Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 17/2021/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 17/2021/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Công Thành |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/10/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
03 hình thức giám sát hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước
Ngày 14/10/2021, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
Theo đó, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước là việc kiểm soát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thông qua việc theo dõi số liệu quan trắc của các cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước. Việc giám sát được thực hiện bằng các hình thức: Giám sát tự động, trực tuyến; Giám sát định kỳ; Giám sát bằng camera.
Cụ thể, hồ chứa có dung tích toàn bộ từ 01 triệu m3 trở lên sẽ thực hiện giám sát tự động, trực tuyến đối với các thông số gồm: mực nước hồ; lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu; lưu lượng xả qua nhà máy; lưu lượng xả qua tràn. Đối với thông số giám sát tự động, trực tuyến, không quá 15 phút 01 lần; đối với thông số giám sát định kỳ, tối thiểu vào các thời điểm 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ, 19 giờ trong mùa lũ; không quá 12 giờ 01 lần và tối thiểu vào các thời điểm 07 giờ và 19 giờ trong mùa cạn...
Bên cạnh đó, hạ tầng mạng giám sát phải bảo đảm an toàn, bảo mật và hoạt động ổn định; đáp ứng yêu cầu kết nối, truyền dữ liệu, cập nhật số liệu từ các thiết bị đo đạc, quan trắc của các công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước vào cơ sở dữ liệu giám sát và đáp ứng các yêu cầu kết nối, khai thác, chia sẻ dữ liệu giữa hệ thống giám sát ở trung ương và hệ thống giám sát ở địa phương.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 30/11/2021.
Xem chi tiết Thông tư 17/2021/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 17/2021/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước
_______________
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là cơ sở) có công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước (trừ khai thác, sử dụng nước biển) thuộc một trong các trường hợp phải có giấy phép sau đây:
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước (trừ khai thác, sử dụng nước biển).
Giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước là việc kiểm soát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thông qua việc theo dõi số liệu quan trắc của các cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước. Việc giám sát quy định tại các Điều 10, Điều 11, Điều 12 và Điều 13 của Thông tư này được thực hiện bằng các hình thức sau đây:
HỆ THỐNG GIÁM SÁT KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
Việc giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước mặt đối với công trình hồ chứa thủy điện hoặc hồ chứa thủy lợi kết hợp thủy điện quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này được thực hiện như sau:
Việc giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước mặt đối với công trình hồ chứa để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cho các mục đích khác quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư này được thực hiện như sau:
Vị trí, thông số, tần suất quan trắc chất lượng nước phục vụ giám sát thực hiện theo quy định của giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (nếu có).
Việc giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước mặt đối với công trình cống, trạm bơm và các công trình khai thác nước mặt khác quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư này được thực hiện như sau:
Vị trí, thông số, tần suất quan trắc chất lượng nước phục vụ giám sát thực hiện theo quy định của giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (nếu có).
Việc giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất từ các công trình quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư này được thực hiện như sau:
Vị trí, thông số, tần suất quan trắc chất lượng nước phục vụ giám sát thực hiện theo quy định của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (nếu có).
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
TRONG GIÁM SÁT KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Riêng đối với công trình hồ chứa quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 11 phải xây dựng phương án, hoàn thành việc lắp đặt thiết bị, kết nối, truyền số liệu để thực hiện việc giám sát tự động, trực tuyến các thông số theo quy định của Thông tư này trước ngày 31 tháng 12 năm 2025 và phải thực hiện việc cập nhật số liệu giám sát định kỳ đối với các thông số quy định tại khoản 1 Điều 11 cho đến khi hoàn thành việc lắp đặt thiết bị, kết nối, truyền số liệu giám sát tự động, trực tuyến.
Việc khoan giếng quan trắc phải đảm bảo tuân thủ quy định về bảo vệ nước dưới đất trong các hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất và phải báo cáo đến Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có công trình (trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép) khi thực hiện kết nối, truyền số liệu vào hệ thống giám sát.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Lê Công Thành |
Phụ lục I
YÊU CẦU ĐỐI VỚI PHẦN MỀM GIÁM SÁT VÀ KẾT NỐI, CHIA SẺ
THÔNG TIN GIÁM SÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2021/TT-BTNMT ngày 14/10/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
____________________
I. Phần mềm giám sát
Phần mềm quản lý giấy phép, giám sát việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải có những chức năng cơ bản sau:
1. Quản lý thông tin các loại giấy phép về tài nguyên nước, gồm: Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển; Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất; Giấy phép thăm dò nước dưới đất.
2. Quản lý thông tin công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
3. Cho phép chủ công trình/cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước truyền số liệu trực tuyến từ thiết bị quan trắc về phần mềm giám sát, cập nhật số liệu quan trắc định kỳ và gửi báo cáo hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định.
4. Thu nhận số liệu quan trắc tự động, số liệu quan trắc định kỳ của các công trình/cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
5. Giám sát tình trạng kết nối, truyền số liệu của các trạm quan trắc tự động, gửi cảnh báo, thông báo tới chủ công trình/cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước khi trạm quan trắc thuộc công trình đó mất kết nối hoặc không truyền số liệu theo tần suất quy định.
6. Giám sát số liệu quan trắc tự động của các công trình/cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước, gửi cảnh báo/thông báo tới chủ công trình/cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước khi giá trị thông số đo vượt ngưỡng cho phép được quy định trong giấy phép hoặc số liệu không đúng theo cấu trúc, định dạng của phần mềm.
