Thông tư 07/2013/TT-BTNMT sửa Định mức kinh tế kỹ thuật các công trình địa chất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2013/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2013/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/05/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 07/2013/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 07/2013/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2013 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 11/2010/TT-BTNMT NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 2010 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tông cuc Đia chât va Khoang san Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
“2. Định mức áp dụng cho các khối công việc sau:
- Công tác địa chất;
- Công tác khoan;
- Công tác khai đào;
- Công tác gia công mẫu và phân tích - thí nghiệm;
- Công tác địa chất thuỷ văn - địa chất công trình;
- Công tác địa vật lí;
- Công tác trắc địa;
- Công tác thông tin - tin học;
- Công tác bảo tàng địa chất;
- Công tác đo GPS;
- Công tác đo địa chấn;
- Công tác đo sâu ảnh điện phân cực kích thích dòng một chiều;
- Công tác đo georada;
- Công tác đo sâu trường chuyển;
- Công tác đo địa vật lý lỗ khoan có độ sâu lớn hơn 500m;
- Công tác khoan máy tới độ sâu 1200m;
- Công tác lấy mẫu cơ lý đa.”
Nội dung cụ thể các phần từ phần XI đến phần XVII quy định tại Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất (bổ sung) ban hành kèm theo Thông tư này.
Thay thế Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan (Bảng 1) quy định tại Phần III. Khoan và Bảng phân cấp đất đá cho công tác khai đào (Bảng 1) quy định tại Phần IV. Khai đào của Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường bằng Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan và khai đào tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 5 năm 2013.
Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam , Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức , cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT (BỔ SUNG)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2013/TT-BTNMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần XI
ĐO GPS
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Phục vụ đo điểm trọng lực thường mặt đất
1.1. Nội dung công việc
1.1.1. Công tác thực địa
- Nghiên cứu mục đích, yêu cầu của đề án, quy phạm kỹ thuật;
- Xác định vị trí tuyến đo, mốc đo, tiến hành đo đạc, lập bảng kết quả điểm đo;
- Kiểm tra hoạt động của máy móc, thiết bị trước và sau khi đo đạc hàng ngày;
- Cân bằng máy, định tâm;
- Di chuyển trên tuyến đo;
- Gắn kết số liệu đo đạc: toạ độ, độ cao vào bản đồ địa hình, đánh giá sai số;
- Lập phiếu mô tả điểm đo trọng lực.
1.1.2. Công tác trong phòng
- Trút dữ liệu từ máy thu vào máy tính;
- Tính toán bình sai giá trị toạ độ và độ cao đo đạc;
- Tính toán xử lý số liệu;
- Đưa toạ độ và độ cao lên bản đồ.
1.2. Phân loại khó khăn
Bảng 1
Khó khăn |
Đặc điểm của vùng |
Loại I |
Vùng đồng bằng dân cư thưa thớt, địa hình, địa vật đơn giản, vùng đồi thấp dưới 50m không cây, đi lại thuận tiện dễ dàng. |
Loại II |
Vùng đồng bằng dân cư đông, vườn có ít cây ăn quả, vùng thị trấn, vùng ruộng nước, đầm lầy cạn, bãi thuỷ triều cạn, đi lại dễ dàng, ít cây, vùng đồi núi thấp dưới 50m ít cây cao hoặc chỉ có cỏ, sim, mua, cây thấp dưới đầu người. |
Loại III |
Vùng đồng bằng dân cư đông, vườn có cây ăn quả, trẻ trúc rậm rạp, vùng thị xã, thành phố nhỏ, khu công nghiệp nhỏ, khu công trường khai thác lộ thiên, địa vật đơn giản, vùng núi cao dưới 300m. Cây cối chiếm dưới 50% diện tích, lau sậy thấp thoáng không quá đầu người, đi lại dễ dàng, vùng đầm lầy, bãi thuỷ triều thụt cạn cỏ cây chiếm dưới 50% diện tích. |
Loại IV |
Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn, vùng khai thác lộ thiên theo phương pháp cơ giới, địa vật phức tạp, vùng núi cao dưới 300m cây cối rậm chiếm trên 50% diện tích hoặc lau sậy cao quá đầu người, đi lại khó khăn, vùng núi cao từ 300m đến 800m không cây hoặc ít cây chiếm dưới 50% diện tích,vùng núi đá vôi cao dưới 300m không cây hoặc cây chiếm dưới 50% diện tích, đi lại khó khăn; Vùng đầm lầy, bãi thuỷ triều thụt cạn, cây sú vẹt chiếm trên 50% diện tích, vùng đầm lầy bãi thuỷ triều thụt sâu (quá 0,3m) cây cối rậm chiếm dưới 50% diện tích. |
Loại V |
Vùng núi cao từ 300m đến 800m, cây cối rậm chiếm trên 50% diện tích, vùng đá vôi cao dưới 300m, cây cối rậm, dây leo chằng chịt chiếm trên 50% diện tích, đi lại rất khó khăn nguy hiểm, vùng núi đá vôi cao trên 300m cây cối thưa đi lại rất khó khăn nguy hiểm, vùng đầm lầy bãi thuỷ triều thụt sâu (quá 0,3m) cây cối, sú vẹt rậm chiếm trên 50% diện tích, vùng núi cao trên 800m, cây cối thưa chiếm 50% diện tích. |
1.3. Điều kiện thi công
Sử dụng loại máy đo 4600LS và các máy GPS có độ chính xác tương đương.
1.4. Định biên
Bảng 2
TT |
Nội dung công việc |
Loại lao động (số người) |
||||
KSC6 |
KS6 |
KTV7 |
LX4(B12N2) |
Tổng số |
||
1 |
Công tác thực địa |
1 |
2 |
2 |
1 |
6 |
2 |
Công tác trong phòng |
1 |
1 |
1 |
|
3 |
1.5. Định mức thời gian: công-nhóm/điểm
1.5.1. Công tác thực địa
Bảng 3
Khoảng cách điểm (m) |
Địa hình |
||||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
Loại V |
|
25 |
0,16 |
0,18 |
0,18 |
0,19 |
0,22 |
50 |
0,18 |
0,18 |
0,19 |
0,20 |
0,23 |
100 |
0,19 |
0,20 |
0,22 |
0,23 |
0,27 |
250 |
0,20 |
0,22 |
0,25 |
0,28 |
0,32 |
500 |
0,22 |
0,25 |
0,28 |
0,31 |
0,36 |
1000 |
0,23 |
0,26 |
0,30 |
0,33 |
0,38 |
2000 |
0,26 |
0,30 |
0,34 |
0,37 |
0,43 |
3000 |
0,30 |
0,33 |
0,37 |
0,44 |
0,50 |
1.5.2. Công tác trong phòng
Bảng 4
Khoảng cách điểm (m) |
Địa hình |
||||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
Loại V |
|
25 |
0,20 |
0,22 |
0,23 |
0,24 |
0,28 |
50 |
0,22 |
0,23 |
0,24 |
0,25 |
0,29 |
100 |
0,23 |
0,25 |
0,27 |
0,29 |
0,33 |
250 |
0,25 |
0,27 |
0,31 |
0,35 |
0,40 |
500 |
0,27 |
0,31 |
0,35 |
0,39 |
0,44 |
1000 |
0,29 |
0,33 |
0,37 |
0,41 |
0,47 |
2000 |
0,33 |
0,37 |
0,42 |
0,46 |
0,53 |
3000 |
0,37 |
0,41 |
0,46 |
0,54 |
0,62 |
2. Lập lưới giải tích 1 và giải tích 2
2.1. Nội dung công việc
2.1.1. Công tác thực địa
- Chọn điểm: chuẩn bị mọi mặt phục vụ công việc; xác định vị trí điểm ở thực địa, xin phép vị trí đặt mốc, thông hướng; kiểm tra; di chuyển;
- Chôn mốc: chuẩn bị; đổ mốc, chôn mốc; vẽ ghi chú điểm; kiểm tra; phục vụ kiêm tra nghiêm thu; bàn giao mốc; di chuyển;
- Tiếp điểm: chuẩn bị, tìm kiếm ở thực địa, kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm, thông hướng, phục vụ kiểm tra nghiệm thu, di chuyển;
- Đo ngắm (bằng công nghệ GPS): kiểm tra thiết bị, chuẩn bị, liên hệ với các nhóm đo, đo ngắm, liên hệ với các nhóm liên quan để trút số liệu vào máy tính, tính toán, kiểm tra khái lược, phục vụ kiểm tra nghiệm thu, di chuyển.
2.1.2. Công tác trong phòng
- Tính toán bình sai: chuẩn bị, kiểm tra sổ đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả, phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp thành quả.
2.2. Phân loại khó khăn:
Phân loại khó khăn theo quy định tại Bảng 1 điểm 1.2 khoản 1 mục này.
2.3. Định biên
Bảng 5
Định biên |
KS8 |
KS4 |
CN5(N2) |
Tổng số |
Số lượng |
1 |
2 |
4 |
7 |
2.4. Định mức thời gian: công-nhóm/điểm
Bảng 6
TT |
Nội dung công việc |
Khó khăn |
||||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
Loại V |
||
1 |
Lập lưới giải tích 1 |
2,00 |
2,61 |
3,99 |
5,96 |
8,53 |
2 |
Lập lưới giải tích 2 |
1,05 |
1,54 |
2,74 |
3,77 |
5,74 |
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
1. Phục vụ đo điểm trọng lực thường mặt đất
1.1. Công tác thực địa
Vật liệu: tính cho 10 điểm
Định mức được xây dựng cho khoảng cách điểm 500m, khó khăn III. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.
Bảng 7
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Bút chì kim |
cái |
0,22 |
2 |
Đĩa CD-ROM |
cái |
0,11 |
3 |
Giấy kẻ ngang |
tập |
0,11 |
4 |
Khăn lau máy |
cái |
0,11 |
5 |
Phích cắm điện |
cái |
0,11 |
6 |
Pin nguồn nuôi 11,5V |
cục |
14,39 |
7 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,22 |
8 |
Sổ công tác |
quyển |
0,55 |
9 |
Sơn các mầu |
kg |
0,01 |
10 |
Thước kẻ |
hộp |
0,11 |
11 |
Xăng |
lít |
50,69 |
Dụng cụ: Ca sử dụng/10 điểm
Định mức được xây dựng cho khoảng cách điểm 500m, khó khăn III. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.
Bảng 8
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Số lượng |
Mức |
1 |
Áo mưa bạt |
cái |
12 |
6,00 |
16,83 |
2 |
Ba lô mang máy |
cái |
24 |
6,00 |
16,83 |
3 |
Bóng đèn (ăng bun) |
cái |
12 |
6,00 |
16,83 |
4 |
Dao chặt cây |
cái |
12 |
2,00 |
5,61 |
5 |
Đồng hồ đeo tay |
cái |
36 |
2,00 |
5,61 |
6 |
Ghế tựa |
cái |
12 |
1,00 |
2,80 |
7 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
6,00 |
16,83 |
8 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
1,00 |
2,80 |
9 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
1,00 |
2,80 |
10 |
Kính lúp |
cái |
36 |
1,00 |
2,80 |
11 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
1,00 |
2,80 |
12 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
6,00 |
16,83 |
13 |
Ô che |
cái |
12 |
2,00 |
5,61 |
14 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
6,00 |
16,83 |
15 |
Tất chống vắt |
đôi |
6 |
6,00 |
16,83 |
16 |
Tuốc nơ vít |
bộ |
24 |
1,00 |
2,80 |
Thiết bị: ca sử dụng/10 điểm
Định mức được xây dựng cho khoảng cách điểm 500m, khó khăn III. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.
Bảng 9
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
1 |
Máy định vị vệ tinh GPS 1 tần số |
cái |
2,00 |
5,61 |
2 |
Ô tô |
cái |
1,00 |
2,80 |
1.2. Văn phòng tại thực địa
Vật liệu: tính cho 10 điểm
Định mức được xây dựng cho khoảng cách điểm 500m, khó khăn III. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.
Bảng 10
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Số lượng |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
0,03 |
2 |
Bút chì kim |
cái |
0,27 |
3 |
Dầu bôi trơn |
lít |
0,27 |
4 |
Đĩa CD-ROM |
cái |
0,14 |
5 |
Giấy A4 |
ram |
0,04 |
6 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
0,14 |
7 |
Giấy kẻ ngang |
tập |
0,14 |
8 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,14 |
9 |
Mực in Laser |
hộp |
0,01 |
10 |
Phích cắm điện |
cái |
0,14 |
11 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,27 |
12 |
Sổ công tác |
quyển |
0,07 |
13 |
Thước kẻ |
hộp |
0,14 |
14 |
USB |
cái |
0,01 |
15 |
Xăng |
lít |
69,42 |
Dụng cụ: ca sử dụng/10 điểm
Định mức được xây dựng cho khoảng cách điểm 500m, khó khăn III. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.
Bảng 11
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Số lượng |
Mức |
1 |
Bóng đèn (ăng bun) |
cái |
12 |
3,00 |
10,41 |
2 |
Ghế tựa |
cái |
12 |
3,00 |
10,41 |
3 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
1,00 |
3,47 |
4 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
1,00 |
3,47 |
5 |
Kính lúp |
cái |
36 |
1,00 |
3,47 |
6 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
1,00 |
3,47 |
7 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
1,00 |
3,47 |
8 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
3,00 |
10,41 |
Thiết bị: ca sử dụng/10 điểm
Định mức được xây dựng cho khoảng cách điểm 500m, khó khăn III. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.
Bảng 12
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
1 |
Máy phát điện - 5kw |
cái |
1,00 |
3,47 |
2 |
Máy tính xách tay |
cái |
1,00 |
3,47 |
Hệ số điều chỉnh định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ, thiết bị theo địa hình
Bảng 13
Khoảng cách điểm (m) |
Địa hình |
||||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
Loại V |
|
25 |
0,61 |
0,63 |
0,66 |
0,69 |
0,79 |
50 |
0,63 |
0,66 |
0,69 |
0,72 |
0,83 |
100 |
0,67 |
0,72 |
0,78 |
0,83 |
0,96 |
250 |
0,72 |
0,78 |
0,89 |
1,00 |
1,15 |
500 |
0,78 |
0,89 |
1,00 |
1,11 |
1,28 |
1000 |
0,83 |
0,94 |
1,06 |
1,17 |
1,34 |
2000 |
0,94 |
1,06 |
1,22 |
1,33 |
1,53 |
3000 |
1,06 |
1,17 |
1,33 |
1,55 |
1,79 |
2. Lập lưới giải tích 1 và giải tích 2
Vật liệu: tính cho 10 điểm
Bảng 14
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
|
LGT1 |
LGT2 |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
2,00 |
2,00 |
2 |
Bảng tính toán |
tờ |
50,00 |
50,00 |
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
tờ |
20,00 |
20,00 |
4 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
20,00 |
20,00 |
5 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
2,00 |
2,00 |
6 |
Cát |
m3 |
2,60 |
2,60 |
7 |
Cọc chống lún |
cái |
10,00 |
10,00 |
8 |
Dầu nhờn |
lít |
0,35 |
0,35 |
9 |
Đá dăm |
m3 |
8,06 |
8,06 |
10 |
Đĩa CD |
cái |
3,00 |
3,00 |
11 |
Đinh |
kg |
2,10 |
2,10 |
12 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
điểm |
10,00 |
10,00 |
13 |
Ghi chú điểm toạ độ cũ |
điểm |
10,00 |
10,00 |
14 |
Ghi chú điểm toạ độ mới |
điểm |
10,00 |
10,00 |
15 |
Giấy A0 |
tờ |
6,00 |
6,00 |
16 |
Giấy A4 |
ram |
2,00 |
2,00 |
17 |
Gỗ |
m3 |
2,00 |
2,00 |
18 |
Mực in laser |
hộp |
0,40 |
0,40 |
19 |
Nilon che máy |
m2 |
5,00 |
5,00 |
20 |
Nilon gói tài liệu |
m3 |
3,00 |
3,00 |
21 |
Pin đại |
cục |
4,00 |
4,00 |
22 |
Sổ công tác |
quyển |
10,00 |
10,00 |
23 |
Sơn các màu |
kg |
2,00 |
2,00 |
24 |
Tâm mốc sắt |
cái |
10,00 |
10,00 |
25 |
Tâm mốc sứ |
cái |
10,00 |
10,00 |
26 |
Xi măng |
kg |
69,00 |
69,00 |
27 |
Xăng |
lít |
175,00 |
100,00 |
Dụng cụ: ca sử dụng/10 điểm
Định mức được xây dựng cho điều kiện khó khăn III. Đối với các điều kiện khác, định mức được hiệu chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 17 khoản 2 của mục này.
Bảng 15
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Số lượng |
Mức |
||
LGT1 |
LGT2 |
LGT1 |
LGT2 |
||||
1 |
Ẩm kế |
cái |
36 |
1,00 |
1,00 |
39,86 |
27,41 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
12 |
5,00 |
5,00 |
199,32 |
137,07 |
3 |
Áp kế |
cái |
36 |
1,00 |
1,00 |
39,86 |
27,41 |
4 |
Ba lô |
cái |
24 |
5,00 |
5,00 |
199,32 |
137,07 |
5 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
1,00 |
1,00 |
39,86 |
27,41 |
6 |
Bi đông |
cái |
12 |
5,00 |
5,00 |
199,32 |
137,07 |
7 |
Bộ dụng cụ thợ mộc |
bộ |
24 |
1,00 |
1,00 |
39,86 |
27,41 |
8 |
Búa tạ |
cái |
36 |
1,00 |
1,00 |
39,86 |
27,41 |
9 |
Búa chặt cây |
cái |
24 |
5,00 |
5,00 |
199,32 |
137,07 |
10 |
Can nhựa 10 lít |
cái |
12 |
2,00 |
2,00 |
79,73 |
54,83 |
11 |
Cờ hiệu nhỏ |
cái |
6 |
1,00 |
1,00 |
39,86 |
27,41 |
12 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
1,00 |
1,00 |
39,86 |
27,41 |
13 |
Cưa gỗ |
cái |
12 |
1,00 |
1,00 |
39,86 |
27,41 |
14 |
Dao chặt cây |
cái |
12 |
5,00 |
5,00 |
199,32 |
137,07 |
15 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
1,00 |
1,00 |
39,86 |
27,41 |
16 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
5,00 |
5,00 |
199,32 |
137,07 |
17 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
3,00 |
3,00 |
119,59 |
82,24 |
18 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
2,00 |
2,00 |
79,73 |
54,83 |
19 |
Kìm |
cái |
36 |
2,00 |
2,00 |
79,73 |
54,83 |
20 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
1,00 |
1,00 |
39,86 |
27,41 |
21 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
1,00 |
1,00 |
39,86 |
27,41 |
22 |
Mũ cứng BHLĐ |
cái |
12 |
5,00 |
5,00 |
199,32 |
137,07 |
23 |
Nhiệt kế |
cái |
12 |
1,00 |
1,00 |
39,86 |
27,41 |
24 |
Ô che |
cái |
24 |
2,00 |
2,00 |
79,73 |
54,83 |
25 |
Ống nhòm |
cái |
48 |
1,00 |
1,00 |
39,86 |
27,41 |
26 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
5,00 |
5,00 |
199,32 |
137,07 |
27 |
Quy phạm trắc địa |
quyển |
28 |
1,00 |
1,00 |
39,86 |
27,41 |
28 |
Thước thép 50m |
cái |
24 |
1,00 |
1,00 |
39,86 |
27,41 |
29 |
Thuổng |
cái |
24 |
1,00 |
1,00 |
39,86 |
27,41 |
30 |
USB |
cái |
24 |
2,00 |
2,00 |
79,73 |
54,83 |
Thiết bị: ca sử dụng/10 điểm
Định mức được xây dựng cho điều kiện khó khăn III . Đối với các điều kiện khác, định mức được hiệu chỉnh theo hệ số quy định tai Bảng 17 khoản 2 của mục này.
Bảng 16
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
||
LGT1 |
LGT2 |
LGT1 |
LGT2 |
|||
1 |
Bộ máy GPS (3cái) |
bộ |
1 |
1 |
39,86 |
2,74 |
2 |
Đầu ghi CD 0,04kw |
cái |
1 |
1 |
39,86 |
2,74 |
3 |
Máy bộ đàm |
bộ |
1 |
1 |
39,86 |
2,74 |
4 |
Máy tính xách tay |
cái |
1 |
1 |
39,86 |
2,74 |
5 |
Ô tô |
cái |
1 |
1 |
39,86 |
2,74 |
Hệ số điều chỉnh dụng cụ, thiết bị theo loại khó khăn vùng công tác
Bảng 17
TT |
Nội dung công việc |
Khó khăn |
||||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
Loại V |
||
1 |
Lập lưới giải tích 1 |
0,50 |
0,66 |
1,00 |
1,50 |
2,14 |
2 |
Lập lưới giải tích 2 |
0,38 |
0,56 |
1,00 |
1,38 |
2,09 |
Phần XII
ĐO ĐỊA CHẤN
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Công tác đo địa chấn phản xạ trên mặt đất
1.1. Nội dung công việc
1.1.1. Công tác thực địa
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, trang thiết bị và phương tiện vận chuyển;
- Quan sát vùng công tác, tuyến khảo sát, chính xác hóa diện tích đo vẽ;
- Chuẩn bị sơ bộ, đo và xác định toạ độ, độ cao của các vị trí trên tuyến (vị trí điểm nổ, điểm thu);
- Lắp đặt máy móc thiết bị, kiểm tra và chuẩn bị cho máy hoạt động (chọn tuyến đo; chọn phương pháp đo; chọn kiểu đo; tính toán các tham số cài đặt);
- Lựa chọn hệ thống thu nổ (chọn khoảng cách máy thu, độ dài đoạn thu; chọn khoảng cách điểm nổ, chiều sâu nổ, khối lượng thuốc nổ);
- Kiểm tra thiết bị:
+ Kiểm tra bề ngoài các thiết bị chính: kiểm tra tài liệu kỹ thuật của máy; kiểm tra máy đo ghi; vòng đệm, cáp thu; các máy thu;
+ Kiểm tra khả năng làm việc: lắp nguồn cho máy theo hướng dẫn sử dụng, bật máy; theo dõi quá trình khởi động của máy cho đến khi hiện bảng thực đơn chính điều khiển đo đạc; kiểm tra điều hành đo đạc, kiểm tra chức năng tham số làm việc; kiểm tra hoạt động của chức năng;
+ Kiểm tra chuẩn tính đồng nhất của các kênh ghi của máy đo ghi;
+ Kiểm tra cơ sở thời gian của máy;
+ Kiểm tra mạch khởi động ghi;
+ Kiểm tra máy thu sóng: kiểm tra tính đồng pha và cùng hệ số biến đổi tín hiệu của máy thu.
- Lựa chọn nguồn phát sóng đàn hồi;
- Chọn tham số ghi sóng;
- Phát sóng;
- Định vị điểm đặt máy thu trên tuyến;
- Rải cáp và máy thu trên tuyến;
- Xác định vị trí các điểm nổ;
- Khi đo trên nước phải xác định cách cố định búi dây thu trên mặt nước; chế tạo bè thu trên nước; xác định toạ độ thực tế của đoạn thu; khi thi công máy ghi đặt trên một thuyền, bố trí các thuyền khác phục vụ phát sóng và đường dây thu;
- Tiến hành đo trên tuyến, ghi các điểm mốc; các điểm đặc biệ t vào sổ nhật ký;
- Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách ghi chép tuyến đo, file đo với các số liệu trên máy tính; kiểm tra và hiệu chỉnh các ghi chép đã đánh dấu trong khi đo;
- Tháo dỡ máy móc thiết bị sau một ngày đo.
1.1.2. Công tác trong phòng
a. Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công
- Chuẩn bị đầy đủ máy móc, thiết bị, các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra các bộ phận chính của máy: kiểm tra và sắp xếp lại toàn bộ các thiết bị, dụng cụ, linh kiện của máy; lắp đặt máy phát điện, lắp ráp đồng bộ hệ thống cung cấp điện, lắp ráp đồng bộ các thiết bị đo địa vật lý; kiểm tra các thông số kỹ thuật và các phụ kiện kèm theo; giao nhiệm vụ và phân công công việc giữa các thành viên trong tổ, đóng gói máy móc, trang bị và đưa lên phương tiện vận chuyển, bốc dỡ máy móc, thiết bị dụng cụ đưa vào nơi bảo quản khi kết thúc mùa thực địa;
- Chuẩn bị diện tích nghiên cứu;
- Thu thập các tài liệu đã công bố, các thông tin mới nhất về địa chất, địa vật lý vùng nghiên cứu;
- Thiết kế mạng lưới điều tra;
- Lập kế hoạch khối lượng công việc;
- Vận chuyển máy móc thiết bị dụng cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến quan sát và ngược lại.
b. Công tác văn phòng tại thực địa
- Giải quyết các sự cố thiết bị và hoạt động trong quá trình khảo sát thực địa;
- Tiếp nhận số liệu, kiểm tra kết quả đo, chuyển số liệu vào máy tính, phân tích sơ bộ tài liệu, trao đổi với bộ phận địa chất về kết quả sơ bộ để có định hướng cho quá trình nghiên cứu tiếp theo.
c. Công tác văn phòng sau thực địa
- Kiểm tra, hiệu đính, hệ thống các số ghi chép thực địa, xác định đoạn tuyến lên bản đồ thi công;
- Hệ thống lại các băng ghi in, đối chiếu với sổ ghi chép thực địa và các tệp số liệu;
- Xác định toạ độ điểm nổ, điểm thu sóng và nhập các tệp số liệu băng ghi;
- Tập hợp tài liệu thực địa và văn phòng thực địa, chỉnh lý lại tài liệu;
- Xác định vị trí các điểm cắt giữa tuyến ngang và tuyến dọc, điểm cắt giữa tuyến kiểm tra và tuyến đo;
- Kiểm tra, thống nhất vị trí tuyến giữa tài liệu địa vật lý và trắc địa;
- Xây dựng sơ đồ hình học của điểm nổ và máy thu trên từng tuyến đo;
- Áp dụng các bộ lọc để loại bỏ nhiễu, làm rõ tín hiệu có ích;
- Tiến hành phân tích sóng hiệu chỉnh tĩnh - hiệu chỉnh độ cao;
- Phân tích vận tốc, lập mô hình vận tốc để tiến hành hiệu chỉnh động;
- Cộng điểm sâu chung;
- Hiệu chỉnh góc dốc;
- Phân tích vận tốc sau hiệu chỉnh góc dốc;
- Dịch chuyển địa chấn;
- Chuyển đổi mặt cắt thời gian sang chiều sâu;
- Xác định các ranh giới địa chấn địa chất;
- Xác định các đới phá huỷ, krat, vỉa quặng,…;
- Tham khảo tài liệu thu thập;
- Xử lý liên kết các tài liệu;
- Viết báo cáo kết quả, phụ lục, thành lập các loại bản đồ, sơ đồ, mặt cắt;
- Bảo dưỡng thiết bị trong thời gian thực hiện công tác trong phòng;
- Nghiệm thu văn phòng báo cáo.
1.2. Phân loại khó khăn
Bảng 1
Khó khăn |
Đặc điểm của vùng |
Loại I |
- Vùng đồng bằng châu thổ hoặc thung lũng giữa núi rộng; - Ao, hồ, sống, suối thưa, không có các bãi lầy; - Đồi thấp (đồi bát úp) trung du có sườn dốc dưới 50, cây thưa không có dây leo, diện tích rừng thưa chiếm 10 ÷ 15% diện tích vùng công tác; -Vùng cao nguyên bằng phẳng có rừng cao su, cà phê nhân tạo; - Giao thông bằng xe cơ giới thuận lợi trên diện tích vùng công tác hoặc đi bộ từ mọi hướng đến tuyến và điểm quan trắc; -Việc rải dây phát, dây thu hoặc di chuyển máy móc thiết bị từ điểm nọ sang điểm kia dễ dàng. |
Loại II |
- Vùng đồi thấp, thoải, địa hình phân cắt yếu, sườn dốc dưới 100; - Sống, suối, ao, hồ thưa thớt, các thung lũng không sâu; - Rừng cây to thưa có lẫn giang, nứa không quá 20% diện tích vùng công tác, có cỏ tranh, lau; - Dân cư và công trường thưa thớt; - Đi lại bằng phương tiện ô tô, cơ giới là chủ yếu (tới 70%) để đến các tuyến và điểm quan trắc, đi bộ từ các hướng thuận lợi đến tuyến và điểm quan trắc. - Vùng cao nguyên có rừng thưa; - Việc rải dây phát, dây thu hoặc vận chuyển máy móc từ điểm nọ sang điểm kia thuận lợi, không phải đi vòng. |
Loại III |
- Vùng núi thấp, bị phân cắt mạnh bởi mạng lưới suối, khe, có các đỉnh cao riêng biệt, độ dốc sườn núi tới 150; - Vùng đồng bằng châu thổ sống Hồng, ven biển, đồng bằng sống Cửu Long nhiều kênh rạch, diện tích ngập nước chiếm tới 60% lãnh thổ; - Vùng cồn cát ven biển; - Vùng cao nguyên và vùng trung du có diện tích rừng rậm, giang, nứa, lau, trẻ chiếm tới 50% vùng công tác; - Vùng các công trường, hầm mỏ, thành phố dân cư đông đúc; - Giao thông đi lại trên diện tích khảo sát, đi tới tuyến và điểm quan trắc chủ yếu bằng phương tiện thô sơ và đi bộ; - Việc rải dây phát, dây thu hoặc vận chuyển máy móc từ điểm nọ sang điểm kia có khó khăn, thỉnh thoảng phải đi vòng hoặc qua suối không sâu. |
Loại IV |
- Vùng công tác là vùng núi cao, bị phân cắt mạnh; - Hệ thống khe suối sâu phát triển; - Sườn dốc vượt quá 200; - Rừng rậm, dây leo hoặc đầm lầy, ruộng bùn thụt nước mặn phủ tới 70% diện tích vùng công tác; - Các tuyến quan trắc cắt qua nhiều khe, suối, đỉnh núi hoặc kênh rạch; - Hệ thống tuyến khảo sát phải tiến hành bằng máy kinh vĩ; - Việc đi lại tới tuyến và điểm quan trắc khó khăn, hầu hết là đi bộ, đi đường vòng đòi hỏi mất nhiều thời gian và lao động; - Việc rải dây phát, dây thu hoặc vận chuyển máy móc từ điểm nọ sang điểm kia khó khăn, thường xuyên phải leo dốc hoặc qua suối sâu, kênh rạch nhiều, phải đi vòng mất nhiều thời gian và sức lực. |
1.3. Điều kiện thi công: máy đo 48 kênh, bội thu 24, hệ thống quan sát điểm sâu chung, khoảng cách thu 5m, nguồn gây sóng nổ mìn với chiều sâu nổ mìn là 0,5m.
Các công việc chưa có trong định mức:
- Công tác phát tuyến địa vật lý;
- Các thủ tục, chi phí liên quan đến cấp giấy phép nổ mìn;
- Vận chuyển thuốc nổ và kíp nổ tới đơn vị;
- Xây dựng kho chứa thuốc nổ và chi phí canh gác thuốc nổ, kíp nổ;
- Công tác đo kiểm tra, đánh giá sai số;
- Công tác kiểm định máy định kỳ theo quy định.
1.4. Định biên
Bảng 2
TT |
Nội dung công việc |
Loại lao động (số người) |
||||
KSC6 |
KS7 |
KTV8 |
CN4(N2) |
Tổng số |
||
A |
Công tác văn phòng trước thực địa |
2 |
2 |
4 |
|
8 |
B |
Công tác thực địa |
2 |
3 |
6 |
8 |
19 |
C |
Công tác văn phòng tại thực địa |
2 |
3 |
4 |
|
9 |
D |
Công tác văn phòng sau thực địa |
2 |
4 |
3 |
|
9 |
1.5. Định mức thời gian: công nhóm/km
Bảng 3
Nội dung công việc |
Địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|
Công tác văn phòng trước thực địa |
10,07 |
12,09 |
15,11 |
18,13 |
Công tác thực địa |
48,50 |
58,20 |
72,74 |
87,29 |
Công tác văn phòng tại thực địa |
4,14 |
4,97 |
6,21 |
7,46 |
Công tác văn phòng sau thực địa |
20,57 |
24,69 |
30,86 |
37,03 |
Ghi chú:
- Khi gây dao động bằng phương pháp đập búa thì định mức thời gian điêu chỉnh theo hệ số k = 1,25;
- Khi điểm thi công qua sống suối thì định mức thời gian thực địa điêu chỉnh theo hệ số k = 1,50;
- Khi thi công ở khu vực bị nhiễu điện từ thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k = 1,30, vùng ảnh hưởng nhiễu do các yếu tố tự nhiên k = 1,35, vùng dân cư, khu công nghiệp k = 1,40;
- Khi chiều sâu nổ mìn từ 0,5÷2m thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k = 1,20;
- Khi thi công với loại máy có bội thu và khoảng cách thu khác thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k quy định như sau:
Bảng 4
Loại máy, chế độ thu |
Hệ số điều chỉnh |
Máy bội thu 24, khoảng cách thu 5m |
1,00 |
Máy bội thu 24, khoảng cách thu 10m |
0,75 |
Máy bội thu 36, khoảng cách thu 5m |
1,22 |
Máy bội thu 36, khoảng cách thu 10m |
0,85 |
Máy bội thu 48, khoảng cách thu 5m |
1,39 |
Máy bội thu 48, khoảng cách thu 10m |
1,00 |
Máy bội thu 72, khoảng cách thu 10m |
1,50 |
Máy bội thu 72, khoảng cách thu 20m |
1,30 |
2. Công tác đo địa chấn khúc xạ trên mặt đất
2.1. Nội dung công việc
2.1.1. Công tác thực địa
- Quan sát vùng công tác, tuyến khảo sát, chính xác hóa diện tích đo vẽ;
- Lắp đặt máy móc thiết bị; kiểm tra và chuẩn bị cho máy hoạt động;
- Chọn hệ quan sát sóng khúc xạ;
- Kiểm tra thiết bị:
+ Kiểm tra bề ngoài các thiết bị chính: kiểm tra tài liệu kỹ thuật của máy; kiểm tra máy đo ghi; vòng đệm, cáp thu; các máy thu;
+ Kiểm tra khả năng làm việc: lắp nguồn cho máy theo hướng dẫn sử dụng, bật máy, theo dõi quá trình khởi động của máy cho đến khi hiện bảng thực đơn chính điều khiển đo đạc..; Kiểm tra điều hành đo đạc, kiểm tra chức năng tham số làm việc; kiểm tra hoạt động của chức năng;
+ Kiểm tra chuẩn tính đồng nhất của các kênh ghi của máy đo ghi;
+ Kiểm tra cơ sở thời gian của máy;
+ Kiểm tra mạch khởi động ghi;
+ Kiểm tra máy thu sóng: kiểm tra tính đồng pha và cùng hệ số biến đổi tín hiệu của máy thu.
- Lựa chọn nguồn phát sóng đàn hồi;
- Chọn tham số ghi sóng;
- Phát sóng;
- Định vị điểm đặt máy thu trên tuyến;
- Rải cáp và máy thu trên tuyến;
- Xác định vị trí các điểm nổ;
- Khi đo trên nước phải xác định cách cố định búi dây thu trên mặt nước; chế tạo bè thu trên nước; xác định toạ độ thực tế của đoạn thu; khi thi công máy ghi đặt trên một thuyền, bố trí các thuyền khác phục vụ phát sóng và đường dây thu;
- Tiến hành đo trên tuyến, ghi các điểm mốc; các điểm đặc biệt vào sổ nhật ký;
- Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách ghi chép tuyến đo, file đo với các số liệu trên máy tính; kiểm tra và hiệu chỉnh các ghi chép đã đánh dấu trong khi đo;
- Tháo dỡ máy móc thiết bị sau một ngày đo.
2.1.2. Công tác trong phòng
a. Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công
- Chuẩn bị đầy đủ máy móc, thiết bị, các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra các bộ phận chính của máy: kiểm tra và sắp xếp lại toàn bộ các thiết bị, dụng cụ, linh kiện của máy; lắp đặt máy phát điện, lắp ráp đồng bộ hệ thống cung cấp điện, lắp ráp đồng bộ các thiết bị đo địa vật lý; kiểm tra các thông số kỹ thuật và các phụ kiện kèm theo; giao nhiệm vụ và phân công công việc giữa các thành viên trong tổ, đóng gói máy móc, trang bị và đưa lên phương tiện vận chuyển, bốc dỡ máy móc, thiết bị dụng cụ đưa vào nơi bảo quản khi kết thúc mùa thực địa;
- Chuẩn bị diện tích nghiên cứu;
- Thu thập các tài liệu đã công bố, các thông tin mới nhất về địa chất, địa vật lý vùng nghiên cứu;
- Thiết kế mạng lưới điều tra;
- Lập kế hoạch và khối lượng công việc;
- Vận chuyển máy móc thiết bị dụng cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến quan sát và ngược lại.
b. Văn phòng tại thực địa
- Giải quyết các sự cố thiết bị và hoạt động trong quá trình khảo sát thực địa;
- Tiếp nhận số liệu, kiểm tra kết quả đo, chuyển số liệu vào máy tính, phân tích sơ bộ tài liệu, trao đổi với bộ phận địa chất về kết quả sơ bộ để có định hướng cho quá trình nghiên cứu tiếp theo.
c. Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công
- Kiểm tra, hiệu đính, hệ thống các số ghi chép thực địa, xác định đoạn tuyến lên bản đồ thi công;
- Hệ thống lại các băng ghi in, đối chiếu với sổ ghi chép thực địa và các tệp số liệu;
- Xác định toạ độ điểm nổ, điểm thu sóng và nhập các tệp số liệu băng ghi;
- Tập hợp tài liệu thực địa và văn phòng thực địa, chỉnh lý lại tài liệu;
- Xác định vị trí các điểm cắt giữa tuyến ngang và tuyến dọc, điểm cắt giữa tuyến kiểm tra và tuyến đo;
- Kiểm tra, thống nhất vị trí tuyến giữa tài liệu địa vật lý và trắc địa;
- Tham khảo thu thập tài liệu;
- Xử lý liên kết các tài liệu;
- In các tài liệu trung gian, thành lập các loại bản đồ, sơ đồ, mặt cắt;
- Bảo dưỡng thiết bị trong thời gian thực hiện công tác trong phòng.
2.2. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn theo quy định tại Bảng 1 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.
2.3. Điều kiện thi công
Máy 24 mạch thu, nguồn phát sóng nổ mìn, bố trí 5 điểm nổ, khoảng cách máy thu 5m, khoảng cách điểm nổ 57,5m, 1km bố trí 9 chặng đo.
Các công việc chưa tính trong định mức:
- Công tác phát tuyến địa vật lý;
- Các thủ tục, chi phí liên quan đến cấp giấy phép nổ mìn;
- Vận chuyển thuốc nổ và kíp nổ tới đơn vị;
- Xây dựng kho chứa thuốc nổ và chi phí canh gác thuốc nổ, kíp nổ;
- Công tác đo kiểm tra, đánh giá sai số;
- Công tác kiểm định máy định kỳ theo quy định.
2.4. Định biên
Bảng 5
TT |
Nội dung công việc |
Lao động (số người) |
||||
KSC6 |
KS7 |
KTV8 |
CN4(N2) |
Tổng số |
||
A |
Công tác văn phòng trước thực địa |
2 |
2 |
4 |
|
8 |
B |
Công tác thực địa |
2 |
3 |
5 |
9 |
19 |
C |
Công tác văn phòng tại thực địa |
2 |
3 |
3 |
|
8 |
D |
Công tác văn phòng sau thực địa |
2 |
4 |
2 |
|
8 |
2.5. Định mức thời gian: công nhóm/km
Bảng 6
Nội dung công việc |
Địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|
Văn phòng trước thực địa |
8,00 |
9,60 |
12,00 |
14,40 |
Thực địa |
33,68 |
40,41 |
50,52 |
60,62 |
Văn phòng tại thực địa |
2,75 |
3,30 |
4,13 |
4,95 |
Văn phòng sau thực địa |
19,43 |
23,31 |
29,14 |
34,97 |
Ghi chú:
- Khi gây dao động bằng phương pháp đập búa thì định mức thời gian được điều chỉnh theo hệ số k = 1,25;
- Khi điểm thi công qua sống suối thì định mức thời gian thực địa được điêu chỉnh theo hệ số k = 1,40;
- Khi thi công ở khu vực bị nhiễu điện từ thì định mức thời gian được điêu chỉnh theo hệ số k = 1,30; vùng ảnh hưởng nhiễu do các yếu tố tự nhiên k = 1,35; vùng dân cư, khu công nghiệp k = 1,40;
- Khi thi công 7 điểm nổ thì định mức thời gian được điều chỉnh theo hệ số k = 1,27;
- Khi thi công với khoảng cách giữa các cực thu 10m định mức thời gian được điều chỉnh theo hệ số k =1,2;
- Khi thi công với khoảng cách giữa các cực thu 15m định mức thời gian được điều chỉnh theo hệ số k =1,4.
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
1. Công tác đo địa chấn phản xạ trên mặt đất
1.1. Công tác thực địa
Vật liệu: tính cho 1km
Định mức tính cho địa hình loại I, khi điều kiện địa hình khác thì mức điêu chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.
Bảng 7
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Băng dính cách điện |
cuộn |
6,38 |
2 |
Dây khởi |
m |
446,73 |
3 |
Dây nổ mìn |
m |
63,82 |
4 |
Dây thừng 4mm |
m |
127,64 |
5 |
Kíp nổ 10 |
cái |
221,10 |
6 |
Pin máy bộ đàm 12v |
cục |
7,66 |
7 |
Tất chống vắt |
đôi |
22,97 |
8 |
Thuốc nổ C4 |
kg |
105,53 |
9 |
Xăng |
lít |
906,71 |
Dụng cụ: ca sử dụng/1km
Định mức tính cho địa hình loại I, khi điều kiện địa hình khác thì mức điêu chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.
Bảng 8
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Số lượng |
Mức |
1 |
Ắc quy 12v |
cái |
24 |
4,00 |
193,98 |
2 |
Bộ nạp ắc quy |
cái |
36 |
2,00 |
96,99 |
3 |
Búa tạ |
cái |
36 |
3,00 |
145,49 |
4 |
Đe sắt |
cái |
60 |
3,00 |
145,49 |
5 |
Kìm bấm |
cái |
36 |
2,00 |
96,99 |
6 |
Kìm điện |
cái |
36 |
2,00 |
96,99 |
7 |
Máy bộ đàm |
bộ |
36 |
5,00 |
242,48 |
8 |
Thước dây cuộn |
cái |
24 |
2,00 |
96,99 |
9 |
Tuốc nơ vít |
bộ |
24 |
1,00 |
48,50 |
10 |
Xà beng |
cái |
24 |
2,00 |
96,99 |
11 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
1,00 |
48,50 |
12 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
19,00 |
921,43 |
13 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
19,00 |
921,43 |
14 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
19,00 |
921,43 |
Thiết bị: ca sử dụng/1km
Định mức tính cho địa hình loại I, khi điều kiện địa hình khác thì mức điêu chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.
Bảng 9
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
1 |
Máy bắn mìn |
cái |
4,00 |
193,98 |
2 |
Máy đo địa chấn MARK-6 |
cái |
1,00 |
48,50 |
3 |
Máy phát điện - 5kVA |
cái |
1,00 |
48,50 |
4 |
Máy tính xách tay |
cái |
2,00 |
96,99 |
5 |
Ô tô GAZ |
cái |
1,00 |
48,50 |
6 |
Phần mềm |
bản |
2,00 |
96,99 |
1.2. Công tác trong phòng
Vật liệu: tính cho 1km
Định mức tính cho địa hình loại I , khi điều kiện địa hình khác thì mức điêu chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.
Bảng 10
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
||
VPTTĐ |
VPTĐ |
VPSTĐ |
|||
1 |
Bút kim các loại |
cái |
3,18 |
1,47 |
7,31 |
2 |
Cặp tài liệu nilon |
cái |
3,98 |
0,82 |
16,24 |
3 |
Giấy A0 |
tờ |
1,19 |
0,49 |
4,87 |
4 |
Giấy A3 |
ram |
0,20 |
|
0,81 |
5 |
Giấy A4 |
ram |
0,80 |
0,16 |
3,25 |
6 |
Giấy can |
m |
1,19 |
0,49 |
4,87 |
7 |
Mực in laser |
hộp |
0,24 |
0,10 |
0,97 |
8 |
Mực in màu A0 |
hộp |
0,01 |
|
0,05 |
9 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
3,18 |
1,47 |
7,31 |
10 |
Điện năng |
kwh |
153,09 |
|
493,71 |
Dụng cụ: ca sử dụng/1km
Định mức tính cho địa hình loại I , khi điều kiện địa hình khác thì mức điêu chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.
Bảng 11
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Số lượng |
Mức |
||||
VPTTĐ |
VPTĐ |
VPSTĐ |
VPTTĐ |
VPTĐ |
VPSTĐ |
||||
1 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
1,00 |
|
1,00 |
10,07 |
|
20,57 |
2 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
1,00 |
1,00 |
2,00 |
10,07 |
4,14 |
41,14 |
3 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
10,07 |
4,14 |
20,57 |
4 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
1,00 |
1,00 |
2,00 |
10,07 |
4,14 |
41,14 |
5 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
20,14 |
8,29 |
41,14 |
6 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
10,07 |
4,14 |
20,57 |
7 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
|
6,00 |
|
|
24,86 |
|
8 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
8,00 |
|
9,00 |
80,57 |
|
185,14 |
9 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
8,00 |
|
9,00 |
80,57 |
|
185,14 |
10 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
2,00 |
|
4,00 |
20,14 |
|
82,29 |
11 |
Đồng hồ trẻo tường |
cái |
36 |
1,00 |
|
1,00 |
10,07 |
|
20,57 |
12 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
1,00 |
|
1,00 |
10,07 |
|
20,57 |
13 |
Đèn neon - 0,04kw |
cái |
24 |
8,00 |
|
8,00 |
80,57 |
|
164,57 |
14 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
1,00 |
|
2,00 |
10,07 |
|
41,14 |
15 |
USB |
cái |
24 |
1,00 |
1,00 |
2,00 |
10,07 |
4,14 |
41,14 |
16 |
Điện năng |
kwh |
|
|
|
|
25,78 |
|
52,66 |
Thiết bị: ca sử dụng/1km
Định mức tính cho địa hình loại I , khi điều kiện địa hình khác thì mức điêu chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.
Bảng 12
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
||||
VPTTĐ |
VPTĐ |
VPSTĐ |
VPTTĐ |
VPTĐ |
VPSTĐ |
|||
1 |
Điều hòa 12 000 BTU-2,2kw |
cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5,04 |
|
20,57 |
2 |
Máy tính xách tay |
cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4,14 |
|
3 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
20,14 |
|
41,14 |
4 |
Phần mềm |
bản |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
8,29 |
38,86 |
Bảng hệ số điều chỉnh vật liệu, dụng cụ, thiết bị theo điều kiện địa hình
Bảng 13
Địa hình |
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
Hệ số điều chỉnh |
1,00 |
1,20 |
1,50 |
1,80 |
Ghi chú:
- Khi gây dao động bằng phương pháp đập búa thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị điều chỉnh theo hệ số k = 1,25;
- Khi điểm thi công qua sống suối thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị thực địa điều chỉnh theo hệ số k = 1,50;
- Khi thi công ở khu vực bị nhiễu điện từ (tellua) thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị điều chỉnh theo hệ số k = 1,30; vùng ảnh hưởng nhiễu do các yếu tố tự nhiên k = 1,35; vùng dân cư, khu công nghiệp k = 1,40;
- Khi chiều sâu nổ mìn từ 0,5÷2m thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị điều chỉnh theo hệ số k = 1,20;
- Khi thi công với loại máy có bội thu và khoảng cách thu khác thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị điều chỉnh theo hệ số k quy định tại Bảng 4 điểm 1.5 khoản 1 mục I phần XII ban hành kèm theo định mức này.
2. Công tác đo địa chấn khúc xạ trên mặt đất
2.1. Công tác thực địa
Vật liệu: tính cho 1km
Định mức tính cho địa hình loại I, khi thi công với điều kiện địa hình khác thì mức điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 20 điểm 2.1 khoản 2 mục này.
Bảng 14
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Băng dính cách điện |
cuộn |
4,43 |
2 |
Dây khởi |
m |
310,22 |
3 |
Dây nổ mìn |
m |
44,32 |
4 |
Dây thừng 4mm |
m |
88,63 |
5 |
Kíp nổ 10 |
cái |
47,00 |
6 |
Pin máy bộ đàm 12v |
cục |
5,32 |
7 |
Tất chống vắt |
đôi |
12,41 |
8 |
Thuốc nổ C4 |
kg |
23,63 |
9 |
Xăng |
lít |
492,36 |
Dụng cụ: ca sử dụng/1km
Định mức tính cho địa hình loại I , khi thi công với điều kiện địa hình khác thì mức điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 20 điểm 2.1 khoản 2 mục này.
Bảng 15
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Số lượng |
Mức |
1 |
Ac quy 12v |
cái |
24 |
4,00 |
134,71 |
2 |
Bộ nạp Ac quy |
cái |
36 |
2,00 |
67,35 |
3 |
Búa tạ |
cái |
36 |
3,00 |
101,03 |
4 |
Đe sắt |
cái |
60 |
3,00 |
101,03 |
5 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
19,00 |
639,86 |
6 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
1,00 |
33,68 |
7 |
Kìm bấm |
cái |
36 |
2,00 |
67,35 |
8 |
Kìm điện |
cái |
36 |
2,00 |
67,35 |
9 |
Máy bộ đàm |
bộ |
36 |
5,00 |
168,38 |
10 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
19,00 |
639,86 |
11 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
19,00 |
639,86 |
12 |
Thước dây cuộn |
cái |
24 |
2,00 |
67,35 |
13 |
Tuốc nơ vít |
bộ |
24 |
1,00 |
33,68 |
14 |
Xà beng |
cái |
24 |
2,00 |
67,35 |
Thiết bị: ca sử dụng/1km
Định mức tính cho địa hình loại I, khi thi công với điều kiện địa hình khác thì mức điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 20 điểm 2.1 khoản 2 mục này.
Bảng 16
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
1 |
Máy bắn mìn |
cái |
2,00 |
67,35 |
2 |
Máy đo địa chấn MARK-6 và tương đương |
cái |
1,00 |
33,68 |
3 |
Máy phát điện - 5kVA |
cái |
1,00 |
33,68 |
4 |
Máy tính xách tay |
cái |
2,00 |
67,35 |
5 |
Ô tô GAZ |
cái |
1,00 |
33,68 |
6 |
Phần mềm |
bản |
2,00 |
67,35 |
2.1. Công tác trong phòng
Vật liệu: tính cho 1km
Định mức tính cho địa hình loại I , khi thi công với điều kiện địa hình khác thì mức điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 20 điểm 2.1 khoản 2 mục này
Bảng 17
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
||||
VPTTĐ |
VPTĐ |
VPSTĐ |
VPTTĐ |
VPTĐ |
VPSTĐ |
|||
1 |
Bút kim các loại |
cái |
8,00 |
8,00 |
8,00 |
2,53 |
0,87 |
6,14 |
2 |
Cặp tài liệu nilon |
cái |
10,00 |
5,00 |
20,00 |
3,16 |
0,54 |
15,34 |
3 |
Giấy A0 |
tờ |
3,00 |
3,00 |
6,00 |
0,95 |
0,33 |
4,60 |
4 |
Giấy A3 |
ram |
0,50 |
|
1,00 |
0,16 |
|
0,77 |
5 |
Giấy A4 |
ram |
2,00 |
1,00 |
4,00 |
0,63 |
0,11 |
3,07 |
6 |
Giấy can |
m |
3,00 |
3,00 |
6,00 |
0,95 |
0,33 |
4,60 |
7 |
Mực in laser |
hộp |
0,60 |
0,60 |
1,20 |
0,19 |
0,07 |
0,92 |
8 |
Mực in màu A0 |
hộp |
0,03 |
0,02 |
0,07 |
0,01 |
|
0,05 |
9 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
8,00 |
8,00 |
8,00 |
2,53 |
0,87 |
6,14 |
10 |
Điện năng |
kwh |
|
|
|
121,60 |
|
295,31 |
Dụng cụ: ca sử dụng/1km
Định mức tính cho địa hình loại I , khi thi công với điều kiện địa hình khác thì mức điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 20 điểm 2.1 khoản 2 mục này.
Bảng 18
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Số lượng |
Mức |
||||
VPTTĐ |
VPTĐ |
VPSTĐ |
VPTTĐ |
VPTĐ |
VPSTĐ |
||||
1 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
1,00 |
|
1,00 |
8,00 |
|
19,43 |
2 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
8,00 |
|
8,00 |
64,00 |
|
155,43 |
3 |
Đèn neon-0,04kw |
cái |
24 |
8,00 |
|
8,00 |
64,00 |
|
155,43 |
4 |
Điện năng |
kwh |
|
|
|
|
20,48 |
|
49,74 |
5 |
Đồng hồ trẻo tường |
cái |
36 |
1,00 |
|
1,00 |
8,00 |
|
19,43 |
6 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
|
3,00 |
|
|
8,25 |
|
7 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
8,00 |
|
8,00 |
64,00 |
0,00 |
155,43 |
8 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
1,00 |
1,00 |
2,00 |
8,00 |
2,75 |
38,86 |
9 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
1,00 |
|
1,00 |
8,00 |
|
19,43 |
10 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
8,00 |
2,75 |
19,43 |
11 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
1,00 |
|
2,00 |
8,00 |
|
38,86 |
12 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
1,00 |
1,00 |
2,00 |
8,00 |
2,75 |
38,86 |
13 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
16,00 |
5,50 |
38,86 |
14 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
8,00 |
2,75 |
19,43 |
15 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
2,00 |
|
4,00 |
16,00 |
|
77,71 |
16 |
USB |
cái |
24 |
1,00 |
1,00 |
2,00 |
8,00 |
2,75 |
38,86 |
Thiết bị: ca sử dụng/1km
Định mức tính cho địa hình loại I , khi thi công với điều kiện địa hình khác thì mức điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 20 điểm 2.1 khoản 2 mục này.
Bảng 19
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
||||
VPTTĐ |
VPTĐ |
VPTTĐ |
VPTĐ |
VPTTĐ |
VPTĐ |
|||
1 |
Điều hòa 12 000 BTU-2,2 kw |
cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4,00 |
|
9,71 |
2 |
Máy tính xách tay |
cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
2,75 |
|
3 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
16,00 |
|
38,86 |
4 |
Phần mềm |
bản |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
5,50 |
38,86 |
Bảng hệ số điều chỉnh vật liệu, dụng cụ, thiết bị theo điều kiện địa hình
Bảng 20
Địa hình |
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
Hệ số điều chỉnh |
1,00 |
1,20 |
1,50 |
1,80 |
Ghi chú:
- Khi gây dao động bằng phương pháp đập búa thì định mức thời gian điêu chỉnh theo hệ số k = 1,25;
- Khi điểm thi công qua sống suối thì định mức thời gian thực địa điêu chỉnh theo hệ số k = 1,40;
- Khi thi công ở khu vực bị nhiễu điện từ (tellua) thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k = 1,30; vùng ảnh hưởng nhiễu do các yếu tố tự nhiên k = 1,35; vùng dân cư, khu công nghiệp k = 1,40;
- Khi thi công 7 điểm nổ thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k = 1,27.
- Khi thi công với khoảng cách giữa các cực thu 10m, k =1,2;
- Khi thi công với khoảng cách giữa các cực thu 15m, k =1,4.
Phần XIII
ĐO SÂU ẢNH ĐIỆN PHÂN CỰC KÍCH THÍCH DÒNG MỘT CHIỀU
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác thực địa
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, trang thiết bị và phương tiện vận chuyển, kiểm tra hiện tượng phân cực thuần túy của các điện cực không phân cực, bốc xếp máy móc, trang thiết bị khi đi và bốc dỡ máy móc, trang thiết bị khi trở về;
- Vận chuyển máy móc, trang thiết bị ra thưc địa và về nhà khi kết thúc ngày làm việc;
- Xác định điểm quan sát, kiểm tra và chuẩn bị cho máy hoạt động, rải dây đóng cọc, thành lập tuyến phát, nối các điện cực tuyến thu, thành lập bãi cực phát, bố trí các trạm liên lạc trên tuyến, kiểm tra và tổ chức chống rò điện, tiến hành thử máy, phát dòng theo chế độ qui định, hoặc phát xung đổi chiều theo chế độ tự động, thu thập các giá trị và ghi vào sổ đo, tiến hành đo lặp khi cần thiết, thành lập tài liệu, cuộn dây tuyến phát, tuyến thu, đường liên lạc, các cực và trang thiết bị, di chuyển giữa các điểm quan sát;
- Kiểm tra sổ đo đạc, tính toán các giá trị đồ thị K và K, các biểu đồ và đưa lên bản đồ thi công, chỉnh lý sơ bộ các tài liệu tại thực địa làm cơ sở cho viêc lập kế hoạch thi công;
- Viết báo cáo kết quả, đánh máy tài liệu, nghiệm thu thực địa.
1.2. Công tác trong phòng
- Lập lịch tiến hành công tác văn phòng;
- Nhận các tài liệu và sổ sách thực địa;
- Hệ thống hóa các tài liệu, chỉnh lý lần cuối các tài liệu địa chất, địa vật lý;
- Tổng hợp và phân tích địa chất, các tài liệu địa vật lý;
- Thành lập và chính xác hóa các sơ đồ, đồ thị, các mặt cắt địa chất - địa vật lý, sơ đồ đẳng trị địa vật lý;
- Tiến hành giải thích địa chất các kết quả;
- Lập báo cáo kết quả bước công tác địa vật lý và các phụ lục kèm theo báo cáo theo qui định, đánh máy tài liệu, bảo vệ kết quả trước hội đồng nghiệm thu.
2. Phân loại khó khăn:
Phân loại khó khăn theo quy định tại Bảng 1 điểm 1.2 khoản 1 mục I Phần XII. Phân loại mức độ khó khăn điều kiện tiếp đất của các điện cực trong vùng công tác theo quy định sau đây:
Bảng 1
Khó khăn |
Đặc điểm của vùng |
Bình thường |
- Vùng đất mềm, điện trở suất thấp dễ đóng cực và đo thế; - Tại mỗi vị trí chỉ cần cắm 1 điện cực hoặc với các khoảng cách lớn ở vị trí A, B phải cắm 2÷3 cực nhưng không phải đổ nước vẫn đo được DU ³ 0,5 mV. Điện trở suất đất mặt nhỏ hơn 100 Ωm; - Khi đo sâu phân cực kích thích với ABmax dưới 500m và đo mặt cắt điện các loại số điện cực mỗi loại không vượt quá 4 cực; - Khi đo sâu phân cực kích thích với AB max từ 500 m trở lên số cực phát mỗi bãi không quá 6 cực. |
Khó khăn |
- Vùng đất cát khô, đá laterit, cuội sỏi. đá bazan, bazan phong hoá, đá vôi mà mỗi vị trí cắm cực phải dùng 2÷3 cực, ở những khoảng cách lớn phải cắm trên 4 cực ở mỗi vị trí A,B và phải đổ nước, dung dịch muối hoặc sunphát đồng mới đo được DU ³ 0,5 mV. Điện trở suất mặt lớn hơn 100 Ωm. các điện cực phải đóng sâu trên 0,5 m; - Khi đo sâu phân cực kích thích với AB max dưới 500m và đo mặt cắt các loại số cực phát mỗi bãi trên 4 cực; - Khi đo sâu phân cực kích thích với AB max trên 500 m số cực phát mỗi bãi trên 6 cực. |
Rất khó khăn |
- Khi sử dụng các thiết bị đo sâu lớn nơi tiếp đất có điện trở suất lớn (trên 500 Ωm) phải dùng điện cực chùm (từ 10 cực trở lên) hoặc các điện cực dài như sà beng đóng sâu trong đất, phải đổ dung dịch muối hoặc sunphát đồng mới đo được DU ³ 0,5 mV; - Khi đo sâu phân cực kích thích: với ABmax lớn mà phải đóng trên 10 cực mỗi bãi và phải đổ nước, dung dịch muối hoặc sunphát đồng mới đo được DUVP. |
3. Điều kiện thi công
- Hệ phương pháp đo: Wenner - Wenner, AM = MN = NB = a với n = 10;
- Chế độ phát theo chu kỳ 16’, chế độ thu 4, số lần đo lặp là 3;
- Điều kiện tiếp đất bình thường.
Các công việc chưa có trong định mức:
- Công tác phát tuyến địa vật lý;
- Công tác đo kiểm tra, đánh giá sai số;
- Công tác kiểm định máy định kỳ theo quy định.
4. Định biên
Bảng 2
TT |
Nội dung công việc |
Lao động (số người) |
||||
KSC6 |
KS7 |
KTV8 |
CN5(N2) |
Tổng số |
||
A |
Công tác thực địa |
1 |
3 |
4 |
3 |
11 |
B |
Công tác trong phòng |
1 |
2 |
3 |
|
6 |
5. Định mức thời gian: công nhóm/100điểm
5.1. Công tác thực địa
Bảng 3
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||
50 |
5 |
27 |
31 |
38 |
51 |
10 |
32 |
37 |
46 |
62 |
|
100 |
5 |
29 |
33 |
41 |
55 |
10 |
34 |
40 |
49 |
66 |
|
20 |
41 |
48 |
58 |
79 |
|
25 |
50 |
57 |
70 |
95 |
|
40 |
60 |
68 |
84 |
114 |
|
250 |
10 |
38 |
43 |
53 |
72 |
20 |
45 |
52 |
64 |
86 |
|
25 |
54 |
62 |
76 |
103 |
|
40 |
65 |
75 |
92 |
124 |
|
50 |
78 |
90 |
110 |
149 |
Ghi chú:
- Khi thi công với số lần dịch chuyển (n) khác thì định mức thời gian điêu chỉnh theo hệ số k quy định như sau:
Bảng 4
Số lần dịch chuyển |
Hệ số điều chỉnh định mức thời gian |
n = 6 |
0,68 |
n = 7 |
0,75 |
n = 8 |
0,83 |
n = 9 |
0,91 |
n = 10 |
1,00 |
n = 11 |
1,10 |
n = 12 |
1,22 |
n = 13 |
1,36 |
n = 14 |
1,50 |
n = 15 |
1,67 |
n = 16 |
1,85 |
n = 17 |
2,06 |
n = 18 |
2,28 |
n = 19 |
2,53 |
n = 20 |
2,81 |
- Khi thay đổi chế độ phát và chế độ thu thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k quy định như sau:
Bảng 5
Chế độ phát |
4' |
8' |
16' |
32' |
Chế độ thu |
1 |
2 |
4 |
8 |
Hệ số điều chỉnh |
0,83 |
0,88 |
1,00 |
1,21 |
- Khi điều kiện tiếp đất thay đổi thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k quy định như sau:
Bảng 6
Điều kiện tiếp đất |
||
Bình thường |
Khó khăn |
Rất khó khăn |
1,00 |
1,05 |
1,20 |
- Khi đo theo phương pháp Schlumberger thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k = 0,60;
- Khi đo theo phương pháp lưỡng cực trục liên tục đều 3 cực (pole-dipole) thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k = 1,20 ;
- Khi đo theo phương pháp lưỡng cực trục liên tục đều 4 cực (dipole-dipole) thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k = 1,30.
5.2. Công tác trong phòng: 0,46 công nhóm/điểm.
Ghi chú: khi số lần dịch chuyển (n) khác thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k được quy định tại Bảng 4 điểm 5.1 khoản 5 của mục này.
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIÊU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
1. Công tác thực địa
Vật liệu: cho 100 điểm
Đinh mức tính cho điều kiện khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10m, địa hình loại II, số lần dịch chuyển n = 10. Đối với điều kiện khác thì mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 15 khoản 2 của mục này.
Bảng 7
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Băng dính cách điện |
cuộn |
156,38 |
2 |
Dầu máy |
lít |
9,38 |
3 |
Dây phát AB |
m |
781,89 |
4 |
Dây thu đặc biệt chống nhiễu |
m |
781,89 |
5 |
Dây thu MN |
m |
521,26 |
6 |
Pin máy bộ đàm 12v |
cục |
6,26 |
7 |
Tất chống vắt |
đôi |
31,28 |
8 |
Tời cuộn dây thu |
cái |
2,61 |
9 |
Xăng |
lít |
1584,42 |
Dụng cụ: ca sử dụng/100 điểm
Đinh mức tính cho điều kiện khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10m, địa hình loại II, số lần dịch chuyển n = 10. Đối với điều kiện khác thì mức được điêu chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 15 khoản 2 của mục này.
Bảng 8
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Số lượng |
Mức |
1 |
Ac quy 12v |
cái |
24 |
2,00 |
79,22 |
2 |
Ba lô mang máy |
cái |
24 |
11,00 |
435,71 |
3 |
Bộ nạp Ac quy |
cái |
36 |
1,00 |
39,61 |
4 |
Búa 3kg |
cái |
24 |
3,00 |
118,83 |
5 |
Búa con |
cái |
24 |
4,00 |
158,44 |
6 |
Cực phát AB |
cái |
12 |
150,00 |
5941,56 |
7 |
Cực thu MN |
đôi |
12 |
5,00 |
198,05 |
8 |
Đồng hồ đo điện |
cái |
36 |
2,00 |
79,22 |
9 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
11,00 |
435,71 |
10 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
1,00 |
39,61 |
11 |
Kìm bấm |
cái |
36 |
1,00 |
39,61 |
12 |
Kìm điện |
cái |
36 |
1,00 |
39,61 |
13 |
Máy bộ đàm |
bộ |
36 |
6,00 |
237,66 |
14 |
Mỏ hàn - 0,04kw |
bộ |
24 |
1,00 |
39,61 |
15 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
11,00 |
435,71 |
16 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
11,00 |
435,71 |
17 |
Tuốc nơ vít |
bộ |
24 |
1,00 |
39,61 |
Thiết bị: cho 100 điểm
Đinh mức tính cho điều kiện kh oảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10m, địa hình loại II, số lần dịch chuyển n = 10. Đối với điều kiện khác thì mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 15 khoản 2 của mục này.
Bảng 9
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
1 |
Máy đo công suất lớn |
cái |
1,00 |
39,61 |
2 |
Máy đo công suất nhỏ |
cái |
1,00 |
39,61 |
3 |
Máy phát điện Nhật 5-10 kVA |
cái |
2,00 |
79,22 |
4 |
Máy tính xách tay |
cái |
2,00 |
79,22 |
5 |
Ô tô |
cái |
1,00 |
39,61 |
6 |
Phần mềm |
bản |
1,00 |
39,61 |
2. Công tác trong phòng
Vật liệu: cho 100 điểm
Bảng 10
TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Bút kim các loại |
cái |
10,00 |
2 |
Cặp tài liệu nilon |
cái |
10,00 |
3 |
Giấy A0 |
tờ |
10,00 |
4 |
Giấy A3 |
ram |
1,00 |
5 |
Giấy A4 |
ram |
2,00 |
6 |
Giấy can |
m |
10,00 |
7 |
Mực in màu A0 |
hộp |
0,02 |
8 |
Mực in màu laser |
hộp |
0,20 |
9 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
5,00 |
10 |
Điện năng |
kwh |
631,43 |
Dụng cụ: ca sử dụng/100 điểm
Bảng 11
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Số lượng |
Mức |
1 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
1,00 |
46,43 |
2 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
6,00 |
278,57 |
3 |
Đèn neon - 0,04kw |
cái |
24 |
10,00 |
464,29 |
4 |
Điện năng |
kwh |
|
|
371,43 |
5 |
Đồng hồ trẻo tường |
cái |
36 |
1,00 |
46,43 |
6 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
6,00 |
278,57 |
7 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
2,00 |
92,86 |
8 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
1,00 |
46,43 |
9 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
1,00 |
46,43 |
10 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
1,00 |
46,43 |
11 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
1,00 |
46,43 |
12 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
2,00 |
92,86 |
13 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
1,00 |
46,43 |
14 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
3,00 |
139,29 |
15 |
USB |
cái |
24 |
2,00 |
92,86 |
Thiết bị: cho 100 điểm
Bảng 12
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw |
cái |
1,00 |
23,21 |
2 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
3,00 |
69,64 |
3 |
Phần mềm |
bản |
1,00 |
23,21 |
Ghi chú đối với công tác thực địa:
1. Khi thi công với số lần dịch chuyển (n) khác thì định mức vật liệu , dụng cụ, thiết bị được điều chỉnh theo hệ số k quy định tại Bảng 4 điểm 5.1 khoản 5 của mục này;
2. Khi thay đổi chế độ phát và chế độ thu thì định mức vật liệu , dụng cụ, thiết bị được điều chỉnh theo hệ số k quy định như sau:
Bảng 13
Chế độ phát |
4' |
8' |
16' |
32' |
Chế độ thu |
1 |
2 |
4 |
8 |
Hệ số điều chỉnh |
0,83 |
0,88 |
1,00 |
1,21 |
3. Khi điều kiện tiếp đất thay đổi thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị được điều chỉnh theo hệ số k theo quy định như sau:
Bảng 14
Điều kiện tiếp đất |
||
Bình thường |
Khó khăn |
Rất khó khăn |
1,00 |
1,05 |
1,20 |
4. Khi đo theo phương pháp Schlumberger thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị được điều chỉnh theo hệ số k = 0,60;
5. Khi đo theo phương pháp lưỡng cực trục liên tục đều 3 cực (pole-dipole) thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị được điều chỉnh theo hệ số k = 1,20;
6. Khi đo theo phương pháp lưỡng cực trục liên tục đều 4 cực (dipole - dipole) thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị được điều chỉnh theo hệ số k = 1,30;
7. Khi thi công với điều kiện địa hình khác thì định mức vật liệu , dụng cụ, thiết bị được điều chỉnh theo quy định như sau:
Hệ số điều chỉnh theo cấp khó khăn địa hình
Bảng 15
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||
50 |
5 |
0,67 |
0,77 |
0,95 |
1,28 |
10 |
0,82 |
0,94 |
1,16 |
1,57 |
|
100 |
5 |
0,72 |
0,83 |
1,03 |
1,38 |
10 |
0,87 |
1,00 |
1,23 |
1,66 |
|
20 |
1,04 |
1,20 |
1,48 |
1,99 |
|
25 |
1,25 |
1,44 |
1,77 |
2,39 |
|
40 |
1,50 |
1,73 |
2,13 |
2,87 |
|
250 |
10 |
0,95 |
1,09 |
1,34 |
1,81 |
20 |
1,14 |
1,31 |
1,61 |
2,17 |
|
25 |
1,36 |
1,57 |
1,93 |
2,61 |
|
40 |
1,64 |
1,88 |
2,32 |
3,13 |
|
50 |
1,97 |
2,26 |
2,78 |
3,75 |
Phần XIV
ĐO GEORADA
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác thực địa
- Chuẩn bị đầy đủ máy móc thiết bị, dụng cụ, vật liệu và kiểm tra các bộ phận chính của máy. Phân công nhiệm vụ, công việc cho các thành viên trong tổ, đóng gói máy móc, trang thiết bị đưa lên phương tiện vận chuyển; bốc dỡ máy móc, trang thiết bị đưa vào nơi bảo quản khi kết thúc mùa thực địa;
- Vận chuyển máy móc thiết bị, dụng cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến đo và ngược lại;
- Quan sát vùng công tác, tuyến khảo sát trước khi tiến hành đo, chính xác hóa diện tích đo vẽ;
- Lắp đặt máy móc thiết bị. Kiểm tra và chuẩn bị cho máy hoạt động;
- Tiến hành đo trên tuyến, ghi các điểm mốc, các điểm đặc biệt vào sổ nhật ký;
- Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách ghi chép tuyến đo, file đo với các số liệu trên máy tính, kiểm tra và hiệu chỉnh các ghi chép đã đánh dấu trong khi đo;
- Tháo dỡ máy móc thiết bị sau một ngày đo;
- Kiểm tra các radargram của các tuyến đo trong ngày;
- Sử dụng các phép lọc trong phần mềm Ground Vision để kiểm tra và sơ bộ đánh giá kết quả đo đạc ngoài thực địa để lên kế hoạch thi công tiếp.
1.2. Công tác trong phòng
1.2.1. Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công
- Chuẩn bị diện tích nghiên cứu;
- Thu thập các tài liệu đã công bố, các thông tin mới nhất về địa chất, địa vật lý vùng nghiên cứu;
- Lập kế hoạch khối lượng công việc;
- Thiết kế mạng lưới điều tra;
- Viết đề cương chi tiết;
- Lập dự toán chi phí;
- Bảo vệ đề cương cùng các kết quả nghiên cứu;
- Chuẩn bị vật tư, phương tiện cho công tác thực địa.
1.2.2. Văn phòng tại thực địa
Được tiến hành đồng thời trong quá trình thi công thực địa, cụ thể:
- Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách ghi chép tuyến đo, file đo với các số liệu trên máy tính, kiểm tra và hiệu chỉnh các ghi chép đã đánh dấu trong khi đo;
- Kiểm tra các radargram của các tuyến đo trong ngày;
- Sử dụng các phép lọc trong phần mềm Ground Vision để kiểm tra và sơ bộ đánh giá kết quả đo đạc ngoài thực địa.
1.2.3. Văn phòng sau thực địa
- Hệ thống và hoàn chỉnh tài liệu thực địa: kiểm tra, hiệu chỉnh, hệ thống sổ nhật ký thực địa, so sánh đối chiếu với các file số liệu đã ghi trong máy tính. Rà soát vị trí tuyến đo, hướng đo trên bản đồ thực tế thi công, xác định ảnh hưởng của địa vật gây nhiễu trên băng sóng;
- Xử lý tài liệu bằng các phần mềm Ground Vision hoặc phần mềm Rẻflexw2D;
- Biểu diễn kết quả: Các kết quả đo rađa xuyên đất được biểu diễn ở dạng mặt cắt cấu trúc theo tuyến 2D;
- Giải thích tài liệu đo georada: làm rõ các yếu tố địa chất như ranh giới, đường phương, bề rộng, chiều sâu của các đối tượng liên quan tới sụt, trượt lở đất có trong vùng nghiên cứu;
- Viết báo cáo kết quả, phụ lục, thành lập các loại sơ đồ, mặt cắt;
- Nghiệm thu văn phòng báo cáo.
2. Điều kiện thi công
Anten không màn chắn, tần số 200 MHz, dịch chuyển anten bằng thủ công.
Các công việc chưa tính trong định mức:
- Công tác phát tuyến địa vật lý;
- Công tác đo kiểm tra đánh giá chất lượng tài liệu nguyên thủy;
- Công tác kiểm định máy định kỳ theo quy định.
3. Định biên
Bảng 1
TT |
Nội dung công việc |
Lao động (số người) |
||||
KSC6 |
KS6 |
KTV8 |
CN4(N2) |
Tổng số |
||
A |
Công tác văn phòng trước thực địa |
1 |
2 |
1 |
|
4 |
B |
Công tác thực địa |
1 |
2 |
1 |
1 |
5 |
C |
Công tác văn phòng thực địa |
1 |
2 |
|
|
3 |
D |
Công tác văn phòng sau thực địa |
1 |
3 |
3 |
|
7 |
4. Định mức thời gian: công nhóm/km
4.1. Công tác thực địa
Bảng 2
Nội dung công việc |
Địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|
Đo rada xuyên đất |
1,19 |
1,43 |
1,72 |
2,40 |
Ghi chú:
- Khi thi công với điều kiện Anten 100 MHz, định mức thời gian nhân tương ứng với hệ số k = 1,25;
- Khi thi công với điều kiện Anten 50 MHz, định mức thời gian nhân tương ứng với hệ số k = 1,50;
- Khi thi công với điều kiện Anten 25 MHz, định mức thời gian nhân tương ứng với hệ số k = 2,00;
- Khi thi công ở những khu vực ngập nước, đầm lầy, định mức thời gian nhân tương ứng với hệ số k = 1,50.
4.2. Công tác trong phòng
Bảng 3
TT |
Nội dung công việc |
Định mức thời gian |
1 |
Văn phòng trước thực địa |
0,61 |
2 |
Văn phòng thực địa |
2,81 |
3 |
Văn phòng sau thực địa |
2,94 |
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
II.1. Công tác thực địa
Vật liệu: tính cho 1km
Định mức tính cho điều kiện địa hình loại III. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 10 điểm II.2 khoản II của mục này.
Bảng 4
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Dây phát |
m |
1,13 |
2 |
Dây thu |
m |
1,13 |
3 |
Dây điều khiển |
m |
1,13 |
4 |
Đầu cáp quang |
cái |
0,14 |
5 |
Pin chuyên dụng |
khối |
0,07 |
6 |
Tất chống vắt |
đôi |
0,23 |
7 |
Xăng |
lít |
37,90 |
Dụng cụ: ca sử dụng/1km
Định mức tính cho điều kiện địa hình loại III. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 10 điểm II.2 khoản II của mục này.
Bảng 5
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Số lượng |
Mức |
1 |
Ac quy 12v |
cái |
24 |
2,00 |
3,45 |
2 |
Ba lô mang máy |
cái |
24 |
5,00 |
8,61 |
3 |
Bộ nạp Ac quy |
cái |
36 |
1,00 |
1,72 |
4 |
Búa con |
cái |
24 |
2,00 |
3,45 |
5 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
6,00 |
10,34 |
6 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
1,00 |
1,72 |
7 |
Kìm bấm |
cái |
36 |
1,00 |
1,72 |
8 |
Kìm điện |
cái |
36 |
1,00 |
1,72 |
9 |
Máy bộ đàm |
bộ |
36 |
2,00 |
3,45 |
10 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
5,00 |
8,61 |
11 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
5,00 |
8,61 |
12 |
Tuốc nơ vít |
bộ |
24 |
1,00 |
1,72 |
Thiết bị: ca sử dụng/1km
Định mức tính cho điều kiện địa hình loại III . Đối với các điều kiện khác , định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 10 điểm II.2 khoản II của mục này.
Bảng 6
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
1 |
Bộ máy RAMAC/GPR và tương đương |
cái |
1,00 |
1,72 |
2 |
Máy phát điện Nhật - 3kVA |
cái |
1,00 |
1,72 |
3 |
Máy tính xách tay |
cái |
2,00 |
3,45 |
4 |
Ô tô |
cái |
1,00 |
1,72 |
5 |
Phần mềm |
bản |
2,00 |
3,45 |
II.2. Công tác trong phòng
Vật liệu: tính cho 1km
Bảng 7
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
||||
VPTTĐ |
VP TĐ |
VPSTĐ |
VPTTĐ |
VP TĐ |
VPSTĐ |
|||
1 |
Bút kim các loại |
cái |
4,00 |
3,00 |
7,00 |
0,096 |
0,333 |
0,812 |
2 |
Cặp tài liệu nilon |
cái |
10,00 |
5,00 |
20,00 |
0,240 |
0,555 |
2,320 |
3 |
Giấy A4 |
ram |
3,00 |
3,00 |
6,00 |
0,072 |
0,333 |
0,696 |
4 |
Giấy can |
m |
0,50 |
|
1,00 |
0,012 |
|
0,116 |
5 |
Giấy A0 |
tờ |
2,00 |
1,00 |
4,00 |
0,048 |
0,111 |
0,464 |
6 |
Giấy A3 |
ram |
3,00 |
3,00 |
6,00 |
0,072 |
0,333 |
0,696 |
7 |
Mực in laser |
hộp |
0,60 |
0,60 |
1,20 |
0,014 |
0,067 |
0,139 |
8 |
Mực in màu A0 |
hộp |
0,03 |
0,02 |
0,07 |
0,001 |
0,002 |
0,008 |
9 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
4,00 |
3,00 |
7,00 |
0,096 |
0,333 |
0,812 |
10 |
Điện năng |
kwh |
|
|
|
9,229 |
|
44,669 |
Dụng cụ: ca sử dụng/1km
Bảng 8
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
TH |
Số lượng |
Mức |
||||
VPTTĐ |
VPTĐ |
VPSTĐ |
VPTTĐ |
VPTĐ |
VPSTĐ |
||||
1 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
1,00 |
|
1,00 |
0,61 |
0,00 |
2,94 |
2 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
4,00 |
|
7,00 |
2,43 |
0,00 |
20,57 |
3 |
Đèn neon - 0,04kw |
cái |
24 |
4,00 |
|
8,00 |
2,43 |
0,00 |
23,51 |
4 |
Điện năng |
kwh |
|
|
|
|
3,69 |
|
21,63 |
5 |
Đồng hồ trẻo tường |
cái |
36 |
1,00 |
|
1,00 |
0,61 |
0,00 |
2,94 |
6 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
|
3,00 |
|
0,00 |
8,43 |
0,00 |
7 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
4,00 |
|
7,00 |
2,43 |
0,00 |
20,57 |
8 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
0,61 |
2,81 |
2,94 |
9 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
1,00 |
|
1,00 |
0,61 |
0,00 |
2,94 |
10 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
0,61 |
2,81 |
2,94 |
11 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
1,00 |
|
1,00 |
0,61 |
0,00 |
2,94 |
12 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
0,61 |
2,81 |
2,94 |
13 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
1,21 |
5,62 |
5,88 |
14 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
0,61 |
2,81 |
2,94 |
15 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
2,00 |
|
4,00 |
1,21 |
0,00 |
11,76 |
16 |
USB |
cái |
24 |
2,00 |
2,00 |
4,00 |
1,21 |
5,62 |
11,76 |
Thiết bị: ca sử dụng/1km
Bảng 9
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
||||
VPTTĐ |
VPTĐ |
VPSTĐ |
VPTTĐ |
VPTĐ |
VPSTĐ |
|||
1 |
Điều hòa 12000BTU - 2,2 kw |
cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
0,30 |
|
1,47 |
2 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
1,21 |
|
5,88 |
3 |
Máy tính xách tay |
cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
2,81 |
|
4 |
Phần mềm |
bản |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
5,62 |
|
Bảng hệ số điều chỉnh định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị theo loại địa hình
Bảng 10
Nội dung công việc |
Địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|
Đo rada xuyên đất |
0,69 |
0,83 |
1,00 |
1,40 |
Ghi chú đối với công tác thực địa:
- Khi thi công với điều kiện Anten 100 MHz, định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị nhân tương ứng với hệ số k = 1,25;
- Khi thi công với điều kiện Anten 50 MHz, định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị nhân tương ứng với hệ số k = 1,50;
- Khi thi công với điều kiện Anten 25 MHz, định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị nhân tương ứng với hệ số k = 2,00;
- Khi thi công ở những khu vực ngập nước, đầm lầy, định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị nhân tương ứng với hệ số k = 1,50.
Phần XV
ĐO SÂU TRƯỜNG CHUYỂN
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác thực địa
- Chuẩn bị máy thiết bị, các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra các bộ phận chính của máy. Giao nhiệm vụ và phân công công việc giữa các thành viên trong tổ;
- Vận chuyển máy móc thiết bị dụng cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến quan sát và ngược lại;
- Quan sát vùng công tác, tuyến khảo sát trước khi tiến hành đo, chính xác hóa diện tích đo vẽ;
- Chuẩn bị sơ bộ để rải khung thu và khung phát;
- Lắp đặt máy móc thiết bị, kiểm tra và chuẩn bị cho máy hoạt động;
- Chuẩn bị vòng dây phát (căn cứ vào tỷ lệ đo vẽ, kích thước độ sâu nghiên cứu, độ dẫn của môi trường để lựa chọn kích thước và số vòng dây phát cho thích hợp);
- Bật máy phát, kiểm tra đồng bộ phát thu;
- Tiến hành đo thử nghiệm 2-3 điểm, sau khi lựa chọn thông số phù hợp, đo chính thức cả vùng;
- Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách ghi chép các file số liệu trên máy tính; kiểm tra và hiệu chỉnh các ghi chép đã đánh dấu trong khi đo;
- Tháo dỡ máy móc thiết bị sau một ngày đo;
- Bảo dưỡng máy hàng ngày tại nơi đóng quân.
1.2. Công tác trong phòng
- Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách ghi chép tuyến đo, file đo với số liệu trên máy tính, kiểm tra và hiệu chỉnh các ghi chép;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả đo đạc;
- Xử lý tài liệu đo;
- Biểu diễn kết quả trên các bản vẽ, in tài liệu;
- Giải thích tài liệu đo;
- Lập báo cáo;
- Viết báo cáo kết quả và các phụ lục kèm theo, đánh máy tài liệu, nghiệm thu văn phòng.
2. Phân loại khó khăn
Theo quy định tại Bảng 1 khoản 2 mục I phần XIII ban hành kèm theo định mức này.
3. Điều kiện thi công
- Hai vòng dây trùng tâm, vòng dây phát có kích thước 25x25m, vòng dây thu có đường kính 1m, địa hình thi công loại I;
- Khoảng cách giữa các điểm quan sát cách nhau là 10÷40m;
- Khoảng cách giữa các tuyến 100m÷200m.
Công việc chưa tính trong định mức
- Công tác phát tuyến địa vật lý;
- Công tác đo kiểm tra đánh giá sai số;
- Công tác kiểm định máy móc định kỳ theo quy định.
4. Định biên
Bảng 1
Nội dung công việc |
Lao động (số người) |
||||
KSC6 |
KS7 |
KTV8 |
CN4 (N2) |
Tổng |
|
Công tác thực địa |
1 |
3 |
4 |
6 |
14 |
Công tác văn phòng |
1 |
2 |
2 |
|
5 |
5. Định mức thời gian: công nhóm/điểm
5.1. Công tác thực địa
Bảng 2
Nội dung công việc |
Địa hình |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
Công việc thực địa |
0,49 |
0,58 |
0,69 |
0,86 |
5.2. Công tác trong phòng
Định mức: 1,20 công nhóm/điểm
Ghi chú:
- Khi đo hai vòng dây không đồng trục thì định mức thời gian nhân với hệ số k = 0,90;
- Khi khoảng cách điểm quan sát là 50m÷100m; khoảng cách tuyến là 250m÷500m thì định mức thời gian nhân hệ số k = 1,30;
- Khi vòng dây phát có kích thước khác thì định mức thời gian nhân hệ số k quy định như sau:
Bảng 3
Kích thước vòng dây |
Hệ số điều chỉnh |
25 x 25 |
1,00 |
50 x 50 |
1,50 |
100 x 100 |
2,00 |
150 x 150 |
2,50 |
200 x 200 |
3,00 |
300 x 300 |
3,50 |
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIÊU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
II.1. Công tác thưc đia
Vật liệu: tính cho 1 điểm
Định mức tính cho điều kiện địa hình loại I. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 7 điểm II.1 của mục này.
Bảng 4
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Dây cực thu |
m |
0,26 |
2 |
Dây phát chống nhiễu |
m |
3,86 |
3 |
Dây thu |
m |
3,86 |
4 |
Pin máy bộ đàm |
cục |
0,06 |
5 |
Tất chống vắt |
đôi |
0,18 |
6 |
Xăng |
lít |
5,87 |
Dụng cụ: ca sử dụng/điểm
Định mức tính cho điều kiện địa hình loại I. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 7 điểm II.1 của mục này.
Bảng 5
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Số lượng |
Mức |
1 |
Ac quy 12v |
cái |
24 |
2,00 |
0,98 |
2 |
Bộ nạp Ac quy |
cái |
36 |
2,00 |
0,98 |
3 |
Búa con |
cái |
24 |
2,00 |
0,98 |
4 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
14,00 |
6,85 |
5 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
1,00 |
0,49 |
6 |
Kìm bấm |
cái |
36 |
1,00 |
0,49 |
7 |
Kìm điện |
cái |
36 |
1,00 |
0,49 |
8 |
Máy bộ đàm |
bộ |
36 |
5,00 |
2,44 |
9 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
14,00 |
6,85 |
10 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
14,00 |
6,85 |
11 |
Tuốc nơ vít |
bộ |
24 |
1,00 |
0,49 |
Thiết bị: ca sử dụng/điểm
Định mức tính cho địa hình loại I. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 7 điểm II.1 của mục này.
Bảng 6
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
1 |
Bộ máy đo PROTEM57 (và các loại tương đương) |
cái |
1,00 |
0,49 |
2 |
GPS động |
cái |
1,00 |
0,49 |
3 |
Máy phát điện - 5kVA |
cái |
1,00 |
0,49 |
4 |
Máy tính xách tay |
cái |
2,00 |
0,98 |
5 |
Phần mềm |
bản |
1,00 |
0,49 |
Bảng hệ số điều chỉnh định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị thực địa theo điều kiện địa hình
Bảng 7
Nội dung công việc |
Địa hình |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
Công tác thực địa |
1,00 |
1,19 |
1,42 |
1,76 |
Ghi chú:
- Khi đo hai vòng dây không đồng trục thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị nhân hệ số 0,90;
- Khi vòng dây phát có kích thước khác thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị nhân hệ số k quy định tại Bảng 3 điểm 5.2 khoản 5 của mục này.
II.2. Công tác trong phòng
Vật liệu: tính cho 1 điểm
Định mức tính cho điều kiện địa hình loại I. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 7 điểm II.1 của mục này.
Bảng 8
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bút kim các loại |
cái |
0,33 |
2 |
Cặp tài liệu nilon |
cái |
0,95 |
3 |
Giấy A0 |
tờ |
0,28 |
4 |
Giấy A3 |
ram |
0,05 |
5 |
Giấy A4 |
ram |
0,19 |
6 |
Giấy can |
m |
0,28 |
7 |
Mực in laser |
hộp |
0,04 |
8 |
Mực in màu A0 |
hộp |
0,01 |
9 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,33 |
10 |
Điện năng |
kwh |
18,24 |
Dụng cụ: ca sử dụng/điểm
Định mức tính cho điều kiện địa hình loại I. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 7 điểm II.1 của mục này.
Bảng 9
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Số lượng |
Mức |
1 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
1,00 |
1,20 |
2 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
5,00 |
6,00 |
3 |
Đèn neon - 0,04kw |
cái |
24 |
8,00 |
9,60 |
4 |
Điện năng |
kwh |
|
|
8,83 |
5 |
Đồng hồ trẻo tường |
cái |
36 |
1,00 |
1,20 |
6 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
5,00 |
6,00 |
7 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
1,00 |
1,20 |
8 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
1,00 |
1,20 |
9 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
1,00 |
1,20 |
10 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
1,00 |
1,20 |
11 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
1,00 |
1,20 |
12 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
2,00 |
2,40 |
13 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
1,00 |
1,20 |
14 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
4,00 |
4,80 |
15 |
USB |
cái |
24 |
4,00 |
4,80 |
Thiết bị: ca sử dụng/điểm
Định mức tính cho điều kiện địa hình loại I. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 7 điểm II.1 của mục này.
Bảng 10
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
1 |
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw |
cái |
1,00 |
0,60 |
2 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
2,00 |
2,40 |
3 |
Phần mềm |
bản |
1,00 |
1,20 |
Phần XVI
ĐO ĐỊA VẬT LÝ LỖ KHOAN ĐỘ SÂU LỚN HƠN 500M
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác thực địa
Chuẩn bị chung:
- Nhận nhiệm vụ, tra nạp nhiên liệu, kiểm tra phương tiện ô tô, máy móc, thiết bị và dây cáp, lĩnh nguồn phóng xạ và vật tư, vật liệu bắn mìn, bốc xếp vật tư thiết bị lên xe;
- Bố trí chỗ đỗ xe trạm, dỡ và sắp xếp máy móc thiết bị, tiến hành lắp đặt trạm karota, lựa chọn hướng đo tránh vướng máy khoan, bố trí máy phát điện, lắp đặt cuộn tời đến máy đo, lắp đặt và kết nối máy tính với máy đo.
Khi tiến hành cụ thể từng phương pháp:
- Lắp đầu zond cần đo vào cáp (quấn băng dính cách điện, cách nước ở những vị trí cần thiết);
- Cài đặt các kiểu zond cần đo trên máy tính;
- Cài đặt các tham số đo trên máy tính bằng phần mềm matrix (tham số độ sâu, nhận dạng zond, khoảng cách đo ghi,…);
- Kiểm tra zond đo trên phần mềm;
- Thả zond đo được nối với dây cáp xuống lỗ khoan;
- Điều khiển bộ tời và máy tính để kiểm tra zond và cáp.
Tiến hành đo:
- Điều khiển tời thả zond đo xuống, sau khi xuống đáy thì kéo lên;
- Đo chi tiết dị thường, đo lặp kiểm tra;
- Sau khi kéo tời lên cần phải lau chùi, bôi mỡ vào cáp. Kết thúc lỗ khoan, phải thu dọn thiết bị.
1.2. Công tác trong phòng
- Chuẩn hóa, chỉnh lý các dấu mét, độ sâu, loại bỏ phông nhiễu… tạo ra đường cong đo karota hoàn chỉnh; xử lý dữ liệu thô trên phần mềm;
- Đưa các yếu tố địa chất, địa tầng vào lỗ khoan, chuyển đường cong đơn rời rạc thành tổ hợp các đường cong trên cùng một lỗ khoan để chuyển giao cho người phân tích;
- Phân chia địa tầng, xác định chiều dày, danh giới địa chất, hàm lượng phóng xạ trong vỉa;
- Tổng hợp, chuyển đổi, vẽ biểu đồ, thiết đồ đo karota hoàn chỉnh; Viết báo cáo kết quả sau thực địa.
2. Điều kiện thi công
Mức thời gian cho đo địa vật lý lỗ khoan được tính cho từng phương pháp riêng biệt theo khoảng chiều sâu nghiên cứu trung bình (từ 600m đến 1200m).
Những công việc chưa có trong định mức
- Khoan tạo lỗ khoan;
- Lập báo cáo tổng kết chưa được tính trong định mức đo địa vật lý;
- Vận chuyển trạm đo địa vật lý;
- Công tác kiểm định máy định kỳ theo quy định.
3. Định biên
Bảng 1
Nội dung công việc |
Lao động (số người) |
||||
KSC6 |
KS5 |
KS4 |
CN4(N2) |
Tổng |
|
Công tác thực địa |
1 |
2 |
1 |
4 |
8 |
Công tác văn phòng |
1 |
2 |
2 |
|
5 |
4. Định mức: công nhóm/100m khoan
4.1. Công tác thực địa: cho chiều sâu lỗ khoan từ 600÷1200m
Bảng 2
TT |
Công việc và phương pháp đo địa vật lý |
Mức |
I |
Nghiên cứu tổng thể lỗ khoan 1/200 |
|
1 |
Điện chuẩn 1 hệ cực hoặc karota điện khác |
0,71 |
2 |
Gamma |
0,97 |
3 |
Gamma - Gamma |
0,99 |
4 |
Từ tính |
0,71 |
5 |
Đo đường kính lỗ khoan |
0,77 |
6 |
Đo nhiệt độ lỗ khoan |
1,09 |
7 |
Đo điện trở dung dịch |
0,63 |
8 |
Đo độ cong lỗ khoan qua 5÷10m |
1,25 |
9 |
Đo độ cong lỗ khoan qua 15÷20m |
0,88 |
II |
Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/50 |
|
|
Tỷ trọng đo chi tiết <15% |
|
1 |
Điện |
0,54 |
2 |
Phóng xạ |
0,77 |
|
Tỷ trọng đo chi tiết >15% |
|
1 |
Điện |
0,66 |
2 |
Phóng xạ |
1,08 |
III |
Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/200 |
|
|
Tỷ trọng đo chi tiết <15% |
|
1 |
Điện |
0,45 |
2 |
Phóng xạ |
0,52 |
|
Tỷ trọng đo chi tiết >15% |
|
1 |
Điện |
0,49 |
2 |
Phóng xạ |
0,58 |
Ghi chú:
- Khi đo địa vật lý ở những lỗ khoan có điều kiện phức tạp và cấu trúc địa chất phức tạp phải kéo thả 3÷4 lần trở lên hoặc do sập lở phải dừng đo để tổ khoan hỗ trợ thì hệ số k = 2,00;
- Khi nghiên cứu tổng thể lỗ khoan tỷ lệ 1/500, mức thời gian nhân tương ứng với hệ số k = 0,95.
4.2. Công tác trong phòng
- Khi thực hiện từng phương pháp đơn lẻ: 5,20 công nhóm/100m khoan;
- Khi thực hiện nhiều phương pháp thì định mức thời gian nhân với hệ số k quy đinh như sau.
Bảng 3
TT |
Số phương pháp đo |
Hệ số điều chỉnh |
1 |
Đo 1 phương pháp |
1,00 |
2 |
Đo 2 phương pháp |
1,67 |
3 |
Đo 3 phương pháp |
2,52 |
4 |
Đo 4 phương pháp |
3,53 |
- Khi đo từ 5 phương pháp trở lên thì định mức thời gian bằng khi đo 4 phương pháp nhân với hệ số 1,40 và tương tự với phương pháp thứ 6, thứ 7,… cũng nhân hệ số đó với phương pháp liền kề.
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIÊU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
Vật liệu: Cho 100m
Đinh mức vật liệu văn phòng tính cho đo 1 phương pháp, khi thi công ở điều kiện khác mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại Bảng 3 điểm 4.2 khoản 4 của mục này.
Bảng 4
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
|
TĐ |
VP |
|||
1 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
2,00 |
|
2 |
Bút bi |
cái |
2,00 |
2,00 |
3 |
Bút chì kim |
cái |
0,20 |
0,20 |
4 |
Cao su non |
cái |
10,00 |
|
5 |
Giấy A4 |
ram |
0,30 |
0,30 |
6 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,50 |
0,50 |
7 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
1,00 |
|
8 |
Mực in Laser |
hộp |
0,05 |
0,05 |
9 |
Mực in màu laser |
hộp |
0,05 |
0,05 |
10 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,50 |
0,50 |
11 |
Sổ 30 x 50 cm |
quyển |
1,00 |
0,50 |
12 |
Xăng |
lít |
9,29 |
|
Dụng cụ: ca sử dụng/100m
Đinh mức dụng cụ và thiết bị thực địa tính cho điều kiện: nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/50, tỷ trọng đo chi tiết <15%, đo phóng xạ, khi thi công ở điều kiện khác mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại Bảng 7 của mục này;
Đinh mức dụng cụ và thiết bị văn phòng tính cho đo 1 phương pháp, khi thi công ở điều kiện khác mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại Bảng 3 điểm 4.2 khoản 4 của mục này.
Bảng 5
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Số lượng |
Mức |
||
TĐ |
VP |
TĐ |
VP |
||||
1 |
Ac quy 12v |
cái |
24 |
1,00 |
|
0,77 |
|
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
36 |
1,00 |
1,00 |
0,77 |
5,20 |
3 |
Bộ đổi nguồn |
cái |
36 |
1,00 |
|
0,77 |
|
4 |
Bộ nạp ac quy |
cái |
36 |
1,00 |
|
0,77 |
|
5 |
Dây điện |
m |
12 |
30,00 |
|
23,22 |
|
6 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
14,00 |
|
10,84 |
|
7 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
14,00 |
|
10,84 |
|
8 |
Kìm |
cái |
36 |
1,00 |
|
0,77 |
|
9 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
1,00 |
1,00 |
0,77 |
5,20 |
10 |
Mũ BHLĐ |
chiếc |
12 |
7,00 |
|
5,42 |
|
11 |
Ổn áp |
cái |
60 |
1,00 |
|
0,77 |
|
12 |
Phích cắm điện |
cái |
24 |
5,00 |
5,00 |
3,87 |
26,00 |
13 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
12,00 |
|
9,29 |
|
14 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
7,00 |
|
5,42 |
|
15 |
Tất chống vắt |
đôi |
6 |
14,00 |
|
10,84 |
|
16 |
Tuốc nơ vít |
bộ |
24 |
1,00 |
|
0,77 |
|
Thiết bị: ca sử dụng/100m
Đinh mức dụng cụ và thiết bị thực địa tính cho điều kiện: nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/50, tỷ trọng đo chi tiết <15%, đo phóng xạ, khi thi công ở điều kiện khác mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại Bảng 7 của mục này.
Đinh mức dụng cụ và thiết bị văn phòng tính cho đo 1 phương pháp, khi thi công ở điều kiện khác mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại Bảng 3 điểm 4.2 khoản 4 của mục này.
Bảng 6
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
||
TĐ |
VP |
TĐ |
VP |
|||
1 |
Cáp và rum đo |
bộ |
1,00 |
|
0,77 |
|
2 |
Máy in A3 - 0,5kw |
cái |
1,00 |
1,00 |
0,77 |
5,20 |
3 |
Máy phát điện 5KW |
cái |
1,00 |
|
0,77 |
|
4 |
Máy tính xách tay |
cái |
2,00 |
|
1,55 |
|
5 |
Ô tô |
cái |
1,00 |
|
0,77 |
|
6 |
Phần mềm |
bản |
2,00 |
2,00 |
1,55 |
10,40 |
7 |
Trạm MGX 4 |
trạm |
1,00 |
|
0,77 |
|
Hệ số điều chỉnh định mức thời gian đo ở ngoài thực địa
Bảng 7
TT |
Công việc và phương pháp đo địa vật lý |
Hệ số điều chỉnh |
I |
Nghiên cứu tổng thể lỗ khoan 1/200 |
|
1 |
Điện chuẩn 1 hệ cực hoặc karota điện khác |
0,93 |
2 |
Gamma |
1,22 |
3 |
Gamma - Gamma |
1,24 |
4 |
Từ tính |
0,93 |
5 |
Đo đường kính lỗ khoan |
1,04 |
6 |
Đo nhiệt độ lỗ khoan |
1,24 |
7 |
Đo điện trở dung dịch |
0,83 |
8 |
Đo độ cong lỗ khoan qua 5÷10m |
1,63 |
9 |
Đo độ cong lỗ khoan qua 15÷20m |
1,28 |
II |
Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/50 |
|
|
Tỷ trọng đo chi tiết <15% |
|
1 |
Điện |
0,87 |
2 |
Phóng xạ |
1,00 |
|
Tỷ trọng đo chi tiết >15% |
|
1 |
Điện |
0,87 |
2 |
Phóng xạ |
1,26 |
III |
Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/200 |
|
|
Tỷ trọng đo chi tiết <15% |
|
1 |
Điện |
0,65 |
2 |
Phóng xạ |
0,76 |
|
Tỷ trọng đo chi tiết >15% |
|
1 |
Điện |
0,65 |
2 |
Phóng xạ |
0,76 |
Ghi chú:
Với công tác thực địa
- Khi đo địa vật lý ở những lỗ khoan phức tạp và cấu trúc địa chất phức tạp phải kéo thả 3÷4 lần trở lên hoặc do lỗ khoan bi sập lở phải dừng đo để tổ khoan hỗ trợ thì định mức dụng cụ, thiết bị nhân theo hệ số k = 2,00;
- Khi nghiên cứu tổng thể lỗ khoan tỷ lệ 1/500, định mức dụng cụ, thiết bị nhân tương ứng với hệ số k = 0,95.
Với công tác văn phòng
Khi đo từ 5 phương pháp trở lên thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị bằng khi đo 4 phương pháp nhân với hệ số quy định la 1,40 và tương tự với phương pháp thứ 6, thứ 7,… cũng nhân hệ số đó với phương pháp liền kề.
Phần XVII
KHOAN MÁY TỚI ĐỘ SÂU 1200M
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
I.1. Khoan tạo chiều sâu
1. Nội dung công việc
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và vật liệu;
- Bảo hành, bảo dưỡng thiết bị chuẩn bị khoan, gia công cơ khí, phụ tùng dụng cụ sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu và chỉ đạo sản xuất trong quá trình thi công lỗ khoan;
- San gạt, làm nền khoan (khối lượng đào đắp <5m3);
- Vận chuyển nước và đặt trạm đánh dung dịch khoan;
- Khoan lấy mẫu, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản mẫu;
- Sản xuất dung dịch sét, làm sạch mùn khoan trong hệ thống máng dung dịch và kiểm tra chất lượng các thông số dung dịch sét;
- Chống và nhổ ống chống, trám chống phức tạp lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thực hiện các công việc phục vụ nghiên cứu kỹ thuật lỗ khoan như: Rửa lỗ khoan để nghiên cứu địa vật lý hay làm các công việc nghiên cứu khác; nâng thả thiết bị phục vụ cho nghiên cứu địa vật lý và nghiên cứu địa chất thủy văn sơ bộ ở lỗ khoan trong quá trình khoan;
- Lau chùi bảo dưỡng máy khi kết thúc khoan;
- Nghiệm thu, hoàn thiện tài liệu khoan, bàn giao công trình;
- Vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động trong quá trình thi công từ điểm tập kết đến công trình và ngược lại;
- Phục vụ đời sống cán bộ, công nhân tổ khoan tại thực địa;
- Bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.
2. Phân loại khó khăn
Theo quy định tại Bảng 1 phụ lục ban hanh kem theo Thông tư nay.
3. Điều kiện thi công
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc so với mặt phẳng nằm ngang);
- Dụng cụ phá đất đá: bằng lưỡi khoan hợp kim và kim cương nòng đơn có đường kính từ 76mm đến 112mm;
- Rửa lỗ khoan bằng dung dịch sét có tỷ trọng đến 1,15g/cm3;
- Chống, nhổ ống chống ≤ 10% chiều sâu lỗ khoan;
- Khi khoan có sử dụng biện pháp chống mất dung dịch;
- Bộ máy khoan được sử dụng là các máy khoan cố định có đặc tính kỹ thuật ứng với chiều sâu lỗ khoan;
- Vị trí lỗ khoan cách xa nguồn nước ≤ 30m và độ sâu lấy nước ≤ 8m.
Những công việc chưa có trong định mức
- Thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thuỷ văn tại lỗ khoan;
- Làm đường để vận chuyển thiết bị, dụng cụ và vật liệu vào vị trí lỗ khoan;
- Gia cố móng tháp và móng máy tại vị trí lỗ khoan;
- Khoan nổ mìn, phá đất đá bằng máy ép hơi khi san gạt nền khoan gặp đất đá cứng;
- Gia cố bè mảng, phao phà để thi công các lỗ khoan trên bãi lầy, sống, hồ;
- Khoan không bơm rửa (khoan khô), khoan không lấy mẫu, khoan nhiều đáy, khoan phá cầu xi măng trám lỗ khoan;
- Kết cấu giếng khai thác nước tại lỗ khoan;
- Chuyển quân (máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án và ngược lại);
- Chống, nhổ ống chống các loại có tổng chiều dài lớn hơn 10% chiều sâu lỗ khoan;
- Tiếp nước cho khoan khi vị trí lỗ khoan cách nguồn nước >30m và độ sâu lấy nước >8m;
- Xử lý lỗ khoan khi gặp hang hốc karst, nước phun, khí phun, lỗ khoan bị cong lệch quá giới hạn cho phép;
- Chi phí chống ống chống, ống lọc trong các lỗ khoan nghiên cứu địa chất thuỷ văn;
- Vận chuyển mẫu từ lỗ khoan về đơn vị hoặc điểm tập kết.
4. Định biên
Bảng 1
Chiều sâu khoan |
KS6 |
CN6 (N3) |
CN4 (N3) |
CN3 (N3) |
Cộng |
Khoan xoay cơ khí đến chiều sâu 1200m |
1 |
1 |
2 |
2 |
6 |
5. Định mức thời gian: công nhóm/mét
Định mức thời gian khoan các lỗ khoan có lấy mẫu bằng các máy khoan xoay cơ khí cố định đến chiều sâu 1200m.
Bảng 2
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Cấp đất đá |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|
0÷800 |
0,32 |
0,4 |
0,41 |
0,49 |
0,56 |
0,67 |
0,85 |
1,02 |
1,11 |
1,37 |
1,54 |
1,91 |
0÷900 |
0,33 |
0,43 |
0,44 |
0,51 |
0,58 |
0,73 |
0,96 |
1,08 |
1,12 |
1,39 |
1,56 |
1,94 |
0÷1000 |
0,37 |
0,47 |
0,49 |
0,54 |
0,62 |
0,82 |
1,11 |
1,13 |
1,22 |
1,44 |
1,61 |
1,99 |
0÷1100 |
0,38 |
0,5 |
0,51 |
0,55 |
0,65 |
0,88 |
1,17 |
1,18 |
1,27 |
1,46 |
1,63 |
2,01 |
0÷1200 |
0,40 |
0,54 |
0,55 |
0,58 |
0,71 |
0,95 |
1,22 |
1,28 |
1,37 |
1,50 |
1,67 |
2,05 |
Ghi chú:
Định mức tính cho khoan bình thường như đã nêu trong điều kiện thực hiện. Khi khoan với các điều kiện khác, định mức thời gian được nhân với các hệ số quy định như sau:
Bảng 3
TT |
Điều kiện áp dụng hệ số |
Hệ số điều chỉnh |
1 |
Khoan xiên so với mặt phẳng nằm ngang |
|
|
Từ 89o đến 75o |
1,15 |
|
Từ 74o đến 60o |
1,25 |
2 |
Rửa lỗ khoan |
|
|
Bằng nước lã |
0,95 |
|
Bằng dung dịch sét có tỷ trọng đến 1,3g/cm3 |
1,10 |
3 |
Đường kính lỗ khoan |
|
|
Nếu < 76mm |
0,90 |
|
Từ 113mm đến 132mm |
1,10 |
|
Từ 133mm đến 160mm |
1,25 |
|
Từ 161mm đến 250mm |
1,35 |
4 |
Khoan hiệp ngắn ≤ 1m để nâng cao tỷ lệ mẫu, khoan qua địa tầng đất đá phức tạp dễ sập lở, mất nước mạnh, khoan qua vỉa than, quặng... |
1,30 |
5 |
Mở rộng lỗ khoan |
|
|
Cho đường kính tiếp theo (từ Φ112mm mở ra Φ132mm) |
1,50 |
|
Qua một cấp đường kính (từ Φ112mm mở ra Φ151mm) |
1,70 |
|
Qua từ hai cấp đường kính trở lên (từ Φ112mm mở ra Φ250mm) |
1,80 |
I.2. Tháo, lắp và vận chuyển thiết bị khoan
1. Nội dung công việc
- San bằng nền khoan, đào khối lượng đất đá cần thiết để đặt hệ thống dung dịch, móng tháp và móng máy khoan;
- Chuẩn bị gỗ: ván lát, xát xi và các vật liệu để xây lắp giá đỡ máy khoan, tháp khoan và nhà khoan;
- Xây dựng móng tháp và móng máy khoan theo yêu cầu thiết kế thi công lỗ khoan;
- Lắp ráp tháp khoan, máy khoan, hệ thống chiếu sáng, cần dựng, nhà khoan, hệ thống dung dịch và hệ thống an toàn;
- Tháo dỡ máy khoan, nhà khoan, tháp khoan và vận chuyển chúng đến vị trí thi công mới;
- Lấp hố, máng dung dịch và đặt mốc lỗ khoan.
Những công việc chưa có trong định mức:
Chi phí thuê cẩu thiết bị trong quá trình tháo lắp, vận chuyển.
2. Định biên
Bảng 4
Công việc |
KS6 |
CN5 (N2) |
LX3(B12-N3) |
CN3 |
Cộng |
Tháo lắp và vận chuyển tháp khoan sắt và thiết bị khoan cố định đến chiều sâu >700m ÷ 1200m |
1 |
5 |
1 |
6 |
13 |
3. Định mức thời gian
Tháo lắp: công nhóm/lần
Bảng 5
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Chiều cao tháp khoan (m) |
Lắp và tháo tháp khoan |
Lắp và tháo máy khoan |
Mức |
Từ >700m ÷ 900m |
18 |
Từng phần |
Từng khối |
11,63 |
Chi tiết |
Từng phần |
15,91 |
||
Từ >900m ÷ 1200m |
24 |
Từng phần |
Từng khối |
22,07 |
Chi tiết |
Từng phần |
31,05 |
Vận chuyển: công nhóm/1 lần vận chuyển
Định mức vận chuyển cho việc xây dựng tháp khoan sắt, máy khoan và thiết bị dụng cụ đi kèm khi tháo lắp chi tiết máy khoan cố định được thể hiện ở bảng sau.
Bảng 6
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Phương tiện vận chuyển |
|||
Bằng ô tô |
Bằng máy kéo |
|||
Cho 10km đầu |
Cho 1km tiếp |
Cho 10km đầu |
Cho 1km tiếp |
|
Từ >700m ÷ 900m |
6,48 |
0,31 |
5,19 |
0,24 |
Từ >900m ÷ 1200m |
8,92 |
0,42 |
7,14 |
0,34 |
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIÊU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
1. Vật liệu
1.1. Định mức tiêu hao vật liệu cho công tác khoan máy theo chiều sâu tính cho 100 mét khoan;
1.1.1. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 800m được quy định tại Bảng 7 của mục này;
1.1.2. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 900m được quy định tại Bảng 8 của mục này;
1.1.3. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 1000m được quy định tại Bảng 9 của mục này;
1.1.4. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 1100m được quy định tại Bảng 10 của mục này ;
1.1.5. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 1200m được quy định tại Bảng 11 của mục này ;
1.2: Định mức tiêu hao các loại vật liệu khác, tính cho 100 mét khoan, được quy định tại Bảng 12 của mục này;
1.3: Định mức vật liệu lúc tháo, lắp tháp khoan, máy khoan và vận chuyển chúng trong phạm vi 10km, tính cho một lần, được quy định tại Bảng 13 của mục này.
1.1.1. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 800m
Bảng 7
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
1 |
Bộ mở rộng thành Φ 76÷112mm |
bộ |
|
|
|
|
|
|
5,70 |
7,10 |
7,80 |
9,90 |
11,30 |
14,40 |
2 |
Xút NaOH |
kg |
3,83 |
6,10 |
6,39 |
8,36 |
10,28 |
13,12 |
17,94 |
22,47 |
24,74 |
31,47 |
35,94 |
45,93 |
3 |
Soda Ca2CO3 |
kg |
2,14 |
3,41 |
3,57 |
4,68 |
5,75 |
7,34 |
10,03 |
12,57 |
13,83 |
17,60 |
20,10 |
25,69 |
4 |
Cần khoan Φ 50mm |
m |
6,96 |
11,02 |
11,60 |
15,08 |
18,56 |
23,78 |
32,48 |
40,60 |
44,66 |
56,84 |
64,96 |
82,94 |
5 |
Da mốc an toàn Φ 50mm |
bộ |
0,48 |
0,76 |
0,80 |
1,04 |
1,28 |
1,64 |
2,24 |
2,80 |
3,08 |
3,92 |
4,48 |
5,72 |
6 |
Damốc thường Φ50mm |
bộ |
0,72 |
1,14 |
1,20 |
1,56 |
1,92 |
2,46 |
3,36 |
4,20 |
4,62 |
5,88 |
6,72 |
8,58 |
7 |
Đất sét tươi |
tấn |
3,42 |
5,41 |
5,69 |
7,40 |
9,11 |
11,67 |
15,94 |
19,93 |
21,92 |
27,91 |
31,89 |
40,71 |
8 |
Dầu áp lực |
kg |
18,60 |
29,40 |
31,00 |
40,00 |
49,00 |
63,00 |
87,00 |
108,00 |
119,00 |
152,00 |
173,00 |
222,00 |
9 |
Dầu bôi trơn |
kg |
18,60 |
29,40 |
31,00 |
40,00 |
49,00 |
63,00 |
87,00 |
108,00 |
119,00 |
152,00 |
173,00 |
222,00 |
10 |
Gỗ |
m3 |
0,10 |
0,16 |
0,17 |
0,22 |
0,27 |
0,35 |
0,48 |
0,60 |
0,65 |
0,83 |
0,95 |
1,22 |
11 |
Lưỡi khoan KC Φ 76÷112mm |
cái |
5,40 |
8,55 |
9,00 |
11,70 |
14,40 |
18,46 |
22,70 |
28,00 |
31,00 |
39,70 |
45,40 |
57,90 |
12 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,80 |
1,30 |
1,40 |
1,80 |
2,20 |
2,90 |
3,90 |
4,90 |
5,40 |
6,90 |
7,80 |
10,00 |
13 |
Múpta Φ 50mm |
cái |
1,44 |
2,28 |
2,40 |
3,12 |
3,84 |
4,92 |
6,72 |
8,40 |
9,24 |
11,60 |
13,44 |
17,16 |
14 |
Nhíp pen ống chống Φ146mm |
cái |
0,12 |
0,19 |
0,20 |
0,26 |
0,32 |
0,41 |
0,56 |
0,70 |
0,77 |
0,98 |
1,12 |
1,43 |
15 |
Nhíp pen ống mẫu Φ108mm |
cái |
1,50 |
2,37 |
2,50 |
3,25 |
4,00 |
5,12 |
8,26 |
10,32 |
11,35 |
14,45 |
16,52 |
21,09 |
16 |
Ống chống Φ146mm |
m |
0,48 |
0,76 |
0,80 |
1,04 |
1,28 |
1,64 |
2,24 |
2,80 |
3,08 |
3,92 |
4,48 |
5,72 |
17 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
6,12 |
9,69 |
10,20 |
13,26 |
16,32 |
20,91 |
33,04 |
41,30 |
45,43 |
57,82 |
66,08 |
84,37 |
18 |
Nhiên liệu Diezel |
lít |
507,06 |
803,53 |
845,88 |
1098,82 |
1352,94 |
1736,47 |
2368,24 |
2960,00 |
3256,47 |
4144,71 |
4736,47 |
6048,24 |
19 |
Xăng A92 |
lít |
0,97 |
1,52 |
1,66 |
2,22 |
2,63 |
3,46 |
4,71 |
5,82 |
6,37 |
8,17 |
9,28 |
11,91 |
1.1.2. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 900m
Bảng 8
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
1 |
Bộ mở rộng thành Φ 76÷112mm |
bộ |
|
|
|
|
|
|
6,60 |
7,60 |
7,90 |
10,10 |
11,50 |
14,60 |
2 |
Xút NaOH |
kg |
4,10 |
6,52 |
6,83 |
8,95 |
11,00 |
14,04 |
19,20 |
24,04 |
26,47 |
33,68 |
38,46 |
49,15 |
3 |
Soda Ca2CO3 |
kg |
2,29 |
3,65 |
3,82 |
5,00 |
6,15 |
7,85 |
10,74 |
13,45 |
14,80 |
18,83 |
21,51 |
27,49 |
4 |
Cần khoan Φ 50mm |
m |
7,54 |
12,18 |
12,76 |
16,24 |
19,72 |
26,68 |
37,70 |
43,50 |
45,24 |
58,00 |
66,12 |
84,10 |
5 |
Da mốc an toàn Φ 50mm |
bộ |
0,52 |
0,84 |
0,88 |
1,12 |
1,36 |
1,84 |
2,60 |
3,00 |
3,12 |
4,00 |
4,56 |
5,80 |
6 |
Damốc thường Φ50mm |
bộ |
0,78 |
1,26 |
1,32 |
1,68 |
2,04 |
2,76 |
3,90 |
4,50 |
4,68 |
6,00 |
6,84 |
8,70 |
7 |
Đất sét tươi |
tấn |
3,70 |
5,98 |
6,26 |
7,97 |
9,68 |
13,10 |
18,51 |
21,35 |
22,21 |
28,47 |
32,46 |
41,28 |
8 |
Dầu áp lực |
kg |
20,00 |
32,00 |
34,00 |
43,00 |
53,00 |
71,00 |
101,00 |
116,00 |
121,00 |
155,00 |
176,00 |
225,00 |
9 |
Dầu bôi trơn |
kg |
20,00 |
32,00 |
34,00 |
43,00 |
53,00 |
71,00 |
101,00 |
116,00 |
121,00 |
155,00 |
176,00 |
225,00 |
10 |
Gỗ |
m3 |
0,11 |
0,18 |
0,19 |
0,24 |
0,29 |
0,39 |
0,55 |
0,64 |
0,66 |
0,85 |
0,97 |
1,23 |
11 |
Lưỡi khoan KCΦ76÷112mm |
cái |
5,97 |
9,65 |
10,11 |
12,87 |
15,62 |
21,14 |
26,00 |
30,00 |
32,00 |
40,00 |
46,00 |
58,70 |
12 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,90 |
1,40 |
1,50 |
1,90 |
2,40 |
3,20 |
4,50 |
5,20 |
5,50 |
7,00 |
8,00 |
10,10 |
13 |
Múpta Φ 50mm |
cái |
1,56 |
2,52 |
2,64 |
3,36 |
4,08 |
5,52 |
7,80 |
9,00 |
9,36 |
12,00 |
13,68 |
17,40 |
14 |
Nhíp pen ống chống Φ146mm |
cái |
0,13 |
0,21 |
0,22 |
0,28 |
0,34 |
0,46 |
0,65 |
0,75 |
0,78 |
1,00 |
1,14 |
1,45 |
15 |
Nhíp pen ống mẫu Φ108mm |
cái |
1,62 |
2,62 |
2,75 |
3,50 |
4,25 |
5,75 |
9,58 |
11,06 |
11,50 |
14,75 |
16,81 |
21,38 |
16 |
Ống chống Φ146mm |
m |
0,52 |
0,84 |
0,88 |
1,12 |
1,36 |
1,84 |
2,60 |
3,00 |
3,12 |
4,00 |
4,56 |
5,80 |
17 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
6,63 |
10,71 |
11,22 |
14,28 |
17,34 |
23,46 |
38,35 |
44,25 |
46,02 |
59,00 |
67,26 |
85,55 |
18 |
Nhiên liệu Diezel |
lít |
549,41 |
888,24 |
930,59 |
1183,53 |
1437,65 |
1944,71 |
2748,24 |
3171,76 |
3298,82 |
4229,41 |
4821,18 |
6132,94 |
19 |
Xăng A92 |
lít |
0,97 |
1,66 |
1,80 |
2,35 |
2,77 |
3,74 |
5,40 |
6,23 |
6,51 |
8,31 |
9,42 |
12,05 |
1.1.3. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 1000m
Bảng 9
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
1 |
Bộ mở rộng thành Φ 76÷112mm |
bộ |
|
|
|
|
|
|
7,60 |
7,80 |
8,50 |
10,30 |
11,70 |
14,80 |
2 |
Xút NaOH |
kg |
4,39 |
6,98 |
7,31 |
9,57 |
11,77 |
15,02 |
20,54 |
25,73 |
28,32 |
36,03 |
41,15 |
52,59 |
3 |
Soda Ca2CO3 |
kg |
2,45 |
3,90 |
4,09 |
5,35 |
6,58 |
8,40 |
11,49 |
14,39 |
15,84 |
20,15 |
23,01 |
29,41 |
4 |
Cần khoan Φ 50mm |
m |
8,12 |
13,34 |
13,92 |
16,82 |
20,30 |
29,58 |
43,50 |
44,66 |
48,72 |
59,16 |
67,28 |
85,26 |
5 |
Da mốc an toàn Φ50mm |
bộ |
0,56 |
0,92 |
0,96 |
1,16 |
1,40 |
2,04 |
3,00 |
3,08 |
3,36 |
4,08 |
4,64 |
5,88 |
6 |
Damốc thường Φ50mm |
bộ |
0,84 |
1,38 |
1,44 |
1,74 |
2,10 |
3,06 |
4,50 |
4,62 |
5,04 |
6,12 |
6,96 |
8,82 |
7 |
Đất sét tươi |
tấn |
3,99 |
6,55 |
6,83 |
8,26 |
9,96 |
14,52 |
21,35 |
21,92 |
23,91 |
29,04 |
33,03 |
41,85 |
8 |
Dầu áp lực |
kg |
26,00 |
43,00 |
45,00 |
54,00 |
65,00 |
95,00 |
139,00 |
143,00 |
156,00 |
189,00 |
216,00 |
273,00 |
9 |
Dầu bôi trơn |
kg |
26,00 |
43,00 |
45,00 |
54,00 |
65,00 |
95,00 |
139,00 |
143,00 |
156,00 |
189,00 |
216,00 |
273,00 |
10 |
Gỗ |
m3 |
0,12 |
0,20 |
0,20 |
0,25 |
0,30 |
0,43 |
0,64 |
0,65 |
0,71 |
0,87 |
0,99 |
1,25 |
11 |
Lưỡi khoan KC Φ 76÷112mm |
cái |
6,70 |
11,00 |
11,48 |
13,87 |
16,74 |
24,39 |
30,00 |
31,00 |
34,00 |
41,00 |
47,00 |
59,50 |
12 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
1,10 |
1,80 |
1,90 |
2,30 |
2,80 |
4,10 |
6,00 |
6,20 |
6,70 |
8,10 |
9,30 |
11,70 |
13 |
Múpta Φ 50mm |
cái |
1,68 |
2,76 |
2,88 |
3,48 |
4,20 |
6,12 |
9,00 |
9,24 |
10,08 |
12,24 |
13,92 |
17,64 |
14 |
Nhíp pen ống chống Φ146mm |
cái |
0,14 |
0,23 |
0,24 |
0,29 |
0,35 |
0,51 |
0,75 |
0,77 |
0,84 |
1,02 |
1,16 |
1,47 |
15 |
Nhíp pen ống mẫu Φ108mm |
cái |
1,75 |
2,87 |
3,00 |
3,62 |
4,37 |
6,36 |
11,06 |
11,35 |
12,39 |
15,04 |
17,11 |
21,68 |
16 |
Ống chống Φ146mm |
m |
0,56 |
0,92 |
0,96 |
1,16 |
1,40 |
2,04 |
3,00 |
3,08 |
3,36 |
4,08 |
4,64 |
5,88 |
17 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
7,14 |
11,73 |
12,24 |
14,79 |
17,85 |
26,01 |
44,25 |
45,43 |
49,56 |
60,18 |
68,44 |
86,73 |
18 |
Nhiên liệu Diezel |
lít |
727,06 |
1195,29 |
1247,06 |
1507,06 |
1818,82 |
2650,59 |
3897,65 |
4002,35 |
4365,88 |
5301,18 |
6029,41 |
7640,00 |
19 |
Xăng A92 |
lít |
1,11 |
1,80 |
1,94 |
2,35 |
2,91 |
4,29 |
6,23 |
6,37 |
6,93 |
8,45 |
9,70 |
12,19 |
1.1.4. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 1100m
Bảng 10
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
1 |
Bộ mở rộng thành Φ 76÷112mm |
bộ |
|
|
|
|
|
|
8,10 |
8,20 |
8,90 |
10,50 |
11,90 |
15,00 |
2 |
Xút NaOH |
kg |
4,69 |
7,47 |
7,82 |
10,24 |
12,59 |
16,08 |
21,98 |
27,53 |
30,30 |
38,55 |
44,03 |
56,27 |
3 |
Soda Ca2CO3 |
kg |
2,63 |
4,18 |
4,38 |
5,73 |
7,04 |
8,99 |
12,29 |
15,40 |
16,95 |
21,56 |
24,63 |
31,47 |
4 |
Cần khoan Φ 50mm |
m |
9,28 |
15,66 |
16,24 |
17,98 |
23,78 |
35,38 |
48,14 |
51,04 |
55,10 |
61,48 |
69,60 |
87,58 |
5 |
Da mốc an toàn Φ50mm |
bộ |
0,64 |
1,08 |
1,12 |
1,24 |
1,64 |
2,44 |
3,32 |
3,52 |
3,80 |
4,24 |
4,80 |
6,04 |
6 |
Damốc thường Φ50mm |
bộ |
0,96 |
1,62 |
1,68 |
1,86 |
2,46 |
3,66 |
4,98 |
5,28 |
5,70 |
6,36 |
7,20 |
9,06 |
7 |
Đất sét tươi |
tấn |
4,27 |
7,12 |
7,40 |
8,54 |
10,53 |
15,94 |
22,78 |
23,06 |
25,05 |
29,61 |
33,59 |
42,42 |
8 |
Dầu áp lực |
kg |
28,00 |
46,00 |
48,00 |
55,00 |
69,00 |
104,00 |
149,00 |
151,00 |
163,00 |
193,00 |
219,00 |
277,00 |
9 |
Dầu bôi trơn |
kg |
28,00 |
46,00 |
48,00 |
55,00 |
69,00 |
104,00 |
149,00 |
151,00 |
163,00 |
193,00 |
219,00 |
277,00 |
10 |
Gỗ |
m3 |
0,13 |
0,21 |
0,22 |
0,26 |
0,31 |
0,48 |
0,68 |
0,69 |
0,75 |
0,88 |
1,00 |
1,27 |
11 |
Lưỡi khoan KC Φ 76÷112mm |
cái |
6,97 |
11,61 |
12,08 |
13,94 |
17,19 |
26,02 |
32,00 |
33,00 |
36,00 |
42,00 |
48,00 |
60,00 |
12 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
1,20 |
2,00 |
2,10 |
2,40 |
2,90 |
4,50 |
6,40 |
6,50 |
7,00 |
8,30 |
9,40 |
11,90 |
13 |
Múpta Φ 50mm |
cái |
1,80 |
3,00 |
3,12 |
3,60 |
4,44 |
6,72 |
9,60 |
9,72 |
10,56 |
12,48 |
14,16 |
17,88 |
14 |
Nhíp pen ống chống Φ146mm |
cái |
0,15 |
0,25 |
0,26 |
0,30 |
0,37 |
0,56 |
0,80 |
0,81 |
0,88 |
1,04 |
1,18 |
1,49 |
15 |
Nhíp pen ống mẫu Φ108mm |
cái |
1,87 |
3,12 |
3,25 |
3,75 |
4,62 |
7,00 |
11,80 |
11,95 |
12,98 |
15,34 |
17,40 |
21,97 |
16 |
Ống chống Φ146mm |
m |
0,60 |
1,00 |
1,04 |
1,20 |
1,48 |
2,24 |
3,20 |
3,24 |
3,52 |
4,16 |
4,72 |
5,96 |
17 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
7,65 |
12,75 |
13,26 |
15,30 |
18,87 |
28,56 |
47,20 |
47,79 |
51,92 |
61,36 |
69,62 |
87,91 |
18 |
Nhiên liệu Diezel |
lít |
780,00 |
1298,82 |
1351,76 |
1558,82 |
1922,35 |
2910,59 |
4157,65 |
4209,41 |
4574,12 |
5404,71 |
6132,94 |
7744,71 |
19 |
Xăng A92 |
lít |
1,25 |
2,08 |
2,22 |
2,49 |
3,05 |
4,71 |
6,65 |
6,79 |
7,34 |
8,59 |
9,83 |
12,33 |
1.1.5. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 1200m
Bảng 11
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
1 |
Bộ mở rộng thành Φ76÷112mm |
bộ |
|
|
|
|
|
|
8,40 |
8,90 |
9,60 |
10,70 |
12,10 |
15,20 |
2 |
Xút NaOH |
kg |
5,02 |
7,99 |
8,37 |
10,96 |
13,47 |
17,20 |
23,52 |
29,46 |
32,42 |
41,25 |
47,11 |
60,21 |
3 |
Soda Ca2CO3 |
kg |
2,81 |
4,47 |
4,68 |
6,13 |
7,53 |
9,62 |
13,15 |
16,47 |
18,13 |
23,07 |
26,35 |
33,67 |
4 |
Cần khoan Φ50mm |
m |
9,28 |
15,66 |
16,24 |
17,98 |
23,78 |
35,38 |
48,14 |
51,04 |
55,10 |
61,48 |
69,60 |
87,58 |
5 |
Da mốc an toàn Φ50mm |
bộ |
0,64 |
1,08 |
1,12 |
1,24 |
1,64 |
2,44 |
3,32 |
3,52 |
3,80 |
4,24 |
4,80 |
6,04 |
6 |
Damốc thường Φ50mm |
bộ |
0,96 |
1,62 |
1,68 |
1,86 |
2,46 |
3,66 |
4,98 |
5,28 |
5,70 |
6,36 |
7,20 |
9,06 |
7 |
Đất sét tươi |
tấn |
4,56 |
7,69 |
7,97 |
8,83 |
11,67 |
17,37 |
23,63 |
25,05 |
27,05 |
30,18 |
34,16 |
42,99 |
8 |
Dầu áp lực |
kg |
29,70 |
50,00 |
52,00 |
57,00 |
76,00 |
133,00 |
154,00 |
164,00 |
176,00 |
197,00 |
223,00 |
281,00 |
9 |
Dầu bôi trơn |
kg |
29,70 |
50,00 |
52,00 |
57,00 |
76,00 |
133,00 |
154,00 |
164,00 |
176,00 |
197,00 |
223,00 |
281,00 |
10 |
Gỗ |
m3 |
0,14 |
0,23 |
0,24 |
0,26 |
0,35 |
0,52 |
0,71 |
0,75 |
0,81 |
0,90 |
1,02 |
1,28 |
11 |
Lưỡi khoan KC Φ76÷112mm |
cái |
7,04 |
11,88 |
12,32 |
13,63 |
18,03 |
26,83 |
33,00 |
36,00 |
38,00 |
43,00 |
49,00 |
61,00 |
12 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
1,30 |
2,10 |
2,20 |
2,50 |
3,30 |
4,80 |
6,60 |
7,00 |
7,60 |
8,50 |
9,60 |
12,10 |
13 |
Múpta Φ 50mm |
cái |
1,92 |
3,24 |
3,36 |
3,72 |
4,92 |
7,32 |
9,96 |
10,56 |
11,40 |
12,72 |
14,40 |
18,12 |
14 |
Nhíp pen ống chống Φ146mm |
cái |
0,16 |
0,27 |
0,28 |
0,31 |
0,41 |
0,61 |
0,83 |
0,88 |
0,95 |
1,06 |
1,20 |
1,51 |
15 |
Nhíp pen ống mẫu Φ108mm |
cái |
2,00 |
3,37 |
3,50 |
3,87 |
5,12 |
7,62 |
12,24 |
12,98 |
14,01 |
15,63 |
17,70 |
22,27 |
16 |
Ống chống Φ146mm |
m |
0,64 |
1,08 |
1,12 |
1,24 |
1,64 |
2,44 |
3,32 |
3,52 |
3,80 |
4,24 |
4,80 |
6,04 |
17 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
8,16 |
13,77 |
14,28 |
15,81 |
20,91 |
31,11 |
48,97 |
51,92 |
56,05 |
62,54 |
70,80 |
89,09 |
18 |
Nhiên liệu Diezel |
lít |
831,76 |
1402,35 |
1455,29 |
1610,59 |
2130,59 |
3170,59 |
4314,12 |
4574,12 |
4937,65 |
5509,41 |
6236,47 |
7848,24 |
19 |
Xăng A92 |
lít |
1,25 |
2,22 |
2,35 |
2,49 |
3,46 |
5,12 |
6,79 |
7,34 |
7,89 |
8,73 |
9,97 |
12,60 |
1.2. Định mức tiêu hao các loại vật liệu khác: tính cho 100 m
Đinh mức vật liệu khác tính cho điều kiện lỗ khoan 1000m, cấp đất đá VIII, khi thi công với điều kiện khác thì mức nhân với hệ số quy định tại Bảng 20 của mục này.
Bảng 12
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Băng dính cách điện |
cuộn |
0,05 |
2 |
Bóng đèn tròn |
cái |
2,65 |
3 |
Bu lông các loại |
kg |
0,69 |
4 |
Cáp khoan |
m |
17,65 |
5 |
Chổi than |
bộ |
0,19 |
6 |
Công tắc điện |
cái |
0,88 |
7 |
Dây curoa các loại |
cái |
2,12 |
8 |
Dây thừng |
kg |
1,78 |
9 |
Đinh các loại |
kg |
3,15 |
10 |
Đui đèn điện |
cái |
1,33 |
11 |
Sợi làm đệm |
kg |
0,44 |
12 |
Sọt trẻ (rành trẻ) |
cái |
6,64 |
13 |
Tuyô hút máy bơm |
m |
0,32 |
14 |
Tuyô xa nhích |
m |
0,72 |
15 |
Vật liệu cao su khác |
kg |
3,20 |
16 |
Vật liệu lau máy |
kg |
13,90 |
17 |
Xi măng |
kg |
669,50 |
1.3. Định mức vật liệu lúc xây lắp và vận chuyển tháp khoan, máy khoan trong phạm vi 10km: tính cho một lần xây lắp và vận chuyển
Bảng 13
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Từ >700 ÷ 900m |
Từ > 900m ÷ 1200m |
||
Khi xây lắp |
Sau mỗi lần vận chuyển |
Khi xây lắp |
Sau mỗi lần vận chuyển |
|||
1 |
Bạt che máy |
m2 |
25,00 |
2,50 |
25,00 |
2,50 |
2 |
Bóng đèn tròn |
cái |
10,00 |
2,00 |
12,00 |
3,00 |
3 |
Bu lông các loại |
kg |
30,00 |
6,00 |
40,00 |
10,00 |
4 |
Cáp thép |
m |
76,00 |
15,00 |
93,00 |
23,25 |
5 |
Cát vàng |
m3 |
0,58 |
0,58 |
0,58 |
0,58 |
6 |
Công tắc điện |
cái |
10,00 |
2,00 |
12,00 |
3,00 |
7 |
Cót nứa |
tấm |
160,00 |
32,00 |
232,00 |
58,00 |
8 |
Dây điện kép |
m |
100,00 |
20,02 |
120,00 |
30,00 |
9 |
Đinh đỉa |
cái |
125,00 |
25,00 |
150,00 |
37,50 |
10 |
Đinh, dây thép buộc |
kg |
45,00 |
9,00 |
70,00 |
17,50 |
11 |
Đui đèn điện |
cái |
10,00 |
2,00 |
12,00 |
3,00 |
12 |
Gỗ ván lát sàn nhóm V |
m3 |
2,09 |
0,31 |
2,93 |
0,59 |
13 |
Gỗ xát xi kê máy nhóm IV |
m3 |
3,44 |
0,51 |
1,01 |
0,21 |
14 |
Sỏi hoặc đá dăm |
tấn |
2,20 |
2,20 |
2,20 |
2,20 |
15 |
Trẻ cây |
cây |
246,00 |
49,20 |
281,00 |
70,25 |
16 |
Xi măng làm móng, tháp máy |
tấn |
0,37 |
0,37 |
0,37 |
0,37 |
2. Dụng cụ
- Định mức hao mòn dụng cụ trong công tác khoan xoay cơ khí các máy cố định đến chiều sâu 1200m, tính bằng % cho 100 ca máy, quy định tại Bảng 14 của mục này;
- Định mức hao mòn dụng cụ phụ và vật tư rẻ tiền mau hỏng trong công tác khoan xoay cơ khí các máy cố định đến chiều sâu 1200m, tính bằng % cho 100 ca máy, quy định tại Bảng 15 của mục này;
- Định mức dụng cụ cho công tác xây lắp, vận chuyển tháp khoan, máy khoan trong phạm vi 10km, ca/1 lần tháo lắp, vận chuyển, quy định tại Bảng 16 của mục này.
2.1. Định mức hao mòn dụng cụ trong khoan xoay cơ khí các máy cố định: tính bằng % cho 100 ca máy
Bảng 14
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Từ >700 ÷ 900m |
Từ > 900m ÷ 1200m |
1 |
Bộ cần nặng |
bộ |
2 |
2 |
2 |
Cờ lê côn cửu cần Φ50mm |
cái |
34 |
36 |
3 |
Culie bắt cáp |
cái |
14 |
21 |
4 |
Culie bắt tuy ô cao su |
cái |
14 |
21 |
5 |
Đầu xa nhích |
cái |
13 |
13 |
6 |
Elevatơ Φ50mm |
cái |
14 |
18 |
7 |
Kha mút kẹp cần khoan Φ50mm |
cái |
7 |
11 |
8 |
Kha mút kẹp ống các loại |
cái |
29 |
30 |
9 |
Khóa gọng, ô Φ50mm |
cái |
11 |
12 |
10 |
Khóa vặn, tháo cần khoanΦ50mm |
cái |
69 |
72 |
11 |
Khóa vặn, tháo ống các loại |
cái |
40 |
53 |
12 |
Khóa xích |
cái |
9 |
12 |
13 |
Met trích cửu cần Φ50mm |
cái |
11 |
12 |
14 |
Pê rê khốt các loại |
cái |
140 |
199 |
15 |
Quang trẻo Φ50mm |
cái |
14 |
18 |
16 |
Tạ đập 50kg |
cái |
3 |
5 |
17 |
Taro cửu ống các loại |
cái |
11 |
12 |
18 |
Vinca Φ50mm |
cái |
11 |
12 |
19 |
Vòng đệm bắt cáp |
cái |
6 |
9 |
20 |
Xeriga Φ50mm |
cái |
14 |
18 |
2.2. Định mức hao mòn dụng cụ phụ và vật tư rẻ tiền mau hỏng trong khoan xoay cơ khí máy cố định: tính bằng % cho 100 ca máy
Bảng 15
TT |
Tên dụng cụ phụ và vật tư rẻ tiền mau hỏng |
ĐVT |
Cho các chiều sâu lỗ khoan |
1 |
Bơm mỡ |
cái |
4,00 |
2 |
Búa tạ |
cái |
10,00 |
3 |
Búa thợ nguội |
cái |
9,00 |
4 |
Cà lê dẹt |
bộ |
19,00 |
5 |
Calê tẩu |
bộ |
10,00 |
6 |
Can sắt 20 lít |
cái |
18,00 |
7 |
Cuốc bàn |
cái |
18,00 |
8 |
Cuốc chim |
cái |
10,00 |
9 |
Dao chặt cây |
cái |
10,00 |
10 |
Đèn bão |
cái |
10,00 |
11 |
Dũa |
bộ |
108,00 |
12 |
Đục thợ nguội |
cái |
14,00 |
13 |
Găng tay bảo hộ lao động |
đôi |
1863,60 |
14 |
Giầy bảo hộ lao động |
đôi |
312,20 |
15 |
Khoan tay |
bộ |
4,00 |
16 |
Kìm nguội |
cái |
5,00 |
17 |
Kính bảo hộ lao động |
cái |
156,10 |
18 |
Lưỡi cưa gỗ |
cái |
2,00 |
19 |
Lưỡi cưa sắt |
cái |
179,00 |
20 |
Mũ bảo hộ lao động |
cái |
156,10 |
21 |
Mũi khoan kim loại |
bộ |
178,00 |
22 |
Phễu |
cái |
5,00 |
23 |
Quần áo bảo hộ lao động |
bộ |
312,20 |
24 |
Quần áo mưa bảo hộ lao động |
bộ |
156,10 |
25 |
Rìu |
cái |
7,00 |
26 |
Thùng gánh nước |
đôi |
18,00 |
27 |
Thùng phuy 200lít |
cái |
97,00 |
28 |
Thước cặp |
cái |
5,00 |
29 |
Thước cuộn dây 20m |
cái |
2,00 |
30 |
Thước niro |
cái |
2,00 |
31 |
Thước thép gấp |
cái |
2,00 |
32 |
Tuốc nơ vít |
bộ |
7,00 |
33 |
Vịt dầu |
cái |
4,00 |
34 |
Xà beng |
cái |
3,00 |
35 |
Xẻng |
cái |
18,00 |
36 |
Xô xách nước |
cái |
18,00 |
2.3. Định mức dụng cụ cho công tác tháo lắp, vận chuyển tháp khoan, máy khoan trong phạm vi 10km được quy định tại Bảng 18 của mục này;
ĐVT: ca sử dụng/một lần tháo lắp và vận chuyển
Mức cho tháo lắp từ >700 ÷ 900m và từ >900 ÷ 1200m tính cho điều kiện lắp và tháo tháp khoan từng phần, lắp và tháo máy khoan từng khối, khi thi công với điều kiện khác mức nhân hệ số quy định như sau:
Bảng 16
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Chiều cao tháp khoan (m) |
Lắp và tháo tháp khoan |
Lắp và tháo máy khoan |
Hệ số điều chỉnh |
Từ >700m ÷ 900m |
18 |
Từng phần |
Từng khối |
1,00 |
Chi tiết |
Từng phần |
1,37 |
||
Từ >900m ÷ 1200m |
24 |
Từng phần |
Từng khối |
1,00 |
Chi tiết |
Từng phần |
1,41 |
Mức cho vận chuyển tháp khoan, máy khoan tính cho điều kiện vận chuyển bằng ô tô cho 10km đầu, khi thi công với điều kiện khác mức nhân hệ số quy định như sau:
Bảng 17
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Phương tiện vận chuyển |
|||
Bằng ô tô |
Bằng máy kéo |
|||
Cho 10km đầu |
Cho 1km tiếp |
Cho 10km đầu |
Cho 1km tiếp |
|
Từ >700m ÷ 900m |
1,00 |
0,05 |
0,80 |
0,04 |
Từ >900m ÷ 1200m |
1,00 |
0,05 |
0,80 |
0,04 |
Bảng 18
TT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Số lượng |
Mức |
||||||
Từ >700 ÷ 900m |
Từ >900 ÷1200m |
Từ >700 ÷ 900m |
Từ >900 ÷ 1200m |
||||||||
Khi tháo lắp |
Sau mỗi lần vận chuyển |
Khi tháo lắp |
Sau mỗi lần vận chuyển |
Khi tháo lắp |
Sau mỗi lần vận chuyển |
Khi tháo lắp |
Sau mỗi lần vận chuyển |
||||
1 |
Búa tạ |
cái |
36 |
2,00 |
0,03 |
2,00 |
0,06 |
23,26 |
0,19 |
44,14 |
0,54 |
2 |
Cà lê dẹt |
bộ |
36 |
1,00 |
0,02 |
1,00 |
0,03 |
11,63 |
0,13 |
22,07 |
0,27 |
3 |
Cầu dao điện |
cái |
24 |
1,00 |
0,20 |
1,00 |
0,25 |
11,63 |
1,30 |
22,07 |
2,23 |
4 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
4,00 |
0,18 |
4,00 |
0,34 |
46,52 |
1,17 |
88,28 |
3,03 |
5 |
Dao rựa |
cái |
12 |
3,00 |
0,14 |
3,00 |
0,26 |
34,89 |
0,91 |
66,21 |
2,32 |
6 |
Dụng cụ làm mộc |
bộ |
36 |
1,00 |
0,05 |
1,00 |
0,08 |
11,63 |
0,32 |
22,07 |
0,71 |
7 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
13,00 |
13,00 |
13,00 |
13,00 |
151,19 |
84,24 |
286,91 |
115,96 |
8 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
13,00 |
13,00 |
13,00 |
13,00 |
151,19 |
84,24 |
286,91 |
115,96 |
9 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
13,00 |
13,00 |
13,00 |
13,00 |
151,19 |
84,24 |
286,91 |
115,96 |
10 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
13,00 |
13,00 |
13,00 |
13,00 |
151,19 |
84,24 |
286,91 |
115,96 |
11 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
13,00 |
13,00 |
13,00 |
13,00 |
151,19 |
84,24 |
286,91 |
115,96 |
12 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
13,00 |
13,00 |
13,00 |
13,00 |
151,19 |
84,24 |
286,91 |
115,96 |
13 |
Xà beng |
cái |
24 |
2,00 |
0,03 |
2,00 |
0,06 |
23,26 |
0,19 |
44,14 |
0,54 |
14 |
Xẻng |
cái |
12 |
4,00 |
0,18 |
4,00 |
0,34 |
46,52 |
1,17 |
88,28 |
3,03 |
3. Thiết bị
- Định mức khấu hao thiết bị, máy móc trong công tác khoan xoay cơ khí các máy cố định tính cho điều kiện lỗ khoan 1000m, cấp đất đá VIII. Khi thi công ở điều kiện khác mức nhân hệ số tại Bảng 20 của mục này;
ĐVT: ca sử dụng/100m
- Định mức khấu hao thiết bị, máy móc trong công tác vận chuyển tháp khoan, máy khoan tính cho điều kiện vận chuyển bằng ô tô cho 10km đầu (Bảng 21), khi thi công với điều kiện khác mức nhân hệ số tại Bảng 17 của mục này.
ĐVT: ca sử dụng/1 lần tháo lắp, vận chuyển
3.1. Định mức khấu hao thiết bị khoan
Bảng 19
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
1 |
Máy khoan HXY-5 |
cái |
1 |
113 |
2 |
Tháp khoan B24 |
cái |
1 |
113 |
3 |
Máy bơm khoan HΓP350/50 |
cái |
1 |
113 |
4 |
Động cơ Diezel Y1Д6 |
cái |
1 |
113 |
5 |
Động cơ điện theo khoan AK82-6 |
cái |
1 |
113 |
6 |
Động cơ điện theo bơm 20kW |
cái |
2 |
226 |
7 |
Kích rẻn hoặc thủy lực 100 tấn |
cái |
1 |
113 |
8 |
Máy tháo lắp cần PT-1200 |
bộ |
1 |
113 |
9 |
Máy trộn dung dịch OTX-7A |
bộ |
1 |
113 |
10 |
Bộ giảm sóc 20 tấn |
cái |
1 |
113 |
11 |
Ròng rọc động 2 puli |
cái |
1 |
113 |
12 |
Ròng rọc tĩnh 3 puli |
cái |
1 |
113 |
13 |
Tex kim loại 4 m3 |
cái |
1 |
113 |
14 |
Máy phát điện 4,5kW |
cái |
1 |
113 |
Hệ số điều chỉnh khi thi công với chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá khác
Bảng 20
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Cấp đất đá |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|
0 ÷ 800 |
0,28 |
0,35 |
0,36 |
0,43 |
0,50 |
0,59 |
0,75 |
0,90 |
0,98 |
1,21 |
1,36 |
1,69 |
0 ÷ 900 |
0,29 |
0,38 |
0,39 |
0,45 |
0,51 |
0,65 |
0,85 |
0,96 |
0,99 |
1,23 |
1,38 |
1,72 |
0 ÷ 1000 |
0,33 |
0,42 |
0,43 |
0,48 |
0,55 |
0,73 |
0,98 |
1,00 |
1,08 |
1,27 |
1,42 |
1,76 |
0 ÷ 1100 |
0,34 |
0,44 |
0,45 |
0,49 |
0,58 |
0,78 |
1,04 |
1,04 |
1,12 |
1,29 |
1,44 |
1,78 |
0 ÷ 1200 |
0,35 |
0,48 |
0,49 |
0,51 |
0,63 |
0,84 |
1,08 |
1,13 |
1,21 |
1,33 |
1,48 |
1,81 |
3.2. Định mức khấu hao thiết bị - máy móc trong công tác vận chuyển tháp khoan, máy khoan
Bảng 21
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng theo kiểu vận chuyển |
Mức theo kiểu vận chuyển |
||
Ô tô |
Máy kéo |
Ô tô |
Máy kéo |
|||
1 |
Ô tô |
cái |
1 |
|
6,48 |
|
2 |
Máy kéo |
cái |
|
1 |
|
6,48 |
3 |
Xăng |
lít/ca |
20 |
20 |
129,60 |
129,60 |
Phần XVIII
LẤY MẪU CƠ LÝ ĐÁ
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
I.1. Công tác lấy mẫu cơ lý đá ở vết lộ, công trình hào, giếng, lò
1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để lấy mẫu;
- Di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu (cự ly di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu 2000m);
- Chọn vị trí lấy mẫu, dọn sạch, đánh dấu vị trí lấy mẫu;
- Tiến hành công tác lấy mẫu gồm: đào, đục phần khối đá xung quanh và phần mẫu lấy;
- Sửa sang phần mẫu lấy được;
- Đưa mẫu từ đáy công trình lên miệng công trình;
- Kiểm tra chất lượng, kích thước mẫu, ghi số hiệu, mô tả đặc điểm địa chất công trình của mẫu vào sổ lấy mẫu;
- Vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết;
- Tráng, bọc mẫu bằng paraphin và vải;
- Hoàn chỉnh các tài liệu lấy mẫu thực địa;
- Xếp mẫu vào thùng bảo quản trước khi gửi;
- Lập danh sách mẫu;
- Giám sát kỹ thuật, kiểm tra thực hiện công việc;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác.
2. Phân cấp đất đá
Theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục ban hanh kem theo Thông tư nay.
3. Điều kiện thi công
- Di chuyển giữa các công trình trong vòng 1000m (đi bộ theo tuyến tìm kiếm, thăm dò);
- Vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết trong vòng 2000m;
- Kích thước mẫu 20x20x20cm;
- Độ sâu lấy mẫu từ 0÷8m.
4. Định biên
Bảng 1
Định biên |
KS6 |
CN5(N2) |
Tổng |
Số lượng |
1 |
2 |
3 |
5. Định mức thời gian: công nhóm/mẫu
Bảng 2
Lấy mẫu cơ lý đá ở vết lộ, hào |
Cấp đất đá |
||
IV÷VI |
VII÷VIII |
IX÷X |
|
Chiều sâu lấy mẫu 0÷2m |
0,49 |
0,70 |
1,06 |
Chiều sâu lấy mẫu 0÷4m |
0,61 |
0,86 |
1,31 |
Chiều sâu lấy mẫu 0÷6m |
0,68 |
0,96 |
1,46 |
Chiều sâu lấy mẫu 0÷8m |
0,79 |
1,12 |
1,71 |
Ghi chú: Khi lấy mẫu cơ lý đá ở công trình giếng, lò thì định mức thời gian bằng định mức thời gian của lấy mẫu cơ lý đá ở vết lộ, hào theo chiều sâu lấy mẫu 0÷8m nhân hệ số k = 1,15.
I.2. Công tác lấy mẫu cơ lý đá ở công trình khoan
1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu;
- Di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu (cự ly di chuyển đến nơi lấy mẫu 2000m), chuẩn bị dụng cụ, vật liệu;
- Lắp đặt máy cưa mẫu, thiết bị, dụng cụ cấp nước;
- Vận hành thử máy và thiết bị;
- Vận chuyển thùng mẫu khoan, chọn vị trí lấy mẫu, đánh dấu vị trí lấy mẫu;
- Vận hành máy cưa, thiết bị cấp nước để cưa mẫu;
- Cưa mẫu thành các đoạn mẫu có chiều dài ≥ đường kính lõi khoan (lấy 06 đoạn mẫu), đo kiểm tra kích thước mẫu, sắp xếp mẫu lấy được;
- Đặt phần mẫu còn lại sau khi cưa vào thùng mẫu, sắp xếp lại thùng mẫu;
- Ghi số hiệu, mô tả đặc điểm địa chất công trình của mẫu vào sổ mẫu;
- Vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết;
- Tráng, bọc mẫu bằng paraphin và vải;
- Hoàn chỉnh các tài liệu lấy mẫu thực địa;
- Lập danh sách mẫu;
- Xếp mẫu vào thùng bảo quản trước khi gửi;
- Giám sát kỹ thuật, kiểm tra thực hiện công việc;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác.
2. Phân cấp đất đá
Theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục ban hanh kem theo Thông tư nay.
3. Điều kiện thi công
- Di chuyển giữa các công trình trong vòng 500÷1000m;
- Vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết trong vòng 2000m;
4. Định biên
Bảng 3
Định biên |
KS6 |
CN5(N2) |
Tổng |
Số lượng |
1 |
2 |
3 |
5. Định mức thời gian: công nhóm/mẫu
Bảng 4
Nội dung công việc |
Cấp đất đá theo độ khoan |
|||
≤ IV |
V÷VII |
VIII÷X |
XI÷XII |
|
Lấy mẫu cơ lý đá ở công trình khoan |
0,43 |
0,60 |
0,84 |
1,16 |
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIÊU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
1. Công tác lấy mẫu cơ lý đá ở vết lộ, hào, giếng, lò
Vật liệu: tính cho 1 mẫu
Bảng 5
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Tiêu hao |
1 |
Bút dạ |
cái |
0,36 |
2 |
Găng tay |
đôi |
3,00 |
3 |
Giấy thếp |
thếp |
0,34 |
4 |
Hòm đựng mẫu |
cái |
0,15 |
5 |
Paraphin |
kg |
0,23 |
6 |
Sơn các màu |
kg |
0,24 |
7 |
Vải bọc mẫu |
m |
0,57 |
8 |
Xoong nấu paraphin |
cái |
0,01 |
Dụng cụ: ca sử dụng/1 mẫu
Mức quy định dụng cụ được tính cho vết lộ và hào cấp đất đá VII÷VIII, chiều sâu 0÷2m. Đối với điều kiện khác, mức được điều chỉnh với các hệ số tại Bảng 7 của mục này.
Bảng 6
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Số lượng |
Mức |
1 |
Ba lô |
cái |
24 |
3,00 |
2,22 |
2 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
1,00 |
0,74 |
3 |
Búa tạ |
cái |
36 |
1,00 |
0,74 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
0,52 |
0,38 |
5 |
Choòng sắt 0,8÷1m |
cái |
24 |
1,00 |
0,74 |
6 |
Cuốc chim |
cái |
12 |
1,00 |
0,74 |
7 |
Dao rựa |
cái |
12 |
1,00 |
0,74 |
8 |
Đục tách mẫu |
cái |
12 |
3,00 |
2,22 |
9 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
3 |
3,00 |
2,22 |
10 |
Kính BHLĐ |
cái |
3 |
3,00 |
2,22 |
11 |
Mũ BHLĐ |
cái |
6 |
3,00 |
2,22 |
12 |
Ô che |
cái |
24 |
1,00 |
0,74 |
13 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
6 |
3,00 |
2,22 |
14 |
Tất chống vắt |
đôi |
3 |
3,00 |
2,22 |
15 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
1,00 |
0,74 |
16 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
1,00 |
0,74 |
17 |
Xà beng |
cái |
24 |
1,00 |
0,74 |
18 |
Xẻng |
cái |
12 |
1,00 |
0,74 |
Bảng hệ số điều chỉnh theo cấp đất đá và theo độ sâu lấy mẫu
Bảng 7
Lấy mẫu cơ lý đá ở vết lộ, hào |
Cấp đất đá |
||
IV÷VI |
VII÷VIII |
IX÷X |
|
Chiều sâu 0÷2m |
0,71 |
1,00 |
1,53 |
Chiều sâu 0÷4m |
0,90 |
1,27 |
1,94 |
Chiều sâu 0÷6m |
1,00 |
1,41 |
2,16 |
Chiều sâu 0÷8m |
1,10 |
1,54 |
2,36 |
Ghi chú: Khi lấy mẫu cơ lý đá ở công trình giếng, lò thì định mức dụng cụ, thiết bị bằng định mức dụng cụ thiết bị của lấy mẫu cơ lý đá tại vết lộ, hào chiều sâu 0÷8m nhân hệ số k = 1,15.
2. Lấy mẫu cơ lý đá ở lỗ khoan
Vật liệu: tính cho 1 mẫu
Bảng 8
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bút dạ |
cái |
0,07 |
2 |
Dầu nhớt chạy máy |
lít |
0,25 |
3 |
Găng tay |
đôi |
0,30 |
4 |
Giấy thếp |
thếp |
0,01 |
5 |
Hòm đựng mẫu |
cái |
0,07 |
6 |
Lưỡi cưa cắt mẫu |
cái |
0,20 |
7 |
Paraphin |
kg |
0,20 |
8 |
Vải bọc mẫu |
m |
0,30 |
9 |
Xoong nấu paraphin |
cái |
0,01 |
Dụng cụ: ca sử dụng/1 mẫu
Mức quy định dụng cụ được tính cho cấp đất đá V÷VII. Đối với điều kiện khác, mức được điều chỉnh theo Bảng 11 của mục này.
Bảng 9
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Số lượng |
Mức |
1 |
Ba lô |
cái |
24 |
3,00 |
1,90 |
2 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
1,00 |
0,63 |
3 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
1,00 |
0,63 |
4 |
Dao rựa |
cái |
12 |
1,00 |
0,63 |
5 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
1,00 |
0,63 |
6 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
3 |
3,00 |
1,90 |
7 |
Kính BHLĐ |
cái |
3 |
3,00 |
1,90 |
8 |
Mũ BHLĐ |
cái |
6 |
3,00 |
1,90 |
9 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
6 |
3,00 |
1,90 |
10 |
Tất chống vắt |
đôi |
3 |
3,00 |
1,90 |
11 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
1,00 |
0,63 |
12 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
1,00 |
0,63 |
Thiết bị: ca sử dụng/1 mẫu
Mức quy định thiết bị được tính cho cấp đất đá V÷VII. Đối với điều kiện khác, mức được điều chỉnh theo Bảng 11 của mục này.
Bảng 10
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Mức |
1 |
Máy cưa mẫu đồng bộ |
cái |
1 |
0,63 |
Bảng hệ số điều chỉnh dụng cụ, thiết bị theo cấp đất đá
Bảng 11
Nội dung công việc |
Cấp đất đá theo độ khoan |
|||
≤ IV |
V÷VII |
VIII÷X |
XI÷XII |
|
Lấy mẫu cơ lý đá ở lỗ khoan |
0,72 |
1,00 |
1,40 |
1,93 |
PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN VÀ KHAI ĐÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2013/TT-BTNMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Cấp đất đá |
Đất đá và quặng đặc trưng |
I |
Lớp phủ thổ nhưỡng; Trầm tích bở rời hạt nhỏ: cát, bùn, than bùn, cát pha sét, sét pha cát. |
II |
Trầm tích vụn hạt lớn bở rời: cát, cát sạn, đất pha cát lẫn ít sạn, dăm hạt nhỏ. |
III |
Lớp phủ lẫn trên 30% sạn dăm kích thước nhỏ hơn 5cm; sét nén chắc; Trầm tích cát, bột, sét gắn kết yếu, than nâu; Đá, quặng bị phong hóa hoàn toàn. |
IV |
Trầm tích vụn thô: sạn, dăm, cuội, sỏi có kích thước cuội nhỏ hơn 3cm trên 50%, gắn kết yếu, travertin; Quặng sắt limonit phong hóa, quặng mangan phong hóa; Đá cấp V bán phong hóa; Đá cấp VI÷VII bị phong hóa. |
V |
Trầm tích lục nguyên chưa bị biến chất (sét kết, bột kết). Đá trẻpel, diatomit. Quặng sắt limonit. Than đá, antracit; Đá cấp VI÷VII bán phong hóa; Đá cấp VIII bị phong hóa. |
VI |
Đá carbonat (đá vôi, đolomit, đá hoa, canxiphia); Quặng sắt gơtit; quặng laterit kết tảng; Đá cấp VIII bị bán phong hóa; Đá cấp IX bị phong hóa. |
VII |
Tufit, tuf, cát kết, cát kết tuf. Đá vôi bị silic hóa; Trầm tích lục nguyên bị biến chất yếu; Đá cấp IX bị bán phong hóa; Đá cấp X bị phong hóa. |
VIII |
Cát kết hạt lớn, sạn kết, cuội kết, cuội kết tuf, sạn kết tuf. Đá vôi silic; Bột kết, cát kết hạt nhỏ bị thạch anh hóa; Đá cấp X bị bán phong hóa; Đá cấp XI, cấp XII bị phong hóa. |
IX |
Đá biến chất, biến đổi nhiệt dịch có thành phần felspat chiếm trên 80% không có hoặc có rất ít thạch anh. Cuội kết thạch anh; Đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng thạch anh dưới 50%; Đá cấp XI, cấp XII bị bán phong hóa. |
X |
Đá magma thành phần axit, trung tính, kiềm, mafic, siêu mafic và đá mạch chưa bị phong hóa; Đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh 50÷70%. Đá skarn; Quặng sắt magnetit. Quặng titan gốc; Quặng đồng trong đá biến chất, đá magma. |
XI |
Đá phiến kết tinh, micmatit, cát kết dạng quarzit, gneis. Đá biến chất tướng granulít; Đá cấp XII bị nứt nẻ. |
XII |
Quarzit, đá silic, đá mạch thạch anh, đá sừng các loại; đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh trên 80%; najdac; cuội tảng có thành phần cuội là đá silic, quarzit, thạch anh; đá có thành phần khoáng vật corindon, thạch anh chiếm chủ yếu; gneis dạng mắt. |
Ghi chú:
1) Đối với công trình khoan, đất đá bị dập vỡ làm cho việc khoan khó lên rất nhiều. Do vậy, với đá bị dập vỡ và dập vỡ hoàn toàn phải có hệ số khó khăn khi khoan để sử dụng quy trình lấy mẫu hợp lý (hệ số: k=1,3 đối với tỉ lệ mẫu lấy >90%; k=1,15 đối với tỉ lệ mẫu 70÷90% và k=1 đối với tỉ lệ mẫu <70%).
2) Mức độ phong hóa:
a) Bán phong hóa: trên 50% các khoáng vật dễ bị phong hóa đã bị phong hóa, một số ít trong chúng đã biến thành khoáng vật khác. Giảm 1÷2 cấp độ cứng;
b) Phong hóa: hầu hết khoáng vật dễ bị phong hóa đã bị phong hóa biến thành khoáng vật khác nhưng cấu tạo nguyên sinh của đá vẫn còn quan sát được. Giảm 1÷2 cấp độ cứng. Nếu đào được bằng cuốc chim, xếp vào cấp độ cứng IV;
c) Phong hóa hoàn toàn: hầu hết các khoáng vật (trừ thạch anh và các khoáng vật bền vững trong điều kiện phong hóa) đã bị phong hóa. Các đá không còn, hoặc hầu như không còn cấu tạo nguyên sinh. Đá mềm như đất, đào được dễ dàng bằng cuốc mỏng. Xếp cấp I÷III tùy theo mức độ phong hóa.
Cấp đất đá |
Đất đá và quặng đặc trưng |
I |
Lớp phủ thổ nhưỡng; Trầm tích bở rời hạt nhỏ Đệ tứ: cát, bùn, than bùn, cát pha sét, sét pha cát. |
II |
Lớp phủ lẫn trên 30% sạn, dăm kích thước nhỏ hơn 5cm; sét nén chặt; Trầm tích bở rời hạt lớn Đệ tứ; |
III |
Trầm tích vụn thô: sạn, dăm, cuội sỏi có kích thước cuội nhỏ hơn 3cm trên 50%. Trầm tích gắn kết yếu, tuổi Neogen, Đệ tứ; Laterit gắn kết yếu. Than nâu; Quặng sắt limonit phong hóa, quặng mangan phong hóa; Đá phong hóa hoàn toàn; Đá cấp IV bị nứt nẻ, dập vỡ. |
IV |
Trầm tích Neogen gắn kết chắc; Đá bị phong hóa từ các đá cấp V÷X; Đá cấp V bị nứt nẻ; Đá cấp VI bị dập vỡ; Đá cấp VII÷X bị dập vỡ mạnh. |
V |
Trầm tích lục nguyên hạt nhỏ, hạt trung chưa bị biến chất; Đá trepel, diatomit. Than đá, antracit; Quặng sắt limonit; Đá bán phong hóa từ các đá cấp V÷X; Đá cấp VI bị nứt nẻ; Đá cấp VII bị dập vỡ. |
VI |
Trầm tích carbonat: đá vôi, đolomit, đá hoa, canxiphia phân lớp mỏng, trung bình (bề dày lớp <1m); Quặng sắt gơtit; quặng laterit kết tảng; Đá cấp VII bị nứt nẻ; Đá cấp VIII bị dập vỡ. |
VII |
Trầm tích lục nguyên hạt nhỏ, hạt trung bị biến chất yếu; Tufit, tuf. Đá vôi bị silic hóa; Đá carbonat bị thạch anh hóa có hàm lượng thạch anh, silic 30÷50%; Đá biến đổi nhiệt dịch; quặng nhiệt dịch; Đá cấp VIII bị nứt nẻ; Đá cấp IX bị dập vỡ. |
VIII |
Cát kết hạt lớn, cuội kết, cát kết tuf, cuội kết tuf. Đá vôi, đolomit, đá hoa, canxiphia phân lớp dày (bề dày >1m); Trầm tích lục nguyên hạt nhỏ, hạt trung, bị thạch anh hóa, silic hóa; Đá biến chất thuộc nhóm đá phiến vi tinh; Đá cấp IX bị nứt nẻ; Đá cấp X bị dập vỡ. |
IX |
Đá magma xâm nhập và phun trào thành phần axit, trung tính, kiềm, mafic, siêu mafic và đá mạch; Đá biến chất thuộc nhóm đá phiến kết tinh; Cát kết dạng quarzit; Đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh 50÷70%. Đá skarn; Quặng sắt magnetit; quặng titan gốc; quặng bauxit trầm tích; Quặng đồng trong các đá biến chất, đá magma; Đá cấp X bị nứt nẻ. |
X |
Quarzit, đá silic, đá mạch thạch anh, đá sừng các loại; đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh trên 70%; najdac; cuội tảng có thành phần cuội là đá silic, quarzit, thạch anh; đá có thành phần khoáng vật thạch anh chiếm chủ yếu; gneis dạng mắt; Đá xâm nhập, phun trào, biến chất bị thạch anh hóa, silic hóa có hàm lượng thạch anh, silic trên 70%; Quặng thiếc gốc, quặng wolfram gốc. |
Ghi chú:
1. Khả năng phá đá trong khai đào:
a) Đá cấp I đến cấp III trong khai đào không dùng chất nổ để phá;
b) Đá cấp IV chủ yếu không sử dụng chất nổ;
c) Từ cấp V trở lên phải phá đá bằng nổ mìn;
d) Đá cấp IX, X đục lỗ mìn cực kỳ khó khăn, chủ yếu phải đục bằng máy.
2. Mức độ nứt nẻ, dập vỡ:
a) Nứt nẻ: có trên 3 hệ thống khe nứt; khoảng cách giữa các khe nứt (mỗi chiều) nhỏ hơn 0,3m;
b) Dập vỡ: đá dập vỡ tạo thành các tảng, cục có kích thước (mỗi chiều) nhỏ hơn 0,2m.
c) Dập vỡ mạnh: đá dập vỡ tạo thành các tảng, cục có kích thước (mỗi chiều) nhỏ hơn 0,1m.
3. Mức độ phong hóa:
a) Bán phong hóa: trên 50% các khoáng vật dễ bị phong hóa đã bị phong hóa, một số ít trong chúng đã biến thành khoáng vật khác. Giảm 1÷2 cấp độ cứng.
b) Phong hóa: hầu hết khoáng vật dễ bị phong hóa đã bị phong hóa biến thành khoáng vật khác nhưng cấu tạo nguyên sinh của đá vẫn còn quan sát được. Giảm 1÷2 cấp độ cứng.
c) Phong hóa hoàn toàn: hầu hết các khoáng vật (trừ thạch anh và các khoáng vật bền vững trong điều kiện phong hóa) đã bị phong hóa. Các đá không còn, hoặc hầu như không còn cấu tạo nguyên sinh. Đào được dễ dàng bằng cuốc chim./.