Thông tư 07/2013/TT-BTNMT sửa Định mức kinh tế kỹ thuật các công trình địa chất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 07/2013/TT-BTNMT

Thông tư 07/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Thông tư 11/2010/TT-BTNMT ngày 05/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:07/2013/TT-BTNMTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Linh Ngọc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/05/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 07/2013/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 07/2013/TT-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 07/2013/TT-BTNMT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------------

Số: 07/2013/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------

Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2013

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 11/2010/TT-BTNMT NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 2010 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

---------------------

Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tông cuc Đia chât va Khoang san Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường:
1. Khoản 2 Phần I của Định mức được sửa đổi, bổ sung như sau:
 “2. Định mức áp dụng cho các khối công việc sau:
- Công tác địa chất;
- Công tác khoan;
- Công tác khai đào;
- Công tác gia công mẫu và phân tích - thí nghiệm;
- Công tác địa chất thuỷ văn - địa chất công trình;
- Công tác địa vật lí;
- Công tác trắc địa;
- Công tác thông tin - tin học;
- Công tác bảo tàng địa chất;
- Công tác đo GPS;
- Công tác đo địa chấn;
- Công tác đo sâu ảnh điện phân cực kích thích dòng một chiều;
- Công tác đo georada;
- Công tác đo sâu trường chuyển;
- Công tác đo địa vật lý lỗ khoan có độ sâu lớn hơn 500m;
- Công tác khoan máy tới độ sâu 1200m;
- Công tác lấy mẫu cơ lý đa.”
2. Bổ sung vào Định mức sau Phần X. Bảo tàng các phần sau:

Nội dung cụ thể các phần từ phần XI đến phần XVII quy định tại Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất (bổ sung) ban hành kèm theo Thông tư này.
- Phần XI. Đo GPS;
- Phần XII. Đo địa chấn;
- Phần XIII. Đo sâu ảnh điện phân cực kích thích dòng một chiều;
- Phần XIV. Đo georada;
- Phần XV. Đo sâu trường chuyển;
- Phần XVI. Đo địa vật lý lỗ khoan có độ sâu lớn hơn 500m;
- Phần XVII. Khoan máy tới độ sâu 1200m;
- Phần XVII. Lấy mẫu cơ lý đa.
Điều 2.
Thay thế Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan (Bảng 1) quy định tại Phần III. Khoan và Bảng phân cấp đất đá cho công tác khai đào (Bảng 1) quy định tại Phần IV. Khai đào của Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường bằng Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan và khai đào tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 5 năm 2013.
Điều 4. Tổ chức thực hiên
Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam , Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức , cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTg Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội
- Văn phòng Chủ tịch nước
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,  thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, ĐCKS.Nhữ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Linh Ngọc

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT (BỔ SUNG)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2013/TT-BTNMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Phần XI

ĐO GPS

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

1. Phục vụ đo điểm trọng lực thường mặt đất

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Công tác thực địa

- Nghiên cứu mục đích, yêu cầu của đề án, quy phạm kỹ thuật;

- Xác định vị trí tuyến đo, mốc đo, tiến hành đo đạc, lập bảng kết quả điểm đo;

- Kiểm tra hoạt động của máy móc, thiết bị trước và sau khi đo đạc hàng ngày;

- Cân bằng máy, định tâm;

- Di chuyển trên tuyến đo;

- Gắn kết số liệu đo đạc: toạ độ, độ cao vào bản đồ địa hình, đánh giá sai số;

- Lập phiếu mô tả điểm đo trọng lực.

1.1.2. Công tác trong phòng

- Trút dữ liệu từ máy thu vào máy tính;

- Tính toán bình sai giá trị toạ độ và độ cao đo đạc;

- Tính toán xử lý số liệu;

- Đưa toạ độ và độ cao lên bản đồ.

1.2. Phân loại khó khăn

Bảng 1

Khó khăn

Đặc điểm của vùng

Loại I

Vùng đồng bằng dân cư thưa thớt, địa hình, địa vật đơn giản, vùng đồi thấp dưới 50m không cây, đi lại thuận tiện dễ dàng.

Loại II

Vùng đồng bằng dân cư đông, vườn có ít cây ăn quả, vùng thị trấn, vùng ruộng nước, đầm lầy cạn, bãi thuỷ triều cạn, đi lại dễ dàng, ít cây, vùng đồi núi thấp dưới 50m ít cây cao hoặc chỉ có cỏ, sim, mua, cây thấp dưới đầu người.

Loại III

Vùng đồng bằng dân cư đông, vườn có cây ăn quả, trẻ trúc rậm rạp, vùng thị xã, thành phố nhỏ, khu công nghiệp nhỏ, khu công trường khai thác lộ thiên, địa vật đơn giản, vùng núi cao dưới 300m. Cây cối chiếm dưới 50% diện tích, lau sậy thấp thoáng không quá đầu người, đi lại dễ dàng, vùng đầm lầy, bãi thuỷ triều thụt cạn cỏ cây chiếm dưới 50% diện tích.

Loại IV

Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn, vùng khai thác lộ thiên theo phương pháp cơ giới, địa vật phức tạp, vùng núi cao dưới 300m cây cối rậm chiếm trên 50% diện tích hoặc lau sậy cao quá đầu người, đi lại khó khăn, vùng núi cao từ 300m đến 800m không cây hoặc ít cây chiếm dưới 50% diện tích,vùng núi đá vôi cao dưới 300m không cây hoặc cây chiếm dưới 50% diện tích, đi lại khó khăn; Vùng đầm lầy, bãi thuỷ triều thụt cạn, cây sú vẹt chiếm trên 50% diện tích, vùng đầm lầy bãi thuỷ triều thụt sâu (quá 0,3m) cây cối rậm chiếm dưới 50% diện tích.

Loại V

Vùng núi cao từ 300m đến 800m, cây cối rậm chiếm trên 50% diện tích, vùng đá vôi cao dưới 300m, cây cối rậm, dây leo chằng chịt chiếm trên 50% diện tích, đi lại rất khó khăn nguy hiểm, vùng núi đá vôi cao trên 300m cây cối thưa đi lại rất khó khăn nguy hiểm, vùng đầm lầy bãi thuỷ triều thụt sâu (quá 0,3m) cây cối, sú vẹt rậm chiếm trên 50% diện tích, vùng núi cao trên 800m, cây cối thưa chiếm 50% diện tích.

1.3. Điều kiện thi công

Sử dụng loại máy đo 4600LS và các máy GPS có độ chính xác tương đương.

1.4. Định biên

Bảng 2

TT

Nội dung công việc

Loại lao động (số người)

KSC6

KS6

KTV7

LX4(B12N2)

Tổng số

1

Công tác thực địa

1

2

2

1

6

2

Công tác trong phòng

1

1

1

 

3

1.5. Định mức thời gian: công-nhóm/điểm

1.5.1. Công tác thực địa

Bảng 3

Khoảng cách điểm (m)

Địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Loại V

25

0,16

0,18

0,18

0,19

0,22

50

0,18

0,18

0,19

0,20

0,23

100

0,19

0,20

0,22

0,23

0,27

250

0,20

0,22

0,25

0,28

0,32

500

0,22

0,25

0,28

0,31

0,36

1000

0,23

0,26

0,30

0,33

0,38

2000

0,26

0,30

0,34

0,37

0,43

3000

0,30

0,33

0,37

0,44

0,50

1.5.2. Công tác trong phòng

Bảng 4

Khoảng cách điểm (m)

Địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Loại V

25

0,20

0,22

0,23

0,24

0,28

50

0,22

0,23

0,24

0,25

0,29

100

0,23

0,25

0,27

0,29

0,33

250

0,25

0,27

0,31

0,35

0,40

500

0,27

0,31

0,35

0,39

0,44

1000

0,29

0,33

0,37

0,41

0,47

2000

0,33

0,37

0,42

0,46

0,53

3000

0,37

0,41

0,46

0,54

0,62

2. Lập lưới giải tích 1 và giải tích 2

2.1. Nội dung công việc

2.1.1. Công tác thực địa

- Chọn điểm: chuẩn bị mọi mặt phục vụ công việc; xác định vị trí điểm ở thực địa, xin phép vị trí đặt mốc, thông hướng; kiểm tra; di chuyển;

- Chôn mốc: chuẩn bị; đổ mốc, chôn mốc; vẽ ghi chú điểm; kiểm tra; phục vụ kiêm tra nghiêm thu; bàn giao mốc; di chuyển;

- Tiếp điểm: chuẩn bị, tìm kiếm ở thực địa, kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm, thông hướng, phục vụ kiểm tra nghiệm thu, di chuyển;

- Đo ngắm (bằng công nghệ GPS): kiểm tra thiết bị, chuẩn bị, liên hệ với các nhóm đo, đo ngắm, liên hệ với các nhóm liên quan để trút số liệu vào máy tính, tính toán, kiểm tra khái lược, phục vụ kiểm tra nghiệm thu, di chuyển.

2.1.2. Công tác trong phòng

- Tính toán bình sai: chuẩn bị, kiểm tra sổ đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả, phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp thành quả.

2.2. Phân loại khó khăn:

Phân loại khó khăn theo quy định tại Bảng 1 điểm 1.2 khoản 1 mục này.

2.3. Định biên

Bảng 5

Định biên

KS8

KS4

CN5(N2)

Tổng số

Số lượng

1

2

4

7

2.4. Định mức thời gian: công-nhóm/điểm

Bảng 6

TT

Nội dung công việc

Khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Loại V

1

Lập lưới giải tích 1

2,00

2,61

3,99

5,96

8,53

2

Lập lưới giải tích 2

1,05

1,54

2,74

3,77

5,74

II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ

1. Phục vụ đo điểm trọng lực thường mặt đất

1.1. Công tác thực địa

Vật liệu: tính cho 10 điểm

Định mức được xây dựng cho khoảng cách điểm 500m, khó khăn III. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.

Bảng 7

TT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Mức

1

Bút chì kim

cái

0,22

2

Đĩa CD-ROM

cái

0,11

3

Giấy kẻ ngang

tập

0,11

4

Khăn lau máy

cái

0,11

5

Phích cắm điện

cái

0,11

6

Pin nguồn nuôi 11,5V

cục

14,39

7

Ruột chì kim

hộp

0,22

8

Sổ công tác

quyển

0,55

9

Sơn các mầu

kg

0,01

10

Thước kẻ

hộp

0,11

11

Xăng

lít

50,69

Dụng cụ: Ca sử dụng/10 điểm

Định mức được xây dựng cho khoảng cách điểm 500m, khó khăn III. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.

Bảng 8

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

TH

Số lượng

Mức

1

Áo mưa bạt

cái

12

6,00

16,83

2

Ba lô mang máy

cái

24

6,00

16,83

3

Bóng đèn (ăng bun)

cái

12

6,00

16,83

4

Dao chặt cây

cái

12

2,00

5,61

5

Đồng hồ đeo tay

cái

36

2,00

5,61

6

Ghế tựa

cái

12

1,00

2,80

7

Giầy cao cổ

đôi

12

6,00

16,83

8

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

1,00

2,80

9

Khóa hòm

cái

36

1,00

2,80

10

Kính lúp

cái

36

1,00

2,80

11

Máy tính bỏ túi

cái

24

1,00

2,80

12

Mũ BHLĐ

cái

12

6,00

16,83

13

Ô che

cái

12

2,00

5,61

14

Quần áo BHLĐ

bộ

12

6,00

16,83

15

Tất chống vắt

đôi

6

6,00

16,83

16

Tuốc nơ vít

bộ

24

1,00

2,80

Thiết bị: ca sử dụng/10 điểm

Định mức được xây dựng cho khoảng cách điểm 500m, khó khăn III. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.

Bảng 9

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Mức

1

Máy định vị vệ tinh GPS 1 tần số

cái

2,00

5,61

2

Ô tô

cái

1,00

2,80

1.2. Văn phòng tại thực địa

Vật liệu: tính cho 10 điểm

Định mức được xây dựng cho khoảng cách điểm 500m, khó khăn III. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.

Bảng 10

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Số lượng

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

0,03

2

Bút chì kim

cái

0,27

3

Dầu bôi trơn

lít

0,27

4

Đĩa CD-ROM

cái

0,14

5

Giấy A4

ram

0,04

6

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

0,14

7

Giấy kẻ ngang

tập

0,14

8

Hộp ghim dập

hộp

0,14

9

Mực in Laser

hộp

0,01

10

Phích cắm điện

cái

0,14

11

Ruột chì kim

hộp

0,27

12

Sổ công tác

quyển

0,07

13

Thước kẻ

hộp

0,14

14

USB

cái

0,01

15

Xăng

lít

69,42

Dụng cụ: ca sử dụng/10 điểm

Định mức được xây dựng cho khoảng cách điểm 500m, khó khăn III. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.

Bảng 11

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

TH

Số lượng

Mức

1

Bóng đèn (ăng bun)

cái

12

3,00

10,41

2

Ghế tựa

cái

12

3,00

10,41

3

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

1,00

3,47

4

Khóa hòm

cái

36

1,00

3,47

5

Kính lúp

cái

36

1,00

3,47

6

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

1,00

3,47

7

Máy tính bỏ túi

cái

24

1,00

3,47

8

Quần áo BHLĐ

bộ

12

3,00

10,41

Thiết bị: ca sử dụng/10 điểm

Định mức được xây dựng cho khoảng cách điểm 500m, khó khăn III. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.

Bảng 12

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Mức

1

Máy phát điện - 5kw

cái

1,00

3,47

2

Máy tính xách tay

cái

1,00

3,47

Hệ số điều chỉnh định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ, thiết bị theo địa hình

Bảng 13

Khoảng cách điểm (m)

Địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Loại V

25

0,61

0,63

0,66

0,69

0,79

50

0,63

0,66

0,69

0,72

0,83

100

0,67

0,72

0,78

0,83

0,96

250

0,72

0,78

0,89

1,00

1,15

500

0,78

0,89

1,00

1,11

1,28

1000

0,83

0,94

1,06

1,17

1,34

2000

0,94

1,06

1,22

1,33

1,53

3000

1,06

1,17

1,33

1,55

1,79

2. Lập lưới giải tích 1 và giải tích 2

Vật liệu: tính cho 10 điểm

Bảng 14

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức

LGT1

LGT2

1

Bản đồ địa hình

mảnh

2,00

2,00

2

Bảng tính toán

tờ

50,00

50,00

3

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

20,00

20,00

4

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

20,00

20,00

5

Cặp đựng tài liệu

cái

2,00

2,00

6

Cát

m3

2,60

2,60

7

Cọc chống lún

cái

10,00

10,00

8

Dầu nhờn

lít

0,35

0,35

9

Đá dăm

m3

8,06

8,06

10

Đĩa CD

cái

3,00

3,00

11

Đinh

kg

2,10

2,10

12

Ghi chú điểm độ cao cũ

điểm

10,00

10,00

13

Ghi chú điểm toạ độ cũ

điểm

10,00

10,00

14

Ghi chú điểm toạ độ mới

điểm

10,00

10,00

15

Giấy A0

tờ

6,00

6,00

16

Giấy A4

ram

2,00

2,00

17

Gỗ

m3

2,00

2,00

18

Mực in laser

hộp

0,40

0,40

19

Nilon che máy

m2

5,00

5,00

20

Nilon gói tài liệu

m3

3,00

3,00

21

Pin đại

cục

4,00

4,00

22

Sổ công tác

quyển

10,00

10,00

23

Sơn các màu

kg

2,00

2,00

24

Tâm mốc sắt

cái

10,00

10,00

25

Tâm mốc sứ

cái

10,00

10,00

26

Xi măng

kg

69,00

69,00

27

Xăng

lít

175,00

100,00

Dụng cụ: ca sử dụng/10 điểm

Định mức được xây dựng cho điều kiện khó khăn III. Đối với các điều kiện khác, định mức được hiệu chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 17 khoản 2 của mục này.

Bảng 15

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

TH

Số lượng

Mức

LGT1

LGT2

LGT1

LGT2

1

Ẩm kế

cái

36

1,00

1,00

39,86

27,41

2

Áo mưa bạt

cái

12

5,00

5,00

199,32

137,07

3

Áp kế

cái

36

1,00

1,00

39,86

27,41

4

Ba lô

cái

24

5,00

5,00

199,32

137,07

5

Bàn làm việc

cái

60

1,00

1,00

39,86

27,41

6

Bi đông

cái

12

5,00

5,00

199,32

137,07

7

Bộ dụng cụ thợ mộc

bộ

24

1,00

1,00

39,86

27,41

8

Búa tạ

cái

36

1,00

1,00

39,86

27,41

9

Búa chặt cây

cái

24

5,00

5,00

199,32

137,07

10

Can nhựa 10 lít

cái

12

2,00

2,00

79,73

54,83

11

Cờ hiệu nhỏ

cái

6

1,00

1,00

39,86

27,41

12

Compa 12 bộ phận

bộ

24

1,00

1,00

39,86

27,41

13

Cưa gỗ

cái

12

1,00

1,00

39,86

27,41

14

Dao chặt cây

cái

12

5,00

5,00

199,32

137,07

15

Địa bàn địa chất

cái

36

1,00

1,00

39,86

27,41

16

Găng tay BHLĐ

đôi

6

5,00

5,00

199,32

137,07

17

Ghế tựa

cái

60

3,00

3,00

119,59

82,24

18

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

2,00

2,00

79,73

54,83

19

Kìm

cái

36

2,00

2,00

79,73

54,83

20

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

1,00

1,00

39,86

27,41

21

Máy tính bỏ túi

cái

24

1,00

1,00

39,86

27,41

22

Mũ cứng BHLĐ

cái

12

5,00

5,00

199,32

137,07

23

Nhiệt kế

cái

12

1,00

1,00

39,86

27,41

24

Ô che

cái

24

2,00

2,00

79,73

54,83

25

Ống nhòm

cái

48

1,00

1,00

39,86

27,41

26

Quần áo BHLĐ

bộ

12

5,00

5,00

199,32

137,07

27

Quy phạm trắc địa

quyển

28

1,00

1,00

39,86

27,41

28

Thước thép 50m

cái

24

1,00

1,00

39,86

27,41

29

Thuổng

cái

24

1,00

1,00

39,86

27,41

30

USB

cái

24

2,00

2,00

79,73

54,83

Thiết bị: ca sử dụng/10 điểm

Định mức được xây dựng cho điều kiện khó khăn III . Đối với các điều kiện khác, định mức được hiệu chỉnh theo hệ số quy định tai Bảng 17 khoản 2 của mục này.

Bảng 16

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Mức

LGT1

LGT2

LGT1

LGT2

1

Bộ máy GPS (3cái)

bộ

1

1

39,86

2,74

2

Đầu ghi CD 0,04kw

cái

1

1

39,86

2,74

3

Máy bộ đàm

bộ

1

1

39,86

2,74

4

Máy tính xách tay

cái

1

1

39,86

2,74

5

Ô tô

cái

1

1

39,86

2,74

Hệ số điều chỉnh dụng cụ, thiết bị theo loại khó khăn vùng công tác

Bảng 17

TT

Nội dung công việc

Khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Loại V

1

Lập lưới giải tích 1

0,50

0,66

1,00

1,50

2,14

2

Lập lưới giải tích 2

0,38

0,56

1,00

1,38

2,09

Phần XII

ĐO ĐỊA CHẤN

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

1. Công tác đo địa chấn phản xạ trên mặt đất

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Công tác thực địa

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, trang thiết bị và phương tiện vận chuyển;

- Quan sát vùng công tác, tuyến khảo sát, chính xác hóa diện tích đo vẽ;

- Chuẩn bị sơ bộ, đo và xác định toạ độ, độ cao của các vị trí trên tuyến (vị trí điểm nổ, điểm thu);

- Lắp đặt máy móc thiết bị, kiểm tra và chuẩn bị cho máy hoạt động (chọn tuyến đo; chọn phương pháp đo; chọn kiểu đo; tính toán các tham số cài đặt);

- Lựa chọn hệ thống thu nổ (chọn khoảng cách máy thu, độ dài đoạn thu; chọn khoảng cách điểm nổ, chiều sâu nổ, khối lượng thuốc nổ);

- Kiểm tra thiết bị:

+ Kiểm tra bề ngoài các thiết bị chính: kiểm tra tài liệu kỹ thuật của máy; kiểm tra máy đo ghi; vòng đệm, cáp thu; các máy thu;

+ Kiểm tra khả năng làm việc: lắp nguồn cho máy theo hướng dẫn sử dụng, bật máy; theo dõi quá trình khởi động của máy cho đến khi hiện bảng thực đơn chính điều khiển đo đạc; kiểm tra điều hành đo đạc, kiểm tra chức năng tham số làm việc; kiểm tra hoạt động của chức năng;

+ Kiểm tra chuẩn tính đồng nhất của các kênh ghi của máy đo ghi;

+ Kiểm tra cơ sở thời gian của máy;

+ Kiểm tra mạch khởi động ghi;

+ Kiểm tra máy thu sóng: kiểm tra tính đồng pha và cùng hệ số biến đổi tín hiệu của máy thu.

- Lựa chọn nguồn phát sóng đàn hồi;

- Chọn tham số ghi sóng;

- Phát sóng;

- Định vị điểm đặt máy thu trên tuyến;

- Rải cáp và máy thu trên tuyến;

- Xác định vị trí các điểm nổ;

- Khi đo trên nước phải xác định cách cố định búi dây thu trên mặt nước; chế tạo bè thu trên nước; xác định toạ độ thực tế của đoạn thu; khi thi công máy ghi đặt trên một thuyền, bố trí các thuyền khác phục vụ phát sóng và đường dây thu;

- Tiến hành đo trên tuyến, ghi các điểm mốc; các điểm đặc biệ t vào sổ nhật ký;

- Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách ghi chép tuyến đo, file đo với các số liệu trên máy tính; kiểm tra và hiệu chỉnh các ghi chép đã đánh dấu trong khi đo;

- Tháo dỡ máy móc thiết bị sau một ngày đo.

1.1.2. Công tác trong phòng

a. Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

- Chuẩn bị đầy đủ máy móc, thiết bị, các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra các bộ phận chính của máy: kiểm tra và sắp xếp lại toàn bộ các thiết bị, dụng cụ, linh kiện của máy; lắp đặt máy phát điện, lắp ráp đồng bộ hệ thống cung cấp điện, lắp ráp đồng bộ các thiết bị đo địa vật lý; kiểm tra các thông số kỹ thuật và các phụ kiện kèm theo; giao nhiệm vụ và phân công công việc giữa các thành viên trong tổ, đóng gói máy móc, trang bị và đưa lên phương tiện vận chuyển, bốc dỡ máy móc, thiết bị dụng cụ đưa vào nơi bảo quản khi kết thúc mùa thực địa;

- Chuẩn bị diện tích nghiên cứu;

- Thu thập các tài liệu đã công bố, các thông tin mới nhất về địa chất, địa vật lý vùng nghiên cứu;

- Thiết kế mạng lưới điều tra;

- Lập kế hoạch khối lượng công việc;

- Vận chuyển máy móc thiết bị dụng cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến quan sát và ngược lại.

b. Công tác văn phòng tại thực địa

- Giải quyết các sự cố thiết bị và hoạt động trong quá trình khảo sát thực địa;

- Tiếp nhận số liệu, kiểm tra kết quả đo, chuyển số liệu vào máy tính, phân tích sơ bộ tài liệu, trao đổi với bộ phận địa chất về kết quả sơ bộ để có định hướng cho quá trình nghiên cứu tiếp theo.

c. Công tác văn phòng sau thực địa

- Kiểm tra, hiệu đính, hệ thống các số ghi chép thực địa, xác định đoạn tuyến lên bản đồ thi công;

- Hệ thống lại các băng ghi in, đối chiếu với sổ ghi chép thực địa và các tệp số liệu;

- Xác định toạ độ điểm nổ, điểm thu sóng và nhập các tệp số liệu băng ghi;

- Tập hợp tài liệu thực địa và văn phòng thực địa, chỉnh lý lại tài liệu;

- Xác định vị trí các điểm cắt giữa tuyến ngang và tuyến dọc, điểm cắt giữa tuyến kiểm tra và tuyến đo;

- Kiểm tra, thống nhất vị trí tuyến giữa tài liệu địa vật lý và trắc địa;

- Xây dựng sơ đồ hình học của điểm nổ và máy thu trên từng tuyến đo;

- Áp dụng các bộ lọc để loại bỏ nhiễu, làm rõ tín hiệu có ích;

- Tiến hành phân tích sóng hiệu chỉnh tĩnh - hiệu chỉnh độ cao;

- Phân tích vận tốc, lập mô hình vận tốc để tiến hành hiệu chỉnh động;

- Cộng điểm sâu chung;

- Hiệu chỉnh góc dốc;

- Phân tích vận tốc sau hiệu chỉnh góc dốc;

- Dịch chuyển địa chấn;

- Chuyển đổi mặt cắt thời gian sang chiều sâu;

- Xác định các ranh giới địa chấn địa chất;

- Xác định các đới phá huỷ, krat, vỉa quặng,…;

- Tham khảo tài liệu thu thập;

- Xử lý liên kết các tài liệu;

- Viết báo cáo kết quả, phụ lục, thành lập các loại bản đồ, sơ đồ, mặt cắt;

- Bảo dưỡng thiết bị trong thời gian thực hiện công tác trong phòng;

- Nghiệm thu văn phòng báo cáo.

1.2. Phân loại khó khăn

Bảng 1

Khó khăn

Đặc điểm của vùng

Loại I

- Vùng đồng bằng châu thổ hoặc thung lũng giữa núi rộng;

- Ao, hồ, sống, suối thưa, không có các bãi lầy;

- Đồi thấp (đồi bát úp) trung du có sườn dốc dưới 50, cây thưa không có dây leo, diện tích rừng thưa chiếm 10 ÷ 15% diện tích vùng công tác;

-Vùng cao nguyên bằng phẳng có rừng cao su, cà phê nhân tạo;

- Giao thông bằng xe cơ giới thuận lợi trên diện tích vùng công tác hoặc đi bộ từ mọi hướng đến tuyến và điểm quan trắc;

-Việc rải dây phát, dây thu hoặc di chuyển máy móc thiết bị từ điểm nọ sang điểm kia dễ dàng.

Loại II

- Vùng đồi thấp, thoải, địa hình phân cắt yếu, sườn dốc dưới 100;

- Sống, suối, ao, hồ thưa thớt, các thung lũng không sâu;

- Rừng cây to thưa có lẫn giang, nứa không quá 20% diện tích vùng công tác, có cỏ tranh, lau;

- Dân cư và công trường thưa thớt;

- Đi lại bằng phương tiện ô tô, cơ giới là chủ yếu (tới 70%) để đến các tuyến và điểm quan trắc, đi bộ từ các hướng thuận lợi đến tuyến và điểm quan trắc.

- Vùng cao nguyên có rừng thưa;

- Việc rải dây phát, dây thu hoặc vận chuyển máy móc từ điểm nọ sang điểm kia thuận lợi, không phải đi vòng.

Loại III

- Vùng núi thấp, bị phân cắt mạnh bởi mạng lưới suối, khe, có các đỉnh cao riêng biệt, độ dốc sườn núi tới 150;

- Vùng đồng bằng châu thổ sống Hồng, ven biển, đồng bằng sống Cửu Long nhiều kênh rạch, diện tích ngập nước chiếm tới 60% lãnh thổ;

- Vùng cồn cát ven biển;

- Vùng cao nguyên và vùng trung du có diện tích rừng rậm, giang, nứa, lau, trẻ chiếm tới 50% vùng công tác;

- Vùng các công trường, hầm mỏ, thành phố dân cư đông đúc;

- Giao thông đi lại trên diện tích khảo sát, đi tới tuyến và điểm quan trắc chủ yếu bằng phương tiện thô sơ và đi bộ;

- Việc rải dây phát, dây thu hoặc vận chuyển máy móc từ điểm nọ sang điểm kia có khó khăn, thỉnh thoảng phải đi vòng hoặc qua suối không sâu.

Loại IV

- Vùng công tác là vùng núi cao, bị phân cắt mạnh;

- Hệ thống khe suối sâu phát triển;

- Sườn dốc vượt quá 200;

- Rừng rậm, dây leo hoặc đầm lầy, ruộng bùn thụt nước mặn phủ tới 70% diện tích vùng công tác;

- Các tuyến quan trắc cắt qua nhiều khe, suối, đỉnh núi hoặc kênh rạch;

- Hệ thống tuyến khảo sát phải tiến hành bằng máy kinh vĩ;

- Việc đi lại tới tuyến và điểm quan trắc khó khăn, hầu hết là đi bộ, đi đường vòng đòi hỏi mất nhiều thời gian và lao động;

- Việc rải dây phát, dây thu hoặc vận chuyển máy móc từ điểm nọ sang điểm kia khó khăn, thường xuyên phải leo dốc hoặc qua suối sâu, kênh rạch nhiều, phải đi vòng mất nhiều thời gian và sức lực.

1.3. Điều kiện thi công: máy đo 48 kênh, bội thu 24, hệ thống quan sát điểm sâu chung, khoảng cách thu 5m, nguồn gây sóng nổ mìn với chiều sâu nổ mìn là 0,5m.

Các công việc chưa có trong định mức:

- Công tác phát tuyến địa vật lý;

- Các thủ tục, chi phí liên quan đến cấp giấy phép nổ mìn;

- Vận chuyển thuốc nổ và kíp nổ tới đơn vị;

- Xây dựng kho chứa thuốc nổ và chi phí canh gác thuốc nổ, kíp nổ;

- Công tác đo kiểm tra, đánh giá sai số;

- Công tác kiểm định máy định kỳ theo quy định.

1.4. Định biên

Bảng 2

TT

Nội dung công việc

Loại lao động (số người)

KSC6

KS7

KTV8

CN4(N2)

Tổng số

A

Công tác văn phòng trước thực địa

2

2

4

 

8

B

Công tác thực địa

2

3

6

8

19

C

Công tác văn phòng tại thực địa

2

3

4

 

9

D

Công tác văn phòng sau thực địa

2

4

3

 

9

1.5. Định mức thời gian: công nhóm/km

Bảng 3

Nội dung công việc

Địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Công tác văn phòng trước thực địa

10,07

12,09

15,11

18,13

Công tác thực địa

48,50

58,20

72,74

87,29

Công tác văn phòng tại thực địa

4,14

4,97

6,21

7,46

Công tác văn phòng sau thực địa

20,57

24,69

30,86

37,03

Ghi chú:

- Khi gây dao động bằng phương pháp đập búa thì định mức thời gian điêu chỉnh theo hệ số k = 1,25;

- Khi điểm thi công qua sống suối thì định mức thời gian            thực địa điêu chỉnh theo hệ số k = 1,50;

- Khi thi công ở khu vực bị nhiễu điện từ thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k = 1,30, vùng ảnh hưởng nhiễu do các yếu tố tự nhiên k = 1,35, vùng dân cư, khu công nghiệp k = 1,40;

- Khi chiều sâu nổ mìn từ 0,5÷2m thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k = 1,20;

- Khi thi công với loại máy có bội thu và khoảng cách thu khác thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k quy định như sau:

Bảng 4

Loại máy, chế độ thu

Hệ số điều chỉnh

Máy bội thu 24, khoảng cách thu 5m

1,00

Máy bội thu 24, khoảng cách thu 10m

0,75

Máy bội thu 36, khoảng cách thu 5m

1,22

Máy bội thu 36, khoảng cách thu 10m

0,85

Máy bội thu 48, khoảng cách thu 5m

1,39

Máy bội thu 48, khoảng cách thu 10m

1,00

Máy bội thu 72, khoảng cách thu 10m

1,50

Máy bội thu 72, khoảng cách thu 20m

1,30

2. Công tác đo địa chấn khúc xạ trên mặt đất

2.1. Nội dung công việc

2.1.1. Công tác thực địa

- Quan sát vùng công tác, tuyến khảo sát, chính xác hóa diện tích đo vẽ;

- Lắp đặt máy móc thiết bị; kiểm tra và chuẩn bị cho máy hoạt động;

- Chọn hệ quan sát sóng khúc xạ;

- Kiểm tra thiết bị:

+ Kiểm tra bề ngoài các thiết bị chính: kiểm tra tài liệu kỹ thuật của máy; kiểm tra máy đo ghi; vòng đệm, cáp thu; các máy thu;

+ Kiểm tra khả năng làm việc: lắp nguồn cho máy theo hướng dẫn sử dụng, bật máy, theo dõi quá trình khởi động của máy cho đến khi hiện bảng thực đơn chính điều khiển đo đạc..; Kiểm tra điều hành đo đạc, kiểm tra chức năng tham số làm việc; kiểm tra hoạt động của chức năng;

+ Kiểm tra chuẩn tính đồng nhất của các kênh ghi của máy đo ghi;

+ Kiểm tra cơ sở thời gian của máy;

+ Kiểm tra mạch khởi động ghi;

+ Kiểm tra máy thu sóng: kiểm tra tính đồng pha và cùng hệ số biến đổi tín hiệu của máy thu.

- Lựa chọn nguồn phát sóng đàn hồi;

- Chọn tham số ghi sóng;

- Phát sóng;

- Định vị điểm đặt máy thu trên tuyến;

- Rải cáp và máy thu trên tuyến;

- Xác định vị trí các điểm nổ;

- Khi đo trên nước phải xác định cách cố định búi dây thu trên mặt nước; chế tạo bè thu trên nước; xác định toạ độ thực tế của đoạn thu; khi thi công máy ghi đặt trên một thuyền, bố trí các thuyền khác phục vụ phát sóng và đường dây thu;

- Tiến hành đo trên tuyến, ghi các điểm mốc; các điểm đặc biệt vào sổ nhật ký;

- Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách ghi chép tuyến đo, file đo với các số liệu trên máy tính; kiểm tra và hiệu chỉnh các ghi chép đã đánh dấu trong khi đo;

- Tháo dỡ máy móc thiết bị sau một ngày đo.

2.1.2. Công tác trong phòng

a. Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

- Chuẩn bị đầy đủ máy móc, thiết bị, các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra các bộ phận chính của máy: kiểm tra và sắp xếp lại toàn bộ các thiết bị, dụng cụ, linh kiện của máy; lắp đặt máy phát điện, lắp ráp đồng bộ hệ thống cung cấp điện, lắp ráp đồng bộ các thiết bị đo địa vật lý; kiểm tra các thông số kỹ thuật và các phụ kiện kèm theo; giao nhiệm vụ và phân công công việc giữa các thành viên trong tổ, đóng gói máy móc, trang bị và đưa lên phương tiện vận chuyển, bốc dỡ máy móc, thiết bị dụng cụ đưa vào nơi bảo quản khi kết thúc mùa thực địa;

- Chuẩn bị diện tích nghiên cứu;

- Thu thập các tài liệu đã công bố, các thông tin mới nhất về địa chất, địa vật lý vùng nghiên cứu;

- Thiết kế mạng lưới điều tra;

- Lập kế hoạch và khối lượng công việc;

- Vận chuyển máy móc thiết bị dụng cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến quan sát và ngược lại.

b. Văn phòng tại thực địa

- Giải quyết các sự cố thiết bị và hoạt động trong quá trình khảo sát thực địa;

- Tiếp nhận số liệu, kiểm tra kết quả đo, chuyển số liệu vào máy tính, phân tích sơ bộ tài liệu, trao đổi với bộ phận địa chất về kết quả sơ bộ để có định hướng cho quá trình nghiên cứu tiếp theo.

c. Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công

- Kiểm tra, hiệu đính, hệ thống các số ghi chép thực địa, xác định đoạn tuyến lên bản đồ thi công;

- Hệ thống lại các băng ghi in, đối chiếu với sổ ghi chép thực địa và các tệp số liệu;

- Xác định toạ độ điểm nổ, điểm thu sóng và nhập các tệp số liệu băng ghi;

- Tập hợp tài liệu thực địa và văn phòng thực địa, chỉnh lý lại tài liệu;

- Xác định vị trí các điểm cắt giữa tuyến ngang và tuyến dọc, điểm cắt giữa tuyến kiểm tra và tuyến đo;

- Kiểm tra, thống nhất vị trí tuyến giữa tài liệu địa vật lý và trắc địa;

- Tham khảo thu thập tài liệu;

- Xử lý liên kết các tài liệu;

- In các tài liệu trung gian, thành lập các loại bản đồ, sơ đồ, mặt cắt;

- Bảo dưỡng thiết bị trong thời gian thực hiện công tác trong phòng.

2.2. Phân loại khó khăn

Phân loại khó khăn theo quy định tại Bảng 1 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.

2.3. Điều kiện thi công

Máy 24 mạch thu, nguồn phát sóng nổ mìn, bố trí 5 điểm nổ, khoảng cách máy thu 5m, khoảng cách điểm nổ 57,5m, 1km bố trí 9 chặng đo.

Các công việc chưa tính trong định mức:

- Công tác phát tuyến địa vật lý;

- Các thủ tục, chi phí liên quan đến cấp giấy phép nổ mìn;

- Vận chuyển thuốc nổ và kíp nổ tới đơn vị;

- Xây dựng kho chứa thuốc nổ và chi phí canh gác thuốc nổ, kíp nổ;

- Công tác đo kiểm tra, đánh giá sai số;

- Công tác kiểm định máy định kỳ theo quy định.

2.4. Định biên

Bảng 5

TT

Nội dung công việc

Lao động (số người)

KSC6

KS7

KTV8

CN4(N2)

Tổng số

A

Công tác văn phòng trước thực địa

2

2

4

 

8

B

Công tác thực địa

2

3

5

9

19

C

Công tác văn phòng tại thực địa

2

3

3

 

8

D

Công tác văn phòng sau thực địa

2

4

2

 

8

2.5. Định mức thời gian: công nhóm/km

Bảng 6

Nội dung công việc

Địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Văn phòng trước thực địa

8,00

9,60

12,00

14,40

Thực địa

33,68

40,41

50,52

60,62

Văn phòng tại thực địa

2,75

3,30

4,13

4,95

Văn phòng sau thực địa

19,43

23,31

29,14

34,97

Ghi chú:

- Khi gây dao động bằng phương pháp đập búa thì định mức thời gian được điều chỉnh theo hệ số k = 1,25;

- Khi điểm thi công qua sống suối thì định mức thời gian thực địa được điêu chỉnh theo hệ số k = 1,40;

- Khi thi công ở khu vực bị nhiễu điện từ thì định mức thời gian được điêu chỉnh theo hệ số k = 1,30; vùng ảnh hưởng nhiễu do các yếu tố tự nhiên k = 1,35; vùng dân cư, khu công nghiệp k = 1,40;

- Khi thi công 7 điểm nổ thì định mức thời gian được điều chỉnh theo hệ số k = 1,27;

- Khi thi công với khoảng cách giữa các cực thu 10m định mức thời gian được điều chỉnh theo hệ số k =1,2;

- Khi thi công với khoảng cách giữa các cực thu 15m định mức thời gian được điều chỉnh theo hệ số k =1,4.

II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ

1. Công tác đo địa chấn phản xạ trên mặt đất

1.1. Công tác thực địa

Vật liệu: tính cho 1km

Định mức tính cho địa hình loại I, khi điều kiện địa hình khác thì mức điêu chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.

Bảng 7

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức

1

Băng dính cách điện

cuộn

6,38

2

Dây khởi

m

446,73

3

Dây nổ mìn

m

63,82

4

Dây thừng 4mm

m

127,64

5

Kíp nổ 10

cái

221,10

6

Pin máy bộ đàm 12v

cục

7,66

7

Tất chống vắt

đôi

22,97

8

Thuốc nổ C4

kg

105,53

9

Xăng

lít

906,71

Dụng cụ: ca sử dụng/1km

Định mức tính cho địa hình loại I, khi điều kiện địa hình khác thì mức điêu chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.

Bảng 8

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

TH

Số lượng

Mức

1

Ắc quy 12v

cái

24

4,00

193,98

2

Bộ nạp ắc quy

cái

36

2,00

96,99

3

Búa tạ

cái

36

3,00

145,49

4

Đe sắt

cái

60

3,00

145,49

5

Kìm bấm

cái

36

2,00

96,99

6

Kìm điện

cái

36

2,00

96,99

7

Máy bộ đàm

bộ

36

5,00

242,48

8

Thước dây cuộn

cái

24

2,00

96,99

9

Tuốc nơ vít

bộ

24

1,00

48,50

10

Xà beng

cái

24

2,00

96,99

11

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

1,00

48,50

12

Giầy cao cổ

đôi

12

19,00

921,43

13

Mũ BHLĐ

cái

12

19,00

921,43

14

Quần áo BHLĐ

bộ

12

19,00

921,43

Thiết bị: ca sử dụng/1km

Định mức tính cho địa hình loại I, khi điều kiện địa hình khác thì mức điêu chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.

Bảng 9

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Mức

1

Máy bắn mìn

cái

4,00

193,98

2

Máy đo địa chấn MARK-6

cái

1,00

48,50

3

Máy phát điện - 5kVA

cái

1,00

48,50

4

Máy tính xách tay

cái

2,00

96,99

5

Ô tô GAZ

cái

1,00

48,50

6

Phần mềm

bản

2,00

96,99

1.2. Công tác trong phòng

Vật liệu: tính cho 1km

Định mức tính cho địa hình loại I , khi điều kiện địa hình khác thì mức điêu chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.

Bảng 10

TT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Mức

VPTTĐ

VPTĐ

VPSTĐ

1

Bút kim các loại

cái

3,18

1,47

7,31

2

Cặp tài liệu nilon

cái

3,98

0,82

16,24

3

Giấy A0

tờ

1,19

0,49

4,87

4

Giấy A3

ram

0,20

 

0,81

5

Giấy A4

ram

0,80

0,16

3,25

6

Giấy can

m

1,19

0,49

4,87

7

Mực in laser

hộp

0,24

0,10

0,97

8

Mực in màu A0

hộp

0,01

 

0,05

9

Sổ 15 x 20 cm

quyển

3,18

1,47

7,31

10

Điện năng

kwh

153,09

 

493,71

Dụng cụ: ca sử dụng/1km

Định mức tính cho địa hình loại I , khi điều kiện địa hình khác thì mức điêu chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.

Bảng 11

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

TH

Số lượng

Mức

VPTTĐ

VPTĐ

VPSTĐ

VPTTĐ

VPTĐ

VPSTĐ

1

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

1,00

 

1,00

10,07

 

20,57

2

Kéo cắt giấy

cái

24

1,00

1,00

2,00

10,07

4,14

41,14

3

Máy tính bỏ túi

cái

24

1,00

1,00

1,00

10,07

4,14

20,57

4

Thước đo độ

cái

24

1,00

1,00

2,00

10,07

4,14

41,14

5

Thước nhựa 0,5m

cái

24

2,00

2,00

2,00

20,14

8,29

41,14

6

Thước nhựa 1m

cái

24

1,00

1,00

1,00

10,07

4,14

20,57

7

Ghế tựa

cái

60

 

6,00

 

 

24,86

 

8

Ghế xoay

cái

48

8,00

 

9,00

80,57

 

185,14

9

Bàn máy vi tính

cái

60

8,00

 

9,00

80,57

 

185,14

10

Tủ đựng tài liệu

cái

60

2,00

 

4,00

20,14

 

82,29

11

Đồng hồ trẻo tường

cái

36

1,00

 

1,00

10,07

 

20,57

12

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

1,00

 

1,00

10,07

 

20,57

13

Đèn neon - 0,04kw

cái

24

8,00

 

8,00

80,57

 

164,57

14

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

1,00

 

2,00

10,07

 

41,14

15

USB

cái

24

1,00

1,00

2,00

10,07

4,14

41,14

16

Điện năng

kwh

 

 

 

 

25,78

 

52,66

Thiết bị: ca sử dụng/1km

Định mức tính cho địa hình loại I , khi điều kiện địa hình khác thì mức điêu chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 13 điểm 1.2 khoản 1 của mục này.

Bảng 12

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Mức

VPTTĐ

VPTĐ

VPSTĐ

VPTTĐ

VPTĐ

VPSTĐ

1

Điều hòa 12 000 BTU-2,2kw

cái

1,00

1,00

1,00

5,04

 

20,57

2

Máy tính xách tay

cái

1,00

1,00

1,00

 

4,14

 

3

Máy vi tính - 0,4kw

cái

2,00

2,00

2,00

20,14

 

41,14

4

Phần mềm

bản

2,00

2,00

2,00

 

8,29

38,86

Bảng hệ số điều chỉnh vật liệu, dụng cụ, thiết bị theo điều kiện địa hình

Bảng 13

Địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Hệ số điều chỉnh

1,00

1,20

1,50

1,80

Ghi chú:

- Khi gây dao động bằng phương pháp đập búa thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị điều chỉnh theo hệ số k = 1,25;

- Khi điểm thi công qua sống suối thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị thực địa điều chỉnh theo hệ số k = 1,50;

- Khi thi công ở khu vực bị nhiễu điện từ (tellua) thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị điều chỉnh theo hệ số k = 1,30; vùng ảnh hưởng nhiễu do các yếu tố tự nhiên k = 1,35; vùng dân cư, khu công nghiệp k = 1,40;

- Khi chiều sâu nổ mìn từ 0,5÷2m thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị điều chỉnh theo hệ số k = 1,20;

- Khi thi công với loại máy có bội thu và khoảng cách thu khác thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị điều chỉnh theo hệ số k quy định tại Bảng 4 điểm 1.5 khoản 1 mục I phần XII ban hành kèm theo định mức này.

2. Công tác đo địa chấn khúc xạ trên mặt đất

2.1. Công tác thực địa

Vật liệu: tính cho 1km

Định mức tính cho địa hình loại I, khi thi công với điều kiện địa hình khác thì mức điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 20 điểm 2.1 khoản 2 mục này.

Bảng 14

TT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Mức

1

Băng dính cách điện

cuộn

4,43

2

Dây khởi

m

310,22

3

Dây nổ mìn

m

44,32

4

Dây thừng 4mm

m

88,63

5

Kíp nổ 10

cái

47,00

6

Pin máy bộ đàm 12v

cục

5,32

7

Tất chống vắt

đôi

12,41

8

Thuốc nổ C4

kg

23,63

9

Xăng

lít

492,36

Dụng cụ: ca sử dụng/1km

Định mức tính cho địa hình loại I , khi thi công với điều kiện địa hình khác thì mức điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 20 điểm 2.1 khoản 2 mục này.

Bảng 15

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

TH

Số lượng

Mức

1

Ac quy 12v

cái

24

4,00

134,71

2

Bộ nạp Ac quy

cái

36

2,00

67,35

3

Búa tạ

cái

36

3,00

101,03

4

Đe sắt

cái

60

3,00

101,03

5

Giầy cao cổ

đôi

12

19,00

639,86

6

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

1,00

33,68

7

Kìm bấm

cái

36

2,00

67,35

8

Kìm điện

cái

36

2,00

67,35

9

Máy bộ đàm

bộ

36

5,00

168,38

10

Mũ BHLĐ

cái

12

19,00

639,86

11

Quần áo BHLĐ

bộ

12

19,00

639,86

12

Thước dây cuộn

cái

24

2,00

67,35

13

Tuốc nơ vít

bộ

24

1,00

33,68

14

Xà beng

cái

24

2,00

67,35

Thiết bị: ca sử dụng/1km

Định mức tính cho địa hình loại I, khi thi công với điều kiện địa hình khác thì mức điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 20 điểm 2.1 khoản 2 mục này.

Bảng 16

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Mức

1

Máy bắn mìn

cái

2,00

67,35

2

Máy đo địa chấn MARK-6 và tương đương

cái

1,00

33,68

3

Máy phát điện - 5kVA

cái

1,00

33,68

4

Máy tính xách tay

cái

2,00

67,35

5

Ô tô GAZ

cái

1,00

33,68

6

Phần mềm

bản

2,00

67,35

2.1. Công tác trong phòng

Vật liệu: tính cho 1km

Định mức tính cho địa hình loại I , khi thi công với điều kiện địa hình khác thì mức điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 20 điểm 2.1 khoản 2 mục này

Bảng 17

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Số lượng

Mức

VPTTĐ

VPTĐ

VPSTĐ

VPTTĐ

VPTĐ

VPSTĐ

1

Bút kim các loại

cái

8,00

8,00

8,00

2,53

0,87

6,14

2

Cặp tài liệu nilon

cái

10,00

5,00

20,00

3,16

0,54

15,34

3

Giấy A0

tờ

3,00

3,00

6,00

0,95

0,33

4,60

4

Giấy A3

ram

0,50

 

1,00

0,16

 

0,77

5

Giấy A4

ram

2,00

1,00

4,00

0,63

0,11

3,07

6

Giấy can

m

3,00

3,00

6,00

0,95

0,33

4,60

7

Mực in laser

hộp

0,60

0,60

1,20

0,19

0,07

0,92

8

Mực in màu A0

hộp

0,03

0,02

0,07

0,01

 

0,05

9

Sổ 15 x 20 cm

quyển

8,00

8,00

8,00

2,53

0,87

6,14

10

Điện năng

kwh

 

 

 

121,60

 

295,31

Dụng cụ: ca sử dụng/1km

Định mức tính cho địa hình loại I , khi thi công với điều kiện địa hình khác thì mức điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 20 điểm 2.1 khoản 2 mục này.

Bảng 18

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

TH

Số lượng

Mức

VPTTĐ

VPTĐ

VPSTĐ

VPTTĐ

VPTĐ

VPSTĐ

1

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

1,00

 

1,00

8,00

 

19,43

2

Bàn máy vi tính

cái

60

8,00

 

8,00

64,00

 

155,43

3

Đèn neon-0,04kw

cái

24

8,00

 

8,00

64,00

 

155,43

4

Điện năng

kwh

 

 

 

 

20,48

 

49,74

5

Đồng hồ trẻo tường

cái

36

1,00

 

1,00

8,00

 

19,43

6

Ghế tựa

cái

60

 

3,00

 

 

8,25

 

7

Ghế xoay

cái

48

8,00

 

8,00

64,00

0,00

155,43

8

Kéo cắt giấy

cái

24

1,00

1,00

2,00

8,00

2,75

38,86

9

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

1,00

 

1,00

8,00

 

19,43

10

Máy tính bỏ túi

cái

24

1,00

1,00

1,00

8,00

2,75

19,43

11

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

1,00

 

2,00

8,00

 

38,86

12

Thước đo độ

cái

24

1,00

1,00

2,00

8,00

2,75

38,86

13

Thước nhựa 0,5m

cái

24

2,00

2,00

2,00

16,00

5,50

38,86

14

Thước nhựa 1m

cái

24

1,00

1,00

1,00

8,00

2,75

19,43

15

Tủ đựng tài liệu

cái

60

2,00

 

4,00

16,00

 

77,71

16

USB

cái

24

1,00

1,00

2,00

8,00

2,75

38,86

Thiết bị: ca sử dụng/1km

Định mức tính cho địa hình loại I , khi thi công với điều kiện địa hình khác thì mức điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 20 điểm 2.1 khoản 2 mục này.

Bảng 19

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Mức

VPTTĐ

VPTĐ

VPTTĐ

VPTĐ

VPTTĐ

VPTĐ

1

Điều hòa 12 000 BTU-2,2 kw

cái

1,00

1,00

1,00

4,00

 

9,71

2

Máy tính xách tay

cái

1,00

1,00

1,00

 

2,75

 

3

Máy vi tính - 0,4kw

cái

2,00

2,00

2,00

16,00

 

38,86

4

Phần mềm

bản

2,00

2,00

2,00

 

5,50

38,86

Bảng hệ số điều chỉnh vật liệu, dụng cụ, thiết bị theo điều kiện địa hình

Bảng 20

Địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Hệ số điều chỉnh

1,00

1,20

1,50

1,80

Ghi chú:

- Khi gây dao động bằng phương pháp đập búa thì định mức thời gian điêu chỉnh theo hệ số k = 1,25;

- Khi điểm thi công qua sống suối thì định mức thời gian            thực địa điêu chỉnh theo hệ số k = 1,40;

- Khi thi công ở khu vực bị nhiễu điện từ (tellua) thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k = 1,30; vùng ảnh hưởng nhiễu do các yếu tố tự nhiên k = 1,35; vùng dân cư, khu công nghiệp k = 1,40;

- Khi thi công 7 điểm nổ thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k = 1,27.

- Khi thi công với khoảng cách giữa các cực thu 10m, k =1,2;

- Khi thi công với khoảng cách giữa các cực thu 15m, k =1,4.

Phần XIII

ĐO SÂU ẢNH ĐIỆN PHÂN CỰC KÍCH THÍCH DÒNG MỘT CHIỀU

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác thực địa

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, trang thiết bị và phương tiện vận chuyển, kiểm tra hiện tượng phân cực thuần túy của các điện cực không phân cực, bốc xếp máy móc, trang thiết bị khi đi và bốc dỡ máy móc, trang thiết bị khi trở về;

- Vận chuyển máy móc, trang thiết bị ra thưc địa và về nhà khi kết thúc ngày làm việc;

- Xác định điểm quan sát, kiểm tra và chuẩn bị cho máy hoạt động, rải dây đóng cọc, thành lập tuyến phát, nối các điện cực tuyến thu, thành lập bãi cực phát, bố trí các trạm liên lạc trên tuyến, kiểm tra và tổ chức chống rò điện, tiến hành thử máy, phát dòng theo chế độ qui định, hoặc phát xung đổi chiều theo chế độ tự động, thu thập các giá trị và ghi vào sổ đo, tiến hành đo lặp khi cần thiết, thành lập tài liệu, cuộn dây tuyến phát, tuyến thu, đường liên lạc, các cực và trang thiết bị, di chuyển giữa các điểm quan sát;

- Kiểm tra sổ đo đạc, tính toán các giá trị đồ thị K và K, các biểu đồ và đưa lên bản đồ thi công, chỉnh lý sơ bộ các tài liệu tại thực địa làm cơ sở cho viêc lập kế hoạch thi công;

- Viết báo cáo kết quả, đánh máy tài liệu, nghiệm thu thực địa.

1.2. Công tác trong phòng

- Lập lịch tiến hành công tác văn phòng;

- Nhận các tài liệu và sổ sách thực địa;

- Hệ thống hóa các tài liệu, chỉnh lý lần cuối các tài liệu địa chất, địa vật lý;

- Tổng hợp và phân tích địa chất, các tài liệu địa vật lý;

- Thành lập và chính xác hóa các sơ đồ, đồ thị, các mặt cắt địa chất - địa vật lý, sơ đồ đẳng trị địa vật lý;

- Tiến hành giải thích địa chất các kết quả;

- Lập báo cáo kết quả bước công tác địa vật lý và các phụ lục kèm theo báo cáo theo qui định, đánh máy tài liệu, bảo vệ kết quả trước hội đồng nghiệm thu.

2. Phân loại khó khăn:

Phân loại khó khăn theo quy định tại Bảng 1 điểm 1.2 khoản 1 mục I Phần XII. Phân loại mức độ khó khăn điều kiện tiếp đất của các điện cực trong vùng công tác theo quy định sau đây:

Bảng 1

Khó khăn

Đặc điểm của vùng

Bình thường

- Vùng đất mềm, điện trở suất thấp dễ đóng cực và đo thế;

- Tại mỗi vị trí chỉ cần cắm 1 điện cực hoặc với các khoảng cách lớn ở vị trí A, B phải cắm 2÷3 cực nhưng không phải đổ nước vẫn đo được D³ 0,5 mV. Điện trở suất đất mặt nhỏ hơn 100 Ωm;

- Khi đo sâu phân cực kích thích với ABmax dưới 500m và đo mặt cắt điện các loại số điện cực mỗi loại không vượt quá 4 cực;

- Khi đo sâu phân cực kích thích với AB max từ 500 m trở lên số cực phát mỗi bãi không quá 6 cực.

Khó khăn

- Vùng đất cát khô, đá laterit, cuội sỏi. đá bazan, bazan phong hoá, đá vôi mà mỗi vị trí cắm cực phải dùng 2÷3 cực, ở những khoảng cách lớn phải cắm trên 4 cực ở mỗi vị trí A,B và phải đổ nước, dung dịch muối hoặc sunphát đồng mới đo được D³ 0,5 mV. Điện trở suất mặt lớn hơn 100 Ωm. các điện cực phải đóng sâu trên 0,5 m;

- Khi đo sâu phân cực kích thích với AB max dưới 500m và đo mặt cắt các loại số cực phát mỗi bãi trên 4 cực;

- Khi đo sâu phân cực kích thích với AB max trên 500 m số cực phát mỗi bãi trên 6 cực.

Rất khó khăn

- Khi sử dụng các thiết bị đo sâu lớn nơi tiếp đất có điện trở suất lớn (trên 500 Ωm) phải dùng điện cực chùm (từ 10 cực trở lên) hoặc các điện cực dài như sà beng đóng sâu trong đất, phải đổ dung dịch muối hoặc sunphát đồng mới đo được D³ 0,5 mV;

- Khi đo sâu phân cực kích thích: với ABmax lớn mà phải đóng trên 10 cực mỗi bãi và phải đổ nước, dung dịch muối hoặc sunphát đồng mới đo được DUVP.

3. Điều kiện thi công

- Hệ phương pháp đo: Wenner - Wenner, AM = MN = NB = a với n = 10;

- Chế độ phát theo chu kỳ 16’, chế độ thu 4, số lần đo lặp là 3;

- Điều kiện tiếp đất bình thường.

Các công việc chưa có trong định mức:

- Công tác phát tuyến địa vật lý;

- Công tác đo kiểm tra, đánh giá sai số;

- Công tác kiểm định máy định kỳ theo quy định.

4. Định biên

Bảng 2

TT

Nội dung công việc

Lao động (số người)

KSC6

KS7

KTV8

CN5(N2)

Tổng số

A

Công tác thực địa

1

3

4

3

11

B

Công tác trong phòng

1

2

3

 

6

5. Định mức thời gian: công nhóm/100điểm

5.1. Công tác thực địa

Bảng 3

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

5

27

31

38

51

10

32

37

46

62

100

5

29

33

41

55

10

34

40

49

66

20

41

48

58

79

25

50

57

70

95

40

60

68

84

114

250

10

38

43

53

72

20

45

52

64

86

25

54

62

76

103

40

65

75

92

124

50

78

90

110

149

Ghi chú:

- Khi thi công với số lần dịch chuyển (n) khác thì định mức thời gian điêu chỉnh theo hệ số k quy định như sau:

Bảng 4

Số lần dịch chuyển

Hệ số điều chỉnh định mức thời gian

n = 6

0,68

n = 7

0,75

n = 8

0,83

n = 9

0,91

n = 10

1,00

n = 11

1,10

n = 12

1,22

n = 13

1,36

n = 14

1,50

n = 15

1,67

n = 16

1,85

n = 17

2,06

n = 18

2,28

n = 19

2,53

n = 20

2,81

- Khi thay đổi chế độ phát và chế độ thu thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k quy định như sau:

Bảng 5

Chế độ phát

4'

8'

16'

32'

Chế độ thu

1

2

4

8

Hệ số điều chỉnh

0,83

0,88

1,00

1,21

- Khi điều kiện tiếp đất thay đổi thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k quy định như sau:

Bảng 6

Điều kiện tiếp đất

Bình thường

Khó khăn

Rất khó khăn

1,00

1,05

1,20

- Khi đo theo phương pháp Schlumberger thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k = 0,60;

- Khi đo theo phương pháp lưỡng cực trục liên tục đều 3 cực (pole-dipole) thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k = 1,20 ;

- Khi đo theo phương pháp lưỡng cực trục liên tục đều 4 cực (dipole-dipole) thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k = 1,30.

5.2. Công tác trong phòng: 0,46 công nhóm/điểm.

Ghi chú: khi số lần dịch chuyển (n) khác thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k được quy định tại Bảng 4 điểm 5.1 khoản 5 của mục này.

II. ĐỊNH MỨC VẬT LIÊU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ

1. Công tác thực địa

Vật liệu: cho 100 điểm

Đinh mức tính cho điều kiện khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10m, địa hình loại II, số lần dịch chuyển n = 10. Đối với điều kiện khác thì mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 15 khoản 2 của mục này.

Bảng 7

TT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Mức

1

Băng dính cách điện

cuộn

156,38

2

Dầu máy

lít

9,38

3

Dây phát AB

m

781,89

4

Dây thu đặc biệt chống nhiễu

m

781,89

5

Dây thu MN

m

521,26

6

Pin máy bộ đàm 12v

cục

6,26

7

Tất chống vắt

đôi

31,28

8

Tời cuộn dây thu

cái

2,61

9

Xăng

lít

1584,42

Dụng cụ: ca sử dụng/100 điểm

Đinh mức tính cho điều kiện khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10m, địa hình loại II, số lần dịch chuyển n = 10. Đối với điều kiện khác thì mức được điêu chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 15 khoản 2 của mục này.

Bảng 8

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

TH

Số lượng

Mức

1

Ac quy 12v

cái

24

2,00

79,22

2

Ba lô mang máy

cái

24

11,00

435,71

3

Bộ nạp Ac quy

cái

36

1,00

39,61

4

Búa 3kg

cái

24

3,00

118,83

5

Búa con

cái

24

4,00

158,44

6

Cực phát AB

cái

12

150,00

5941,56

7

Cực thu MN

đôi

12

5,00

198,05

8

Đồng hồ đo điện

cái

36

2,00

79,22

9

Giầy cao cổ

đôi

12

11,00

435,71

10

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

1,00

39,61

11

Kìm bấm

cái

36

1,00

39,61

12

Kìm điện

cái

36

1,00

39,61

13

Máy bộ đàm

bộ

36

6,00

237,66

14

Mỏ hàn - 0,04kw

bộ

24

1,00

39,61

15

Mũ BHLĐ

cái

12

11,00

435,71

16

Quần áo BHLĐ

bộ

12

11,00

435,71

17

Tuốc nơ vít

bộ

24

1,00

39,61

Thiết bị: cho 100 điểm

Đinh mức tính cho điều kiện kh oảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10m, địa hình loại II, số lần dịch chuyển n = 10. Đối với điều kiện khác thì mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 15 khoản 2 của mục này.

Bảng 9

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Mức

1

Máy đo công suất lớn

cái

1,00

39,61

2

Máy đo công suất nhỏ

cái

1,00

39,61

3

Máy phát điện Nhật 5-10 kVA

cái

2,00

79,22

4

Máy tính xách tay

cái

2,00

79,22

5

Ô tô

cái

1,00

39,61

6

Phần mềm

bản

1,00

39,61

2. Công tác trong phòng

Vật liệu: cho 100 điểm

Bảng 10

TT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Mức

1

Bút kim các loại

cái

10,00

2

Cặp tài liệu nilon

cái

10,00

3

Giấy A0

tờ

10,00

4

Giấy A3

ram

1,00

5

Giấy A4

ram

2,00

6

Giấy can

m

10,00

7

Mực in màu A0

hộp

0,02

8

Mực in màu laser

hộp

0,20

9

Sổ 15 x 20 cm

quyển

5,00

10

Điện năng

kwh

631,43

Dụng cụ: ca sử dụng/100 điểm

Bảng 11

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

TH

Số lượng

Mức

1

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

1,00

46,43

2

Bàn máy vi tính

cái

60

6,00

278,57

3

Đèn neon - 0,04kw

cái

24

10,00

464,29

4

Điện năng

kwh

 

 

371,43

5

Đồng hồ trẻo tường

cái

36

1,00

46,43

6

Ghế xoay

cái

48

6,00

278,57

7

Kéo cắt giấy

cái

24

2,00

92,86

8

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

1,00

46,43

9

Máy tính bỏ túi

cái

24

1,00

46,43

10

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

1,00

46,43

11

Thước đo độ

cái

24

1,00

46,43

12

Thước nhựa 0,5m

cái

24

2,00

92,86

13

Thước nhựa 1m

cái

24

1,00

46,43

14

Tủ đựng tài liệu

cái

60

3,00

139,29

15

USB

cái

24

2,00

92,86

Thiết bị: cho 100 điểm

Bảng 12

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Mức

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw

cái

1,00

23,21

2

Máy vi tính - 0,4kw

cái

3,00

69,64

3

Phần mềm

bản

1,00

23,21

Ghi chú đối với công tác thực địa:

1. Khi thi công với số lần dịch chuyển (n) khác thì định mức vật liệu , dụng cụ, thiết bị được điều chỉnh theo hệ số k quy định tại Bảng 4 điểm 5.1 khoản 5 của mục này;

2. Khi thay đổi chế độ phát và chế độ thu thì định mức vật liệu , dụng cụ, thiết bị được điều chỉnh theo hệ số k quy định như sau:

Bảng 13

Chế độ phát

4'

8'

16'

32'

Chế độ thu

1

2

4

8

Hệ số điều chỉnh

0,83

0,88

1,00

1,21

3. Khi điều kiện tiếp đất thay đổi thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị được điều chỉnh theo hệ số k theo quy định như sau:

Bảng 14

Điều kiện tiếp đất

Bình thường

Khó khăn

Rất khó khăn

1,00

1,05

1,20

4. Khi đo theo phương pháp Schlumberger thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị được điều chỉnh theo hệ số k = 0,60;

5. Khi đo theo phương pháp lưỡng cực trục liên tục đều 3 cực (pole-dipole) thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị được điều chỉnh theo hệ số k = 1,20;

6. Khi đo theo phương pháp lưỡng cực trục liên tục đều 4 cực (dipole - dipole) thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị được điều chỉnh theo hệ số k = 1,30;

7. Khi thi công với điều kiện địa hình khác thì định mức vật liệu , dụng cụ, thiết bị được điều chỉnh theo quy định như sau:

Hệ số điều chỉnh theo cấp khó khăn địa hình

Bảng 15

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

5

0,67

0,77

0,95

1,28

10

0,82

0,94

1,16

1,57

100

5

0,72

0,83

1,03

1,38

10

0,87

1,00

1,23

1,66

20

1,04

1,20

1,48

1,99

25

1,25

1,44

1,77

2,39

40

1,50

1,73

2,13

2,87

250

10

0,95

1,09

1,34

1,81

20

1,14

1,31

1,61

2,17

25

1,36

1,57

1,93

2,61

40

1,64

1,88

2,32

3,13

50

1,97

2,26

2,78

3,75

Phần XIV

ĐO GEORADA

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác thực địa

- Chuẩn bị đầy đủ máy móc thiết bị, dụng cụ, vật liệu và kiểm tra các bộ phận chính của máy. Phân công nhiệm vụ, công việc cho các thành viên trong tổ, đóng gói máy móc, trang thiết bị đưa lên phương tiện vận chuyển; bốc dỡ máy móc, trang thiết bị đưa vào nơi bảo quản khi kết thúc mùa thực địa;

- Vận chuyển máy móc thiết bị, dụng cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến đo và ngược lại;

- Quan sát vùng công tác, tuyến khảo sát trước khi tiến hành đo, chính xác hóa diện tích đo vẽ;

- Lắp đặt máy móc thiết bị. Kiểm tra và chuẩn bị cho máy hoạt động;

- Tiến hành đo trên tuyến, ghi các điểm mốc, các điểm đặc biệt vào sổ nhật ký;

- Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách ghi chép tuyến đo, file đo với các số liệu trên máy tính, kiểm tra và hiệu chỉnh các ghi chép đã đánh dấu trong khi đo;

- Tháo dỡ máy móc thiết bị sau một ngày đo;

- Kiểm tra các radargram của các tuyến đo trong ngày;

- Sử dụng các phép lọc trong phần mềm Ground Vision để kiểm tra và sơ bộ đánh giá kết quả đo đạc ngoài thực địa để lên kế hoạch thi công tiếp.

1.2. Công tác trong phòng

1.2.1. Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

- Chuẩn bị diện tích nghiên cứu;

- Thu thập các tài liệu đã công bố, các thông tin mới nhất về địa chất, địa vật lý vùng nghiên cứu;

- Lập kế hoạch khối lượng công việc;

- Thiết kế mạng lưới điều tra;

- Viết đề cương chi tiết;

- Lập dự toán chi phí;

- Bảo vệ đề cương cùng các kết quả nghiên cứu;

- Chuẩn bị vật tư, phương tiện cho công tác thực địa.

1.2.2. Văn phòng tại thực địa

Được tiến hành đồng thời trong quá trình thi công thực địa, cụ thể:

- Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách ghi chép tuyến đo, file đo với các số liệu trên máy tính, kiểm tra và hiệu chỉnh các ghi chép đã đánh dấu trong khi đo;

- Kiểm tra các radargram của các tuyến đo trong ngày;

- Sử dụng các phép lọc trong phần mềm Ground Vision để kiểm tra và sơ bộ đánh giá kết quả đo đạc ngoài thực địa.

1.2.3. Văn phòng sau thực địa

- Hệ thống và hoàn chỉnh tài liệu thực địa: kiểm tra, hiệu chỉnh, hệ thống sổ nhật ký thực địa, so sánh đối chiếu với các file số liệu đã ghi trong máy tính. Rà soát vị trí tuyến đo, hướng đo trên bản đồ thực tế thi công, xác định ảnh hưởng của địa vật gây nhiễu trên băng sóng;

- Xử lý tài liệu bằng các phần mềm Ground Vision hoặc phần mềm Rẻflexw2D;

- Biểu diễn kết quả: Các kết quả đo rađa xuyên đất được biểu diễn ở dạng mặt cắt cấu trúc theo tuyến 2D;

- Giải thích tài liệu đo georada: làm rõ các yếu tố địa chất như ranh giới, đường phương, bề rộng, chiều sâu của các đối tượng liên quan tới sụt, trượt lở đất có trong vùng nghiên cứu;

- Viết báo cáo kết quả, phụ lục, thành lập các loại sơ đồ, mặt cắt;

- Nghiệm thu văn phòng báo cáo.

2. Điều kiện thi công

Anten không màn chắn, tần số 200 MHz, dịch chuyển anten bằng thủ công.

Các công việc chưa tính trong định mức:

- Công tác phát tuyến địa vật lý;

- Công tác đo kiểm tra đánh giá chất lượng tài liệu nguyên thủy;

- Công tác kiểm định máy định kỳ theo quy định.

3. Định biên

Bảng 1

TT

Nội dung công việc

Lao động (số người)

KSC6

KS6

KTV8

CN4(N2)

Tổng số

A

Công tác văn phòng trước thực địa

1

2

1

 

4

B

Công tác thực địa

1

2

1

1

5

C

Công tác văn phòng thực địa

1

2

 

 

3

D

Công tác văn phòng sau thực địa

1

3

3

 

7

4. Định mức thời gian: công nhóm/km

4.1. Công tác thực địa

Bảng 2

Nội dung công việc

Địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Đo rada xuyên đất

1,19

1,43

1,72

2,40

Ghi chú:

- Khi thi công với điều kiện Anten 100 MHz, định mức thời gian nhân tương ứng với hệ số k = 1,25;

- Khi thi công với điều kiện Anten 50 MHz, định mức thời gian nhân tương ứng với hệ số k = 1,50;

- Khi thi công với điều kiện Anten 25 MHz, định mức thời gian nhân tương ứng với hệ số k = 2,00;

- Khi thi công ở những khu vực ngập nước, đầm lầy, định mức thời gian nhân tương ứng với hệ số k = 1,50.

4.2. Công tác trong phòng

Bảng 3

TT

Nội dung công việc

Định mức thời gian

1

Văn phòng trước thực địa

0,61

2

Văn phòng thực địa

2,81

3

Văn phòng sau thực địa

2,94

II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ

II.1. Công tác thực địa

Vật liệu: tính cho 1km

Định mức tính cho điều kiện địa hình loại III. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 10 điểm II.2 khoản II của mục này.

Bảng 4

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức

1

Dây phát

m

1,13

2

Dây thu

m

1,13

3

Dây điều khiển

m

1,13

4

Đầu cáp quang

cái

0,14

5

Pin chuyên dụng

khối

0,07

6

Tất chống vắt

đôi

0,23

7

Xăng

lít

37,90

Dụng cụ: ca sử dụng/1km

Định mức tính cho điều kiện địa hình loại III. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 10 điểm II.2 khoản II của mục này.

Bảng 5

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

TH

Số lượng

Mức

1

Ac quy 12v

cái

24

2,00

3,45

2

Ba lô mang máy

cái

24

5,00

8,61

3

Bộ nạp Ac quy

cái

36

1,00

1,72

4

Búa con

cái

24

2,00

3,45

5

Giầy cao cổ

đôi

12

6,00

10,34

6

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

1,00

1,72

7

Kìm bấm

cái

36

1,00

1,72

8

Kìm điện

cái

36

1,00

1,72

9

Máy bộ đàm

bộ

36

2,00

3,45

10

Mũ BHLĐ

cái

12

5,00

8,61

11

Quần áo BHLĐ

bộ

12

5,00

8,61

12

Tuốc nơ vít

bộ

24

1,00

1,72

Thiết bị: ca sử dụng/1km

Định mức tính cho điều kiện địa hình loại III . Đối với các điều kiện khác , định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 10 điểm II.2 khoản II của mục này.

Bảng 6

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Mức

1

Bộ máy RAMAC/GPR và tương đương

cái

1,00

1,72

2

Máy phát điện Nhật - 3kVA

cái

1,00

1,72

3

Máy tính xách tay

cái

2,00

3,45

4

Ô tô

cái

1,00

1,72

5

Phần mềm

bản

2,00

3,45

II.2. Công tác trong phòng

Vật liệu: tính cho 1km

Bảng 7

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Số lượng

Mức

VPTTĐ

VP TĐ

VPSTĐ

VPTTĐ

VP TĐ

VPSTĐ

1

Bút kim các loại

cái

4,00

3,00

7,00

0,096

0,333

0,812

2

Cặp tài liệu nilon

cái

10,00

5,00

20,00

0,240

0,555

2,320

3

Giấy A4

ram

3,00

3,00

6,00

0,072

0,333

0,696

4

Giấy can

m

0,50

 

1,00

0,012

 

0,116

5

Giấy A0

tờ

2,00

1,00

4,00

0,048

0,111

0,464

6

Giấy A3

ram

3,00

3,00

6,00

0,072

0,333

0,696

7

Mực in laser

hộp

0,60

0,60

1,20

0,014

0,067

0,139

8

Mực in màu A0

hộp

0,03

0,02

0,07

0,001

0,002

0,008

9

Sổ 15 x 20 cm

quyển

4,00

3,00

7,00

0,096

0,333

0,812

10

Điện năng

kwh

 

 

 

9,229

 

44,669

Dụng cụ: ca sử dụng/1km

Bảng 8

TT

Tên vật liệu

ĐVT

TH

Số lượng

Mức

VPTTĐ

VPTĐ

VPSTĐ

VPTTĐ

VPTĐ

VPSTĐ

1

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

1,00

 

1,00

0,61

0,00

2,94

2

Bàn máy vi tính

cái

60

4,00

 

7,00

2,43

0,00

20,57

3

Đèn neon - 0,04kw

cái

24

4,00

 

8,00

2,43

0,00

23,51

4

Điện năng

kwh

 

 

 

 

3,69

 

21,63

5

Đồng hồ trẻo tường

cái

36

1,00

 

1,00

0,61

0,00

2,94

6

Ghế tựa

cái

60

 

3,00

 

0,00

8,43

0,00

7

Ghế xoay

cái

48

4,00

 

7,00

2,43

0,00

20,57

8

Kéo cắt giấy

cái

24

1,00

1,00

1,00

0,61

2,81

2,94

9

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

1,00

 

1,00

0,61

0,00

2,94

10

Máy tính bỏ túi

cái

24

1,00

1,00

1,00

0,61

2,81

2,94

11

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

1,00

 

1,00

0,61

0,00

2,94

12

Thước đo độ

cái

24

1,00

1,00

1,00

0,61

2,81

2,94

13

Thước nhựa 0,5m

cái

24

2,00

2,00

2,00

1,21

5,62

5,88

14

Thước nhựa 1m

cái

24

1,00

1,00

1,00

0,61

2,81

2,94

15

Tủ đựng tài liệu

cái

60

2,00

 

4,00

1,21

0,00

11,76

16

USB

cái

24

2,00

2,00

4,00

1,21

5,62

11,76

Thiết bị: ca sử dụng/1km

Bảng 9

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Mức

VPTTĐ

VPTĐ

VPSTĐ

VPTTĐ

VPTĐ

VPSTĐ

1

Điều hòa 12000BTU - 2,2 kw

cái

1,00

1,00

1,00

0,30

 

1,47

2

Máy vi tính - 0,4kw

cái

2,00

2,00

2,00

1,21

 

5,88

3

Máy tính xách tay

cái

1,00

1,00

1,00

 

2,81

 

4

Phần mềm

bản

2,00

2,00

2,00

 

5,62

 

Bảng hệ số điều chỉnh định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị theo loại địa hình

Bảng 10

Nội dung công việc

Địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Đo rada xuyên đất

0,69

0,83

1,00

1,40

Ghi chú đối với công tác thực địa:

- Khi thi công với điều kiện Anten 100 MHz, định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị nhân tương ứng với hệ số k = 1,25;

- Khi thi công với điều kiện Anten 50 MHz, định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị nhân tương ứng với hệ số k = 1,50;

- Khi thi công với điều kiện Anten 25 MHz, định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị nhân tương ứng với hệ số k = 2,00;

- Khi thi công ở những khu vực ngập nước, đầm lầy, định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị nhân tương ứng với hệ số k = 1,50.

Phần XV

ĐO SÂU TRƯỜNG CHUYỂN

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác thực địa

- Chuẩn bị máy thiết bị, các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra các bộ phận chính của máy. Giao nhiệm vụ và phân công công việc giữa các thành viên trong tổ;

- Vận chuyển máy móc thiết bị dụng cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến quan sát và ngược lại;

- Quan sát vùng công tác, tuyến khảo sát trước khi tiến hành đo, chính xác hóa diện tích đo vẽ;

- Chuẩn bị sơ bộ để rải khung thu và khung phát;

- Lắp đặt máy móc thiết bị, kiểm tra và chuẩn bị cho máy hoạt động;

- Chuẩn bị vòng dây phát (căn cứ vào tỷ lệ đo vẽ, kích thước độ sâu nghiên cứu, độ dẫn của môi trường để lựa chọn kích thước và số vòng dây phát cho thích hợp);

- Bật máy phát, kiểm tra đồng bộ phát thu;

- Tiến hành đo thử nghiệm 2-3 điểm, sau khi lựa chọn thông số phù hợp, đo chính thức cả vùng;

- Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách ghi chép các file số liệu trên máy tính; kiểm tra và hiệu chỉnh các ghi chép đã đánh dấu trong khi đo;

- Tháo dỡ máy móc thiết bị sau một ngày đo;

- Bảo dưỡng máy hàng ngày tại nơi đóng quân.

1.2. Công tác trong phòng

- Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách ghi chép tuyến đo, file đo với số liệu trên máy tính, kiểm tra và hiệu chỉnh các ghi chép;

- Kiểm tra, đánh giá kết quả đo đạc;

- Xử lý tài liệu đo;

- Biểu diễn kết quả trên các bản vẽ, in tài liệu;

- Giải thích tài liệu đo;

- Lập báo cáo;

- Viết báo cáo kết quả và các phụ lục kèm theo, đánh máy tài liệu, nghiệm thu văn phòng.

2. Phân loại khó khăn

Theo quy định tại Bảng 1 khoản 2 mục I phần XIII ban hành kèm theo định mức này.

3. Điều kiện thi công

- Hai vòng dây trùng tâm, vòng dây phát có kích thước 25x25m, vòng dây thu có đường kính 1m, địa hình thi công loại I;

- Khoảng cách giữa các điểm quan sát cách nhau là 10÷40m;

- Khoảng cách giữa các tuyến 100m÷200m.

Công việc chưa tính trong định mức

- Công tác phát tuyến địa vật lý;

- Công tác đo kiểm tra đánh giá sai số;

- Công tác kiểm định máy móc định kỳ theo quy định.

4. Định biên

Bảng 1

Nội dung công việc

Lao động (số người)

KSC6

KS7

KTV8

CN4 (N2)

Tổng

Công tác thực địa

1

3

4

6

14

Công tác văn phòng

1

2

2

 

5

5. Định mức thời gian: công nhóm/điểm

5.1. Công tác thực địa

Bảng 2

Nội dung công việc

Địa hình

I

II

III

IV

Công việc thực địa

0,49

0,58

0,69

0,86

5.2. Công tác trong phòng

Định mức: 1,20 công nhóm/điểm

Ghi chú:

- Khi đo hai vòng dây không đồng trục thì định mức thời gian nhân với hệ số k = 0,90;

- Khi khoảng cách điểm quan sát là 50m÷100m; khoảng cách tuyến là 250m÷500m thì định mức thời gian nhân hệ số k = 1,30;

- Khi vòng dây phát có kích thước khác thì định mức thời gian nhân hệ số k quy định như sau:

Bảng 3

Kích thước vòng dây

Hệ số điều chỉnh

25 x 25

1,00

50 x 50

1,50

100 x 100

2,00

150 x 150

2,50

200 x 200

3,00

300 x 300

3,50

II. ĐỊNH MỨC VẬT LIÊU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ

II.1. Công tác thưc đia

Vật liệu: tính cho 1 điểm

Định mức tính cho điều kiện địa hình loại I. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 7 điểm II.1 của mục này.

Bảng 4

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức

1

Dây cực thu

m

0,26

2

Dây phát chống nhiễu

m

3,86

3

Dây thu

m

3,86

4

Pin máy bộ đàm

cục

0,06

5

Tất chống vắt

đôi

0,18

6

Xăng

lít

5,87

Dụng cụ: ca sử dụng/điểm

Định mức tính cho điều kiện địa hình loại I. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 7 điểm II.1 của mục này.

Bảng 5

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

TH

Số lượng

Mức

1

Ac quy 12v

cái

24

2,00

0,98

2

Bộ nạp Ac quy

cái

36

2,00

0,98

3

Búa con

cái

24

2,00

0,98

4

Giầy cao cổ

đôi

12

14,00

6,85

5

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

1,00

0,49

6

Kìm bấm

cái

36

1,00

0,49

7

Kìm điện

cái

36

1,00

0,49

8

Máy bộ đàm

bộ

36

5,00

2,44

9

Mũ BHLĐ

cái

12

14,00

6,85

10

Quần áo BHLĐ

bộ

12

14,00

6,85

11

Tuốc nơ vít

bộ

24

1,00

0,49

Thiết bị: ca sử dụng/điểm

Định mức tính cho địa hình loại I. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 7 điểm II.1 của mục này.

Bảng 6

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Mức

1

Bộ máy đo PROTEM57 (và các loại tương đương)

cái

1,00

0,49

2

GPS động

cái

1,00

0,49

3

Máy phát điện - 5kVA

cái

1,00

0,49

4

Máy tính xách tay

cái

2,00

0,98

5

Phần mềm

bản

1,00

0,49

Bảng hệ số điều chỉnh định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị thực địa theo điều kiện địa hình

Bảng 7

Nội dung công việc

Địa hình

I

II

III

IV

Công tác thực địa

1,00

1,19

1,42

1,76

Ghi chú:

- Khi đo hai vòng dây không đồng trục thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị nhân hệ số 0,90;

- Khi vòng dây phát có kích thước khác thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị nhân hệ số k quy định tại Bảng 3 điểm 5.2 khoản 5 của mục này.

II.2. Công tác trong phòng

Vật liệu: tính cho 1 điểm

Định mức tính cho điều kiện địa hình loại I. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 7 điểm II.1 của mục này.

Bảng 8

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bút kim các loại

cái

0,33

2

Cặp tài liệu nilon

cái

0,95

3

Giấy A0

tờ

0,28

4

Giấy A3

ram

0,05

5

Giấy A4

ram

0,19

6

Giấy can

m

0,28

7

Mực in laser

hộp

0,04

8

Mực in màu A0

hộp

0,01

9

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,33

10

Điện năng

kwh

18,24

Dụng cụ: ca sử dụng/điểm

Định mức tính cho điều kiện địa hình loại I. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 7 điểm II.1 của mục này.

Bảng 9

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

TH

Số lượng

Mức

1

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

1,00

1,20

2

Bàn máy vi tính

cái

60

5,00

6,00

3

Đèn neon - 0,04kw

cái

24

8,00

9,60

4

Điện năng

kwh

 

 

8,83

5

Đồng hồ trẻo tường

cái

36

1,00

1,20

6

Ghế xoay

cái

48

5,00

6,00

7

Kéo cắt giấy

cái

24

1,00

1,20

8

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

1,00

1,20

9

Máy tính bỏ túi

cái

24

1,00

1,20

10

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

1,00

1,20

11

Thước đo độ

cái

24

1,00

1,20

12

Thước nhựa 0,5m

cái

24

2,00

2,40

13

Thước nhựa 1m

cái

24

1,00

1,20

14

Tủ đựng tài liệu

cái

60

4,00

4,80

15

USB

cái

24

4,00

4,80

Thiết bị: ca sử dụng/điểm

Định mức tính cho điều kiện địa hình loại I. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 7 điểm II.1 của mục này.

Bảng 10

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Mức

1

Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw

cái

1,00

0,60

2

Máy vi tính - 0,4kw

cái

2,00

2,40

3

Phần mềm

bản

1,00

1,20

 

Phần XVI

ĐO ĐỊA VẬT LÝ LỖ KHOAN ĐỘ SÂU LỚN HƠN 500M

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác thực địa

Chuẩn bị chung:

- Nhận nhiệm vụ, tra nạp nhiên liệu, kiểm tra phương tiện ô tô, máy móc, thiết bị và dây cáp, lĩnh nguồn phóng xạ và vật tư, vật liệu bắn mìn, bốc xếp vật tư thiết bị lên xe;

- Bố trí chỗ đỗ xe trạm, dỡ và sắp xếp máy móc thiết bị, tiến hành lắp đặt trạm karota, lựa chọn hướng đo tránh vướng máy khoan, bố trí máy phát điện, lắp đặt cuộn tời đến máy đo, lắp đặt và kết nối máy tính với máy đo.

Khi tiến hành cụ thể từng phương pháp:

- Lắp đầu zond cần đo vào cáp (quấn băng dính cách điện, cách nước ở những vị trí cần thiết);

- Cài đặt các kiểu zond cần đo trên máy tính;

- Cài đặt các tham số đo trên máy tính bằng phần mềm matrix (tham số độ sâu, nhận dạng zond, khoảng cách đo ghi,…);

- Kiểm tra zond đo trên phần mềm;

- Thả zond đo được nối với dây cáp xuống lỗ khoan;

- Điều khiển bộ tời và máy tính để kiểm tra zond và cáp.

Tiến hành đo:

- Điều khiển tời thả zond đo xuống, sau khi xuống đáy thì kéo lên;

- Đo chi tiết dị thường, đo lặp kiểm tra;

- Sau khi kéo tời lên cần phải lau chùi, bôi mỡ vào cáp. Kết thúc lỗ khoan, phải thu dọn thiết bị.

1.2. Công tác trong phòng

- Chuẩn hóa, chỉnh lý các dấu mét, độ sâu, loại bỏ phông nhiễu… tạo ra đường cong đo karota hoàn chỉnh; xử lý dữ liệu thô trên phần mềm;

- Đưa các yếu tố địa chất, địa tầng vào lỗ khoan, chuyển đường cong đơn rời rạc thành tổ hợp các đường cong trên cùng một lỗ khoan để chuyển giao cho người phân tích;

- Phân chia địa tầng, xác định chiều dày, danh giới địa chất, hàm lượng phóng xạ trong vỉa;

- Tổng hợp, chuyển đổi, vẽ biểu đồ, thiết đồ đo karota hoàn chỉnh; Viết báo cáo kết quả sau thực địa.

2. Điều kiện thi công

Mức thời gian cho đo địa vật lý lỗ khoan được tính cho từng phương pháp riêng biệt theo khoảng chiều sâu nghiên cứu trung bình (từ 600m đến 1200m).

Những công việc chưa có trong định mức

- Khoan tạo lỗ khoan;

- Lập báo cáo tổng kết chưa được tính trong định mức đo địa vật lý;

- Vận chuyển trạm đo địa vật lý;

- Công tác kiểm định máy định kỳ theo quy định.

3. Định biên

Bảng 1

Nội dung công việc

Lao động (số người)

KSC6

KS5

KS4

CN4(N2)

Tổng

Công tác thực địa

1

2

1

4

8

Công tác văn phòng

1

2

2

 

5

4. Định mức: công nhóm/100m khoan

4.1. Công tác thực địa: cho chiều sâu lỗ khoan từ 600÷1200m

Bảng 2

TT

Công việc và phương pháp đo địa vật lý

Mức

I

Nghiên cứu tổng thể lỗ khoan 1/200

 

1

Điện chuẩn 1 hệ cực hoặc karota điện khác

0,71

2

Gamma

0,97

3

Gamma - Gamma

0,99

4

Từ tính

0,71

5

Đo đường kính lỗ khoan

0,77

6

Đo nhiệt độ lỗ khoan

1,09

7

Đo điện trở dung dịch

0,63

8

Đo độ cong lỗ khoan qua 5÷10m

1,25

9

Đo độ cong lỗ khoan qua 15÷20m

0,88

II

Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/50

 

 

Tỷ trọng đo chi tiết <15%

 

1

Điện

0,54

2

Phóng xạ

0,77

 

Tỷ trọng đo chi tiết >15%

 

1

Điện

0,66

2

Phóng xạ

1,08

III

Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/200

 

 

Tỷ trọng đo chi tiết <15%

 

1

Điện

0,45

2

Phóng xạ

0,52

 

Tỷ trọng đo chi tiết >15%

 

1

Điện

0,49

2

Phóng xạ

0,58

Ghi chú:

- Khi đo địa vật lý ở những lỗ khoan có điều kiện phức tạp và cấu trúc địa chất phức tạp phải kéo thả 3÷4 lần trở lên hoặc do sập lở phải dừng đo để tổ khoan hỗ trợ thì hệ số k = 2,00;

- Khi nghiên cứu tổng thể lỗ khoan tỷ lệ 1/500, mức thời gian nhân tương ứng với hệ số k = 0,95.

4.2. Công tác trong phòng

- Khi thực hiện từng phương pháp đơn lẻ: 5,20 công nhóm/100m khoan;

- Khi thực hiện nhiều phương pháp thì định mức thời gian nhân với hệ số k quy đinh như sau.

Bảng 3

TT

Số phương pháp đo

Hệ số điều chỉnh

1

Đo 1 phương pháp

1,00

2

Đo 2 phương pháp

1,67

3

Đo 3 phương pháp

2,52

4

Đo 4 phương pháp

3,53

- Khi đo từ 5 phương pháp trở lên thì định mức thời gian bằng khi đo 4 phương pháp nhân với hệ số 1,40 và tương tự với phương pháp thứ 6, thứ 7,… cũng nhân hệ số đó với phương pháp liền kề.

II. ĐỊNH MỨC VẬT LIÊU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ

Vật liệu: Cho 100m

Đinh mức vật liệu văn phòng tính cho đo 1 phương pháp, khi thi công ở điều kiện khác mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại Bảng 3 điểm 4.2 khoản 4 của mục này.

Bảng 4

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức

VP

1

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

2,00

 

2

Bút bi

cái

2,00

2,00

3

Bút chì kim

cái

0,20

0,20

4

Cao su non

cái

10,00

 

5

Giấy A4

ram

0,30

0,30

6

Hộp ghim dập

hộp

0,50

0,50

7

Mỡ bôi trơn

kg

1,00

 

8

Mực in Laser

hộp

0,05

0,05

9

Mực in màu laser

hộp

0,05

0,05

10

Ruột chì kim

hộp

0,50

0,50

11

Sổ 30 x 50 cm

quyển

1,00

0,50

12

Xăng

lít

9,29

 

Dụng cụ: ca sử dụng/100m

Đinh mức dụng cụ và thiết bị thực địa tính cho điều kiện: nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/50, tỷ trọng đo chi tiết <15%, đo phóng xạ, khi thi công ở điều kiện khác mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại Bảng 7 của mục này;

Đinh mức dụng cụ và thiết bị văn phòng tính cho đo 1 phương pháp, khi thi công ở điều kiện khác mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại Bảng 3 điểm 4.2 khoản 4 của mục này.

Bảng 5

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

TH

Số lượng

Mức

VP

VP

1

Ac quy 12v

cái

24

1,00

 

0,77

 

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

36

1,00

1,00

0,77

5,20

3

Bộ đổi nguồn

cái

36

1,00

 

0,77

 

4

Bộ nạp ac quy

cái

36

1,00

 

0,77

 

5

Dây điện

m

12

30,00

 

23,22

 

6

Găng tay BHLĐ

đôi

6

14,00

 

10,84

 

7

Giầy BHLĐ

đôi

6

14,00

 

10,84

 

8

Kìm

cái

36

1,00

 

0,77

 

9

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

1,00

1,00

0,77

5,20

10

Mũ BHLĐ

chiếc

12

7,00

 

5,42

 

11

Ổn áp

cái

60

1,00

 

0,77

 

12

Phích cắm điện

cái

24

5,00

5,00

3,87

26,00

13

Quần áo BHLĐ

bộ

12

12,00

 

9,29

 

14

Quần áo mưa

bộ

12

7,00

 

5,42

 

15

Tất chống vắt

đôi

6

14,00

 

10,84

 

16

Tuốc nơ vít

bộ

24

1,00

 

0,77

 

Thiết bị: ca sử dụng/100m

Đinh mức dụng cụ và thiết bị thực địa tính cho điều kiện: nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/50, tỷ trọng đo chi tiết <15%, đo phóng xạ, khi thi công ở điều kiện khác mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại Bảng 7 của mục này.

Đinh mức dụng cụ và thiết bị văn phòng tính cho đo 1 phương pháp, khi thi công ở điều kiện khác mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại Bảng 3 điểm 4.2 khoản 4 của mục này.

Bảng 6

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Mức

VP

VP

1

Cáp và rum đo

bộ

1,00

 

0,77

 

2

Máy in A3 - 0,5kw

cái

1,00

1,00

0,77

5,20

3

Máy phát điện 5KW

cái

1,00

 

0,77

 

4

Máy tính xách tay

cái

2,00

 

1,55

 

5

Ô tô

cái

1,00

 

0,77

 

6

Phần mềm

bản

2,00

2,00

1,55

10,40

7

Trạm MGX 4

trạm

1,00

 

0,77

 

Hệ số điều chỉnh định mức thời gian đo ở ngoài thực địa

Bảng 7

TT

Công việc và phương pháp đo địa vật lý

Hệ số điều chỉnh

I

Nghiên cứu tổng thể lỗ khoan 1/200

 

1

Điện chuẩn 1 hệ cực hoặc karota điện khác

0,93

2

Gamma

1,22

3

Gamma - Gamma

1,24

4

Từ tính

0,93

5

Đo đường kính lỗ khoan

1,04

6

Đo nhiệt độ lỗ khoan

1,24

7

Đo điện trở dung dịch

0,83

8

Đo độ cong lỗ khoan qua 5÷10m

1,63

9

Đo độ cong lỗ khoan qua 15÷20m

1,28

II

Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/50

 

 

Tỷ trọng đo chi tiết <15%

 

1

Điện

0,87

2

Phóng xạ

1,00

 

Tỷ trọng đo chi tiết >15%

 

1

Điện

0,87

2

Phóng xạ

1,26

III

Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/200

 

 

Tỷ trọng đo chi tiết <15%

 

1

Điện

0,65

2

Phóng xạ

0,76

 

Tỷ trọng đo chi tiết >15%

 

1

Điện

0,65

2

Phóng xạ

0,76

Ghi chú:

Với công tác thực địa

- Khi đo địa vật lý ở những lỗ khoan phức tạp và cấu trúc địa chất phức tạp phải kéo thả 3÷4 lần trở lên hoặc do lỗ khoan bi sập lở phải dừng đo để tổ khoan hỗ trợ thì định mức dụng cụ, thiết bị nhân theo hệ số k = 2,00;

- Khi nghiên cứu tổng thể lỗ khoan tỷ lệ 1/500, định mức dụng cụ, thiết bị nhân tương ứng với hệ số k = 0,95.

Với công tác văn phòng

Khi đo từ 5 phương pháp trở lên thì định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị bằng khi đo 4 phương pháp nhân với hệ số quy định la 1,40 và tương tự với phương pháp thứ 6, thứ 7,… cũng nhân hệ số đó với phương pháp liền kề.

Phần XVII

KHOAN MÁY TỚI ĐỘ SÂU 1200M

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

I.1. Khoan tạo chiều sâu

1. Nội dung công việc

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và vật liệu;

- Bảo hành, bảo dưỡng thiết bị chuẩn bị khoan, gia công cơ khí, phụ tùng dụng cụ sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu và chỉ đạo sản xuất trong quá trình thi công lỗ khoan;

- San gạt, làm nền khoan (khối lượng đào đắp <5m3);

- Vận chuyển nước và đặt trạm đánh dung dịch khoan;

- Khoan lấy mẫu, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản mẫu;

- Sản xuất dung dịch sét, làm sạch mùn khoan trong hệ thống máng dung dịch và kiểm tra chất lượng các thông số dung dịch sét;

- Chống và nhổ ống chống, trám chống phức tạp lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thực hiện các công việc phục vụ nghiên cứu kỹ thuật lỗ khoan như: Rửa lỗ khoan để nghiên cứu địa vật lý hay làm các công việc nghiên cứu khác; nâng thả thiết bị phục vụ cho nghiên cứu địa vật lý và nghiên cứu địa chất thủy văn sơ bộ ở lỗ khoan trong quá trình khoan;

- Lau chùi bảo dưỡng máy khi kết thúc khoan;

- Nghiệm thu, hoàn thiện tài liệu khoan, bàn giao công trình;

- Vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động trong quá trình thi công từ điểm tập kết đến công trình và ngược lại;

- Phục vụ đời sống cán bộ, công nhân tổ khoan tại thực địa;

- Bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.

2. Phân loại khó khăn

Theo quy định tại Bảng 1 phụ lục ban hanh kem theo Thông tư nay.

3. Điều kiện thi công

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc so với mặt phẳng nằm ngang);

- Dụng cụ phá đất đá: bằng lưỡi khoan hợp kim và kim cương nòng đơn có đường kính từ 76mm đến 112mm;

- Rửa lỗ khoan bằng dung dịch sét có tỷ trọng đến 1,15g/cm3;

- Chống, nhổ ống chống ≤ 10% chiều sâu lỗ khoan;

- Khi khoan có sử dụng biện pháp chống mất dung dịch;

- Bộ máy khoan được sử dụng là các máy khoan cố định có đặc tính kỹ thuật ứng với chiều sâu lỗ khoan;

- Vị trí lỗ khoan cách xa nguồn nước ≤ 30m và độ sâu lấy nước ≤ 8m.

Những công việc chưa có trong định mức

- Thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thuỷ văn tại lỗ khoan;

- Làm đường để vận chuyển thiết bị, dụng cụ và vật liệu vào vị trí lỗ khoan;

- Gia cố móng tháp và móng máy tại vị trí lỗ khoan;

- Khoan nổ mìn, phá đất đá bằng máy ép hơi khi san gạt nền khoan gặp đất đá cứng;

- Gia cố bè mảng, phao phà để thi công các lỗ khoan trên bãi lầy, sống, hồ;

- Khoan không bơm rửa (khoan khô), khoan không lấy mẫu, khoan nhiều đáy, khoan phá cầu xi măng trám lỗ khoan;

- Kết cấu giếng khai thác nước tại lỗ khoan;

- Chuyển quân (máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án và ngược lại);

- Chống, nhổ ống chống các loại có tổng chiều dài lớn hơn 10% chiều sâu lỗ khoan;

- Tiếp nước cho khoan khi vị trí lỗ khoan cách nguồn nước >30m và độ sâu lấy nước >8m;

- Xử lý lỗ khoan khi gặp hang hốc karst, nước phun, khí phun, lỗ khoan bị cong lệch quá giới hạn cho phép;

- Chi phí chống ống chống, ống lọc trong các lỗ khoan nghiên cứu địa chất thuỷ văn;

- Vận chuyển mẫu từ lỗ khoan về đơn vị hoặc điểm tập kết.

4. Định biên

Bảng 1

Chiều sâu khoan

KS6

CN6 (N3)

CN4 (N3)

CN3 (N3)

Cộng

Khoan xoay cơ khí đến chiều sâu 1200m

1

1

2

2

6

5. Định mức thời gian: công nhóm/mét

Định mức thời gian khoan các lỗ khoan có lấy mẫu bằng các máy khoan xoay cơ khí cố định đến chiều sâu 1200m.

Bảng 2

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Cấp đất đá

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

0÷800

0,32

0,4

0,41

0,49

0,56

0,67

0,85

1,02

1,11

1,37

1,54

1,91

0÷900

0,33

0,43

0,44

0,51

0,58

0,73

0,96

1,08

1,12

1,39

1,56

1,94

0÷1000

0,37

0,47

0,49

0,54

0,62

0,82

1,11

1,13

1,22

1,44

1,61

1,99

0÷1100

0,38

0,5

0,51

0,55

0,65

0,88

1,17

1,18

1,27

1,46

1,63

2,01

0÷1200

0,40

0,54

0,55

0,58

0,71

0,95

1,22

1,28

1,37

1,50

1,67

2,05

Ghi chú:

Định mức tính cho khoan bình thường như đã nêu trong điều kiện thực hiện. Khi khoan với các điều kiện khác, định mức thời gian được nhân với các hệ số quy định như sau:

Bảng 3

TT

Điều kiện áp dụng hệ số

Hệ số điều chỉnh

1

Khoan xiên so với mặt phẳng nằm ngang

 

 

Từ 89o đến 75o

1,15

 

Từ 74o đến 60o

1,25

2

Rửa lỗ khoan

 

 

Bằng nước lã

0,95

 

Bằng dung dịch sét có tỷ trọng đến 1,3g/cm3

1,10

3

Đường kính lỗ khoan

 

 

Nếu < 76mm

0,90

 

Từ 113mm đến 132mm

1,10

 

Từ 133mm đến 160mm

1,25

 

Từ 161mm đến 250mm

1,35

4

Khoan hiệp ngắn ≤ 1m để nâng cao tỷ lệ mẫu, khoan qua địa tầng đất đá phức tạp dễ sập lở, mất nước mạnh, khoan qua vỉa than, quặng...

1,30

5

Mở rộng lỗ khoan

 

 

Cho đường kính tiếp theo (từ Φ112mm mở ra Φ132mm)

1,50

 

Qua một cấp đường kính (từ Φ112mm mở ra Φ151mm)

1,70

 

Qua từ hai cấp đường kính trở lên (từ Φ112mm mở ra Φ250mm)

1,80

I.2. Tháo, lắp và vận chuyển thiết bị khoan

1. Nội dung công việc

- San bằng nền khoan, đào khối lượng đất đá cần thiết để đặt hệ thống dung dịch, móng tháp và móng máy khoan;

- Chuẩn bị gỗ: ván lát, xát xi và các vật liệu để xây lắp giá đỡ máy khoan, tháp khoan và nhà khoan;

- Xây dựng móng tháp và móng máy khoan theo yêu cầu thiết kế thi công lỗ khoan;

- Lắp ráp tháp khoan, máy khoan, hệ thống chiếu sáng, cần dựng, nhà khoan, hệ thống dung dịch và hệ thống an toàn;

- Tháo dỡ máy khoan, nhà khoan, tháp khoan và vận chuyển chúng đến vị trí thi công mới;

- Lấp hố, máng dung dịch và đặt mốc lỗ khoan.

Những công việc chưa có trong định mức:

Chi phí thuê cẩu thiết bị trong quá trình tháo lắp, vận chuyển.

2. Định biên

Bảng 4

Công việc

KS6

CN5 (N2)

LX3(B12-N3)

CN3

Cộng

Tháo lắp và vận chuyển tháp khoan sắt và thiết bị khoan cố định đến chiều sâu >700m ÷ 1200m

1

5

1

6

13

3. Định mức thời gian

Tháo lắp: công nhóm/lần

Bảng 5

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Chiều cao tháp khoan (m)

Lắp và tháo tháp khoan

Lắp và tháo máy khoan

Mức

Từ >700m ÷ 900m

18

Từng phần

Từng khối

11,63

Chi tiết

Từng phần

15,91

Từ >900m ÷ 1200m

24

Từng phần

Từng khối

22,07

Chi tiết

Từng phần

31,05

Vận chuyển: công nhóm/1 lần vận chuyển

Định mức vận chuyển cho việc xây dựng tháp khoan sắt, máy khoan và thiết bị dụng cụ đi kèm khi tháo lắp chi tiết máy khoan cố định được thể hiện ở bảng sau.

Bảng 6

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Phương tiện vận chuyển

Bằng ô tô

Bằng máy kéo

Cho 10km đầu

Cho 1km tiếp

Cho 10km đầu

Cho 1km tiếp

Từ >700m ÷ 900m

6,48

0,31

5,19

0,24

Từ >900m ÷ 1200m

8,92

0,42

7,14

0,34

II. ĐỊNH MỨC VẬT LIÊU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ

1. Vật liệu

1.1. Định mức tiêu hao vật liệu cho công tác khoan máy theo chiều sâu tính cho 100 mét khoan;

1.1.1. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 800m được quy định tại Bảng 7 của mục này;

1.1.2. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 900m được quy định tại Bảng 8 của mục này;

1.1.3. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 1000m được quy định tại Bảng 9 của mục này;

1.1.4. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 1100m được quy định tại Bảng 10 của mục này ;

1.1.5. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 1200m được quy định tại Bảng 11 của mục này ;

1.2: Định mức tiêu hao các loại vật liệu khác, tính cho 100 mét khoan, được quy định tại Bảng 12 của mục này;

1.3: Định mức vật liệu lúc tháo, lắp tháp khoan, máy khoan và vận chuyển chúng trong phạm vi 10km, tính cho một lần, được quy định tại Bảng 13 của mục này.

 

1.1.1. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 800m

Bảng 7

TT

Tên vật liệu

ĐVT

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

Bộ mở rộng thành Φ 76÷112mm

bộ

 

 

 

 

 

 

5,70

7,10

7,80

9,90

11,30

14,40

2

Xút NaOH

kg

3,83

6,10

6,39

8,36

10,28

13,12

17,94

22,47

24,74

31,47

35,94

45,93

3

Soda Ca2CO3

kg

2,14

3,41

3,57

4,68

5,75

7,34

10,03

12,57

13,83

17,60

20,10

25,69

4

Cần khoan Φ 50mm

m

6,96

11,02

11,60

15,08

18,56

23,78

32,48

40,60

44,66

56,84

64,96

82,94

5

Da mốc an toàn Φ 50mm

bộ

0,48

0,76

0,80

1,04

1,28

1,64

2,24

2,80

3,08

3,92

4,48

5,72

6

Damốc thường Φ50mm

bộ

0,72

1,14

1,20

1,56

1,92

2,46

3,36

4,20

4,62

5,88

6,72

8,58

7

Đất sét tươi

tấn

3,42

5,41

5,69

7,40

9,11

11,67

15,94

19,93

21,92

27,91

31,89

40,71

8

Dầu áp lực

kg

18,60

29,40

31,00

40,00

49,00

63,00

87,00

108,00

119,00

152,00

173,00

222,00

9

Dầu bôi trơn

kg

18,60

29,40

31,00

40,00

49,00

63,00

87,00

108,00

119,00

152,00

173,00

222,00

10

Gỗ

m3

0,10

0,16

0,17

0,22

0,27

0,35

0,48

0,60

0,65

0,83

0,95

1,22

11

Lưỡi khoan KC Φ 76÷112mm

cái

5,40

8,55

9,00

11,70

14,40

18,46

22,70

28,00

31,00

39,70

45,40

57,90

12

Mỡ bôi trơn

kg

0,80

1,30

1,40

1,80

2,20

2,90

3,90

4,90

5,40

6,90

7,80

10,00

13

Múpta Φ 50mm

cái

1,44

2,28

2,40

3,12

3,84

4,92

6,72

8,40

9,24

11,60

13,44

17,16

14

Nhíp pen ống chống Φ146mm

cái

0,12

0,19

0,20

0,26

0,32

0,41

0,56

0,70

0,77

0,98

1,12

1,43

15

Nhíp pen ống mẫu Φ108mm

cái

1,50

2,37

2,50

3,25

4,00

5,12

8,26

10,32

11,35

14,45

16,52

21,09

16

Ống chống Φ146mm

m

0,48

0,76

0,80

1,04

1,28

1,64

2,24

2,80

3,08

3,92

4,48

5,72

17

Ống mẫu Φ108mm

m

6,12

9,69

10,20

13,26

16,32

20,91

33,04

41,30

45,43

57,82

66,08

84,37

18

Nhiên liệu Diezel

lít

507,06

803,53

845,88

1098,82

1352,94

1736,47

2368,24

2960,00

3256,47

4144,71

4736,47

6048,24

19

Xăng A92

lít

0,97

1,52

1,66

2,22

2,63

3,46

4,71

5,82

6,37

8,17

9,28

11,91

1.1.2. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 900m

Bảng 8

TT

Tên vật liệu

ĐVT

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

Bộ mở rộng thành Φ 76÷112mm

bộ

 

 

 

 

 

 

6,60

7,60

7,90

10,10

11,50

14,60

2

Xút NaOH

kg

4,10

6,52

6,83

8,95

11,00

14,04

19,20

24,04

26,47

33,68

38,46

49,15

3

Soda Ca2CO3

kg

2,29

3,65

3,82

5,00

6,15

7,85

10,74

13,45

14,80

18,83

21,51

27,49

4

Cần khoan Φ 50mm

m

7,54

12,18

12,76

16,24

19,72

26,68

37,70

43,50

45,24

58,00

66,12

84,10

5

Da mốc an toàn Φ 50mm

bộ

0,52

0,84

0,88

1,12

1,36

1,84

2,60

3,00

3,12

4,00

4,56

5,80

6

Damốc thường Φ50mm

bộ

0,78

1,26

1,32

1,68

2,04

2,76

3,90

4,50

4,68

6,00

6,84

8,70

7

Đất sét tươi

tấn

3,70

5,98

6,26

7,97

9,68

13,10

18,51

21,35

22,21

28,47

32,46

41,28

8

Dầu áp lực

kg

20,00

32,00

34,00

43,00

53,00

71,00

101,00

116,00

121,00

155,00

176,00

225,00

9

Dầu bôi trơn

kg

20,00

32,00

34,00

43,00

53,00

71,00

101,00

116,00

121,00

155,00

176,00

225,00

10

Gỗ

m3

0,11

0,18

0,19

0,24

0,29

0,39

0,55

0,64

0,66

0,85

0,97

1,23

11

Lưỡi khoan KCΦ76÷112mm

cái

5,97

9,65

10,11

12,87

15,62

21,14

26,00

30,00

32,00

40,00

46,00

58,70

12

Mỡ bôi trơn

kg

0,90

1,40

1,50

1,90

2,40

3,20

4,50

5,20

5,50

7,00

8,00

10,10

13

Múpta Φ 50mm

cái

1,56

2,52

2,64

3,36

4,08

5,52

7,80

9,00

9,36

12,00

13,68

17,40

14

Nhíp pen ống chống Φ146mm

cái

0,13

0,21

0,22

0,28

0,34

0,46

0,65

0,75

0,78

1,00

1,14

1,45

15

Nhíp pen ống mẫu Φ108mm

cái

1,62

2,62

2,75

3,50

4,25

5,75

9,58

11,06

11,50

14,75

16,81

21,38

16

Ống chống Φ146mm

m

0,52

0,84

0,88

1,12

1,36

1,84

2,60

3,00

3,12

4,00

4,56

5,80

17

Ống mẫu Φ108mm

m

6,63

10,71

11,22

14,28

17,34

23,46

38,35

44,25

46,02

59,00

67,26

85,55

18

Nhiên liệu Diezel

lít

549,41

888,24

930,59

1183,53

1437,65

1944,71

2748,24

3171,76

3298,82

4229,41

4821,18

6132,94

19

Xăng A92

lít

0,97

1,66

1,80

2,35

2,77

3,74

5,40

6,23

6,51

8,31

9,42

12,05

1.1.3. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 1000m

Bảng 9

TT

Tên vật liệu

ĐVT

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

Bộ mở rộng thành Φ 76÷112mm

bộ

 

 

 

 

 

 

7,60

7,80

8,50

10,30

11,70

14,80

2

Xút NaOH

kg

4,39

6,98

7,31

9,57

11,77

15,02

20,54

25,73

28,32

36,03

41,15

52,59

3

Soda Ca2CO3

kg

2,45

3,90

4,09

5,35

6,58

8,40

11,49

14,39

15,84

20,15

23,01

29,41

4

Cần khoan Φ 50mm

m

8,12

13,34

13,92

16,82

20,30

29,58

43,50

44,66

48,72

59,16

67,28

85,26

5

Da mốc an toàn Φ50mm

bộ

0,56

0,92

0,96

1,16

1,40

2,04

3,00

3,08

3,36

4,08

4,64

5,88

6

Damốc thường Φ50mm

bộ

0,84

1,38

1,44

1,74

2,10

3,06

4,50

4,62

5,04

6,12

6,96

8,82

7

Đất sét tươi

tấn

3,99

6,55

6,83

8,26

9,96

14,52

21,35

21,92

23,91

29,04

33,03

41,85

8

Dầu áp lực

kg

26,00

43,00

45,00

54,00

65,00

95,00

139,00

143,00

156,00

189,00

216,00

273,00

9

Dầu bôi trơn

kg

26,00

43,00

45,00

54,00

65,00

95,00

139,00

143,00

156,00

189,00

216,00

273,00

10

Gỗ

m3

0,12

0,20

0,20

0,25

0,30

0,43

0,64

0,65

0,71

0,87

0,99

1,25

11

Lưỡi khoan KC Φ 76÷112mm

cái

6,70

11,00

11,48

13,87

16,74

24,39

30,00

31,00

34,00

41,00

47,00

59,50

12

Mỡ bôi trơn

kg

1,10

1,80

1,90

2,30

2,80

4,10

6,00

6,20

6,70

8,10

9,30

11,70

13

Múpta Φ 50mm

cái

1,68

2,76

2,88

3,48

4,20

6,12

9,00

9,24

10,08

12,24

13,92

17,64

14

Nhíp pen ống chống Φ146mm

cái

0,14

0,23

0,24

0,29

0,35

0,51

0,75

0,77

0,84

1,02

1,16

1,47

15

Nhíp pen ống mẫu Φ108mm

cái

1,75

2,87

3,00

3,62

4,37

6,36

11,06

11,35

12,39

15,04

17,11

21,68

16

Ống chống Φ146mm

m

0,56

0,92

0,96

1,16

1,40

2,04

3,00

3,08

3,36

4,08

4,64

5,88

17

Ống mẫu Φ108mm

m

7,14

11,73

12,24

14,79

17,85

26,01

44,25

45,43

49,56

60,18

68,44

86,73

18

Nhiên liệu Diezel

lít

727,06

1195,29

1247,06

1507,06

1818,82

2650,59

3897,65

4002,35

4365,88

5301,18

6029,41

7640,00

19

Xăng A92

lít

1,11

1,80

1,94

2,35

2,91

4,29

6,23

6,37

6,93

8,45

9,70

12,19

1.1.4. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 1100m

Bảng 10

TT

Tên vật liệu

ĐVT

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

Bộ mở rộng thành Φ 76÷112mm

bộ

 

 

 

 

 

 

8,10

8,20

8,90

10,50

11,90

15,00

2

Xút NaOH

kg

4,69

7,47

7,82

10,24

12,59

16,08

21,98

27,53

30,30

38,55

44,03

56,27

3

Soda Ca2CO3

kg

2,63

4,18

4,38

5,73

7,04

8,99

12,29

15,40

16,95

21,56

24,63

31,47

4

Cần khoan Φ 50mm

m

9,28

15,66

16,24

17,98

23,78

35,38

48,14

51,04

55,10

61,48

69,60

87,58

5

Da mốc an toàn Φ50mm

bộ

0,64

1,08

1,12

1,24

1,64

2,44

3,32

3,52

3,80

4,24

4,80

6,04

6

Damốc thường Φ50mm

bộ

0,96

1,62

1,68

1,86

2,46

3,66

4,98

5,28

5,70

6,36

7,20

9,06

7

Đất sét tươi

tấn

4,27

7,12

7,40

8,54

10,53

15,94

22,78

23,06

25,05

29,61

33,59

42,42

8

Dầu áp lực

kg

28,00

46,00

48,00

55,00

69,00

104,00

149,00

151,00

163,00

193,00

219,00

277,00

9

Dầu bôi trơn

kg

28,00

46,00

48,00

55,00

69,00

104,00

149,00

151,00

163,00

193,00

219,00

277,00

10

Gỗ

m3

0,13

0,21

0,22

0,26

0,31

0,48

0,68

0,69

0,75

0,88

1,00

1,27

11

Lưỡi khoan KC Φ 76÷112mm

cái

6,97

11,61

12,08

13,94

17,19

26,02

32,00

33,00

36,00

42,00

48,00

60,00

12

Mỡ bôi trơn

kg

1,20

2,00

2,10

2,40

2,90

4,50

6,40

6,50

7,00

8,30

9,40

11,90

13

Múpta Φ 50mm

cái

1,80

3,00

3,12

3,60

4,44

6,72

9,60

9,72

10,56

12,48

14,16

17,88

14

Nhíp pen ống chống Φ146mm

cái

0,15

0,25

0,26

0,30

0,37

0,56

0,80

0,81

0,88

1,04

1,18

1,49

15

Nhíp pen ống mẫu Φ108mm

cái

1,87

3,12

3,25

3,75

4,62

7,00

11,80

11,95

12,98

15,34

17,40

21,97

16

Ống chống Φ146mm

m

0,60

1,00

1,04

1,20

1,48

2,24

3,20

3,24

3,52

4,16

4,72

5,96

17

Ống mẫu Φ108mm

m

7,65

12,75

13,26

15,30

18,87

28,56

47,20

47,79

51,92

61,36

69,62

87,91

18

Nhiên liệu Diezel

lít

780,00

1298,82

1351,76

1558,82

1922,35

2910,59

4157,65

4209,41

4574,12

5404,71

6132,94

7744,71

19

Xăng A92

lít

1,25

2,08

2,22

2,49

3,05

4,71

6,65

6,79

7,34

8,59

9,83

12,33

1.1.5. Khoảng chiều sâu 0 ÷ 1200m

Bảng 11

TT

Tên vật liệu

ĐVT

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

Bộ mở rộng thành Φ76÷112mm

bộ

 

 

 

 

 

 

8,40

8,90

9,60

10,70

12,10

15,20

2

Xút NaOH

kg

5,02

7,99

8,37

10,96

13,47

17,20

23,52

29,46

32,42

41,25

47,11

60,21

3

Soda Ca2CO3

kg

2,81

4,47

4,68

6,13

7,53

9,62

13,15

16,47

18,13

23,07

26,35

33,67

4

Cần khoan Φ50mm

m

9,28

15,66

16,24

17,98

23,78

35,38

48,14

51,04

55,10

61,48

69,60

87,58

5

Da mốc an toàn Φ50mm

bộ

0,64

1,08

1,12

1,24

1,64

2,44

3,32

3,52

3,80

4,24

4,80

6,04

6

Damốc thường Φ50mm

bộ

0,96

1,62

1,68

1,86

2,46

3,66

4,98

5,28

5,70

6,36

7,20

9,06

7

Đất sét tươi

tấn

4,56

7,69

7,97

8,83

11,67

17,37

23,63

25,05

27,05

30,18

34,16

42,99

8

Dầu áp lực

kg

29,70

50,00

52,00

57,00

76,00

133,00

154,00

164,00

176,00

197,00

223,00

281,00

9

Dầu bôi trơn

kg

29,70

50,00

52,00

57,00

76,00

133,00

154,00

164,00

176,00

197,00

223,00

281,00

10

Gỗ

m3

0,14

0,23

0,24

0,26

0,35

0,52

0,71

0,75

0,81

0,90

1,02

1,28

11

Lưỡi khoan KC Φ76÷112mm

cái

7,04

11,88

12,32

13,63

18,03

26,83

33,00

36,00

38,00

43,00

49,00

61,00

12

Mỡ bôi trơn

kg

1,30

2,10

2,20

2,50

3,30

4,80

6,60

7,00

7,60

8,50

9,60

12,10

13

Múpta Φ 50mm

cái

1,92

3,24

3,36

3,72

4,92

7,32

9,96

10,56

11,40

12,72

14,40

18,12

14

Nhíp pen ống chống Φ146mm

cái

0,16

0,27

0,28

0,31

0,41

0,61

0,83

0,88

0,95

1,06

1,20

1,51

15

Nhíp pen ống mẫu Φ108mm

cái

2,00

3,37

3,50

3,87

5,12

7,62

12,24

12,98

14,01

15,63

17,70

22,27

16

Ống chống Φ146mm

m

0,64

1,08

1,12

1,24

1,64

2,44

3,32

3,52

3,80

4,24

4,80

6,04

17

Ống mẫu Φ108mm

m

8,16

13,77

14,28

15,81

20,91

31,11

48,97

51,92

56,05

62,54

70,80

89,09

18

Nhiên liệu Diezel

lít

831,76

1402,35

1455,29

1610,59

2130,59

3170,59

4314,12

4574,12

4937,65

5509,41

6236,47

7848,24

19

Xăng A92

lít

1,25

2,22

2,35

2,49

3,46

5,12

6,79

7,34

7,89

8,73

9,97

12,60

 

 

1.2. Định mức tiêu hao các loại vật liệu khác: tính cho 100 m

Đinh mức vật liệu khác tính cho điều kiện lỗ khoan 1000m, cấp đất đá VIII, khi thi công với điều kiện khác thì mức nhân với hệ số quy định tại Bảng 20 của mục này.

Bảng 12

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức

1

Băng dính cách điện

cuộn

0,05

2

Bóng đèn tròn

cái

2,65

3

Bu lông các loại

kg

0,69

4

Cáp khoan

m

17,65

5

Chổi than

bộ

0,19

6

Công tắc điện

cái

0,88

7

Dây curoa các loại

cái

2,12

8

Dây thừng

kg

1,78

9

Đinh các loại

kg

3,15

10

Đui đèn điện

cái

1,33

11

Sợi làm đệm

kg

0,44

12

Sọt trẻ (rành trẻ)

cái

6,64

13

Tuyô hút máy bơm

m

0,32

14

Tuyô xa nhích

m

0,72

15

Vật liệu cao su khác

kg

3,20

16

Vật liệu lau máy

kg

13,90

17

Xi măng

kg

669,50

1.3. Định mức vật liệu lúc xây lắp và vận chuyển tháp khoan, máy khoan trong phạm vi 10km: tính cho một lần xây lắp và vận chuyển

Bảng 13

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Từ >700 ÷ 900m

Từ > 900m ÷ 1200m

Khi xây lắp

Sau mỗi lần vận chuyển

Khi xây lắp

Sau mỗi lần vận chuyển

1

Bạt che máy

m2

25,00

2,50

25,00

2,50

2

Bóng đèn tròn

cái

10,00

2,00

12,00

3,00

3

Bu lông các loại

kg

30,00

6,00

40,00

10,00

4

Cáp thép

m

76,00

15,00

93,00

23,25

5

Cát vàng

m3

0,58

0,58

0,58

0,58

6

Công tắc điện

cái

10,00

2,00

12,00

3,00

7

Cót nứa

tấm

160,00

32,00

232,00

58,00

8

Dây điện kép

m

100,00

20,02

120,00

30,00

9

Đinh đỉa

cái

125,00

25,00

150,00

37,50

10

Đinh, dây thép buộc

kg

45,00

9,00

70,00

17,50

11

Đui đèn điện

cái

10,00

2,00

12,00

3,00

12

Gỗ ván lát sàn nhóm V

m3

2,09

0,31

2,93

0,59

13

Gỗ xát xi kê máy nhóm IV

m3

3,44

0,51

1,01

0,21

14

Sỏi hoặc đá dăm

tấn

2,20

2,20

2,20

2,20

15

Trẻ cây

cây

246,00

49,20

281,00

70,25

16

Xi măng làm móng, tháp máy

tấn

0,37

0,37

0,37

0,37

2. Dụng cụ

- Định mức hao mòn dụng cụ trong công tác khoan xoay cơ khí các máy cố định đến chiều sâu 1200m, tính bằng % cho 100 ca máy, quy định tại Bảng 14 của mục này;

- Định mức hao mòn dụng cụ phụ và vật tư rẻ tiền mau hỏng trong công tác khoan xoay cơ khí các máy cố định đến chiều sâu 1200m, tính bằng % cho 100 ca máy, quy định tại Bảng 15 của mục này;

- Định mức dụng cụ cho công tác xây lắp, vận chuyển tháp khoan, máy khoan trong phạm vi 10km, ca/1 lần tháo lắp, vận chuyển, quy định tại Bảng 16 của mục này.

2.1. Định mức hao mòn dụng cụ trong khoan xoay cơ khí các máy cố định: tính bằng % cho 100 ca máy

Bảng 14

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Từ >700 ÷ 900m

Từ > 900m ÷ 1200m

1

Bộ cần nặng

bộ

2

2

2

Cờ lê côn cửu cần Φ50mm

cái

34

36

3

Culie bắt cáp

cái

14

21

4

Culie bắt tuy ô cao su

cái

14

21

5

Đầu xa nhích

cái

13

13

6

Elevatơ Φ50mm

cái

14

18

7

Kha mút kẹp cần khoan Φ50mm

cái

7

11

8

Kha mút kẹp ống các loại

cái

29

30

9

Khóa gọng, ô Φ50mm

cái

11

12

10

Khóa vặn, tháo cần khoanΦ50mm

cái

69

72

11

Khóa vặn, tháo ống các loại

cái

40

53

12

Khóa xích

cái

9

12

13

Met trích cửu cần Φ50mm

cái

11

12

14

Pê rê khốt các loại

cái

140

199

15

Quang trẻo Φ50mm

cái

14

18

16

Tạ đập 50kg

cái

3

5

17

Taro cửu ống các loại

cái

11

12

18

Vinca Φ50mm

cái

11

12

19

Vòng đệm bắt cáp

cái

6

9

20

Xeriga Φ50mm

cái

14

18

2.2. Định mức hao mòn dụng cụ phụ và vật tư rẻ tiền mau hỏng trong khoan xoay cơ khí máy cố định: tính bằng % cho 100 ca máy

Bảng 15

TT

Tên dụng cụ phụ và vật tư rẻ tiền mau hỏng

ĐVT

Cho các chiều sâu lỗ khoan

1

Bơm mỡ

cái

4,00

2

Búa tạ

cái

10,00

3

Búa thợ nguội

cái

9,00

4

Cà lê dẹt

bộ

19,00

5

Calê tẩu

bộ

10,00

6

Can sắt 20 lít

cái

18,00

7

Cuốc bàn

cái

18,00

8

Cuốc chim

cái

10,00

9

Dao chặt cây

cái

10,00

10

Đèn bão

cái

10,00

11

Dũa

bộ

108,00

12

Đục thợ nguội

cái

14,00

13

Găng tay bảo hộ lao động

đôi

1863,60

14

Giầy bảo hộ lao động

đôi

312,20

15

Khoan tay

bộ

4,00

16

Kìm nguội

cái

5,00

17

Kính bảo hộ lao động

cái

156,10

18

Lưỡi cưa gỗ

cái

2,00

19

Lưỡi cưa sắt

cái

179,00

20

Mũ bảo hộ lao động

cái

156,10

21

Mũi khoan kim loại

bộ

178,00

22

Phễu

cái

5,00

23

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

312,20

24

Quần áo mưa bảo hộ lao động

bộ

156,10

25

Rìu

cái

7,00

26

Thùng gánh nước

đôi

18,00

27

Thùng phuy 200lít

cái

97,00

28

Thước cặp

cái

5,00

29

Thước cuộn dây 20m

cái

2,00

30

Thước niro

cái

2,00

31

Thước thép gấp

cái

2,00

32

Tuốc nơ vít

bộ

7,00

33

Vịt dầu

cái

4,00

34

Xà beng

cái

3,00

35

Xẻng

cái

18,00

36

Xô xách nước

cái

18,00

2.3. Định mức dụng cụ cho công tác tháo lắp, vận chuyển tháp khoan, máy khoan trong phạm vi 10km được quy định tại Bảng 18 của mục này;

ĐVT: ca sử dụng/một lần tháo lắp và vận chuyển

Mức cho tháo lắp từ >700 ÷ 900m và từ >900 ÷ 1200m tính cho điều kiện lắp và tháo tháp khoan từng phần, lắp và tháo máy khoan từng khối, khi thi công với điều kiện khác mức nhân hệ số quy định như sau:

Bảng 16

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Chiều cao tháp khoan (m)

Lắp và tháo tháp khoan

Lắp và tháo máy khoan

Hệ số điều chỉnh

Từ >700m ÷ 900m

18

Từng phần

Từng khối

1,00

Chi tiết

Từng phần

1,37

Từ >900m ÷ 1200m

24

Từng phần

Từng khối

1,00

Chi tiết

Từng phần

1,41

Mức cho vận chuyển tháp khoan, máy khoan tính cho điều kiện vận chuyển bằng ô tô cho 10km đầu, khi thi công với điều kiện khác mức nhân hệ số quy định như sau:

Bảng 17

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Phương tiện vận chuyển

Bằng ô tô

Bằng máy kéo

Cho 10km đầu

Cho 1km tiếp

Cho 10km đầu

Cho 1km tiếp

Từ >700m ÷ 900m

1,00

0,05

0,80

0,04

Từ >900m ÷ 1200m

1,00

0,05

0,80

0,04

 

 

Bảng 18

TT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức

Từ >700 ÷ 900m

Từ >900 ÷1200m

Từ >700 ÷ 900m

Từ >900 ÷ 1200m

Khi tháo lắp

Sau mỗi lần vận chuyển

Khi tháo lắp

Sau mỗi lần vận chuyển

Khi tháo lắp

Sau mỗi lần vận chuyển

Khi tháo lắp

Sau mỗi lần vận chuyển

1

Búa tạ

cái

36

2,00

0,03

2,00

0,06

23,26

0,19

44,14

0,54

2

Cà lê dẹt

bộ

36

1,00

0,02

1,00

0,03

11,63

0,13

22,07

0,27

3

Cầu dao điện

cái

24

1,00

0,20

1,00

0,25

11,63

1,30

22,07

2,23

4

Cuốc bàn

cái

12

4,00

0,18

4,00

0,34

46,52

1,17

88,28

3,03

5

Dao rựa

cái

12

3,00

0,14

3,00

0,26

34,89

0,91

66,21

2,32

6

Dụng cụ làm mộc

bộ

36

1,00

0,05

1,00

0,08

11,63

0,32

22,07

0,71

7

Găng tay BHLĐ

đôi

6

13,00

13,00

13,00

13,00

151,19

84,24

286,91

115,96

8

Giầy BHLĐ

đôi

6

13,00

13,00

13,00

13,00

151,19

84,24

286,91

115,96

9

Kính BHLĐ

cái

12

13,00

13,00

13,00

13,00

151,19

84,24

286,91

115,96

10

Mũ BHLĐ

cái

12

13,00

13,00

13,00

13,00

151,19

84,24

286,91

115,96

11

Quần áo BHLĐ

bộ

12

13,00

13,00

13,00

13,00

151,19

84,24

286,91

115,96

12

Quần áo mưa

bộ

12

13,00

13,00

13,00

13,00

151,19

84,24

286,91

115,96

13

Xà beng

cái

24

2,00

0,03

2,00

0,06

23,26

0,19

44,14

0,54

14

Xẻng

cái

12

4,00

0,18

4,00

0,34

46,52

1,17

88,28

3,03

 

 

3. Thiết bị

- Định mức khấu hao thiết bị, máy móc trong công tác khoan xoay cơ khí các máy cố định tính cho điều kiện lỗ khoan 1000m, cấp đất đá VIII. Khi thi công ở điều kiện khác mức nhân hệ số tại Bảng 20 của mục này;

ĐVT: ca sử dụng/100m

- Định mức khấu hao thiết bị, máy móc trong công tác vận chuyển tháp khoan, máy khoan tính cho điều kiện vận chuyển bằng ô tô cho 10km đầu (Bảng 21), khi thi công với điều kiện khác mức nhân hệ số tại Bảng 17 của mục này.

ĐVT: ca sử dụng/1 lần tháo lắp, vận chuyển

3.1. Định mức khấu hao thiết bị khoan

Bảng 19

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Mức

1

Máy khoan HXY-5

cái

1

113

2

Tháp khoan B24

cái

1

113

3

Máy bơm khoan HΓP350/50

cái

1

113

4

Động cơ Diezel Y1Д6

cái

1

113

5

Động cơ điện theo khoan AK82-6

cái

1

113

6

Động cơ điện theo bơm 20kW

cái

2

226

7

Kích rẻn hoặc thủy lực 100 tấn

cái

1

113

8

Máy tháo lắp cần PT-1200

bộ

1

113

9

Máy trộn dung dịch OTX-7A

bộ

1

113

10

Bộ giảm sóc 20 tấn

cái

1

113

11

Ròng rọc động 2 puli

cái

1

113

12

Ròng rọc tĩnh 3 puli

cái

1

113

13

Tex kim loại 4 m3

cái

1

113

14

Máy phát điện 4,5kW

cái

1

113

Hệ số điều chỉnh khi thi công với chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá khác

Bảng 20

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Cấp đất đá

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

0 ÷ 800

0,28

0,35

0,36

0,43

0,50

0,59

0,75

0,90

0,98

1,21

1,36

1,69

0 ÷ 900

0,29

0,38

0,39

0,45

0,51

0,65

0,85

0,96

0,99

1,23

1,38

1,72

0 ÷ 1000

0,33

0,42

0,43

0,48

0,55

0,73

0,98

1,00

1,08

1,27

1,42

1,76

0 ÷ 1100

0,34

0,44

0,45

0,49

0,58

0,78

1,04

1,04

1,12

1,29

1,44

1,78

0 ÷ 1200

0,35

0,48

0,49

0,51

0,63

0,84

1,08

1,13

1,21

1,33

1,48

1,81

 

3.2. Định mức khấu hao thiết bị - máy móc trong công tác vận chuyển tháp khoan, máy khoan

Bảng 21

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng theo kiểu vận chuyển

Mức theo kiểu vận chuyển

Ô tô

Máy kéo

Ô tô

Máy kéo

1

Ô tô

cái

1

 

6,48

 

2

Máy kéo

cái

 

1

 

6,48

3

Xăng

lít/ca

20

20

129,60

129,60

 

Phần XVIII

LẤY MẪU CƠ LÝ ĐÁ

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

I.1. Công tác lấy mẫu cơ lý đá ở vết lộ, công trình hào, giếng, lò

1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để lấy mẫu;

- Di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu (cự ly di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu 2000m);

- Chọn vị trí lấy mẫu, dọn sạch, đánh dấu vị trí lấy mẫu;

- Tiến hành công tác lấy mẫu gồm: đào, đục phần khối đá xung quanh và phần mẫu lấy;

- Sửa sang phần mẫu lấy được;

- Đưa mẫu từ đáy công trình lên miệng công trình;

- Kiểm tra chất lượng, kích thước mẫu, ghi số hiệu, mô tả đặc điểm địa chất công trình của mẫu vào sổ lấy mẫu;

- Vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết;

- Tráng, bọc mẫu bằng paraphin và vải;

- Hoàn chỉnh các tài liệu lấy mẫu thực địa;

- Xếp mẫu vào thùng bảo quản trước khi gửi;

- Lập danh sách mẫu;

- Giám sát kỹ thuật, kiểm tra thực hiện công việc;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác.

2. Phân cấp đất đá

Theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục ban hanh kem theo Thông tư nay.

3. Điều kiện thi công

- Di chuyển giữa các công trình trong vòng 1000m (đi bộ theo tuyến tìm kiếm, thăm dò);

- Vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết trong vòng 2000m;

- Kích thước mẫu 20x20x20cm;

- Độ sâu lấy mẫu từ 0÷8m.

4. Định biên

Bảng 1

Định biên

KS6

CN5(N2)

Tổng

Số lượng

1

2

3

5. Định mức thời gian: công nhóm/mẫu

Bảng 2

Lấy mẫu cơ lý đá ở vết lộ, hào

Cấp đất đá

IV÷VI

VII÷VIII

IX÷X

Chiều sâu lấy mẫu 0÷2m

0,49

0,70

1,06

Chiều sâu lấy mẫu 0÷4m

0,61

0,86

1,31

Chiều sâu lấy mẫu 0÷6m

0,68

0,96

1,46

Chiều sâu lấy mẫu 0÷8m

0,79

1,12

1,71

Ghi chú: Khi lấy mẫu cơ lý đá ở công trình giếng, lò thì định mức thời gian bằng định mức thời gian của lấy mẫu cơ lý đá ở vết lộ, hào theo chiều sâu lấy mẫu 0÷8m nhân hệ số k = 1,15.

I.2. Công tác lấy mẫu cơ lý đá ở công trình khoan

1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu;

- Di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu (cự ly di chuyển đến nơi lấy mẫu 2000m), chuẩn bị dụng cụ, vật liệu;

- Lắp đặt máy cưa mẫu, thiết bị, dụng cụ cấp nước;

- Vận hành thử máy và thiết bị;

- Vận chuyển thùng mẫu khoan, chọn vị trí lấy mẫu, đánh dấu vị trí lấy mẫu;

- Vận hành máy cưa, thiết bị cấp nước để cưa mẫu;

- Cưa mẫu thành các đoạn mẫu có chiều dài ≥ đường kính lõi khoan (lấy 06 đoạn mẫu), đo kiểm tra kích thước mẫu, sắp xếp mẫu lấy được;

- Đặt phần mẫu còn lại sau khi cưa vào thùng mẫu, sắp xếp lại thùng mẫu;

- Ghi số hiệu, mô tả đặc điểm địa chất công trình của mẫu vào sổ mẫu;

- Vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết;

- Tráng, bọc mẫu bằng paraphin và vải;

- Hoàn chỉnh các tài liệu lấy mẫu thực địa;

- Lập danh sách mẫu;

- Xếp mẫu vào thùng bảo quản trước khi gửi;

- Giám sát kỹ thuật, kiểm tra thực hiện công việc;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác.

2. Phân cấp đất đá

Theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục ban hanh kem theo Thông tư nay.

3. Điều kiện thi công

- Di chuyển giữa các công trình trong vòng 500÷1000m;

- Vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết trong vòng 2000m;

4. Định biên

Bảng 3

Định biên

KS6

CN5(N2)

Tổng

Số lượng

1

2

3

5. Định mức thời gian: công nhóm/mẫu

Bảng 4

Nội dung công việc

Cấp đất đá theo độ khoan

 IV

V÷VII

VIII÷X

XI÷XII

Lấy mẫu cơ lý đá ở công trình khoan

0,43

0,60

0,84

1,16

II. ĐỊNH MỨC VẬT LIÊU, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ

1. Công tác lấy mẫu cơ lý đá ở vết lộ, hào, giếng, lò

Vật liệu: tính cho 1 mẫu

Bảng 5

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Tiêu hao

1

Bút dạ

cái

0,36

2

Găng tay

đôi

3,00

3

Giấy thếp

thếp

0,34

4

Hòm đựng mẫu

cái

0,15

5

Paraphin

kg

0,23

6

Sơn các màu

kg

0,24

7

Vải bọc mẫu

m

0,57

8

Xoong nấu paraphin

cái

0,01

Dụng cụ: ca sử dụng/1 mẫu

Mức quy định dụng cụ được tính cho vết lộ và hào cấp đất đá VII÷VIII, chiều sâu 0÷2m. Đối với điều kiện khác, mức được điều chỉnh với các hệ số tại Bảng 7 của mục này.

Bảng 6

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

TH

Số lượng

Mức

1

Ba lô

cái

24

3,00

2,22

2

Búa địa chất

cái

24

1,00

0,74

3

Búa tạ

cái

36

1,00

0,74

4

Bút chì kim

cái

12

0,52

0,38

5

Choòng sắt 0,8÷1m

cái

24

1,00

0,74

6

Cuốc chim

cái

12

1,00

0,74

7

Dao rựa

cái

12

1,00

0,74

8

Đục tách mẫu

cái

12

3,00

2,22

9

Giầy BHLĐ

đôi

3

3,00

2,22

10

Kính BHLĐ

cái

3

3,00

2,22

11

Mũ BHLĐ

cái

6

3,00

2,22

12

Ô che

cái

24

1,00

0,74

13

Quần áo BHLĐ

bộ

6

3,00

2,22

14

Tất chống vắt

đôi

3

3,00

2,22

15

Thước cuộn thép

cái

24

1,00

0,74

16

Thước nhựa 0,5m

cái

24

1,00

0,74

17

Xà beng

cái

24

1,00

0,74

18

Xẻng

cái

12

1,00

0,74

Bảng hệ số điều chỉnh theo cấp đất đá và theo độ sâu lấy mẫu

Bảng 7

Lấy mẫu cơ lý đá ở vết lộ, hào

Cấp đất đá

IV÷VI

VII÷VIII

IX÷X

Chiều sâu 0÷2m

0,71

1,00

1,53

Chiều sâu 0÷4m

0,90

1,27

1,94

Chiều sâu 0÷6m

1,00

1,41

2,16

Chiều sâu 0÷8m

1,10

1,54

2,36

Ghi chú: Khi lấy mẫu cơ lý đá ở công trình giếng, lò thì định mức dụng cụ, thiết bị bằng định mức dụng cụ thiết bị của lấy mẫu cơ lý đá tại vết lộ, hào chiều sâu 0÷8m nhân hệ số k = 1,15.

2. Lấy mẫu cơ lý đá ở lỗ khoan

Vật liệu: tính cho 1 mẫu

Bảng 8

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bút dạ

cái

0,07

2

Dầu nhớt chạy máy

lít

0,25

3

Găng tay

đôi

0,30

4

Giấy thếp

thếp

0,01

5

Hòm đựng mẫu

cái

0,07

6

Lưỡi cưa cắt mẫu

cái

0,20

7

Paraphin

kg

0,20

8

Vải bọc mẫu

m

0,30

9

Xoong nấu paraphin

cái

0,01

Dụng cụ: ca sử dụng/1 mẫu

Mức quy định dụng cụ được tính cho cấp đất đá V÷VII. Đối với điều kiện khác, mức được điều chỉnh theo Bảng 11 của mục này.

Bảng 9

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

TH

Số lượng

Mức

1

Ba lô

cái

24

3,00

1,90

2

Búa địa chất

cái

24

1,00

0,63

3

Bút chì kim

cái

12

1,00

0,63

4

Dao rựa

cái

12

1,00

0,63

5

Ghế tựa

cái

60

1,00

0,63

6

Giầy BHLĐ

đôi

3

3,00

1,90

7

Kính BHLĐ

cái

3

3,00

1,90

8

Mũ BHLĐ

cái

6

3,00

1,90

9

Quần áo BHLĐ

bộ

6

3,00

1,90

10

Tất chống vắt

đôi

3

3,00

1,90

11

Thước cuộn thép

cái

24

1,00

0,63

12

Thước nhựa 0,5m

cái

24

1,00

0,63

Thiết bị: ca sử dụng/1 mẫu

Mức quy định thiết bị được tính cho cấp đất đá V÷VII. Đối với điều kiện khác, mức được điều chỉnh theo Bảng 11 của mục này.

Bảng 10

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Mức

1

Máy cưa mẫu đồng bộ

cái

1

0,63

Bảng hệ số điều chỉnh dụng cụ, thiết bị theo cấp đất đá

Bảng 11

Nội dung công việc

Cấp đất đá theo độ khoan

≤ IV

V÷VII

VIII÷X

XI÷XII

Lấy mẫu cơ lý đá ở lỗ khoan

0,72

1,00

1,40

1,93

 

PHỤ LỤC

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN VÀ KHAI ĐÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2013/TT-BTNMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN
Bảng 1

 

Cấp đất đá

Đất đá và quặng đặc trưng

I

Lớp phủ thổ nhưỡng;

Trầm tích bở rời hạt nhỏ: cát, bùn, than bùn, cát pha sét, sét pha cát.

II

Trầm tích vụn hạt lớn bở rời: cát, cát sạn, đất pha cát lẫn ít sạn, dăm hạt nhỏ.

III

Lớp phủ lẫn trên 30% sạn dăm kích thước nhỏ hơn 5cm; sét nén chắc; Trầm tích cát, bột, sét gắn kết yếu, than nâu;

Đá, quặng bị phong hóa hoàn toàn.

IV

Trầm tích vụn thô: sạn, dăm, cuội, sỏi có kích thước cuội nhỏ hơn 3cm trên 50%, gắn kết yếu, travertin;

Quặng sắt limonit phong hóa, quặng mangan phong hóa; Đá cấp V bán phong hóa;

Đá cấp VI÷VII bị phong hóa.

V

Trầm tích lục nguyên chưa bị biến chất (sét kết, bột kết). Đá trẻpel, diatomit. Quặng sắt limonit. Than đá, antracit;

Đá cấp VI÷VII bán phong hóa;

Đá cấp VIII bị phong hóa.

VI

Đá carbonat (đá vôi, đolomit, đá hoa, canxiphia);

Quặng sắt gơtit; quặng laterit kết tảng;

Đá cấp VIII bị bán phong hóa;

Đá cấp IX bị phong hóa.

VII

Tufit, tuf, cát kết, cát kết tuf. Đá vôi bị silic hóa;

Trầm tích lục nguyên bị biến chất yếu;

Đá cấp IX bị bán phong hóa;

Đá cấp X bị phong hóa.

VIII

Cát kết hạt lớn, sạn kết, cuội kết, cuội kết tuf, sạn kết tuf. Đá vôi silic;

Bột kết, cát kết hạt nhỏ bị thạch anh hóa;

Đá cấp X bị bán phong hóa;

Đá cấp XI, cấp XII bị phong hóa.

IX

Đá biến chất, biến đổi nhiệt dịch có thành phần felspat chiếm trên 80% không có hoặc có rất ít thạch anh. Cuội kết thạch anh;

Đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng thạch anh dưới 50%;

Đá cấp XI, cấp XII bị bán phong hóa.

X

Đá magma thành phần axit, trung tính, kiềm, mafic, siêu mafic và đá mạch chưa bị phong hóa;

Đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh 50÷70%. Đá skarn;

Quặng sắt magnetit. Quặng titan gốc;

Quặng đồng trong đá biến chất, đá magma.

XI

Đá phiến kết tinh, micmatit, cát kết dạng quarzit, gneis. Đá biến chất tướng granulít;

Đá cấp XII bị nứt nẻ.

XII

Quarzit, đá silic, đá mạch thạch anh, đá sừng các loại; đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh trên 80%; najdac; cuội tảng có thành phần cuội là đá silic, quarzit, thạch anh; đá có thành phần khoáng vật corindon, thạch anh chiếm chủ yếu; gneis dạng mắt.

Ghi chú:

1) Đối với công trình khoan, đất đá bị dập vỡ làm cho việc khoan khó lên rất nhiều. Do vậy, với đá bị dập vỡ và dập vỡ hoàn toàn phải có hệ số khó khăn khi khoan để sử dụng quy trình lấy mẫu hợp lý (hệ số: k=1,3 đối với tỉ lệ mẫu lấy >90%; k=1,15 đối với tỉ lệ mẫu 70÷90% và k=1 đối với tỉ lệ mẫu <70%).

2) Mức độ phong hóa:

a) Bán phong hóa: trên 50% các khoáng vật dễ bị phong hóa đã bị phong hóa, một số ít trong chúng đã biến thành khoáng vật khác. Giảm 1÷2 cấp độ cứng;

b) Phong hóa: hầu hết khoáng vật dễ bị phong hóa đã bị phong hóa biến thành khoáng vật khác nhưng cấu tạo nguyên sinh của đá vẫn còn quan sát được. Giảm 1÷2 cấp độ cứng. Nếu đào được bằng cuốc chim, xếp vào cấp độ cứng IV;

c) Phong hóa hoàn toàn: hầu hết các khoáng vật (trừ thạch anh và các khoáng vật bền vững trong điều kiện phong hóa) đã bị phong hóa. Các đá không còn, hoặc hầu như không còn cấu tạo nguyên sinh. Đá mềm như đất, đào được dễ dàng bằng cuốc mỏng. Xếp cấp I÷III tùy theo mức độ phong hóa.

II. BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHAI ĐÀO
Bảng 2

 

Cấp đất đá

Đất đá và quặng đặc trưng

I

Lớp phủ thổ nhưỡng;

Trầm tích bở rời hạt nhỏ Đệ tứ: cát, bùn, than bùn, cát pha sét, sét pha cát.

II

Lớp phủ lẫn trên 30% sạn, dăm kích thước nhỏ hơn 5cm; sét nén chặt;

Trầm tích bở rời hạt lớn Đệ tứ;

III

Trầm tích vụn thô: sạn, dăm, cuội sỏi có kích thước cuội nhỏ hơn 3cm trên 50%. Trầm tích gắn kết yếu, tuổi Neogen, Đệ tứ;

Laterit gắn kết yếu. Than nâu;

Quặng sắt limonit phong hóa, quặng mangan phong hóa;

Đá phong hóa hoàn toàn;

Đá cấp IV bị nứt nẻ, dập vỡ.

IV

Trầm tích Neogen gắn kết chắc;

Đá bị phong hóa từ các đá cấp V÷X;

Đá cấp V bị nứt nẻ; Đá cấp VI bị dập vỡ;

Đá cấp VII÷X bị dập vỡ mạnh.

V

Trầm tích lục nguyên hạt nhỏ, hạt trung chưa bị biến chất;

Đá trepel, diatomit. Than đá, antracit;

Quặng sắt limonit;

Đá bán phong hóa từ các đá cấp V÷X;

Đá cấp VI bị nứt nẻ;

Đá cấp VII bị dập vỡ.

VI

Trầm tích carbonat: đá vôi, đolomit, đá hoa, canxiphia phân lớp mỏng, trung bình (bề dày lớp <1m);

Quặng sắt gơtit; quặng laterit kết tảng;

Đá cấp VII bị nứt nẻ;

Đá cấp VIII bị dập vỡ.

VII

Trầm tích lục nguyên hạt nhỏ, hạt trung bị biến chất yếu;

Tufit, tuf. Đá vôi bị silic hóa;

Đá carbonat bị thạch anh hóa có hàm lượng thạch anh, silic 30÷50%;

Đá biến đổi nhiệt dịch; quặng nhiệt dịch;

Đá cấp VIII bị nứt nẻ;

Đá cấp IX bị dập vỡ.

VIII

Cát kết hạt lớn, cuội kết, cát kết tuf, cuội kết tuf. Đá vôi, đolomit, đá hoa, canxiphia phân lớp dày (bề dày >1m);

Trầm tích lục nguyên hạt nhỏ, hạt trung, bị thạch anh hóa, silic hóa;

Đá biến chất thuộc nhóm đá phiến vi tinh;

Đá cấp IX bị nứt nẻ;

Đá cấp X bị dập vỡ.

IX

Đá magma xâm nhập và phun trào thành phần axit, trung tính, kiềm, mafic, siêu mafic và đá mạch;

Đá biến chất thuộc nhóm đá phiến kết tinh;

Cát kết dạng quarzit;

Đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh 50÷70%. Đá skarn;

Quặng sắt magnetit; quặng titan gốc; quặng bauxit trầm tích;

Quặng đồng trong các đá biến chất, đá magma;

Đá cấp X bị nứt nẻ.

X

Quarzit, đá silic, đá mạch thạch anh, đá sừng các loại; đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh trên 70%; najdac; cuội tảng có thành phần cuội là đá silic, quarzit, thạch anh; đá có thành phần khoáng vật thạch anh chiếm chủ yếu; gneis dạng mắt;

Đá xâm nhập, phun trào, biến chất bị thạch anh hóa, silic hóa có hàm lượng thạch anh, silic trên 70%;

Quặng thiếc gốc, quặng wolfram gốc.

Ghi chú:

1. Khả năng phá đá trong khai đào:

a) Đá cấp I đến cấp III trong khai đào không dùng chất nổ để phá;

b) Đá cấp IV chủ yếu không sử dụng chất nổ;

c) Từ cấp V trở lên phải phá đá bằng nổ mìn;

d) Đá cấp IX, X đục lỗ mìn cực kỳ khó khăn, chủ yếu phải đục bằng máy.

2. Mức độ nứt nẻ, dập vỡ:

a) Nứt nẻ: có trên 3 hệ thống khe nứt; khoảng cách giữa các khe nứt (mỗi chiều) nhỏ hơn 0,3m;

b) Dập vỡ: đá dập vỡ tạo thành các tảng, cục có kích thước (mỗi chiều) nhỏ hơn 0,2m.

c) Dập vỡ mạnh: đá dập vỡ tạo thành các tảng, cục có kích thước (mỗi chiều) nhỏ hơn 0,1m.

3. Mức độ phong hóa:

a) Bán phong hóa: trên 50% các khoáng vật dễ bị phong hóa đã bị phong hóa, một số ít trong chúng đã biến thành khoáng vật khác. Giảm 1÷2 cấp độ cứng.

b) Phong hóa: hầu hết khoáng vật dễ bị phong hóa đã bị phong hóa biến thành khoáng vật khác nhưng cấu tạo nguyên sinh của đá vẫn còn quan sát được. Giảm 1÷2 cấp độ cứng.

c) Phong hóa hoàn toàn: hầu hết các khoáng vật (trừ thạch anh và các khoáng vật bền vững trong điều kiện phong hóa) đã bị phong hóa. Các đá không còn, hoặc hầu như không còn cấu tạo nguyên sinh. Đào được dễ dàng bằng cuốc chim./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi