + ERWT + ERWR
Trong đó:
ER là mức giảm phát thải của cơ sở trong 01 (một) năm (tCO2tđ).
ERWCT là mức giảm phát thải từ việc thu gom và vận chuyển chất thải trong 01 (một) năm (tCO2tđ).
ERWT là mức giảm phát thải từ việc xử lý, tiêu hủy chất thải trong 01 (một) năm (tCO2tđ).
ERWR là mức giảm phát thải từ việc tái chế chất thải trong 01 (một) năm (tCO2tđ ).
2. Mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ thu gom, vận chuyển chất thải được tính như sau:
Việc giảm phát thải từ thu gom, vận chuyển chất thải bao gồm mức giảm đạt được thông qua việc thay thế phương tiện thu gom vận chuyển chất thải từ phương tiện sử dụng xăng, dầu diesel bằng phương tiện sử dụng điện và phương tiện sử dụng nhiên liệu ít phát thải. Mức giảm phát thải từ vận chuyển chất thải được tính theo công thức sau:
ERWCT = ERBEV + ERBDS
Trong đó:
ERBEV là mức giảm phát thải từ việc thay thế phương tiện thu gom vận chuyển chất thải từ phương tiện sử dụng xăng, dầu diesel bằng phương tiện sử dụng điện trong 01 (một) năm (tCO2tđ).
ERBDS là mức giảm phát thải từ việc thay thế phương tiện thu gom vận chuyển chất thải từ phương tiện sử dụng xăng, dầu diesel bằng phương tiện sử dụng nhiên liệu ít phát thải trong 01 (một) năm (tCO2tđ).
Thông số giám sát và phương pháp tính toán ERBEV và ERBDS được hướng dẫn tại Phụ lục III.2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ việc xử lý, tiêu hủy chất thải được tính như sau:
ERWT = ∑d 𝐸𝑅𝑑,
Trong đó:
ERWT là mức giảm phát thải từ việc xử lý, tiêu hủy chất thải của cơ sở trong 01 (một) năm.
ERd : là mức giảm phát thải khi nhà kính của cơ sở khi áp dụng biện pháp giảm nhẹ phát thải khi nhà kính d trong 01 (một) năm, (tCO2tđ /năm). ERd được tính theo công thức:
ERd = BEd - PEd
Trong đó:
BEd là mức phát thải dự kiến của cơ sở khi xử lý, tiêu hủy chất thải theo kịch bản BAU trong 01 (một) năm (tCO2tđ/năm).
PEd là lượng phát thải khí nhà kính cơ sở trong 01 (một) năm (tCO2tđ/năm).
d là biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính xử lý, tiêu hủy chất thải bao gồm: Biện pháp giảm phát thải CO2 từ thu hồi khí bãi rác, khí sinh học để phát điện hoặc phát nhiệt từ đốt chất thải; Biện pháp giảm phát thải CO2 từ sử dụng khí bãi rác, khí sinh học hoặc đốt chất thải và thay thế nhiệt sinh ra từ quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch; Biện pháp giảm phát thải CO2 khi khí sinh học tạo ra trong quá trình phân hủy kỵ khí chất thải hữu cơ được làm sạch và thay thế khí tự nhiên trong nguồn cung cấp khí tự nhiên; Biện pháp giảm phát thải CO2 từ lọc dầu và được sử dụng để sản xuất dầu diesel sinh học thay thế dầu diesel truyền thống; Biện pháp giảm phát thải CO2 từ sản xuất và sử dụng phân bón hữu cơ thay thế phân bón hóa học.
Thông số giám sát và phương pháp tính toán BEd và PEd được hướng dẫn tại Phụ lục III.1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ tái chế chất thải được tính như sau:
𝐸𝑅𝑊𝑅 = 𝐸𝑅𝑊RPj + 𝐸𝑅𝑊RIj
Trong đó:
𝐸𝑅𝑊𝑅 là mức giảm phát thải từ việc phân loại tái chế chất thải tại cơ sở (tCO2tđ /năm).
𝐸𝑅𝑊RPj mức giảm phát thải từ việc tái sử dụng chất thải dang j làm nguyên liệu sản xuất (tCO2tđ/năm).
𝐸𝑅𝑊RIj là mức giảm phát thải từ việc tái chế chất thải dạng j thay vì đốt hoặc chôn lấp (tCO2tđ/năm).
j là loại chất thải được tái chế, bao gồm: giấy, nhựa, thủy tinh, kim loại.
Phương pháp tính toán 𝐸𝑅𝑊RPj và 𝐸𝑅𝑊RIj được hướng dẫn tại Phụ lục III.2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Quy trình xây dựng báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của của cơ sở xử lý chất thải bao gồm các bước sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 2 năm 2023.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo, Cổng TTĐT của Chính phủ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cổng TTĐT của Bộ TN&MT; - Lưu: VT, PC, BĐKH. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành |
Phụ lục I
HƯỚNG DẪN KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP LĨNH VỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2022/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
_________________
Phụ lục I.1 |
Phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực |
Phụ lục I.2 |
Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực |
Phụ lục I.1. Phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Các tiểu lĩnh vực trong lĩnh vực quản lý chất thải bao gồm: Chôn lấp chất thải rắn; Xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học; Thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải; Xử lý và xả thải nước thải.
1.1. Chôn lấp chất thải rắn
Việc lựa chọn phương pháp tính toán của tiểu lĩnh vực Chôn lấp chất thải rắn được thực hiện theo Cây quyết định tại Hình 3.1, trang 3.4, chương 3, phần 5, IPCC 2006.
Phương pháp bậc 1: Khí mê-tan được sinh ra trong quá trình phân hủy yếm khí chất hữu cơ. Tại các bãi chôn lấp chất thải rắn, chất thải hữu cơ phân hủy với tốc độ giảm dần và mất nhiều năm để phân hủy hoàn toàn, vì vậy, việc kiểm kê CH4 cần được dựa trên sự phân rã/phân hủy của chất thải (phương trình phân hủy bậc 1-FOD), phương pháp thực hiện như sau:
Công thức được sử dụng để tính phát thải CH4 từ chôn lấp chất thải rắn như sau:
Công thức 1.1.1. Phát thải khí CH4 từ bãi chôn lấp chất thải rắn
Phát thải CH4 = [∑ CH4,được sinh ra,x,T − 𝑅𝑇] × (1 − OXT)
Trong đó:
Phát thải CH4 Lượng phát thải khí CH4 trong năm T, Gg
CH4,được sinh ra,x,T Lượng CH4 sinh ra trong năm T, Gg
T Năm kiểm kê
x Loại chất thải hoặc vật liệu thải
RT Lượng CH4 được thu hồi trong năm T, Gg
OXT Hệ số oxy hoá trong năm T, (hệ số)
Tiềm năng phát thải CH4 của chất thải được xử lý tại một năm nhất định sẽ giảm dần trong các năm tiếp theo. Mô hình FOD được xây dựng dựa trên yếu tố hàm mũ, mô tả tỷ lệ chất thải có thể phân hủy thành CH4 và CO2.
Công thức 1.1.2. Lượng CH4 được tạo ra từ DDOCm dễ phân huỷ
CH4, được sinh ra,T = DDOCm,decomp,T × F × 16/12
Trong đó:
CH4, được sinh ra,T Lượng CH4 được tạo ra từ chất thải có thể phân huỷ năm T, Gg
DDOCm,decomp,T Khối lượng các-bon hữu cơ phân huỷ trong BCL năm T, Gg
F Hệ số khí CH4 được tạo ra từ BCL, (hệ số)
16/12 Tỷ lệ trọng lượng phân tử CH4/C
Công thức 1.1.3. Lượng DDOCm phân huỷ vào cuối năm T
DDOCm,decomp,T = DDOCma,T-1 × (1 - e-k)
Công thức 1.1.4. Lượng DDOCm tích luỹ trong bãi chôn lấp vào cuối năm T
DDOCma,T = DDOCmd,T + (DDOCma,T-1 × e-k)
Trong đó: |
|
DDOCma,T |
Khối lượng DDOCm tích luỹ ở bãi chôn lấp vào cuối năm T, Gg |
DDOCma,T-1 |
Khối lượng DDOCm tích luỹ ở bãi chôn lấp vào cuối năm T-1, Gg |
DDOCmd,T |
Khối lượng DDOCm phát sinh tại bãi chôn lấp vào năm T, Gg |
DDOCm,decomp,T |
Khối lượng DDOCm phân huỷ tại bãi chôn lấp vào năm T, Gg |
k |
Hằng số, k=ln(2)/t1/2 (1/năm) |
t1/2 |
Thời gian bán phân huỷ (năm) |
Tiềm năng CH4 được tạo ra trong nhiều năm có thể được ước tính trên cơ sở số lượng và thành phần của chất thải được xử lý tại các bãi chôn lấp rác thải và thực tiễn quản lý chất thải tại các bãi thải.
Cơ sở để tính toán lượng các-bon hữu cơ dễ phân hủy (DDOCm) được đưa ra tại Phương trình 1.1.5. DDOCm là một phần của các-bon hữu cơ sẽ phân hủy trong điều kiện yếm khí tại các bãi chôn lấp rác thải.
Công thức 1.1.5. Khối lượng các chất hữu cơ có trong chất thải rắn
DDOCm = W x DOC x DOCf x MCF
Trong đó:
DDOCm Khối lượng các-bon hữu cơ phân huỷ, Gg
W Khối lượng CTR được đưa đến BCL, Gg
DOC Lượng các-bon hữu cơ phân hủy trong năm, GgC/ Gg chất thải
DOCf Tỷ lệ DOC có thể tự phân huỷ
MCF Hệ số điều chỉnh CH4 trong năm
Sử dụng DDOCma (DDOCm được tích lũy trong các bãi chôn lấp chất thải rắn) từ bảng tính, phương trình trên có thể được sử dụng để tính tổng tiềm năng tạo CH4 của chất thải còn lại trong bãi chôn lấp CTR.
Phương pháp bậc 2: Phương pháp bậc 2 có công thức tương tự như phương pháp bậc 1, sử dụng hệ số phát thải đặc trưng quốc gia.
Phương pháp bậc 3: Phương pháp bậc 3 lấy số liệu hoạt động thực đo tại địa điểm.
1.2. Xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học
Xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học chủ yếu được thực hiện với các chất thải chất hữu cơ như thực phẩm, bùn thải. Khí sinh học sinh ra được sử dụng làm năng lượng. Các sản phẩm cuối cùng của phương pháp xử lý này có thể dùng để làm phân bón, cải tạo đất, hoặc được xử lý tại các bãi chôn lấp.
Phương pháp bậc 1: Sử dụng phương pháp mặc định của IPCC và hệ số phát thải mặc định.
Công thức 1.2.1. Phát thải CH4 từ xử lý sinh học
Phát thải CH4 = ∑𝑖(𝑀𝑖 × 𝐸𝐹𝑖) × 10−3 − 𝑅
Trong đó:
Mi Khối lượng chất thải hữu cơ được xử lý theo phương pháp i, Gg
EFi Hệ số phát thải cho loại phương pháp i, g CH4/ kg chất thải được xử lý
i Ủ phân hoặc hầm ủ kỵ khí
R Tổng lượng CH4 được thu hồi trong năm kiểm kê, Gg
Công thức 1.2.2. Phát thải N2O từ xử lý sinh học
Phát thải N2O = ∑𝑖(𝑀𝑖 × 𝐸𝐹𝑖) × 10−3
Trong đó:
Mi Khối lượng chất thải hữu cơ được xử lý theo phương pháp i, Gg
EFi Hệ số phát thải cho loại phương pháp i, g N2O/ kg chất thải được xử lý
i Ủ phân hoặc hầm ủ kỵ khí
Phương pháp bậc 2: Trang 4.6, chương 4, phần 5, IPCC2006. Phương pháp bậc 2 có công thức tương tự như phương pháp bậc 1, sử dụng hệ số phát thải đặc trưng quốc gia.
Phương pháp bậc 3: Trang 4.6, chương 4, phần 5, IPCC2006.
1.3. Thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải
Thiêu đốt chất thải được định nghĩa là đốt chất thải rắn và lỏng trong các cơ sở đốt rác có kiểm soát. Lò đốt rác hiện đại có ngăn xếp cao và buồng đốt được thiết kế đặc biệt, cung cấp nhiệt độ đốt cháy cao, thời gian lưu giữ lâu và khuấy trộn chất thải hiệu quả, đưa không khí vào nhiều hơn giúp cho quá trình đốt cháy hoàn toàn.
Đốt lộ thiên chất thải là đốt ngoài trời, hoặc trong các bãi rác mở, nơi khói và các khí thải được thải trực tiếp vào không khí mà không qua ống khói.
Quá trình thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải phát thải ra khí CO2, CH4 và N2O. Phương pháp ước tính như sau:
a) Phương pháp luận tính phát thải
- Phát thải CO2 từ thiêu đốt, đốt lộ thiên chất thải rắn
Cây quyết định lựa chọn phương pháp tính: Hình 5.1, trang 5.9, Chương 5, Phần 5, IPCC2006. (Đưa ra cây quyết định).
Phương pháp bậc 1: Công thức 5.1, Công thức 5.2 trang 5.7, Chương 5, Phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 2: Mục 5.2.1.2, trang 5.8, Chương 5, Phần 5, IPCC2006
Phương pháp bậc 3: Mục 5.2.1.3, trang 5.8, Chương 5, Phần 5, IPCC2006
- Phát thải CO2 từ thiêu đốt chất thải lỏng từ nhiên liệu hóa thạch
Công thức 5.3, trang 5.10, Chương 5, Phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 1: Trang 5.11, Chương 5, Phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 2: Trang 5.11, Chương 5, Phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 3: Trang 5.11, Chương 5, Phần 5, IPCC2006.
b) Phương pháp luận tính phát thải CH4 từ quá trình Thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải
Phát thải CH4 từ quá trình thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải là kết quả của quá trình đốt không hoàn toàn. Yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến lượng khí thải là nhiệt độ, thời gian lưu trú và tỷ lệ không khí (nghĩa làm lượng không khí có liên quan đến lượng chất thải). Khí CH4 đặc biệt có liên quan đến đốt lộ thiên chất thải, trong đó một phần lớn các-bon trong chất thải không bị ôxy hóa. Các điều kiện có thể khác nhau, chất thải là một loại nhiên liệu rất không đồng nhất và giá trị nhiệt trị thấp.
Trong các lò đốt rác lớn, hoạt động tốt, lượng CH4 thường rất nhỏ. Khí mêtan cũng có thể được tạo ra trong hầm chứa chất thải của lò đốt nếu nồng độ ôxy thấp dẫn đến xảy ra quá trình kỵ khí trong hầm chứa chất thải đối với trường hợp chất thải ướt và được lưu trữ trong thời gian dài mà không được khuấy trộn.
Cây quyết định lựa chọn phương pháp tính: Hình 5.2, trang 5.12, Chương 5, Phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 1: Công thức 5.4, trang 5.12, Chương 5, Phần 5, IPCC 2006.
Công thức 1.3.1. Kiểm kê phát thải CH4 từ tổng lượng chất thải được đốt
Phát thải CH4 = ∑𝑖(𝐼𝑊𝑖 × 𝐸𝐹𝑖) × 10−6
Trong đó:
Phát thải CH4 |
Lượng phát thải CH4, kg CH4 |
IWi |
Lượng chất thải rắn loại i được thiêu đốt hoặc đốt lộ thiên, Gg/năm |
EFi |
Hệ số phát thải CH4, kg CH4/Gg chất thải |
106 |
Chuyển đổi hệ số từ kg sang Gg |
i |
Danh mục loại chất thải được đốt hoặc đốt lộ thiên, được quy định như sau: - MSW: Chất thải rắn đô thị - ISW: Chất thải rắn công nghiệp - SS: Bùn thải - CTNH: Chất thải nguy hại - CW: Chất thải y tế - Chất thải khác (phải được chỉ định) |
Phương pháp bậc 2: Mục 5.2.2.2, trang 5.13, Chương 5, Phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 2 có công thức tương tự như phương pháp bậc 1, sử dụng hệ số phát thải đặc trưng quốc gia.
Phương pháp bậc 3: Mục 5.2.2.3, trang 5.13, Chương 5, Phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 3 lấy số liệu hoạt động thực đo tại địa điểm.
c) Phương pháp luận tính phát thải N2O từ quá trình Thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải
Ôxit nitơ được phát ra trong quá trình đốt cháy ở nhiệt độ tương đối thấp, trong khoảng từ 500-950oC. Các yếu tố quan trọng khác ảnh hưởng đến khí thải là loại thiết bị kiểm soát ô nhiễm không khí, loại và hàm lượng Nitơ của chất thải và tỷ lệ không khí dư thừa. Phát thải N2O từ quá trình đốt chất thải lỏng có thể coi là không đáng kể, trừ khi dữ liệu quốc gia cụ thể chỉ ra có sự khác biệt.
Cây quyết định lựa chọn phương pháp tính: Hình 5.2, trang 5.12, chương 5, phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 1
Công thức 1.3.2. Phát thải N2O từ quá trình thiêu đốt chất thải
Phát thải N2O = ∑𝑖(𝐼𝑊𝑖 × 𝐸𝐹𝑖) × 10−6
Trong đó:
Phát thải N2O |
Lượng N2O phát thải trong năm kiểm kê, Gg/năm |
IWi |
Lượng chất thải rắn loại i được đốt hoặc đốt lộ thiên, Gg/năm |
EFi |
Hệ số phát thải N2O của chất thải loại i, kg N2O/Gg chất thải |
106 |
Chuyển đổi hệ số từ kg sang Gg |
i |
Danh mục loại chất thải được đốt hoặc đốt lộ thiên, được quy định như sau: |
- MSW: Chất thải rắn đô thị |
|
- ISW: Chất thải rắn công nghiệp |
|
- SS: Bùn thải |
|
- CTNH: Chất thải nguy hại |
|
- CW: Chất thải y tế |
|
- Chất thải khác (phải được chỉ định) |
Phương pháp bậc 2: Trang 5.14, Chương 5, Phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 2 có công thức tương tự như phương pháp bậc 1, sử dụng hệ số phát thải đặc trưng quốc gia.
Phương pháp bậc 3: Công thức 5.6, trang 5.14, Chương 5, Phần 5, IPCC2006. Trong bậc tính này lấy số liệu hoạt động thực đo tại địa điểm theo công thức sau.
Công thức 1.3.3. Kiểm kê phát thải N2O từ tổng lượng chất thải được đốt
Phát thải N2O = ∑𝑖(𝐼𝑊𝑖 × 𝐸𝑐𝑖 × 𝐹𝐺𝑉𝑖) × 10−9
Trong đó:
Phát thải N2O |
Lượng phát thải N2O, kg N2O |
IWi |
Lượng chất thải rắn loại i được thiêu đốt hoặc đốt lộ thiên, Gg/năm |
ECi |
Hệ số phát thải N2O trong ống đốt tại bãi đốt i, mg N2O/m3 |
109 |
Chuyển đổi hệ số từ kg sang Gg |
i |
Danh mục loại chất thải được đốt hoặc đốt lộ thiên, được quy định như sau: - MSW: Chất thải rắn đô thị - ISW: Chất thải rắn công nghiệp - SS: Bùn thải - CTNH: Chất thải nguy hại - CW: Chất thải y tế - Chất thải khác (phải được chỉ định) |
1.4. Xử lý và xả thải nước thải
1.4.1. Phát thải CH4 từ nước thải
a) Nước thải sinh hoạt
Cây quyết định lựa chọn phương pháp tính: Hình 6.2, trang 6.10, chương 6, phần 5, IPCC 2006.
Công thức tính:
Công thức 1.4.1. Lượng khí CH4 từ nước thải sinh hoạt
Phát thải CH4 = [∑𝑖,𝑗(𝑈𝑖 × 𝑇𝑖,𝑗 × 𝐸𝐹𝑗)] × (𝑇𝑂𝑊 − 𝑆) − 𝑅
Trong đó:
TOW |
Lượng chất thải hữu cơ trong nước thải sinh hoạt năm kiểm kê, kg BOD/năm |
S |
Thành phần hữu cơ được loại bỏ dưới dạng bùn trong năm kiểm kê, kg BOD/năm |
Ui |
Tỷ lệ dân số trong nhóm thu nhập i trong năm kiểm kê, |
Ti,j |
Mức độ sử dụng xử lý nước thải/xả thải, j, cho mỗi nhóm thu nhập i trong năm kiểm kê, |
I |
Nhóm thu nhập: nông thôn, thành thị thu nhập cao và thu nhập thấp ở thành thị |
J |
Hình thức xả thải/xử lý nước thải |
EFj |
Hệ số phát thải, kg CH4/kg BOD |
R |
Lượng CH4 thu hồi được trong năm kiểm kê, kg CH4 / năm |
Phương pháp bậc 2: Mục 6.2.1, trang 6.9, chương 6, phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 2 có công thức tương tự như phương pháp bậc 1, sử dụng hệ số phát thải đặc trưng quốc gia.
Phương pháp bậc 3: Mục 6.2.1, trang 6.9, chương 6, phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 3 lấy số liệu hoạt động thực đo tại địa điểm.
b) Nước thải công nghiệp
Cây quyết định lựa chọn phương pháp tính: Hình 6.3, trang 6.19, chương 6, phần 5, IPCC 2006.
Công thức tính:
Công thức 1.4.2. Phát thải CH4 từ nguồn nước thải Công nghiệp
Phát thải CH4 = ∑𝑖[(𝑇𝑂𝑊𝑖 − 𝑆𝑖) × 𝐸𝐹𝑖 − 𝑅𝑖]
Trong đó:
Phát thải CH4 |
Lượng phát thải CH4 trong năm kiểm kê, Gg |
TOWi |
Tổng nguyên liệu hữu cơ có thể phân hủy trong nước thải công nghiệp i trong năm kiểm kê, kg COD/năm |
I |
Lĩnh vực công nghiệp |
Si |
Tỷ lệ hữu cơ được loại bỏ dưới dạng bùn trong năm kiểm kê, kg COD/năm |
EFi |
Hệ số phát thải cho ngành công nghiệp i, kg CH4/kg COD, cho loại hình xử lý/xả thải nước thải công nghiệp (Nếu có nhiều hơn 1 hình thức xử lý thì cần phải tính trung bình trọng số). |
Ri |
Lượng CH4 thu hồi được trong năm kiểm kê, kg CH4/năm |
Phương pháp bậc 1: Sử dụng số liệu mặc định
Phương pháp bậc 2: Sử dụng hệ số phát thải đặc trưng quốc gia
Phương pháp bậc 3: Phương pháp bậc 3 lấy số liệu hoạt động thực đo tại địa điểm.
1.4.2. Phát thải N2O từ nước thải
Không có sự phân chia bậc tính toán cho tiểu mục này, vì vậy ước tính N2O từ nước thải sinh hoạt bằng phương pháp được đưa ra dưới đây.
Công thức 1.4.3. Phát thải N2O phát sinh từ nước thải
Phát thải N2O = NEFFLULENT x EFEFFLULENT x 44/28
Trong đó:
Phát thải N2O |
Phát thải N2O trong năm kiểm kê, kg N2O/năm |
NEFFLULENT |
Nitơ trong nước thải thải ra môi trường nước, kg N/năm |
EFEFFLULENT |
Hệ số phát thải đối với khí thải N2O phát sinh từ nước thải, kgN2O-N/kg N |
44/28 |
Yếu tố 44/28 là sự chuyển đổi kg N2O-N thành kg N2O |
Phụ lục I.2. Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Khái quát về thu thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1.1. Nguyên tắc thu thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Các nguyên tắc phương pháp của việc thu thập số liệu bao gồm:
- Xác định, đánh giá và lập tài liệu các nguồn số liệu.
- Sử dụng số liệu hiện có từ các Cơ quan thống kê quốc gia và các nguồn số liệu chính thống khác sẵn có và thích hợp để sử dụng trong kiểm kê khí khí nhà kính. Phối hợp làm việc chặt chẽ với các bên cung cấp số liệu để đảm bảo chất lượng số liệu, giảm thiểu sự trùng lặp và tăng hiệu quả.
- Tập trung vào việc thu thập số liệu cần thiết để cải thiện ước tính của các nguồn phát thải chính.
- Thu thập số liệu/thông tin ở mức độ chi tiết phù hợp với phương pháp được sử dụng.
- Thu thập thông tin về độ không chắc chắn, cho cả hệ số phát thải và số liệu hoạt động.
- Thu thập số liệu theo thời gian một cách nhất quán và liên tục.
- Ghi chép đầy đủ tất cả các hoạt động thu thập số liệu, các quyết định và nguồn số liệu và lưu trữ thông tin này.
- Thiết lập một hệ thống để cải tiến thu thập số liệu liên tục:
(i) Các thủ tục thu thập số liệu cải thiện lặp đi lặp lại chất lượng của kiểm kê khí nhà kính phù hợp với số liệu các mục tiêu chất lượng (ví dụ: tính minh bạch, tính nhất quán, tính so sánh được, tính đầy đủ và độ chính xác);
(ii) Xem xét các hoạt động thu thập số liệu và các nhu cầu phương pháp luận một cách thường xuyên, để hướng dẫn cải thiện kiểm kê khí nhà kính;
(iii) Thực hiện các hoạt động thu thập số liệu (ưu tiên nguồn lực, lập kế hoạch, thực hiện, tài liệu, v.v.) dẫn đến cải tiến liên tục các bộ số liệu được sử dụng trong kiểm kê.
- Đảm bảo tính nhất quán, đầy đủ, có thể so sánh, chính xác và minh bạch theo hướng dẫn về Đảm bảo chất lượng/Kiểm soát chất lượng (QA/QC).
1.2. Quy trình thu thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1.2.1. Sử dụng số liệu hiện có:
(i) Thống kê quốc gia (Tổng cục Thống kê, Chi cục Thống kê, Báo cáo ngành);
(ii) Thống kê quốc tế;
(iii) Các nguồn số liệu khác bao gồm viễn thám, các hiệp hội và trường đại học.
1.2.2. Phối hợp với các bên cung cấp số liệu để thu thập thêm số liệu được điều chỉnh.
1.2.3. Sửa đổi các tập số liệu hiện có để đáp ứng các yêu cầu về kiểm kê khí nhà kính (ví dụ: thu thập số liệu không thường niên, điều chỉnh cho các phân loại khác nhau của các nguồn phát thải, lấp đầy khoảng trống số liệu bằng phương pháp khác nhau).
1.2.4. Tạo số liệu mới:
(i) Thực hiện các phép đo;
(ii) Sử dụng số liệu điều tra dân số;
(iii) Phối hợp với Tổng cục Thống kê để thực hiện các cuộc khảo sát mới nhằm mục tiêu kiểm kê khí nhà kính.
1.2.5. Sử dụng số liệu thay thế.
1.2.6. Sử dụng đánh giá của chuyên gia nếu các phương pháp trên chưa áp dụng được.
1.2.7. Xử lý số liệu thu thập được
Việc lựa chọn kỹ thuật xử lý số liệu phụ thuộc vào đánh giá của chuyên gia về sự biến động của xu hướng phát thải, tính sẵn có của số liệu khi có sự trùng lặp, tính đầy đủ và sẵn có của các bộ số liệu thay thế và số năm số liệu bị thiếu. Bảng dưới đây tóm tắt các yêu cầu đối với từng kỹ thuật và đề xuất các phương án xử lý số liệu.
Kỹ thuật xử lý |
Khả năng áp dụng |
Khuyến nghị |
Xử lý trùng lặp |
Kỹ thuật được áp dụng khi có số liệu trùng lặp từ một năm trở lên giữa hai phương pháp ước tính cũ và mới. |
- Kỹ thuật này đáng tin cậy nhất khi được dùng để đánh giá sự trùng lặp giữa hai hoặc nhiều bộ số liệu được ước tính hàng năm. - Nếu có số liệu được đo đạc hoặc được xác định bởi phương pháp khác thì không nên sử dụng. |
Thay thế số liệu |
Các số liệu hoạt động, hệ số phát thải hoặc các thông số ước tính khác được sử dụng trong phương pháp mới có tương quan chặt chẽ với các số liệu sẵn có. |
- Cần nhiều bộ số liệu chỉ định (đơn lẻ hoặc kết hợp) để kiểm tra, xác định mối tương quan chặt chẽ nhất. - Không nên thực hiện cho khoảng thời gian dài. |
Nội suy |
Số liệu cần thiết để tính toán lại bằng phương pháp mới có sẵn cho các năm không liên tục trong chuỗi thời gian. |
- Các ước tính có thể được nội suy tuyến tính cho các giai đoạn không thể áp dụng phương pháp mới. - Kỹ thuật này không áp dụng được trong trường hợp số liệu có biến động lớn hàng năm. |
Ngoại suy xu thế |
Số liệu cho phương pháp mới không được thu thập hàng năm và không có sẵn ở đầu hoặc cuối chuỗi thời gian. |
- Kỹ thuật này đáng tin cậy nhất để sử dụng nếu xu hướng phát thải theo thời gian là không đổi. - Không nên sử dụng nếu xu hướng phát thải đang thay đổi (trong trường hợp này, kỹ thuật thay thế số liệu có thể thích hợp hơn). - Không nên thực hiện cho thời gian dài. |
Kỹ thuật xử lý số liệu khác |
Các lựa chọn thay thế tiêu chuẩn không hợp lệ khi các điều kiện kỹ thuật thay đổi trong suốt chuỗi thời gian (ví dụ: do sự ra đời của công nghệ giảm nhẹ). |
- Kỹ thuật xử lý cần được thiết kế riêng theo cách tiếp cận toàn diện. - Cần so sánh kết quả với các kỹ thuật tiêu chuẩn. |
2. Danh sách các số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
2.1 Bãi chôn lấp chất thải rắn
- Lượng chất thải rắn được chôn lấp theo thành phần chất thải (nghìn tấn/năm). Chất thải rắn được chôn lấp được chia theo thành phần như sau:
+ Chất thải hữu cơ
+ Chất thải sân, vườn
+ Giấy, bìa
+ Gỗ
+ Chất thải từ các sản phẩm dệt may
+ Tã lót
+ Nhựa và các thứ khác
Lượng chất thải rắn được chôn lấp theo thành phần chất thải được ước tính dựa trên tổng lượng chất thải rắn được chôn lấp (nghìn tấn/năm) và tỷ lệ phần trăm chất thải theo thành phần (%). Tổng lượng chất thải rắn được chôn lấp tại các bãi chôn lấp chất thải rắn (nghìn tấn/năm). Tổng lượng chất thải rắn được chôn lấp tại các bãi chôn lấp có thể được ước tính thông qua các số liệu sau: Dân số (người); Tỷ lệ phát sinh chất thải (tấn/người/năm); Tỷ lệ thu gom (%); Tỷ lệ chôn lấp (%).
2.2. Xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học
- Tổng lượng chất thải rắn hữu cơ được xử lý làm phân sinh học (ủ phân compost) (nghìn tấn/năm)
- Tổng lượng chất thải rắn hữu cơ được xử lý kỵ khí làm khí sinh học (biogas) (nghìn tấn/năm): Lượng khí này được tính nếu thoát ra môi trường, nếu dùng khí để làm nhiên liệu đốt thì được báo cáo tại lĩnh vực Năng lượng.
2.3. Thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải
- Tổng lượng chất thải rắn được thiêu đốt (nghìn tấn/năm): chú ý các chất thải được thiêu đốt thường bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn nguy hại (từ y tế, công nghiệp, nông nghiệp). Tổng lượng chất thải được thiêu đốt cũng có thể được tính thông qua số liệu về dân số (người), tỷ lệ phát sinh chất thải (nghìn tấn/năm), và tỷ lệ chất thải được thiêu đốt (%).
- Tổng lượng chất thải lỏng có nguồn gốc hóa thạch được thiêu đốt (nghìn tấn): các chất thải này thường là các dầu thải, dầu nhờn, dung môi.. .có nguồn gốc hóa thạch thải ra từ các hoạt động công nghiệp.
- Tổng lượng chất thải rắn được đốt lộ thiên (nghìn tấn/năm): thường là lượng chất thải sinh hoạt tại các khu vực nông thôn, ven đô thị. Tổng lượng chất thải được đốt lộ thiên cũng có thể được tính thông qua số liệu về dân số (người), tỷ lệ phát sinh chất thải (nghìn tấn/năm), và tỷ lệ chất thải được đốt lộ thiên (%).
2.4. Xử lý và xả thải nước thải
2.4.1. Phát thải CH4
a) Từ nước thải sinh hoạt
- Tổng lượng chất hữu cơ phân hủy trong nước thải sinh hoạt (kgBOD/năm) được tính theo công thức sau:
Công thức 2.4.1. Tổng lượng chất hữu cơ phân huỷ trong nước thải sinh hoạt
TOW = P x BOD x 0,001 x I x 365
Trong đó:
TOW |
Tổng lượng chất hữu cơ phân huỷ trong nước thải sinh hoạt, kg BOD/năm |
P |
Tổng dân số quốc gia trong năm kiểm kê, người |
BOD |
Hệ số quốc gia tính theo đầu người trong năm kiểm kê, g/người/ngày |
0,001 |
Chuyển đổi từ g BOD sang kg BOD |
I |
Hệ số điều chỉnh BOD từ nước thải công nghiệp thải chung vào hệ thống nước thải sinh hoạt (mặc định là 1,25 đối với việc xả thải không hạn chế, còn lại mặc định là 1,00.) |
- Tỷ lệ dân số phân theo nhóm thu nhập (thu nhập cao, thấp ở Nông thôn và thành thị) (%).
- Tỷ lệ của các hệ thống xử lý nước thải theo nhóm thu nhập (Hệ thống xử lý tập trung-hiếu khí; Hệ thống tự hoại; Xả ra sông hồ) (%).
- Lượng CH4 được thu hồi (kgCH4/năm).
- Lượng hữu cơ được loại bỏ dưới dạng bùn (kgBOD/năm).
b) Từ nước thải công nghiệp
Tổng lượng hữu cơ có thể phân hủy trong nước thải công nghiệp (kgCOD/năm) được tính theo công thức:
Công thức 2.4.2. Chất thải hữu cơ phân huỷ trong nước thải công nghiệp
TOWi = Pi x Wi x CODi
Trong đó:
TOW |
Tổng lượng chất hữu cơ phân huỷ trong nước thải công nghiệp, kg COD/năm |
i |
Loại hình công nghiệp |
Pi |
Tổng sản phẩm của ngành công nghiệp i, tấn/năm |
Wi |
Lượng nước thải phát sinh, m3/tấn sản phẩm |
CODi |
Nhu cầu oxy hoá học (để phân hủy lượng chất thải hữu cơ trong nước thải công nghiệp), kg COD/m3 |
2.4.2. Phát thải N2O
- Tổng dân số (người).
- Tiêu thụ protein trên đầu người (kg/người/năm).
Công thức 2.4.3. Tổng Ni tơ trong dòng chất thải
NEFFLUENT = (P x Protein x FNPR x FNON-CON x FIND-COM) - NSLUGE
Trong đó:
NEFFLUENT |
Tổng lượng Ni tơ trong dòng chất thải, kg N/năm |
P |
Dân số |
Protein |
Tiêu thụ đạm bình quân đầu người, kg/người/năm |
FNPR |
Tỷ lệ Ni tơ trong đạm, mặc định là 0,16 kg N/kg đạm |
FNON-CON |
Thông số không do tiêu thụ đạm được thải vào hệ thống nước thải |
FIND-COM |
Thông số thải cả nước thải công nghiệp và thương mại trong hệ thống thoát nước thải |
NSLUGE |
Lượng Ni tơ được thu hồi từ bùn cặn (có giá trị mặc định bằng 0), kg N/năm |
3. Mẫu bảng thu thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Biểu mẫu 3.1. Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh và thu gom trong giai đoạn
Năm |
Phát sinh chất thải rắn sinh hoạt (kg/người/năm) |
Tổng lượng CTR phát sinh (tấn/năm) |
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom (%) |
Tổng lượng CTR được thu gom (tấn/năm) |
Tổng lượng CTR không được thu gom (tấn/năm) |
A |
B = D + E |
C |
D |
E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tổng lượng CTR phát sinh (B) bằng tổng lượng chất thải rắn được thu gom (D) và tổng lượng CTR không được thu gom (E)
Biểu mẫu 3.2. Tổng lượng chất thải rắn đô thị được xử lý trong giai đoạn
Năm |
Tổng lượng CTR sinh hoạt đô thị thu gom được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (tấn/năm) |
Tổng lượng CTR đô thị được chôn lấp hợp vệ sinh (tấn/năm) |
Tổng lượng CTR sinh hoạt đô thị được thiêu đốt (tấn/ năm) |
Tổng lượng CTR được xử lý bằng phương pháp sinh học (làm phân vi sinh) (tấn/năm) |
Tổng lượng CTR không được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia (tấn/năm) |
Chôn lấp lộ thiên (tấn/ năm) |
Đốt lộ thiên (tấn/ năm) |
G = H + I + K |
H |
I |
K |
L=(D-G)+E |
M |
N |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tổng lượng chất thải rắn đô thị được thu gom xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (G) bằng Tổng lượng CTR đô thị được chôn lấp hợp vệ sinh (H) + Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thiêu đốt (I) + Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý bằng phương pháp sinh học (K);
- Tổng lượng chất thải rắn không được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia (L) bằng tổng lượng chất thải
rắn được thu gom nhưng không được xử lý đạt tiêu chuẩn (D-G) và tổng lượng chất thải rắn không được thu gom (E)'\ , , ,
- Tổng lượng chất thải rắn không được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia (L) sẽ được chôn lấp lộ thiên hoặc đốt mở nên L = M+N
Biểu mẫu 3.3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại các bãi chôn lấp trong giai đoạn từ năm A đến năm B
Năm |
Thức ăn, chất hữu cơ (%) |
Cây cối (%) |
Giấy (%%) |
Gỗ (%) |
Dệt may (%) |
Tã lót (%) |
Nhựa và nilon (%) |
Khác (%) (nêu rõ loại chất thải rắn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 3.4. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt đô thị tại Việt Nam trong giai đoạn từ năm A đến năm B
Năm |
Thức ăn, chất hữu cơ (%) |
Cây cối (%) |
Giấy (%) |
Gỗ (%) |
Dệt may (%) |
Tã lót (%) |
Nhựa và các thứ khác (%) |
Khác (%) (nêu rõ loại chất thải rắn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 3.5. Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt nông thôn trong giai đoạn từ năm A đến năm B
Năm |
Lượng chất thải rắn phát sinh bình quân đầu người (kg/người/năm) |
Tổng lượng CTR phát sinh (tấn/năm) |
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom (tấn/năm) |
Tổng lượng CTR được thu gom (tấn/năm) |
Tổng lượng CTR không được thu gom (tấn/năm) |
A |
B = D + E |
C |
D |
E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tổng lượng CTR phát sinh (B) bằng tổng lượng chất thải rắn được thu gom (D) và tổng lượng CTR không được thu gom (E)
Biểu mẫu 3.6 Tỷ lệ thành phần chất thải rắn sinh hoạt nông thôn tại Việt Nam trong giai đoạn
Năm |
Thức ăn, chất hữu cơ (%) |
Cây cối (%) |
Giấy (%) |
Gỗ (%) |
Dệt may (%) |
Tã lót (%) |
Nhựa và các thứ khác (%) |
Khác (%) (nêu rõ loại chất thải rắn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 3.7. Số liệu về các cơ sở/nhà máy xử lý chất thải rắn
bằng phương pháp sinh học năm X
STT |
Tên cơ sở/nhà máy |
Tên tỉnh/thành phố |
Công suất (tấn/ngày) |
Tổng lượng CTR được xử lý (tấn/năm) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 3.8. Tổng lượng phát sinh chất thải rắn từ các hoạt động y tế, công nghiệp, nông nghiệp
Năm |
Hoạt động y tế |
Hoạt động công nghiệp |
Hoạt động nông nghiệp |
|||
Tổng lượng CTR thông thường phát sinh (tấn/năm) |
Tổng khối lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh (tấn/năm) |
Tổng lượng CTR thông thường phát sinh (tấn/năm) |
Tổng khối lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh (tấn/năm) |
Tổng lượng CTR thông thường phát sinh (tấn/năm) |
Tổng khối lượng CTR nguy hại phát sinh (tấn/năm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 3.9. Tổng lượng chất thải rắn nguy hại được thu gom, xử lý
Các hoạt động |
Tỷ lệ CTR nguy hại được thu gom(%) |
Xử lý |
|
Tỷ lệ CTR nguy hại được thiêu đốt (%) |
Công nghệ khác (%) (ghi rõ) |
||
Nông nghiệp |
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
Y tế |
|
|
|
Biểu mẫu 3.10. Danh sách công trình xử lý nước thải sinh hoạt đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn năm X
STT |
Tên cơ sở/nhà máy |
Tên tỉnh/thành phố |
Công suất của cơ sở/nhà máy (tấn/ngày) |
Lượng BOD5 (kg BOD/m3) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 3.11. Tỷ lệ các loại hình xử lý nước thải sinh hoạt (%)
STT |
Loại hình xử lý nước thải |
Thành thị |
Nông thôn |
||
Năm A |
Năm B |
Năm A |
Năm B |
||
1 |
Xử lý nước thải tại các trạm xử lý nước thải tập trung |
|
|
|
|
2 |
Hệ thống tự hoại |
|
|
|
|
3 |
Xả thải ra sông, hồ, ao, suối... |
|
|
|
|
4 |
Khác (ghi rõ) |
|
|
|
|
Biểu mẫu 3.12 Danh sách công trình xử lý nước thải công nghiệp đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn năm X
STT |
Tên cơ sở/nhà máy |
Tên tỉnh/thành phố |
Công suất của cơ sở/nhà máy (tấn/ngày) |
Lượng BOD5 (kg BOD/m3) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
Biểu mẫu 3.13 Lượng nước thải phát sinh và nồng độ nhu cầu oxy hóa học (COD) của các ngành công nghiệp năm A và năm B
Ngành công nghiệp |
Lưu lượng nước thải/sản phẩm (m3/tấn) |
Nồng độ nhu cầu oxy hóa học (COD)(kg COD/m3) |
||
Năm A |
Năm B |
Năm A |
Năm B |
|
Sắt thép |
|
|
|
|
Kim loại màu |
|
|
|
|
Phân bón |
|
|
|
|
Rượu |
|
|
|
|
Sữa |
|
|
|
|
Đường |
|
|
|
|
Chế biến thủy sản |
|
|
|
|
Cà phê |
|
|
|
|
Nước giải khát |
|
|
|
|
Cao su |
|
|
|
|
Bia |
|
|
|
|
Giấy |
|
|
|
|
Bột giấy |
|
|
|
|
Xà phòng |
|
|
|
|
Thịt hộp |
|
|
|
|
Dầu thực vật |
|
|
|
|
Phụ lục II
HƯỚNG DẪN KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2022/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục II.1 |
Phương pháp kiểm kê khí nhà kính cho từng hoạt động phát thải khí nhà kính cấp cơ sở |
Phụ lục II.2 |
Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở |
Phụ lục II.3 |
Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở |
Phụ lục II.1. Phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1. Danh mục nguồn phát thải khí nhà kính của cơ sở
STT |
Nguồn |
Mục đích |
Phương pháp tính toán |
1 |
Phát thải từ hoạt động vận tải |
Hoạt động để đánh giá lượng khí thải trực tiếp từ các phương tiện do đơn vị sở hữu hoặc vận hành, lượng khí thải gián tiếp từ xe điện và lượng khí thải gián tiếp từ các hoạt động vận tải theo hợp đồng. Các loại khí thải được liệt kê ở trên cần được tính riêng. |
Mục II.1 |
2 |
Phát thải từ phân loại - trạm trung chuyển - tái chế |
Hoạt động để đánh giá lượng khí thải do tiêu thụ năng lượng của các cơ sở phân loại, trung tâm chuyển giao, cơ sở tháo dỡ các thiết bị điện tử hoặc cơ sở thu hồi vật liệu. |
Mục II.2 |
3 |
Phát thải từ phân hủy kỵ khí |
Hoạt động để đánh giá lượng khí thải từ công trình phân hủy kỵ khí, bao gồm khí thải của tổng quá trình, khí thải từ đốt khí sinh học cũng như khí thải từ việc tiêu thụ năng lượng. |
Mục II.3 |
4 |
Phát thải từ ủ phân hữu cơ |
Hoạt động để đánh giá lượng khí thải từ các cơ sở ủ phân hữu cơ, bao gồm khí thải của cả quá trình cũng như lượng khí thải do tiêu thụ năng lượng. |
Mục II.4 |
5 |
Phát thải từ sản xuất nhiên liệu tái chế từ rác (RDF) |
Hoạt động để đánh giá lượng khí thải do tiêu thụ năng lượng để sản xuất nhiên liệu tái chế từ rác. |
Mục II.5 |
6 |
Phát thải từ xử lý cơ học - sinh học |
Hoạt động để đánh giá lượng khí thải do tiêu thụ năng lượng, sấy khô sinh học, ổn định hóa, ủ phân hữu cơ, phân hủy kỵ khí, tinh lọc bùn thải. |
Mục II.6 |
7 |
Phát thải từ chôn lấp chất thải |
Hoạt động để đánh giá lượng khí thải từ các bãi chôn lấp: khí mê-tan cũng như phát thải do tiêu thụ năng lượng, cô lập các-bon trong các bãi chôn lấp. |
Mục II.7 |
8 |
Phát thải từ xử lý nhiệt |
Hoạt động để đánh giá lượng khí thải từ đốt chất thải, bao gồm chất thải rắn đô thị, chất thải công nghiệp, bùn thải. |
Mục II.8 |
2. Phương pháp tính toán phát thải khí nhà kính cho các cơ sở
2.1. Phát thải từ hoạt động vận tải:
2.1.1 Phát thải từ sử dụng nhiên liệu (đơn vị: lít)
- Phát thải CO2 trực tiếp:
Ef1 = ∑Cf1 * EFf1/1000
Trong đó:
Ef1 là phát thải trực tiếp từ nhiên liệu (tCO2tđ)
Cf1 là lượng tiêu thụ nhiên liệu (lít)
EFf1 là hệ số phát thải từ nhiên liệu (kgCO2 tương đương/lít)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Ef2= ∑Cf2 * EFf2/1000
Trong đó:
Ef2 là phát thải trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf2 là lượng tiêu thụ nhiên liệu (lít)
EFf2 là hệ số phát thải từ nhiên liệu (kgCO2 tương đương/lít)
2.1.2. Phát thải từ sử dụng nhiên liệu (đơn vị: tấn)
- Phát thải CO2 trực tiếp:
Ef3 = ∑Cf3 * EFf3/1000
Trong đó:
Ef3 là phát thải trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf3 là lượng tiêu thụ nhiên liệu (tấn)
EFf3 là hệ số phát thải từ nhiên liệu (kgCO2 tương đương/tấn)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Ef4 = ∑Cf4 * EFf4/1000
Trong đó:
Ef4 là phát thải trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf4 là lượng tiêu thụ nhiên liệu (tấn)
EFf4 là hệ số phát thải từ nhiên liệu (kgCO2 tương đương/tấn)
2.1.3. Phát thải từ sử dụng điện năng
Phát thải CO2 gián tiếp:
Ee = ∑Ce * EFe/1000
Trong đó:
Ee là phát thải gián tiếp từ sử dụng điện (tấn CO2 tương đương)
Ce là lượng tiêu thụ điện (MWh)
EFe là hệ số phát thải từ sử dụng điện (kgCO2 tương đương/kWh)
2.1.4. Phát thải từ phương tiện và mức tiêu thụ trung bình (vận tải đường bộ)
Phát thải CO2 gián tiếp:
Ev = ∑( V ∗ Cv ∗ EFv)/100.000
Trong đó:
Ev là phát thải gián tiếp từ phương tiện và mức tiêu thụ trung bình (tấn CO2 tương đương)
V là quãng đường (km)
Cv là lượng tiêu thụ nhiên liệu trung bình (lít/100km)
EFv là hệ số phát thải từ phương tiện và mức tiêu thụ trung bình (kgCO2 tương đương/lít)
2.1.5. Cân bằng tổng
- Phát thải CO2 trực tiếp từ các phương tiện vận tải do đơn vị báo cáo sở hữu, kiểm soát hoặc vận hành:
Ed = Ef1 + Ef3 + Ev tổng
Trong đó:
Ed là phát thải trực tiếp từ các phương tiện vận tải do đơn vị báo cáo sở hữu, kiểm soát hoặc vận hành (tấn CO2 tương đương)
Ef1, Ef3 là phát thải trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Ev tổng là tổng lượng phát thải gián tiếp từ phương tiện và mức tiêu thụ trung bình (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ của các phương tiện vận tải (tấn CO2 tương đương)
Ebio = Ef2 + Ef4
Trong đó:
Ebio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ của các phương tiện vận tải do đơn vị báo cáo sở hữu, kiểm soát hoặc vận hành (tấn CO2 tương đương)
2.2 Phát thải từ phân loại - trạm trung chuyển - tái chế
2.2.1. Phát thải từ các cơ sở đốt cố định và thiết bị di động
2.2.1.1. Tính toán từ sử dụng nhiên liệu theo tấn
- Phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu:
Eft = ∑Cft * EFft/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu (kgCO2 tương đương/tấn)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Eftb = ∑Cftb * EFftb/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/tấn)
2.2.1.2. Phát thải từ sử dụng nhiên liệu theo m3
- Phát thải trực tiếp:
Efm = ∑Cfm * EFfm
Trong đó:
Efm là phát thải trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (m3)
EFfm là hệ số phát thải (tấn CO2 tương đương/m3)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Efmb = ∑Cfmb * EFfmb
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cfmb là lượng tiêu thụ nhiên liệu (m3)
EFfmb là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/m3)
2.2.2. Phát thải trực tiếp từ chất làm lạnh/hợp chất fluorocarbon
Ew = ∑ [(Q * Ar)*(1 – (R * T))*(1 - Rgr) - Ad)* GWP/1000]
Trong đó:
Ew là phát thải trực tiếp từ chất làm lạnh/hợp chất fluorocarbon (tấn CO2 tương đương)
Q là số lượng thiết bị
Ar là lượng chất làm lạnh (trong 1 kg)
R là tỷ lệ rò rỉ hàng năm (%)
T là khoảng thời gian mà nó được bơm đầy gần nhất (năm)
Rgr là tỷ lệ khí tái chế
Ad là lượng khí tiêu hủy (kg)
GWP là giá trị tiềm năng nóng lên toàn cầu của chất làm lạnh
2.2.3. Phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt
Ee = ∑ |
𝐶𝑒 ∗ 𝐸𝐹𝑒 |
1.000 |
Trong đó:
Ee là phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (tấn CO2 tương đương)
Ce là lượng tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (MWh)
EFe là hệ số phát thải từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (kgCO2/tấn)
2.2.4. Cân bằng tổng
- Phát thải trực tiếp (tấn CO2 tương đương):
Ed = Eft + Efm+ Ew
Trong đó:
Ed là phát thải trực tiếp từ xử lý rác tại điểm phân loại - các trạm trung chuyển - tái chế (tấn CO2 tương đương)
Eft Efm lần lượt là phát thải trực tiếp từ nhiên liệu tính theo tấn và m3 (tấn CO2 tương đương)
Ew là phát thải trực tiếp từ chất làm lạnh/hợp chất fluorocarbon (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc nhiệt: Ee (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ: Ebio=Eftm+Eftb (tấn CO2 tương đương)
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính theo m3(tấn CO2 tương đương)
Eftb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính theo tấn (tấn CO2 tương đương)
2.3. Phát thải từ phân hủy kỵ khí
2.3.1. Phát thải trong quá trình xử lỷ kỵ khí
2.3.1.1. Phát thải trực tiếp CH4 và CO2 từ rác hữu cơ
a) Tính toán dựa trên lợi suất khí sinh học
- Phát thải trực tiếp CH4:
Ey = ∑ |
𝑄 ∗ 𝑌 ∗ 𝑅 |
* |
P |
* 𝐺𝑊𝑃CH4 |
100 |
1000 |
Trong đó:
Ey là phát thải tính toán từ lợi suất khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
Q là số lượng được xử lý (tấn trọng lượng ướt)
Y là lợi suất khí sinh học (Nm3/tấn chất thải)
R là tỷ lệ rò rỉ (%)
P là hàm lượng metan (%)
GWPCH4 là giá trị tiềm năng nóng lên toàn cầu của CH4
- Phát thải trực tiếp CO2 từ rác hữu cơ:
𝐸𝑦𝑏𝑖𝑜 = ∑ |
𝑄 ∗ 𝑌 ∗ 𝑅 |
* |
C |
100 |
1000 |
Trong đó:
Eybio là phát thải tính toán từ lợi suất khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
Q là số lượng được xử lý (tấn trọng lượng ướt)
Y là lợi suất khí sinh học (Nm3/tấn chất thải)
R là tỷ lệ rò rỉ (%)
C là hàm lượng các-bon (%)
b) Tính toán dựa trên hệ số phát thải mặc định
- Phát thải trực tiếp CH4:
Edf = ∑Q * EFdf * GWPCH4
Trong đó:
Edf là phát thải tính toán dựa trên hệ số phát thải mặc định (tấn CO2 tương đương)
Q là số lượng được xử lý (tấn trọng lượng ướt)
EFdf là hệ số phát thải mặc định của CH4 (tấn CHd/tấn)
GWPCH4 là giá trị tiềm năng nóng lên toàn cầu của CH4
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Edfbio = ∑Q * EFdfbio * GWPCH4
Trong đó:
Edfbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Q là số lượng được xử lý (tấn trọng lượng ướt)
EFdfbio là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2/tấn)
GWPCH4 là giá trị tiềm năng nóng lên toàn cầu của CH4
c) Tổng lượng phát thải trực tiếp CH4 và CO2 từ rác hữu cơ
Ea = Ey + Ed
Eabio Eybio + Edfbio
Trong đó:
Ea là tổng phát thải trực tiếp CH4 trong quá trình xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Eabio là tổng phát thải CO2 từ rác hữu cơ trong quá trình xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
2.3.1.2. Phát thải N2O trực tiếp
En = ∑Q * EFn * GWPN2O
Trong đó:
En là phát thải trực tiếp N2O trong quá trình xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương) Q là số lượng được xử lý (tấn trọng lượng ướt)
EFn là hệ số phát thải mặc định của N2O trong quá trình xử lý kỵ khí (tấn N2O/tấn)
GWPN2O là giá trị tiềm năng nóng lên toàn cầu của N2O
2.3.2. Phát thải từ các quá trình đốt khí sinh học
- Phát thải từ đốt khí metan không hoàn toàn:
𝐸𝑐 = ∑ |
𝑉 ∗ 𝑃 |
∗ (1- |
CE |
) 0,000714 ∗ 𝐺𝑊𝑃CH4 |
100 |
100 |
Trong đó:
Ec là phát thải từ đốt khí metan không hoàn toàn (tấn CO2 tương đương)
V là thể tích khí sinh học đã được xử lý (Nm3)
P là hàm lượng CH4 (% trong thể tích)
CE là hiệu quả đốt cháy (%)
GWPch4 là giá trị tiềm năng nóng lên toàn cầu của CH4
- Phát thải từ CO2 của rác hữu cơ:
Ecbio=∑[V*C+V*CE*P)*1,87/1000]
Trong đó:
Ecbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ trong quá trình đốt khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
V là thể tích khí sinh học đã được xử lý (Nm3)
P là hàm lượng CH4 (% trong thể tích)
CE là hiệu quả đốt cháy (%)
2.3.3. Phát thải từ đốt nhiên liệu
2.3.3.1 Phát thải từ các cơ sở đốt cố định và thiết bị di động
2.3.3.1.1 Phát thải từ sử dụng nhiên liệu theo tấn
- Phát thải trực tiếp CO2 từ nhiên liệu:
Eft = ∑Cft * EFft/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu (kgCO2 tương đương/tấn)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Eftb = ∑Cftb * EFftb/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/tấn)
2.3.3.1.2. Phát thải từ sử dụng nhiên liệu theo m3
- Phát thải trực tiếp CO2:
Efm = ∑Cfm * EFfm
Trong đó:
Efm là phát thải trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (m3)
EFfm là hệ số phát thải (tấn CO2 tương đương/m3)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Efmb = ∑Cfmb * EFfmb/1000
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cfmb là lượng tiêu thụ nhiên liệu (m3)
EFfmb là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/m3)
2.3.3.2. Phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt
Ee =∑ |
𝐶𝑒 ∗ 𝐸𝐹𝑒 |
1.000 |
Trong đó:
Ee là tổng phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (tấn CO2 tương đương)
Ce là lượng tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (MWh)
EFe là hệ số phát thải từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (kgCO2/tấn)
2.3.4. Cân bằng tổng
- Phát thải trực tiếp (tấn CO2 tương đương):
Ed = Ea+ En+Ec+Eft+Efm
Trong đó:
Ed là phát thải trực tiếp từ xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Ea là tổng phát thải trực tiếp CH4 trong quá trình xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
En là phát thải trực tiếp N2O trong quá trình xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Ec là phát thải từ đốt khí metan không hoàn toàn (tấn CO2 tương đương)
Eft Efm là phát thải trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc nhiệt: Ee (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Ebio= Eabio+Ecbio+Efmb+Eftb (tấn CO2 tương đương)
Trong đó:
Eabio là tổng phát thải CO2 từ rác hữu cơ trong quá trình xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Ecbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ trong quá trình đốt khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính theo m3(tấn CO2 tương đương)
Eftb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính theo tấn (tấn CO2 tương đương)
2.4. Phát thải từ ủ phân hữu cơ
2.4.1. Phát thải trong quá trình ủ phân hữu cơ
2.4.1.1. Phát thải trực tiếp CH4 và CO2 từ rác hữu cơ
- Phát thải trực tiếp CH4:
Ec =∑ |
𝑄 ∗ 𝐸𝐹𝑐 |
∗ 𝐺𝑊𝑃CH4 |
1.000.000 |
Trong đó:
Ec là phát thải trực tiếp từ quá trình ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Q là số lượng đã xử lý (tấn)
EFc là hệ số phát thải của CH4 từ quá trình ủ phân hữu cơ (gCH4/tấn trọng lượng ướt)
GWPCH4 là giá trị tiềm năng nóng lên toàn cầu của CH4
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Ecbio = ∑Q * EFc/1000
Trong đó:
Ecbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Q là số lượng đã xử lý (tấn)
EFcbio là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/m3)
2.4.1.2. Phát thải trực tiếp N2O
Phát thải trực tiếp
En =∑ |
𝑄 ∗ 𝐸𝐹n |
∗ 𝐺𝑊𝑃N2O |
1.000.000 |
Trong đó:
En là tổng phát thải trực tiếp từ quá trình đốt cháy (tấn CO2 tương đương)
Q là số lượng đã xử lý (tấn)
EFn là hệ số phát thải của N2O (gN2O/tấn trọng lượng ướt)
GWPN2O là giá trị tiềm năng nóng lên toàn cầu của N2O
2.4.2. Phát thải từ tiêu thụ năng lượng
2.4.2.1. Phát thải từ các cơ sở đốt cố định và thiết bị di động
2.4.2.1.1, Phát thải từ sử dụng nhiên liệu theo tấn
- Phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu:
Eft = ∑Cft * EFft/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu (kgCO2 tương đương/tấn)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Eftb = ∑Cftb * EFftb/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/tấn)
2.4.2.1.2. Phát thải từ sử dụng nhiên liệu theo m3
- Phát thải trực tiếp:
Efm = ∑Cfm * EFfm/1000
Trong đó:
Efm là phát thải trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (m3)
EFfm là hệ số phát thải (tấn CO2 tương đương/m3)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Efmb = ∑Cfmb * EFfmb/1000
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cfmb là lượng tiêu thụ nhiên liệu (m3)
EFfmb là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/m3)
2.4.2.2. Phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt
Ee =∑ |
𝐶𝑒 ∗ 𝐸𝐹𝑒 |
1.000 |
Trong đó:
Ee là tổng phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (tấn CO2 tương đương)
Ce là lượng tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (MWh)
EFe là hệ số phát thải từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (kgCO2/tấn)
2.4.3. Cân bằng tổng
- Phát thải trực tiếp từ ủ phân hữu cơ:
Ed = Ec + En + Eft + Efm
Trong đó:
Ed là phát thải trực tiếp từ ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Ec là phát thải trực tiếp từ quá trình ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
En là tổng phát thải trực tiếp từ quá trình đốt cháy (tấn CO2 tương đương)
Efm Eft lần lượt là phát thải trực tiếp từ nhiên liệu theo m3 và tấn (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc nhiệt: Ee (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Ebio= Ecbio + Eftb + Efmb (tấn CO2 tương đương)
Trong đó:
Ecbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ trong quá trình quá trình ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính theo m3(tấn CO2 tương đương)
Eftb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính theo tấn (tấn CO2 tương đương)
2.5. Phát thải từ sản xuất nhiên liệu tái chế từ rác
2.5.1. Phát thải từ các cơ sở đốt cố định và thiết bị di động
2.5.1.1, Phát thải từ sử dụng nhiên liệu theo tấn
- Phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu:
Eft = ∑Cft * EFft/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu (kgCO2 tương đương/tấn)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Eftb = ∑Cftb * EFftb
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/tấn)
2.5.1.2. Phát thải từ sử dụng nhiên liệu theo m3
- Phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu:
Efm = ∑Cfm * EFfm
Trong đó:
Efm là phát thải trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (m3)
EFfm là hệ số phát thải (tấn CO2 tương đương/m3)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Efmb = ∑Cfmb * EFfmb/1000
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cfmb là lượng tiêu thụ nhiên liệu (m3)
EFfmb là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/m3)
2.5.1.3 Phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt:
Ee =∑ |
𝐶𝑒 ∗ 𝐸𝐹𝑒 |
1.000 |
Trong đó:
Ee là tổng phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (tấn CO2 tương đương)
Ce là lượng tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (MWh)
EFe là hệ số phát thải từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (kgCO2/tấn)
2.5.2. Cân bằng tổng
- Phát thải trực tiếp từ các phương tiện vận tải do đơn vị báo cáo sở hữu, kiểm soát hoặc vận hành:
Ed = Eft + Efmt
Trong đó:
Ed là phát thải trực tiếp từ sản xuất nhiên liệu tái chế từ rác (tấn CO2 tương đương)
Efm Eft lần lượt là phát thải trực tiếp từ nhiên liệu theo m3 và tấn (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc nhiệt: Ee (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Ebio= Eftb + Efmb (tấn CO2 tương đương)
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính theo m3(tấn CO2 tương đương)
Eftb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính theo tấn (tấn CO2 tương đương)
2.6. Phát thải từ xử lý cơ học - sinh học (MBT)
2.6.1. Phát thải từ tiêu thụ năng lượng
2.6.1. Phát thải từ các cơ sở đốt cố định và thiết bị di động
2.6.1.1. Phát thải từ sử dụng nhiên liệu theo tấn
- Phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu:
Eft = ∑Cft * EFft/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu (kgCO2 tương đương/tấn)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Eftb = ∑Cftb * EFftb/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/tấn)
2.6.1.2. Phát thải từ sử dụng nhiên liệu theo m3
- Phát thải CO2 trực tiếp:
Efm = ∑Cfm * EFfm
Trong đó:
Efm là phát thải trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (m3)
EFfm là hệ số phát thải (tấn CO2 tương đương/m3)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Efmb = ∑Cfmb * EFfmb/1000
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cfmb là lượng tiêu thụ nhiên liệu (m3)
EFfmb là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/m3)
2.6.1.3. Phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt
Ee =∑ |
𝐶𝑒 ∗ 𝐸𝐹𝑒 |
1.000 |
Trong đó:
Ee là phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (tấn CO2 tương đương)
Ce là lượng tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (MWh)
EFe là hệ số phát thải từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (kgCO2/tấn)
2.6.2. Phát thải từ sấy khô sinh học
2.6.2.1. Phát thải trực tiếp CH4 và CO2 từ rác hữu cơ
EbCH4= ∑Qi * EFbCH4
EbCO2= ∑Qi * EFbCO2
Trong đó:
EbCH4 là phát thải trực tiếp CH4 từ rác được sấy khô (tấn CO2 tương đương)
EbCO2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem xử lý bằng sấy khô (tấn)
EFbCH4 là hệ số phát thải của rác được xử lý sấy khô (tCH4/tấn)
EFbCO2 là hệ số phát thải của rác hữu cơ được xử lý sấy khô (tCO2/tấn)
2.6.2.2. Phát thải trực tiếp N2O
EbN2O= ∑Qi * EFbN2O
Trong đó:
EbN2O là phát thải trực tiếp N2O từ rác được sấy khô (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem xử lý bằng sấy khô (tấn)
EFbN2O là hệ số phát thải của rác được xử lý sấy khô (tN2O/tấn)
2.6.2.3. Phát thải trực tiếp từ xử lý sấy khô
Eb=EbCH4+EbN2O
Trong đó:
Eb là phát thải trực tiếp từ rác được sấy khô (tấn CO2 tương đương)
EbCH4 là phát thải trực tiếp CH4 từ rác được sấy khô (tấn CO2 tương đương)
EbN2O là phát thải trực tiếp N2O từ rác được sấy khô (tấn CO2 tương đương)
2.6.3. Phát thải từ xử lý ổn định
2.6.3.1. Phát thải trực tiếp CH4 và CO2 từ rác hữu cơ
EsCH4= ∑Qi * EFsCH4
EsCO2= ∑Qi * EFsCO2
Trong đó:
EsCH4 là phát thải trực tiếp CH4 từ rác được xử lý ổn định (tấn CO2 tương đương)
EsCO2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem xử lý ổn định (tấn)
EFsCH4 là hệ số phát thải của rác được xử lý ổn định (tCH4/tấn)
EFsCO2 là hệ số phát thải của rác được xử lý ổn định (tCO2/tấn)
2.6.3.2. Phát thải trực tiếp N2O
EsN2O= ∑Qi * EFsN2O
Trong đó:
EsN2O là phát thải trực tiếp N2O từ rác được xử lý ổn định (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem xử lý ổn định (tấn)
EFsN2O là hệ số phát thải (tN2O/tấn)
2.6.3.3. Phát thải trực tiếp từ xử lý ổn định
Es=EsCH4+EsN2O
Trong đó:
Es là phát thải trực tiếp từ rác được xử lý ổn định (tấn CO2 tương đương)
EsCH4 là phát thải trực tiếp CH4 từ rác được xử lý ổn định (tấn CO2 tương đương)
EsN2O là phát thải trực tiếp N2O từ rác được xử lý ổn định (tấn CO2 tương đương)
2.6.4. Phát thải từ ủ phân hữu cơ
2.6.4.1. Phát thải trực tiếp CH4 và CO2 từ rác hữu cơ
EcCH4= ∑Qi * EFcCH4
EcCO2= ∑Qi * EFcCO2
Trong đó:
EcCH4 là phát thải trực tiếp CH4 từ rác được ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
EcCO2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem ủ phân hữu cơ (tấn)
EFsCH4 là hệ số phát thải của rác được ủ phân hữu cơ (tCH4/tấn ướt)
EFsCO2 là hệ số phát thải của rác được ủ phân hữu cơ (tCO2/tấn ướt)
2.6.4.2. Phát thải trực tiếp N2O
EcN2O= ∑Qi * EFcN2O
Trong đó:
EcN2O là phát thải N2O trực tiếp từ rác được ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem ủ phân hữu cơ (tấn)
EFsN2O là hệ số phát thải của rác được ủ phân hữu cơ (tN2O/tấn ướt)
2.6.4.3. Phát thải trực tiếp từ ủ phân hữu cơ
Ec=EcCH4+EcN2O
Trong đó:
Ec là phát thải trực tiếp từ rác được ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
EcCH4 là phát thải trực tiếp CH4 từ rác được ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
EcN2O là phát thải trực tiếp N2O từ rác được ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
2.6.5. Phát thải từ phân hủy kỵ khí
2.6.5.1. Phát thải trực tiếp CH4 và CO2 từ rác hữu cơ
2.6.5.1.1. Tính toán từ lợi suất của khí sinh học
Ead1= ∑Qi * Bi*Li*Mi
Ead2= ∑Qi * Bi*Li*Ci
Trong đó:
Ead1 là phát thải trực tiếp CH4 từ rác được xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Ead2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ được xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem xử lý kỵ khí (tấn)
Bi là lợi suất của khí sinh học (Nm3/tấn rác)
Li là tỷ lệ rò rỉ (%)
Mi là hàm lượng khí CH4 (%)
Ci là hàm lượng khí CO2 (%)
2.6.5.1.2. Tính toán từ hệ số phát thải mặc định
- Phát thải trực tiếp CH4 và CO2 từ rác hữu cơ
Ead3= ∑Qi * EFadCH4
Ead4= ∑Qi * EFadCO2
Trong đó:
Ead3 là phát thải trực tiếp CH4 từ rác được xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Ead4 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem ủ phân hữu cơ (tấn)
EFadCH4 là hệ số phát thải của rác được xử lý kỵ khí (tCH4/tấn)
EFadCO2 là hệ số phát thải của rác được xử lý kỵ khí (tCO2/tấn)
2.6.5.2. Phát thải trực tiếp N2O
Ead5= ∑Qi * EFaN2O
Trong đó:
Ead5 là phát thải trực tiếp N2O từ rác được xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem ủ phân hữu cơ (tấn)
EFad5 là hệ số phát thải của rác được xử lý kỵ khí (tN2O/tấn)
2.6.5.3. Phát thải từ đốt khí sinh học
Ead6= ∑Vi * Hi*Mi
Ead7= ∑Vi * Bi*Ci
Trong đó:
Ead6 là phát thải trực tiếp CH4 từ đốt khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
Ead7 là phát thải CO2 từ đốt khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
Vi là thể tích khí sinh học (tấn)
Hi là hiệu suất đốt (%)
Mi là hàm lượng khí CH4 (%)
Ci là hàm lượng khí CO2 (%)
2.6.5.4. Phát thải trực tiếp từ rác được xử lỷ kỵ khí
- Phát thải trực tiếp CH4 từ rác được xử lý kỵ khí:
Ead=Ead1+ Ead3+Ead5+ Ead6
Trong đó:
Ead là phát thải trực tiếp từ rác được xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Ead1 là phát thải trực tiếp CH4 từ rác được xử lý kỵ khí tính theo lợi suất khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
Ead2 là phát thải trực tiếp CH4 từ rác được xử lý kỵ khí tính theo hệ số phát thải mặc định (tấn CO2 tương đương)
Ead5 là phát thải trực tiếp N2O từ rác được xử lý kỵ khí tính theo hệ số phát thải mặc định (tấn CO2 tương đương)
Ead6 là phát thải trực tiếp CH4 từ đốt khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ từ rác được xử lý kỵ khí:
Eadbio=Ead2+Ead4+ Ead7
Trong đó:
Eadbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ từ rác được xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Ead2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ được xử lý kỵ khí tính theo lợi suất khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
Ead4 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ được xử lý kỵ khí tính theo theo hệ số phát thải mặc định (tấn CO2 tương đương)
Ead7 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ được đốt khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
2.6.6. Phát thải từ tinh xử lý tinh lọc
2.6.6.1. Phát thải trực tiếp CH4 và CO2 từ rác hữu cơ
ErCH4= ∑Qi * EFrCH4
ErCO2= ∑Qi * EFrCO2
Trong đó:
ErCH4 là phát thải trực tiếp CH4 từ rác được xử lý tinh lọc (tấn CO2 tương đương)
ErCO2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem xử lý tinh lọc (tấn)
EFrCH4 là hệ số phát thải của rác được xử lý tinh lọc (tCH4/tấn)
EFrCO2 là hệ số phát thải của rác được xử lý tinh lọc (tCO2/tấn)
2.6.6.2. Phát thải N2O trực tiếp
ErN2O= ∑Qf * EFrN2O
Trong đó:
ErN2O là phát thải N2O trực tiếp từ rác được xử lý tinh lọc (tấn CO2 tương đương) Qi là lượng rác được đem xử lý tinh lọc (tấn)
EFrN2O là hệ số phát thải N2O từ rác được xử lý tinh lọc (tN2O/tấn)
2.6.6.3 Phát thải trực tiếp từ rác được xử lý tinh lọc
Er=ErCH4+ErN2O
Trong đó:
Er là phát thải trực tiếp từ rác được xử lý tinh lọc (tấn CO2 tương đương)
ErCH4 là phát thải trực tiếp CH4 từ rác được xử lý tinh lọc (tấn CO2 tương đương)
ErN2O là phát thải N2O trực tiếp từ rác được xử lý tinh lọc (tấn CO2 tương đương)
2.6.7. Cân bằng tổng
- Phát thải trực tiếp từ các phương tiện vận tải do đơn vị báo cáo sở hữu, kiểm soát hoặc vận hành:
Ed = Eft+Efmt+Eb+Es+Ec+Ead+Ec+Er
Trong đó:
Ed là phát thải trực tiếp từ sản xuất nhiên liệu tái chế từ rác (tấn CO2 tương đương)
Efm Eft lần lượt là phát thải trực tiếp từ nhiên liệu theo m3 và tấn (tấn CO2 tương đương)
Eb là phát thải trực tiếp từ rác được sấy khô (tấn CO2 tương đương)
Es là phát thải trực tiếp từ rác được xử lý ổn định (tấn CO2 tương đương)
Ec là phát thải trực tiếp từ rác được ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Ead là phát thải trực tiếp từ rác được xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Er là phát thải trực tiếp từ rác được xử lý tinh lọc (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc nhiệt: Ee (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương):
Ebio= Eftb+Efmb+EbCO2+EsCO2+EcCO2+EadCO2+EcCO2+ErCO2
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính theo m3(tấn CO2 tương đương)
Eftb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính theo tấn (tấn CO2 tương đương)
EbCO2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ được sấy khô (tấn CO2 tương đương)
EsCO2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ được xử lý ổn định (tấn CO2 tương đương)
EcCO2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ được ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Eadbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ được xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
ErCO2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ được xử lý tinh lọc (tấn CO2 tương đương)
2.7. Phát thải từ chôn lấp chất thải
2.7.1. Tính toán từ mô hình đã có
Các mô hình phổ biến được dùng để ước tính phát thải trong bãi chôn lấp bao gồm: ADEME (Pháp), LandGEM (Mỹ), GasSIM (Anh), IPCC bậc 2.
Phát thải CO2 sinh học khuếch tán từ các bãi chôn lấp tương ứng với lượng CO2 ban đầu có trong khí sinh học được sản xuất không được thu giữ và lượng CO2 do quá trình oxy hóa CH4 qua các nắp đậy. Nếu không thể đánh giá lượng phát thải này bằng một trong bốn mô hình, chúng có thể được tính toán như sau:
Phát thải CO2 sinh học khuếch tán [tCO2] = (Thể tích khí sinh học được sản xuất [Nm3] * (1 -% khí sinh học thu được) *% CO2 chứa trong khí sinh học + Thể tích khí sinh học sản xuất [Nm3] *% CH4 chứa trong khí sinh học * (1 -% khí sinh học thu được) *% CH4 bị oxy hóa qua các nắp) * 1,87/1000
- Phát thải trực tiếp CH4 theo mô hình
Ex=I*0, 714/1000*GWPch4
Trong đó:
Ex là lượng phát thải CH4 từ bãi chôn lấp chất thải (tấn CO2 tương đương)
I là kết quả tính toán lượng khí CH4 sinh ra từ bãi chôn lấp chất thải của mô hình (Nm3)
GWPCH4 là giá trị tiềm năng nóng lên toàn cầu của CH4
2.7.2. Tính toán từ thiết kế mô hình nội bộ
Mô hình này cần phải trình bày ít nhất các đặc điểm sau:
1) Mô hình này phải sử dụng một phương trình động học trên mô hình của phương trình được trình bày dưới đây như một ví dụ:
QCH4 = L0 ×M ×k ×e-k(t-x)
Trong đó:
QCH4: Lượng khí metan được tạo ra mỗi năm (Nm3/năm)
L0: tiềm năng tạo mêtan (Nm3 CH4/t chất thải)
M: tấn chất thải chôn lấp (t)
k: hằng số động học (năm-1)
x: năm chất thải được chôn lấp t: năm kiêm kê phát thải (t ≥ x)
2) Không sử dụng các hệ số phát thải trực tiếp sẽ được áp dụng cho các tấn chất thải;
3) Cần xem xét thành phần chất thải;
4) Cần quy định rõ ràng các quy tắc tuân theo đối với phát thải khuếch tán và các yếu tố oxy hóa;
5) Phải được công bố, chấp nhận và có sẵn trong các bài báo khoa học và kỹ thuật;
6) Hàm lượng mêtan trong khí sinh học phải dựa trên phân tích cụ thể và tránh các giá trị tiêu chuẩn càng nhiều càng tốt.
Em = Nm3CH4 * 0,714/1000 * 21
Em là phát thải trực tiếp CH4 từ mô hình nội bộ (tấn CO2 tương đương)
2.7.3. Phát thải từ đối khí tại bãi chôn lấp
2.7.3.1 Phát thải từ đốt khí CH4 không hoàn toàn:
𝐸𝑐 = ∑ |
𝑉 ∗ 𝑃 |
∗ (1- |
CE |
) ∗ 0,000714 ∗ 𝐺𝑊𝑃𝐶𝐻4 |
100 |
100 |
Trong đó:
Ec là phát thải từ đốt khí metan không hoàn toàn (tấn CO2 tương đương)
V là thể tích khí sinh học đã được xử lý (Nm3)
P là hàm lượng CH4 (% trong thể tích)
CE là hiệu quả đốt cháy (%)
GWPch4 là giá trị tiềm năng nóng lên toàn cầu của CH4
2.7.3.1 Phát thải từ đốt CO2 trong rác hữu cơ:
- Phát thải từ CO2 của rác hữu cơ:
Ecbio=∑[V*C+V*CE*P)*1,87/1000]
Trong đó:
Ecbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ trong quá trình đốt khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
V là thể tích khí sinh học đã được xử lý (Nm3)
P là hàm lượng CH4 (% trong thể tích)
CE là hiệu quả đốt cháy (%)
2.7.4. Phát thải từ tiêu thụ năng lượng tại địa điểm
2.7.4.1. Phát thải từ sử dụng nhiên liệu theo tấn
- Phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu:
Eft = ∑Cft * EFft/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu (kgCO2 tương đương/tấn)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Eftb = ∑Cftb * EFftb/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/tấn)
2.7.3.2. Phát thải từ sử dụng nhiên liệu theo m3
- Phát thải CO2 trực tiếp:
Efm = ∑Cfm * EFfm
Trong đó:
Efm là phát thải trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (m3)
EFfm là hệ số phát thải (tấn CO2 tương đương/m3)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Efmb = ∑Cfmb * EFfmb/1000
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cfmb là lượng tiêu thụ nhiên liệu (m3)
EFfmb là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/m3)
2.7.3.3. Phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt
𝐸e = ∑ |
𝐶𝑒 ∗ 𝐸𝐹𝑒 |
1.000 |
Trong đó:
Ee là phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (tấn CO2 tương đương)
Ce là lượng tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (MWh)
EFe là hệ số phát thải từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (kgCO2/tấn)
2.7.4. Cân bằng tổng
- Phát thải trực tiếp từ các phương tiện vận tải do đơn vị báo cáo sở hữu, kiểm soát hoặc vận hành:
Ed = Eft + Efmt + E+Ec
Trong đó:
Ed là phát thải trực tiếp từ sản xuất nhiên liệu tái chế từ rác (tấn CO2 tương đương)
Efm, Eft lần lượt là phát thải trực tiếp CO2 từ nhiên liệu theo m3 và tấn (tấn CO2 tương đương)
E là phát thải trực tiếp CH4 từ mô hình có sẵn hoặc tự xây dựng như Ex hoặc Em (tấn CO2 tương đương)
Ec là phát thải từ đốt khí metan không hoàn toàn (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc nhiệt: Ee (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ: Ebio= Eftb + Efmb + Ecbio (tấn CO2 tương đương)
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính theo m3(tấn CO2 tương đương)
Eftb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính theo tấn (tấn CO2 tương đương)
Ecbio là phát thải CO2 từ đốt rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
2.8. Phát thải từ xử lý nhiệt
2.8.1. Phát thải trực tiếp trong quá trình xử lỷ nhiệt
2.8.1.1. Phát thải CO2 theo lượng rác thiêu hủy
- Hệ số phát thải coi như hàm lượng carbon sinh học:
Ec = ∑Q * EFc
Ecbio =∑ IQ * EFbio
Trong đó:
Ec là phát thải trực tiếp CO2 khi xử lý nhiệt chất thải (tấn CO2)
Q là số lượng thiêu hủy (tấn)
EFc là hệ số phát thải khi xử lý nhiệt chất thải (tấn CO2/tấn)
Ecbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ khi xử lý nhiệt chất thải (tấn CO2)
EFcbio là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ khi xử lý nhiệt chất thải (tấn CO2/tấn)
2.8.1.2. Phát thải CO2 từ giám sát đốt khí thải
- Phát thải trực tiếp CO2 từ giám sát đốt khí thải:
Em = V* C * (1 -P)
Trong đó:
Em là lượng phát thải CO2 từ giám sát đốt khí thải (tấn CO2)
V là thể tích khí thải được giám sát định kỳ (m3)
C là hàm lượng các-bon (%)
P là hàm lượng các-bon sinh học trên tổng hàm lượng các-bon (%)
- Phát thải CO2 sinh học từ giám sát đốt khí thải:
Embio = ∑V * C *P
Trong đó:
Embio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ khi giám sát đốt khí thải: (tấn CO2) V là thể tích khí thải hàng năm (m3)
P là hàm lượng các-bon sinh học trên tổng hàm lượng các-bon (%)
2.8.1.3, Phát thải N2O trực tiếp
- Phát thải trực tiếp:
𝐸n = ∑ |
𝐼 ∗ 𝐸𝐹𝑛 |
∗ 𝐺𝑊𝑃N2O |
1000 |
Trong đó:
En là phát thải trực tiếp N2O (tấn CO2 tương đương)
I là trọng lượng thiêu hủy (tấn)
EFn là hệ số phát thải (kgN2O/tấn chất thải)
GWPN2O là giá trị tiềm năng nóng lên toàn cầu của N2O
2.8.1.4. Các khí nhà kính khác
Eo = ∑Io * EFo
Trong đó:
Eo là phát thải khí nhà kính khác (tấn CO2 tương đương)
Io là trọng lượng thiêu hủy (tấn)
EFo là hệ số phát thải của khí nhà kính khác.
2.8.2. Phát thải từ tiêu thụ năng lượng
2.8.2.1. Phát thải từ sử dụng nhiên liệu theo tấn
- Phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu:
Eft = ∑Cft * EFft/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên liệu (kgCO2 tương đương/tấn)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Eftb = ∑Cftb * EFftb/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/tấn)
2.8.2.2. Phát thải từ sử dụng nhiên liệu theo m3
- Phát thải CO2 trực tiếp:
Efm = ∑Cfm * EFfm
Trong đó:
Efm là phát thải trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên liệu (m3)
EFfm là hệ số phát thải (tấn CO2 tương đương/m3)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Efmb = ∑Cfmb * EFfmb/1000
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cfmb là lượng tiêu thụ nhiên liệu (m3)
EFfmb là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/m3)
2.8.2.3. Phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt
𝐸e = ∑ |
𝐶𝑒 ∗ 𝐸𝐹𝑒 |
1.000 |
Trong đó:
Ee là phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (tấn CO2 tương đương)
Ce là lượng tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (MWh)
EFe là hệ số phát thải từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (kgCO2/tấn)
2.8.3. Cân bằng tổng
- Phát thải trực tiếp từ các phương tiện vận tải do đơn vị báo cáo sở hữu, kiểm soát hoặc vận hành:
Ed = Eft + Efmt + Em+Ec+En+Eo
Trong đó:
Ed là phát thải trực tiếp từ sản xuất nhiên liệu tái chế từ rác (tấn CO2 tương đương)
Efm, Eft lần lượt là phát thải trực tiếp CO2 từ nhiên liệu theo m3 và tấn (tấn CO2 tương đương)
Ec là phát thải trực tiếp CO2 khi xử lý nhiệt chất thải (tấn CO2)
Em là lượng phát thải CO2 từ giám sát đốt khí thải (tấn CO2)
En là phát thải trực tiếp N2O (tấn CO2 tương đương)
Eo là phát thải khí nhà kính khác (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc nhiệt: Ee (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ: Ebio= Eftb+Efmb+Ecbio+Embio
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính theo m3(tấn CO2 tương đương)
Eftb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính theo tấn (tấn CO2 tương đương)
Ecbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ khi xử lý nhiệt chất thải (tấn CO2 tương đương)
Embio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ khi giám sát đốt khí thải: (tấn CO2 tương đương)
Phụ lục II.2. Thu thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1. Ranh giới hoạt động phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
Hoạt động |
Nguồn phát thải trực tiếp |
Nguồn phát thải gián tiếp |
Các nguồn giảm phát thải |
Phát thải CO2 có nguồn gốc sinh học |
Thu gom và vận chuyển |
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên liệu + rò rỉ HFC từ các máy làm lạnh |
+ CO2 từ xe điện + CO2 từ các nguồn vận tải thuê bên ngoài |
N/A |
CO2 từ tiêu dùng năng lượng sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh học) |
Trung chuyển |
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên liệu |
+ CO2 từ tiêu dùng điện mua được |
N/A |
CO2 từ tiêu dùng năng lượng sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh học) |
Tiền xử lý cơ học (phân mảnh) |
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên liệu |
+ CO2 từ tiêu dùng điện mua được |
N/A |
CO2 từ tiêu dùng năng lượng sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh học) |
Phân loại, Tái chế và Thu hồi |
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên liệu + HFC từ phân mảnh thiết bị điện điện tử (WEEE) |
+ CO2 từ tiêu dùng điện mua được |
+ Tiềm năng giảm phát thải tương ứng với mức độ khác nhau của sản xuất nguyên liệu thô và nguyên liệu tái chế + Tiềm năng giảm phát thải tương ứng với mức độ khác nhau giữa đốt nhiên liệu hóa thạch và phục hồi nhiên liệu rắn (SRF) |
CO2 từ tiêu dùng năng lượng sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh học) |
Xử lý vật lý - hóa học |
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên liệu |
+ CO2 từ tiêu dùng điện mua được |
Tiềm năng giảm phát thải tương ứng với mức độ khác nhau giữa đốt nhiên liệu hóa thạch và nhiên liệu thay thế |
CO2 từ tiêu dùng năng lượng sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh học) |
Xử lý sinh học (ủ phân) |
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên liệu + Quá trình phát thải CH4, N2O |
+ CO2 từ tiêu dùng điện mua được |
Tiềm năng giảm phát thải tương ứng với mức độ khác nhau của sử dụng phân bón hóa học và |
+ CO2 từ tiêu dùng năng lượng sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh học) + Quá trình phát thải CO2 |
Xử lý sinh học (hầm ủ kỵ khí) |
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên liệu + Quá trình phát thải CH4, N2O |
+ CO2 từ tiêu dùng điện mua được |
Tiềm năng giảm phát thải tương ứng với mức độ khác nhau giữa thu hồi khí sinh học (cho phát điện, đốt hoặc dùng làm nhiên liệu) và phát thải trong sản xuất năng lượng thay thế |
+ CO2 từ tiêu dùng năng lượng sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh học) + Quá trình phát thải CO2 + Phát thải CO2 từ đốt khí sinh học |
Bãi chôn lấp |
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên liệu + Phát thải CH4 khuếch tán + phát thải CH4 từ đốt không hoàn toàn tại các bãi chôn lấp |
+ CO2 từ tiêu dùng điện mua được |
Tiềm năng giảm phát thải tương ứng với mức độ khác nhau giữa thu hồi khí sinh học (cho phát điện, đốt hoặc dùng làm nhiên liệu) và phát thải trong sản xuất năng lượng thay thế |
+ CO2 từ tiêu dùng năng lượng sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh học) + Khuếch tán CO2 và oxy hóa CH4 + Phát thải CO2 từ đốt khí ở bãi rác |
Xử lý nhiệt |
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên liệu + Quá trình phát thải N2O + Quá trình phát thải CO2 (chỉ cho phần nhiên liệu hóa thạch trong rác) |
+ CO2 từ tiêu dùng điện mua được |
+ Tiềm năng giảm phát thải tương ứng với mức độ khác nhau giữa thu hồi nhiệt để tạo năng lượng (cho điện hoặc nhiệt) và phát thải khi sản xuất năng lượng thay thế + Tiềm năng giảm phát thải tương ứng với các mức độ khác nhau giữa phát thải từ sản xuất nguyên liệu thô và nguyên liệu thay thế (ví dụ xỉ, phế liệu, kim loại và tro dưới đáy) |
+ CO2 từ tiêu dùng năng lượng sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh học) + Quá trình phát thải CO2 |
Xử lý cơ học - sinh học (MBT) |
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên liệu + Quá trình phát thải CH4, N2O |
+ CO2 từ tiêu dùng điện mua được |
+ Tiềm năng giảm phát thải tương ứng với mức độ khác nhau giữa thu hồi nhiệt để tạo năng lượng (cho điện hoặc nhiệt) và phát thải khi sản xuất năng lượng thay thế + Tiềm năng giảm phát thải tương ứng với các mức độ khác nhau giữa phát thải từ sản xuất nguyên liệu thô và nguyên liệu thay thế (sản xuất phân bón, nhiên liệu thay thế, thu hồi nguyên liệu) |
+ CO2 từ tiêu dùng năng lượng sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh học) + Quá trình phát thải CO2 |
2. Biểu mẫu thu thập số liệu hoạt động phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
2.1. Hoạt động vận tải
2.1.1. Tính toán từ nhiên liệu được mua
|
Tiêu thụ (lít) |
Tiêu thụ (tấn) |
Xăng |
|
|
Dầu diesel |
|
|
LPG |
|
|
GNV |
|
|
Dầu diesel sinh học tinh khiết (100%) |
|
|
Ethanol sinh học tinh khiết (100%) |
|
|
B30 (diesel + 30% diesel sinh học) |
|
|
E10 (xăng + 10% etanol sinh học) |
|
|
2.1.2. Mua bán điện
|
|
Tiêu thụ (MWh) |
Việt Nam |
OECD Americas |
|
2.1.3. Quãng đường di chuyển của các phương tiện
|
Phương tiện (km) |
Tiêu thu nhiên liệu trung bình (L/100 km) |
Ký hiệu của phương tiện |
|
|
Xe chạy xăng, 1 |
|
|
Xe chạy xăng, 2 |
|
|
Xe chạy xăng, 3 |
|
|
Xe chạy dầu diesel, 1 |
|
|
Xe chạy dầu diesel, 2 |
|
|
Xe chạy dầu diesel, 3 |
|
|
Xe khác, 1 |
|
|
Xe khác, 2 |
|
|
Xe khác, 3 |
|
|
2.2. Phân loại - Vận chuyển - Tái chế
2.2.1. Ước tính từ lượng nhiên liệu
|
Số lượng đã sử dụng (tấn) |
Số lượng đã sử dụng (m3) |
Dầu khí |
|
|
Dầu diesel |
|
|
Dầu nhiên liệu nặng |
|
|
Khí tự nhiên |
|
|
2.2.2. Phát thải trực tiếp từ việc tháo dỡ các thiết bị làm lạnh, khí flo thoát ra từ các thiết bị điện tử (WEEE)
Loại thiết bị |
|
Số lượng |
|
Danh mục khí |
|
Loại khí làm lạnh |
|
Khí làm lạnh GWP |
|
Lượng chất làm lạnh (tính bằng kg) |
|
Tỷ lệ rò rỉ hàng năm (tính bằng%) |
|
Thời gian kể từ lần cuối cùng được lấp đầy (tính bằng năm) |
|
Tỷ lệ tái chế khí |
|
Lượng khí bị phá hủy (tính bằng kg) |
|
2.2.3. Phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc nhiệt
Tiêu thụ điện hoặc lĩnh vực sản xuất nhiệt |
Tiêu thụ năng lượng (MWh) |
|
|
|
|
2.3. Phát thải từ phân hủy yếm khí
2.3.1. Quá trình phát thải
a) Phát thải CH4 và CO2 từ sinh khối
- Tính toán từ khí sinh học
Loại chất thải và quy trình |
Số lượng được xử lý (Tấn - trọng lượng ướt) |
Năng suất khí sinh học (Nm3 /tấn chất thải) |
Tỷ lệ hao hụt (%) |
VFG (rau, trái cây và chất thải vườn) quá trình xử lý liên tục |
|
103,5 |
1 |
VFG (rau, trái cây và chất thải vườn) quá trình xử lý hàng loạt |
|
60 |
1 |
- Tính toán từ hệ số phát thải mặc định
Loại chất thải |
Số lượng được xử lý Tấn (trọng lượng ướt) |
|
|
|
|
b) Phát thải N2O
Tính toán dựa trên các hệ số phát thải mặc định
Loại chất thải |
Số lượng được xử lý Tấn (trọng lượng ướt) |
|
|
|
|
2.3.2. Phát thải do đốt sinh khối
Tính toán dựa trên các hệ số phát thải mặc định
Loại đơn vị đốt |
Khối lượng biogas đã qua xử lý |
Hiệu suất đốt cháy |
(động cơ, đuốc, tuabin, v.v.) |
Nm3 |
Nếu khác 100%, hãy cung cấp lời giải thích % |
|
|
100% |
|
|
|
2.3.3. Phát thải do tiêu thụ nhiên liệu
Phát thát từ các nguồn đốt tĩnh và động
a) Tính toán từ lượng nhiên liệu
|
Tiêu thụ (lít) |
Tiêu thụ (tấn) |
Dầu khí |
|
|
Dầu diesel |
|
|
Dầu nhiên liệu nặng |
|
|
Khí tự nhiên |
|
|
b) Phát thải gián tiếp từ mua hoặc tiêu thụ điện, nhiệt
Tiêu thụ điện hoặc khu vực sản xuất nhiệt |
Tiêu thụ năng lượng (MWh) |
|
|
|
|
2.4. Ủ phân
2.4.1. Phát thải từ quá trình ủ phân trực tiếp
a) Phát thải CH4 và CO2 từ sinh khối
Loại chất thải |
Số lượng được xử lý (tấn) |
MSW (65% khô) |
|
Chất thải hỗn hợp (chất thải xanh, chất thải sinh học, bùn thải, CTRSH) |
|
VFG (rau, trái cây và chất thải vườn) - các địa điểm được quản lý tốt |
|
CTRSH dư |
|
Chất thải xanh |
|
Xử lý nước thải bùn |
|
Phần hữu cơ của MSW |
|
b) Phát thải trực tiếp N2O
Loại chất thải |
Số lượng được xử lý (tấn) |
MSW (65% khô) |
|
Hương vị sinh học |
|
VFG (rau, trái cây và chất thải vườn) - các địa điểm được quản lý tốt |
|
Chất thải hỗn hợp (chất thải xanh, chất thải sinh học, bùn thải, CTRSH) |
|
2.4.2. Phát thải do tiêu thụ năng lượng
a) Tính toán từ lượng nhiên liệu
|
Tiêu thụ (lít) |
Tiêu thụ (tấn) |
Dầu khí |
|
|
Dầu diesel |
|
|
Dầu nhiên liệu nặng |
|
|
Khí tự nhiên |
|
|
b) Phát thải gián tiếp từ mua hoặc tiêu thụ điện, nhiệt
Tiêu thụ điện hoặc khu vực sản xuất nhiệt |
Tiêu thụ năng lượng (MWh) |
|
|
|
|
2.5. Phát thải từ sản xuất nhiên liệu tái chế từ rác
2.5.1. Tính toán từ lượng nhiên liệu
|
Tiêu thụ (lít) |
Tiêu thụ (tấn) |
Dầu khí |
|
|
Dầu diesel |
|
|
Dầu nhiên liệu nặng |
|
|
Khí tự nhiên |
|
|
2.5.2. Phát thải gián tiếp từ mua hoặc tiêu thụ điện, nhiệt
Tiêu thụ điện hoặc khu vực sản xuất nhiệt |
Tiêu thụ năng lượng (MWh) |
|
|
|
|
2.6. Xử lý cơ học - sinh học
2.6.1. Phát thải do tiêu thụ năng lượng
a) Tính toán từ lượng nhiên liệu
|
Tiêu thụ (lít) |
Tiêu thụ (tấn) |
Dầu khí |
|
|
Dầu diesel |
|
|
Dầu nhiên liệu nặng |
|
|
Khí tự nhiên |
|
|
b) Phát thải gián tiếp từ mua hoặc tiêu thụ điện, nhiệt
Tiêu thụ điện hoặc khu vực sản xuất nhiệt |
Tiêu thụ năng lượng (MWh) |
|
|
|
|
2.6.2. Sấy khô sinh học
a) Phát thải CH4 và CO2 từ sinh khối
Loại chất thải |
Số lượng được xử lý (tấn) |
|
|
|
|
b) Phát thải N2O trực tiếp
Loại chất thải |
Số lượng được xử lý (tấn) |
|
|
|
|
2.6.3. Ổn định hóa
a) Phát thải CH4 và CO2 từ sinh khối
Loại chất thải |
Số lượng được xử lý (tấn) |
|
|
|
|
b) Phát thải N2O trực tiếp
Loại chất thải |
Lượng được xử lý (tấn) |
|
|
|
|
2.6.4. Ủ phân hữu cơ sau khi xử lý cơ học
a) Phát thải CH4 và CO2 từ sinh khối
Loại chất thải |
Số lượng được xử lý (tấn) |
MSW (65% khô) |
|
Chất thải hỗn hợp (chất thải xanh, chất thải sinh học, bùn thải, CTRSH) |
|
VFG (rau, trái cây và chất thải vườn) - các địa điểm được quản lý tốt |
|
CTRSH dư |
|
Chất thải xanh |
|
Xử lý nước thải bùn |
|
Phần hữu cơ của MSW |
|
b) Phát thải trực tiếp N2O
Loại chất thải |
Số lượng được xử lý (tấn) |
MSW (65% khô) |
|
Hương vị sinh học |
|
VFG (rau, trái cây và chất thải vườn) - các địa điểm được quản lý tốt |
|
Chất thải hỗn hợp (chất thải xanh, chất thải sinh học, bùn thải, CTRSH) |
|
2.6.5. Phân hủy kỵ khí
a) Phát thải CH4 và CO2 từ sinh khối
- Tính toán dựa trên sản lượng khí sinh học
Loại chất thải và quá trình |
Lượng đã xử lý Tấn (khối lượng ướt) |
VFG ( chất thải từ Thực vật, hoa quả và vườn tiếp tục quá trình) |
|
VFG ( chất thải từ Thực vật, hoa quả và vườn tiếp tục quá trình) |
|
- Tính toán dựa trên các hệ số phát thải mặc định
Loại chất thải |
Lượng đã xử lý Tấn (khối lượng ướt) |
|
|
b) Phát thải N2O trực tiếp
Loại chất thải |
Lượng đã xử lý Tấn (khối lượng ướt) |
|
|
2.6.6. Phát thải từ các lò đốt khí sinh học
|
|
Hiệu suất đốt |
Loại phòng đốt ( động cơ, tua bin, vv...) |
Khối lượng khí ga được xử lý (Nm3) |
Nếu có sự khác biệt từ 100%, cung cấp lí giải (%) |
|
|
|
|
|
|
2.6.7. Tinh chế
Khí nhà kính |
Lượng chất đã được xử lý (tấn) |
CH4 |
|
N2O |
|
CO2 |
|
2.7. Chôn lấp chất thải rắn
2.7.1. Phát thải dựa trên đốt khí sinh học
Loại của buồng đốt |
Hàm lượng của khí sinh học được xử lý (Nm3) |
Hiệu suất đốt (%) |
(động cơ, lửa, tuabin, etc.) |
||
|
|
100% |
|
|
100% |
|
|
|
2.7.2. Phát thải từ tiêu thụ năng lượng
a) Tính toán từ khối lượng nguyên liệu
|
Lượng nguyên liệu được sử dụng (tấn) |
Dầu khí |
|
Dầu Diesel |
|
Dầu nguyên liệu nặng |
|
Khí tự nhiên |
|
b) Tính toán từ thể tích nguyên liệu
|
Lượng nguyên liệu được sử dụng (m3) |
Dầu khí |
|
Dầu Diesel |
|
Dầu nguyên liệu nặng |
|
Khí tự nhiên |
|
Dầu khí |
|
Dầu Diesel |
|
Dầu nguyên liệu nặng |
|
Khí tự nhiên |
|
c) Phát thải gián tiếp từ điện và nhiệt đã tiêu thụ
Lĩnh vực sản xuất nhiệt và điện được tiêu thụ |
Tiêu thụ năng lượng (MWh) |
|
|
|
|
2.8. Xử lý nhiệt
2.8.1. Các khí nhà kính trong quá trình xử lý
Tổng lượng (Chất thải hộ gia đình + chất thải công nghiệp không nguy hại |
Lượng chất bị tiêu hủy (tấn) |
Chất thải nguy hại |
|
Chất thải bệnh viện |
|
Khí nhà kính |
Loại chất thải bị thiêu hủy |
Khối lượng bị thiêu hủy (Tấn) |
Tiềm năng nóng lên toàn cầu (GWP) |
HFC |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng HFC |
|
|
|
PFC |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng PFC |
|
|
|
NF3 |
|
|
16.100 |
|
|
||
Tổng NF3 |
|
|
|
SF6 |
|
|
23.500 |
|
|
||
Tổng SF6 |