7. Theo dõi, giám sát bằng hệ thống camera được kết nối và truyền trực tiếp vào hệ thống giám sát.
8. Quản lý số liệu quan trắc của từng công trình/cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
9. Quản lý thông tin dữ liệu giám sát các công trình/cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước, gồm: lịch sử kết nối; lịch sử vượt ngưỡng; lịch sử thông báo/cảnh báo.
10. Cập nhật thông tin về kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị đo.
11. Thống kê, báo cáo theo quy định (mẫu báo cáo theo quy định tại Thông tư số 31/2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
12. Hiển thị vị trí các trạm quan trắc, công trình/cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên bản đồ nền theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.
13. Kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu: Hệ thống giám sát ở trung ương phải có khả năng kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu với các hệ thống giám sát ở các địa phương, với các hệ thống thông tin khác của Bộ Tài nguyên và Môi trường; hệ thống giám sát tại địa phương phải có khả năng kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu với hệ thống giám sát tại trung ương, với các hệ thống thông tin khác của Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ban ngành khác.
14. Công bố thông tin, số liệu giám sát lên trang thông tin điện tử của hệ thống giám sát.
15. Quản trị hệ thống: Quản lý các danh mục dùng chung (thông số đo, đơn vị đo, QCVN...); quản lý danh người dùng, phân quyền chức năng, phân quyền dữ liệu; giám sát hệ thống.
II. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước
1. Phương thức kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu của hệ thống giám sát:
a) Chia sẻ qua dịch vụ dữ liệu (webservice), sử dụng chuẩn RESTful API;
b) Cấu trúc gói tin sử dụng định dạng JSON.
2. Danh mục thông tin, dữ liệu cần chia sẻ:
a) Thông tin giấy phép về tài nguyên nước, gồm: thông tin chung về giấy phép, thông tin công trình/cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
b) Thông tin các trạm quan trắc/điểm quan trắc của các công trình/cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
c) Số liệu đo đạc, quan trắc tự động và định kỳ;
d) Hình ảnh giám sát qua Camera (nếu có).
3. Cấu trúc thông tin dữ liệu kết nối, chia sẻ:
Cấu trúc thông tin dữ liệu kết nối, chia sẻ được tổ chức theo định dạng JSON, cụ thể như sau:
a) Thông tin giấy phép về tài nguyên nước:
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2022 và còn hiệu lực):
- Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển:
- Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Giấy phép thăm dò nước dưới đất:
- Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất:
- Thông tin về Trạm quan trắc/điểm quan trắc:
-
- Thông tin số liệu đo đạc, quan trắc:
+ Số liệu đo đạc, quan trắc hiện thời theo công trình:
+ Số liệu đo đạc, quan trắc theo trạm quan trắc:
Phụ lục II
YÊU CẦU VỀ HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU GIÁM SÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2021/TT-BTNMT ngày 14/10/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
__________________
Cơ sở dữ liệu của hệ thống giám sát cần quản lý các thông tin chủ yếu sau:
I. Thông tin giấy phép tài nguyên nước dùng chung của trung ương và địa phương
1. Cấu trúc thông tin giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
Tên trường thông tin |
Kiểu dữ liệu |
Mô tả |
Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt |
||
Số giấy phép |
String |
Số giấy phép. Ví dụ: 206/GP-UBND |
Ngày ký giấy phép |
DateTime |
Ngày/tháng/năm ký Giấy phép |
Thời hạn cấp phép |
String |
Thời hạn cấp phép của giấy phép. Ví dụ: 5 năm |
Ngày hết hạn |
DateTime |
Ngày/tháng/năm giấy phép hết hạn |
Ngày bắt đầu hiệu lực |
DateTime |
Ngày/tháng/năm giấy phép có hiệu lực |
Tên chủ giấy phép |
String |
Tên của chủ giấy phép |
Địa chỉ chủ giấy phép |
String |
Địa chỉ của chủ giấy phép |
Loại hình cấp phép |
Integer |
Loại hình cấp phép của giấy phép, gồm: 1: Cấp mới; 2: Cấp lại; 3: Gia hạn; 4: Điều chỉnh |
Số giấy phép cũ |
String |
Lịch sử cấp phép - số giấy phép cũ |
Ngày ký giấy phép cũ |
DateTime |
Lịch sử cấp phép - ngày ký giấy phép cũ |
Tên công trình |
String |
Tên của công trình |
Địa điểm công trình |
String |
Vị trí của công trình (xã, huyện, tỉnh) |
Mã tỉnh |
String |
Mã tỉnh theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Mã huyện |
String |
Mã huyện theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Mã xã |
String |
Mã xã theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Danh sách hạng mục |
Hạng mục công trình |
Những hạng mục chính của công trình (đập, cửa lấy nước, nhà máy,...) |
Nguồn nước khai thác, sử dụng |
String |
Nguồn nước khai thác, sử dụng: tên sông/ suối/ kênh/ rạch/ hồ/ ao/ đầm/ phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công trình có chuyển nước thì nêu rõ cả tên nguồn nước tiếp nhận. |
Thuộc hệ thống sông |
String |
Thuộc hệ thống sông. Ví dụ: sông Hồng |
Thuộc lưu vực sông |
String |
Thuộc lưu vực sông. VD: Sông Hồng |
Lượng nước khai thác, sử dụng |
Float |
Lượng nước khai thác, sử dụng được cấp phép |
Loại hình công trình khai thác, sử dụng nước |
String |
Mô tả loại hình công trình khai thác, sử dụng nước (Thủy điện; Hồ chứa; Trạm bơm; Bai đập; Cống; Trạm cấp nước; Nhà máy nước) |
Mục đích khai thác, sử dụng nước |
String |
Mô tả mục đích khai thác, sử dụng nước: cấp nước sinh hoạt, tưới, sản xuất công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản...Trường hợp công trình khai thác, sử dụng nước cho nhiều mục đích thì nêu rõ từng mục đích sử dụng |
Lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu |
Float |
Lưu lượng xả dòng chảy tối thiếu (m3/s). Lưu ý: chỉ áp dụng với loại hình công trình có hồ chứa, đập dâng |
Thời gian bắt đầu vận hành |
String |
Ngày/tháng/năm công trình bắt đầu đi vào vận hành |
Chế độ khai thác, sử dụng nước mặt |
String |
Chế độ khai thác, sử dụng nước mặt: trình bày chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình cho từng mục đích theo các thời kỳ trong năm (thời gian, lưu lượng và lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất) |
Phương thức khai thác, sử dụng nước mặt |
String |
Phương thức khai thác, sử dụng nước mặt: mô tả phương thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước bằng các hạng mục chính của công trình |
Số quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác |
String |
Số quyết định phê duyệt: Ví dụ: 200/QĐ-TNN |
Ngày ký quyết định tiền cấp quyền khai thác |
DateTime |
Ngày/tháng/năm ký quyết định |
Tổng số tiền cấp quyền khai thác |
BigInt |
Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được phê duyệt (đồng) |
Hạng mục công trình |
||
Tên hạng mục |
String |
Tên hạng mục |
X |
Float |
Tọa độ X |
Y |
Float |
Tọa độ Y |
2. Cấu trúc thông tin giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
Tên trường thông tin |
Kiểu dữ liệu |
Mô tả |
Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất |
||
Số giấy phép |
String |
Số giấy phép. Ví dụ: 206/GP-UBND |
Ngày ký giấy phép |
DateTime |
Ngày/tháng/năm ký Giấy phép |
Ngày bắt đầu hiệu lực |
DateTime |
Ngày/tháng/năm giấy phép có hiệu lực |
Thời gian cấp phép |
String |
Thời gian cấp phép. VD: 5 năm |
Ngày hết hạn |
DateTime |
Ngày/tháng/năm Giấy phép hết hiệu lực |
Tên chủ giấy phép |
String |
Tên của chủ giấy phép |
Địa chỉ chủ giấy phép |
String |
Địa chỉ của chủ giấy phép |
Loại hình cấp phép |
Integer |
Loại hình cấp phép của giấy phép, gồm: 1: Cấp mới; 2: Cấp lại; 3: Gia hạn; 4: Điều chỉnh |
Số giấy phép cũ |
String |
Lịch sử cấp phép - số giấy phép cũ |
Ngày ký giấy phép cũ |
DateTime |
Lịch sử cấp phép - ngày ký giấy phép cũ |
Tên công trình |
String |
Tên của công trình |
Địa điểm công trình |
String |
Vị trí của công trình (xã, huyện, tỉnh) |
Mã tỉnh |
String |
Mã tỉnh theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Mã huyện |
String |
Mã huyện theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Mã xã |
String |
Mã xã theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Danh sách giếng |
Giếng |
Danh sách giếng |
Tổng số giếng khai thác |
Integer |
Tổng số giếng khai thác |
Thời gian bắt đầu vận hành |
String |
Ngày/tháng/năm công trình bắt đầu đi vào vận hành |
Lưu lượng nước khai thác theo từng mục đích khai thác, sử dụng |
String |
Lưu lượng nước khai thác theo từng mục đích khai thác, sử dụng nước dưới đất |
Tầng chứa nước khai thác |
String |
Tên tầng chứa nước khai thác. Ví dụ: Holocen (qh) |
Tổng lưu lượng khai thác, sử dụng lớn nhất |
Float |
Tổng lưu lượng khai thác lớn nhất (m3/ngày đêm) |
Số quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác |
String |
Số quyết định phê duyệt: Ví dụ: 100/QĐ-TNN |
Ngày ký quyết định tiền cấp quyền khai thác |
DateTime |
Ngày/tháng/năm ký quyết định |
Tổng số tiền cấp quyền khai thác |
BigInt |
Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được phê duyệt (đồng) |
Giếng |
||
Số hiệu giếng |
String |
Số hiệu giếng |
X |
Float |
Tọa độ X |
Y |
Float |
Tọa độ Y |
Lưu lượng khai thác |
Float |
Lưu lượng khai thác (m3/ngày đêm) |
Chiều sâu mực nước tĩnh |
Float |
Chiều sâu mực nước tĩnh (m) |
Chiều sâu mực nước động lớn nhất cho phép |
Float |
Chiều sâu mực nước động lớn nhất cho phép (m) |
Tầng chứa nước khai thác |
String |
Tầng chứa nước khai thác |
3. Cấu trúc thông tin giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
Tên trường thông tin |
Kiểu dữ liệu |
Mô tả |
Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển |
||
Số giấy phép |
String |
Số giấy phép. Ví dụ: 206/GP-UBND |
Ngày ký giấy phép |
DateTime |
Ngày/tháng/năm ký Giấy phép |
Thời hạn cấp phép |
String |
Thời hạn cấp phép của giấy phép. Ví dụ: 5 năm |
Ngày bắt đầu hiệu lực |
DateTime |
Ngày/tháng/năm giấy phép có hiệu lực |
Ngày hết hạn |
DateTime |
Ngày/tháng/năm Giấy phép hết hiệu lực |
Tên chủ giấy phép |
String |
Tên của chủ giấy phép |
Địa chỉ chủ giấy phép |
String |
Địa chỉ của chủ giấy phép |
Loại hình cấp phép |
Integer |
Loại hình cấp phép của giấy phép, gồm: 1: Cấp mới; 2: Cấp lại; 3: Gia hạn; 4: Điều chỉnh |
Số giấy phép cũ |
String |
Lịch sử cấp phép - số giấy phép cũ |
Ngày ký giấy phép cũ |
DateTime |
Lịch sử cấp phép - ngày ký giấy phép cũ |
Tên công trình |
String |
Tên của công trình |
Địa điểm công trình |
String |
Vị trí của công trình (xã, huyện, tỉnh) |
Mã tỉnh |
String |
Mã tỉnh theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Mã huyện |
String |
Mã huyện theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Mã xã |
String |
Mã xã theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Danh sách hạng mục |
Hạng mục công trình |
Danh sách hạng mục công trình |
Nguồn nước khai thác |
String |
Nguồn nước khai thác. Ví dụ: cửa biển Hàm Thuận |
Thời gian bắt đầu vận hành |
String |
Ngày/tháng/năm công trình bắt đầu đi vào vận hành |
Lưu lượng nước khai thác sử dụng |
Float |
Lưu lượng nước khai thác sử dụng (m3/ng.đêm) |
Mục đích khai thác, sử dụng nước |
String |
Mô tả mục đích khai thác, sử dụng nước |
Chế độ khai thác sử dụng |
String |
Mô tả chế độ khai thác sử dụng |
Phương thức khai thác, sử dụng |
String |
Phương thức khai thác, sử dụng nước biển |
Hạng mục công trình |
||
Tên hạng mục |
String |
Tên hạng mục |
X |
Float |
Tọa độ X |
Y |
Float |
Tọa độ Y |
4. Cấu trúc Thông tin giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2022 và còn hiệu lực)
Tên trường thông tin |
Kiểu dữ liệu |
Mô tả |
Giấy phép xả nước thải |
|
|
Số giấy phép |
String |
Số giấy phép. Ví dụ: 206/GP-UBND |
Ngày ký giấy phép |
DateTime |
Ngày/tháng/năm ký Giấy phép |
Thời hạn cấp phép |
String |
Thời hạn cấp phép của giấy phép. Ví dụ: 5 năm |
Ngày bắt đầu hiệu lực |
DateTime |
Ngày/tháng/năm giấy phép có hiệu lực |
Ngày hết hạn |
DateTime |
Ngày/tháng/năm Giấy phép hết hiệu lực |
Tên chủ giấy phép |
String |
Tên của chủ giấy phép |
Địa chỉ chủ giấy phép |
String |
Địa chỉ của chủ giấy phép |
Loại hình cấp phép |
Integer |
Loại hình cấp phép của giấy phép, gồm: 1: Cấp mới; 2: Cấp lại; 3: Gia hạn; 4: Điều chỉnh |
Số giấy phép cũ |
String |
Lịch sử cấp phép - số giấy phép cũ |
Ngày ký giấy phép cũ |
DateTime |
Lịch sử cấp phép - ngày ký giấy phép cũ |
Tên công trình |
String |
Tên của công trình |
Địa điểm công trình |
String |
Vị trí của công trình (xã, huyện, tỉnh) |
Mã tỉnh |
String |
Mã tỉnh theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Mã huyện |
String |
Mã huyện theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Mã xã |
String |
Mã xã theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Thời gian bắt đầu vận hành |
String |
Ngày/tháng/năm công trình bắt đầu đi vào vận hành |
Danh sách điểm xả thải |
Điểm xả thải |
Danh sách điểm xả thải |
Nguồn tiếp nhận |
String |
Nguồn tiếp nhận nước thải. Ví dụ: suối Sập |
Thuộc sông |
String |
Thuộc sông. Ví dụ: Sông Hồng |
Thuộc lưu vực sông |
String |
Thuộc lưu vực sông. Ví dụ: Sông Hồng |
Lưu lượng nước thải lớn nhất |
Float |
Lưu lượng nước thải lớn nhất (m3/ng.đêm) |
Loại hình nước thải |
String |
Mô tả loại hình nước thải. Ví dụ: Nước thải công nghiệp |
Chế độ xả nước thải |
String |
Mô tả chế độ xả nước thải (liên tục, giờ/ng.đêm). Ví dụ: liên tục, 24 giờ/ngày đêm |
Phương thức xả nước thải |
String |
Mô tả phương thức xả nước thải. Ví dụ: tự chảy, xả mặt, xả ven bờ |
Chất lượng nước thải |
String |
Mô tả chất lượng nước thải qui định trong giấy phép. Ví dụ: Không vượt QCVN 40:2011/BTNMT loại B, Kq=0.9; Kf=0.9 |
Điểm xả thải |
||
Số hiệu |
String |
Số hiệu điểm xả thải |
Địa điểm |
String |
Địa điểm xả thải |
X |
Float |
Tọa độ X |
Y |
Float |
Tọa độ Y |
5. Cấu trúc thông tin giấy phép thăm dò nước dưới đất
Tên trường thông tin |
Kiểu dữ liệu |
Mô tả |
Giấy phép thăm dò nước dưới đất |
||
Số giấy phép |
String |
Số giấy phép. Ví dụ: 206/GP-UBND |
Ngày ký giấy phép |
DateTime |
Ngày/tháng/năm ký Giấy phép |
Thời hạn cấp phép |
String |
Thời hạn cấp phép của giấy phép. Ví dụ: 5 năm |
Ngày bắt đầu hiệu lực |
DateTime |
Ngày/tháng/năm giấy phép có hiệu lực |
Ngày hết hạn |
DateTime |
Ngày/tháng/năm Giấy phép hết hiệu lực |
Tên chủ giấy phép |
String |
Tên của chủ giấy phép |
Địa chỉ chủ giấy phép |
String |
Địa chỉ của chủ giấy phép |
Loại hình cấp phép |
Integer |
Loại hình cấp phép của giấy phép, gồm: 1: Cấp mới; 2: Cấp lại; 3: Gia hạn; 4: Điều chỉnh |
Số giấy phép cũ |
String |
Lịch sử cấp phép - số giấy phép cũ |
Ngày ký giấy phép cũ |
DateTime |
Lịch sử cấp phép - ngày ký giấy phép cũ |
Tên công trình |
String |
Tên của công trình |
Địa điểm công trình |
String |
Vị trí của công trình (xã, huyện, tỉnh) |
Mã tỉnh |
String |
Mã tỉnh theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Mã huyện |
String |
Mã huyện theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Mã xã |
String |
Mã xã theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Mục đích thăm dò |
String |
Mục đích của việc thăm dò nước dưới đất |
Quy mô thăm dò |
String |
Số lượng giếng, tổng lưu lượng nước thăm dò |
Tầng chứa nước thăm dò |
String |
Tên tầng chứa nước thăm dò. Ví dụ: Holocen (qh) |
6. Cấu trúc thông tin giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
Tên trường thông tin |
Kiểu dữ liệu |
Mô tả |
Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất |
||
Số giấy phép |
String |
Số giấy phép. Ví dụ: 206/GP-UBND |
Ngày ký giấy phép |
DateTime |
Ngày/tháng/năm ký Giấy phép |
Thời hạn cấp phép |
String |
Thời hạn cấp phép của giấy phép. Ví dụ: 5 năm |
Ngày bắt đầu hiệu lực |
DateTime |
Ngày/tháng/năm giấy phép có hiệu lực |
Ngày hết hạn |
DateTime |
Ngày/tháng/năm Giấy phép hết hiệu lực |
Tên chủ giấy phép |
String |
Tên của chủ giấy phép |
Địa chỉ chủ giấy phép |
String |
Địa chỉ của chủ giấy phép |
Loại hình cấp phép |
Integer |
Loại hình cấp phép của giấy phép, gồm: 1: Cấp mới; 2: Cấp lại; 3: Gia hạn; 4: Điều chỉnh |
Mã tỉnh |
String |
Mã tỉnh theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Mã huyện |
String |
Mã huyện theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Mã xã |
String |
Mã xã theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Quy mô hành nghề |
String |
Quy mô hành nghề (nhỏ, vừa, lớn) |
II. Thông tin trạm quan trắc, thông số đo và số liệu đo của công trình khai thác tài nguyên nước
Tên trường thông tin |
Kiểu dữ liệu |
Mô tả |
Trạm quan trắc/Điểm quan trắc |
||
Tên trạm |
String |
Tên trạm quan trắc |
Ký hiệu |
String |
Ký hiệu trạm quan trắc |
Loại trạm |
String |
Loại trạm quan trắc: Đo lưu lượng, mực nước, chất lượng nước. |
Ký hiệu công trình |
String |
Ký hiệu công trình chứa trạm quan trắc |
Vị trí |
String |
Vị trí của trạm (xã, huyện, tỉnh) |
Mã tỉnh |
String |
Mã tỉnh theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Mã huyện |
String |
Mã huyện theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Mã xã |
String |
Mã xã theo danh mục đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê |
Tọa độ X |
Float |
Tọa độ X của trạm theo hệ quy chiếu tương ứng |
Tọa độ Y |
Float |
Tọa độ Y của trạm theo hệ quy chiếu tương ứng |
Thông số |
Thông số đo |
Các thông số đo của trạm quan trắc |
Đường dẫn Camera |
String |
Đường dẫn Camera của trạm quan trắc |
Trạng thái |
Int |
Trạng thái hoạt động của trạm quan trắc: 0 - Chưa hoạt động, 1 - Đang hoạt động, 2 - Dừng hoạt động |
Thông số đo |
||
Tên thông số |
String |
Tên của thông số đo |
Ký hiệu |
String |
Ký hiệu thông số đo |
Đơn vị đo |
String |
Đơn vị tính của thông số đo |
Tần suất |
String |
Tần suất truyền dữ liệu |
Kiểu kết nối |
Int |
Kiểu kết nối truyền số liệu: 0 - FTP, 1 - Webservice, 2 - Nhập định kỳ |
Số liệu đo |
||
Kiệu hiệu trạm |
String |
Ký hiệu trạm quan trắc |
Ký hiệu thông số |
String |
Ký hiệu thông số đo |
Giá trị đo |
Float |
Giá trị đo của thông số |
Đơn vị tính |
String |
Đơn vị tính của thông số đo |
Thời gian đo |
DateTime |
Thời gian đo |
Trạng thái thiết bị |
String |
Trạng thái của thiết bị đo: 00 - Đang đo , 01 - Hiệu chuẩn, 02 - Lỗi thiết bị |
Ngoài các thông tin dữ liệu nêu trên còn các bảng dữ liệu phục vụ nghiệp vụ giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước như: các bảng danh mục, cấu hình trạm quan trắc, bảng dữ liệu giám sát, thông báo, cảnh bao... đơn vị xây dựng hệ thống có trách nhiệm thiết kế cho phù hợp.
Phụ lục III
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ/HỆ THỐNG NHẬN, TRUYỀN VÀ QUẢN
LÝ DỮ LIỆU TẠI CƠ SỞ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2021/TT-BTNMT ngày 14/10/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
___________________
I. Yêu cầu đối với hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu (data logger)
Hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại các cơ sở lắp đặt thiết bị quan trắc tài nguyên nước tự động, liên tục phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu như sau:
1. Việc nhận, lưu giữ và quản lý dữ liệu quan trắc tài nguyên nước tại data logger:
a) Hệ thống phải kết nối trực tiếp đến các thiết bị đo, phân tích, bộ điều khiển (data controller), không kết nối thông qua thiết bị khác; mô hình theo mục 1 phần II của phụ lục này;
b) Tín hiệu đầu ra của hệ thống là dạng số (digital);
c) Bảo đảm lưu giữ liên tục ít nhất là 30 ngày dữ liệu gần nhất. Các dữ liệu lưu giữ tối thiểu gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị);
d) Bảo đảm hiển thị và trích xuất dữ liệu tại hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại cơ sở.
2. Việc truyền dữ liệu quan trắc tài nguyên nước:
a) Truyền dữ liệu theo phương thức FTP, SFTP, FTPS hoặc Web Service (khuyến nghị dùng phương thức Web Service) tới hệ thống giám sát của Cơ quan tiếp nhận dữ liệu quan trắc, không cho phép truyền dữ liệu qua hệ thống trung gian. Định dạng và nội dung dữ liệu được quy định tại mục 4 phần II của Phụ lục này;
b) Dữ liệu phải được truyền theo thời gian thực chậm nhất sau 05 phút khi kết quả quan trắc được hệ thống trả ra;
c) Bảo đảm đồng bộ thời gian thực theo chuẩn quốc tế múi giờ Việt Nam (GMT+7);
d) Trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn, ngay sau khi phục hồi, hệ thống phải tự động thực hiện truyền các dữ liệu của khoảng thời gian bị gián đoạn (truyền bù). Trong trường hợp truyền dữ liệu bị gián đoạn quá 12 tiếng, đơn vị vận hành hệ thống phải có thông báo ngay bằng văn bản hoặc thư điện tử (email) về nguyên nhân, các biện pháp khắc phục về sự cố gián đoạn này với cơ quan tiếp nhận dữ liệu quan trắc tài nguyên nước;
đ) Cơ sở và các đơn vị vận hành hệ thống phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về bảo mật, tính toàn vẹn của dữ liệu, thông tin kết nối tới hệ thống giám sát.
II. Yêu cầu về chuẩn dữ liệu, truyền dữ liệu từ các trạm quan trắc tự động về hệ thống giám sát
1. Chuẩn thiết bị và mô hình chung cho thiết bị quan trắc:
a) Mô hình chung:
b) Bảng yêu cầu chuẩn định dạng:
Yêu cầu/Trạm |
Yêu cầu định dạng các khu vực |
|||
Loại Trạm Đo |
1 |
2 |
3 |
4 |
- Đo mực nước gồm đo mực nước hồ (trước và sau đập), đo mực nước trong giếng khai thác nước dưới đất; - Đo lưu lượng qua nhà máy, lưu lượng qua tràn, lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu, lưu lượng khai thác nước mặt và nước dưới đất. |
Analog 420mA hoặc Modbus RTU |
Analog 420mA, Modbus RTU, Modbus TCP/IP |
Analog 420mA hoặc Modbus RTU |
File text thông qua giao thức FTP hoặc định dạng Json thông qua Webservice |
2. Camera giám sát:
a) Camera có hỗ trợ chuẩn nén hình ảnh: H264 hoặc H265;
b) Camera hỗ trợ giao thức truyền tin thời gian thực: RTSP và có khả năng thay đổi cổng (port) mặc định như 554, 555 hoặc các cổng khác;
c) Cấu hình camera mở cổng RTSP theo dải từ 5000 đến 5200 ra Internet qua IP tĩnh;
d) Camera hỗ trợ đồng bộ thời gian thực theo múi giờ GMT +7;
đ) Hỗ trợ các chuẩn điều khiển từ xa (chụp hình, quay phim) theo chuẩn OnVif.
3. Yêu cầu về hạ tầng mạng truyền thông:
a) Đường truyền: Internet;
b) Tốc độ đường truyền:
- Đối với vị trí không tích hợp camera: tối thiểu ở mức 8 MB/s;
- Đối với vị trí có tích hợp camera: tối thiểu 24 MB/s cho mỗi camera.
c) Thời gian lưu trữ đối với Camera: Tối thiểu 30 ngày.
4. Yêu cầu chuẩn dữ liệu, truyền dữ liệu:
a) Quy định chung:
- MaTinh (*): Tên viết tắt của tỉnh nơi trạm quan trắc tự động được lắp đặt (Được quy định tại (*3));
- KyHieuCongTrinh (*): Tên viết tắt của công trình, viết liền không dấu, không quá 16 ký tự (doanh nghiệp tự quy ước nhưng không được thay đổi);
- KyHieuTram (*): Ghi theo ký hiệu của công trình hoặc ký hiệu của các giếng... trong giấy phép được cấp. Viết liền không dấu, không quá 16 ký tự (được quy định tại (*4));
- ThongSoDo: Là ký hiệu của thông số đo (được quy định tại (*4));
- ThoiGianGui: Là thời gian gửi file dữ liệu quan trắc (tính theo đồng hồ của bên gửi dữ liệu) chính xác đến “giây” theo định dạng yyyyMMddHHmmss (*1):
+ yyyy: là định dạng năm gồm bốn chữ số;
+ MM: là định dạng tháng gồm hai chữ số;
+ dd: là định dạng ngày gồm hai chữ số;
+ HH: là định dạng giờ gồm hai chữ số (chuẩn 24 giờ);
+ mm: là định dạng phút gồm hai chữ số;
+ ss: là định dạng giây gồm hai chữ số.
- _ (dấu phân cách): Là một ký tự Underscore (_);
- Thời gian đo: Là thời gian thực hiện đo theo khuôn dạng yyyyMMddHHmmss quy định tại (*1);
- Giá trị đo: Giá trị đo tương ứng với thông số đo;
- Đơn vị đo: Là đơn vị tính của thông số đo được quy định;
- Trạng thái thiết bị đo: (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị) được quy định bởi các mã số. Mỗi mã số tương ứng mỗi trạng thái của thiết bị đo theo bảng (*2) dưới đây:
Mã số |
Trạng thái của thiết bị đo |
00 |
Đang đo |
01 |
Hiệu chuẩn |
02 |
Báo lỗi thiết bị |
- Danh mục ký hiệu tỉnh (*3):
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Ký hiệu |
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Ký hiệu |
1 |
An Giang |
AG |
33 |
Kon Tum |
KT |
2 |
Bắc Cạn |
BC |
34 |
Lai Châu |
LC |
3 |
Bình Dương |
BD |
35 |
Lâm Đồng |
LD |
4 |
Bình Định |
BDD |
36 |
Lạng Sơn |
LS |
5 |
Bắc Giang |
BG |
37 |
Lào Cai |
LCa |
6 |
Bạc Liêu |
BL |
38 |
Long An |
LA |
7 |
Bắc Ninh |
BN |
39 |
Nam Định |
ND |
8 |
Bình Phước |
BP |
40 |
Nghệ An |
NA |
9 |
Bến Tre |
BT |
41 |
Ninh Bình |
NB |
10 |
Bình Thuận |
BTh |
42 |
Ninh Thuận |
NT |
11 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
BV |
43 |
Phú Thọ |
PT |
12 |
Cao Bằng |
CB |
44 |
Phú Yên |
PY |
13 |
Cà Mau |
CM |
45 |
Quảng Bình |
QB |
14 |
Cần Thơ |
CT |
46 |
Quảng Nam |
QNa |
15 |
Đà Nẵng |
DNa |
47 |
Quảng Ngãi |
QNg |
16 |
Đắc Lắc |
DL |
48 |
Quảng Ninh |
QN |
17 |
Đắc Nông |
DNo |
49 |
Quảng Trị |
QT |
18 |
Điện Biên |
DB |
50 |
Tp. Hồ Chí Minh |
HCM |
19 |
Đồng Nai |
DN |
51 |
Sơn La |
SL |
20 |
Đồng Tháp |
DT |
52 |
Sóc Trăng |
ST |
21 |
Gia Lai |
GL |
53 |
Tây Ninh |
TN |
22 |
Hà Giang |
HG |
54 |
Thái Bình |
TB |
23 |
Hà Nam |
HNa |
55 |
Thái Nguyên |
TNg |
24 |
Hà Nội |
HN |
56 |
Thanh Hóa |
TH |
25 |
Hà Tĩnh |
HT |
57 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
26 |
Hải Dương |
HD |
58 |
Tiền Giang |
TG |
27 |
Hải Phòng |
HP |
59 |
Tuyên Quang |
TQ |
28 |
Hậu Giang |
HGi |
60 |
Trà Vinh |
TV |
29 |
Hòa Bình |
HB |
61 |
Vĩnh Long |
VL |
30 |
Hưng Y ên |
HY |
62 |
Vĩnh Phúc |
VP |
31 |
Kiên Giang |
KG |
63 |
Yên Bái |
YB |
32 |
Khánh Hòa |
KH |
|
|
|
- Quy định đặt ký hiệu trạm, ký hiệu thông số đo (*4)
Tên |
Ký hiệu trạm quan trắc |
Ký hiệu thông số đo |
Ghi chú |
Công trình hồ chứa để phát điện |
|||
Mực nước hồ thượng lưu |
THUONGLUU |
MUCNUOC |
THUONGLUU: Thượng lưu |
Mực nước hồ hạ lưu |
HALUU |
MUCNUOC |
HALUU: Hạ lưu |
Lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu |
DCTT |
LUULUONG |
DCTT: Dòng chảy tối thiểu |
Lưu lượng xả qua nhà máy |
NHAMAY |
LUULUONG |
NHAMAY: Nhà máy |
Lưu lượng xả qua tràn |
QUATRAN |
LUULUONG |
QUATRAN: Qua tràn |
Công trình hồ chứa để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và mục đích khác |
|||
Mực nước hồ |
HM |
MUCNUOC |
HM: Hạng mục |
Lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu |
DCTT |
LUULUONG |
DCTT: Dòng chảy tối thiểu |
Lưu lượng khai thác |
HMKT |
LUULUONG |
HMKT: Hạng mục khai thác |
Chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định |
QUANTRAC |
Theo quy định của giấy phép về giám sát chất lượng nước trong quá trình khai thác |
QUANTRAC: Quan trắc |
Công trình cống, trạm bơm và các công trình khai thác nước mặt khác |
|||
Lưu lượng khai thác |
HM |
LUULUONG |
HM: Hạng mục |
Chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định |
QUANTRAC |
Theo quy định của giấy phép về giám sát chất lượng nước trong quá trình khai thác |
QUANTRAC: Quan trắc |
Hoạt động khai thác nước dưới đất |
|||
Lưu lượng khai thác |
KH |
LUULUONG |
KH: Số hiệu giếng trong giấy phép |
Mực nước trong giếng khai thác |
KH |
MUCNUOC |
|
Chất lượng nước trong quá trình khai thác |
KH |
Theo quy định của giấy phép về giám sát chất lượng nước trong quá trình khai thác |
|
Mực nước giếng quan trắc |
KH |
MUCNUOC |
|
Chú ý: (*) là các thông tin không được thay đổi theo thời gian. Tất cả các giá trị trong JSON gửi về đều có kiểu là String (chuỗi) ngoại trừ GiaTriDo là kiểu Double (số thực). Cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước không được truyền trùng lặp dữ liệu lên hệ thống giám sát.
5. Truyền dữ liệu tự động thông qua giao thức FTP:
a) Phương án FTP 01: Một trạm quan trắc truyền một thông số đo:
Mỗi lần một trạm quan trắc truyền dữ liệu về hệ thống (FTP Server) theo 1 file dữ liệu dạng text theo quy chuẩn sau:
- Tên tệp dữ liệu: MaTinh_KyHieuCongTrinh_KyHieuTram_ThongSoDo_ThoiGianGui.txt
- Nội dung tệp dữ liệu: Gồm nhiều dòng, mỗi dòng cách nhau bởi 1 ký tự TAB (\t) hoặc 1 ký tự , (dấu phẩy);
Thời gian đo 1 |
Giá trị đo 1 |
Đơn vị tính 1 |
Trạng thái thiết bị đo 1 |
Thời gian đo 2 |
Giá trị đo 2 |
Đơn vị tính 2 |
Trạng thái thiết bị đo 2 |
…. |
….. |
….. |
….. |
- Ví dụ:
+ Tên tệp dữ liệu
HCM_nhamayheinekenVN_Gieng01_LUULUONG_20210214093230.txt
(Tệp dữ liệu về lưu lượng nước giếng 1 của Nhà máy bia Heineken Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh, được gửi vào lúc 9 giờ 32 phút 30 giây ngày 14 tháng 02 năm 2021);
+ Nội dung tệp dữ liệu:
120210214093200 1644.92 m3/h 00
b) Phương án FTP_02: Một trạm quan trắc truyền nhiều Thông số đo:
Mỗi lần một trạm quan trắc truyền dữ liệu về hệ thống (FTP Server) theo 1 file dữ liệu dạng text theo quy chuẩn sau:
- Tên tệp dữ liệu:
MaTinh_KyHieuCongTrinh_KyHieuTram_ThoiGianGui.txt
- Nội dung tệp dữ liệu: Gồm nhiều dòng, mỗi dòng cách nhau bởi 1 ký tự TAB (\t) hoặc 1 ký tự , (dấu phẩy);
Thông số đo 1 |
Giá trị đo 1 |
Đơn vị tính 1 |
Thời gian đo 1 |
Trạng thái thiết bị đo 1 |
Thông số đo 2 |
Giá trị đo 2 |
Đơn vị tính 2 |
Thời gian đo 2 |
Trạng thái thiết bị đo 2 |
…. |
…. |
.. |
……. |
|
- Ví dụ:
+ Tên tệp dữ liệu:
HCM_nhamayheinekenVN_Gieng01_20210214093230.txt
(Tệp dữ liệu về thông số nước giếng 1 của Nhà máy bia Heineken Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh, được gửi vào lúc 9 giờ 32 phút 30 giây ngày 14 tháng 02 năm 2021);
+ Nội dung tệp dữ liệu:
LUULUONG 1644.92 m3/h 20210214093130 00
MUCNUOC 8.3 m 20210214093200 00
c) Phương án FTP_03: Tổng hợp nhiều thông số đo của nhiều trạm quan trắc rồi truyền:
Mỗi lần một trạm quan trắc truyền dữ liệu về hệ thống (FTP Server) theo 1 file dữ liệu dạng text theo quy chuẩn sau:
- Tên tệp dữ liệu: MaTinh_TenCongTrinh_ThoiGianGui.txt
- Nội dung tệp dữ liệu: Gồm nhiều dòng, mỗi dòng cách nhau bởi 1 ký tự TAB (\t) hoặc 1 ký tự , (dấu phẩy).
Ký hiệu trạm 1 |
Thông số đo 1 |
Giá trị đo |
Đơn vị tính |
Thời gian đo |
Trạng thái thiết bị đo |
Ký hiệu trạm 2 |
Thông số đo 2 |
Giá trị đo |
Đơn vị tính |
Thời gian đo |
Trạng thái thiết bị đo |
… |
… |
… |
…. |
…. |
…. |
- Ví dụ:
+ Tên tệp dữ liệu:
HCM_nhamayheinekenVN_20210214093330.txt
(Tệp dữ liệu về thông số tổng hợp của Nhà máy bia Heineken Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh, được gửi vào lúc 9 giờ 33 phút 30 giây ngày 14 tháng 02 năm 2021);
+ Nội dung tệp dữ liệu:
Gieng01 |
LUULUONG |
1644.92 |
m3/h |
20210214093130 |
00 |
Gieng01 |
MUCNUOC |
8.3 |
m |
20210214093200 |
00 |
Gieng02 |
LUULUONG |
1504.86 |
m3/h |
20210214093230 |
00 |
Gieng02 |
MUCNUOC |
9.1 |
m |
20210214093300 |
00 |
6. Truyền dữ liệu tự động thông qua giao thức WebService:
a) Phương án WebService_01: Một trạm quan trắc truyền một Thông số đo:
(Lưu ý không truyền trùng lặp dữ liệu, mỗi lần truyền là một lần gọi service).
Mỗi lần một Trạm quan trắc truyền dữ liệu về hệ thống thông qua WebService theo 1 cấu trúc dữ liệu dạng JSON (JavaScript Object Notation) theo quy chuẩn sau:
b) Phương án WebService_02: Một trạm quan trắc truyền nhiều Thông số đo:
Mỗi lần một trạm quan trắc truyền dữ liệu về hệ thống thông qua WebService theo một cấu trúc dữ liệu dạng JSON (JavaScript Object Notation) theo quy chuẩn sau:
c) Phương án WebService_03: Tổng hợp nhiều thông số đo của nhiều trạm quan trắc rồi truyền:
Mỗi lần một Công trình quan trắc truyền dữ liệu về hệ thống thông qua WebService theo một cấu trúc dữ liệu dạng JSON (JavaScript Object Notation) theo quy chuẩn sau: