Thông tư 19/2022/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác địa vật lý
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác địa vật lý.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG __________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ Hà Nội, ngày … tháng …. năm 2022 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2022/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
_________
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác địa vật lý trong các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản, gồm 03 hạng mục công việc chính sau:
1.1. Phương pháp thăm dò điện
a) Phương pháp điện trường thiên nhiên
b) Phương pháp mặt cắt điện trở
c) Phương pháp đo sâu điện trở
d) Phương pháp phân cực kích thích dòng một chiều
đ) Phương pháp ảnh điện
e) Phương pháp đo sâu trường chuyển
g) Phương pháp từ tellua
1.2. Phương pháp thăm từ mặt đất
a) Phương pháp đo trường từ khu vực
b) Phương pháp đo trường từ chi tiết
c) Phương pháp đo từ độ chính xác cao
d) Phương pháp đo biến thiên từ
1.3. Phương pháp thăm dò phóng xạ
a) Phương pháp gamma mặt đất
b) Phương pháp phổ gamma mặt đất
c) Phương pháp phổ gamma phông thấp
d) Phương pháp đo khí phóng xạ khoáng sản
đ) Phương pháp gamma môi trường
e) Phương pháp đo khí phóng xạ môi trường
2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác địa vật lý được áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các nhiệm vụ về công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07/3/2012 của Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước, cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
- Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số 18/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm việc các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng;
- Thông tư số 53/2015/TT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành điều tra tài nguyên môi trường;
- Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Quyết định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất;
- Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT ngày 05/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 hạng mục công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản;
- Thông tư số 31/2014/TT-BTNMT ngày 10/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp thăm dò từ mặt đất;
- Thông tư số 32/2014/TT-BTNMT ngày 10/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp thăm dò phóng xạ;
- Thông tư số 33/2014/TT-BTNMT ngày 10/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp thăm dò điện;
- Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng trong công tác địa vật lý trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
- Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất.
- Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật công tác địa vật lý trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản trong giai đoạn 2016 - 2020.
4. Quy định viết tắt
Các cụm từ viết tắt liên quan đến định mức được quy định tại bảng 01.
Bảng 01
TT |
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
1 |
Số thứ tự |
TT |
2 |
Đơn vị tính |
ĐVT |
3 |
Bảo hộ lao động |
BHLĐ |
4 |
Địa vật lý |
ĐVL |
5 |
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II |
ĐTV.II |
7 |
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III |
ĐTV.III |
6 |
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV |
ĐTV.IV |
7 |
Lái xe bậc 4 (nhóm 1) |
LX4 (B1N12) |
5. Quy định về sử dụng định mức
5.1. Các nội dung không có trong định mức
Công tác trắc địa; Vận chuyển người và máy móc thiết bị từ đơn vị đến điểm tập kết thực địa; Hiệu chuẩn, kiểm định máy.
5.2. Hệ số điều chỉnh chung so với điều kiện chuẩn
BẢNG SỐ PHÂN CẤP MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN DO ĐIỀU KIỆN THỜI TIẾT
Bảng 02
Các tỉnh |
Đặc điểm thời tiết |
Loại khó khăn |
Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai |
Ảnh hưởng gió tây nam, khí hậu chia 2 mùa, mùa mưa và mùa khô, nhưng rất bất thường, ảnh hưởng của gió mùa đông bắc gây mây mù, mưa nhỏ |
Loại I |
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam |
Chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ tháng 11 đến tháng 4, gây mây mù và mưa, gió lào tây nam cấp 4 đến 6 từ tháng 5 đến tháng 7 |
Loại II |
Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hoà Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh |
Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc từ thứng 11 đến tháng 4, gây mây mù và mưa nhỏ kéo dài, vùng có lượng mưa lớn hơn 1 500 mm/năm, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 8 |
Loại III |
HỆ SỐ MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN DO ĐIỀU KIỆN THỜI TIẾT
Bảng 03
TT |
Đặc điểm thời tiết |
Hệ số |
1 |
Loại I |
1,20 |
2 |
Loại II |
1,25 |
3 |
Loại III |
1,30 |
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN ĐỊA HÌNH KHU VỰC CÔNG TÁC
Bảng 04
Khó khăn |
Đặc điểm của vùng |
Hệ số |
Loại I |
- Vùng đồng bằng châu thổ hoặc thung lũng giữa núi rộng; - Ao, hồ, sông, suối thưa, không có các bãi lầy; - Đồi thấp (đồi bát úp) trung du có sườn dốc dưới 50, cây thưa không có dây leo, diện tích rừng thưa chiếm 10 + 15% diện tích vùng công tác; - Vùng cao nguyên bằng phẳng có rừng cao su, cà phê nhân tạo; - Giao thông bằng xe cơ giới thuận lợi trên diện tích vùng công tác hoặc đi bộ từ mọi hướng đến tuyến và điểm quan trắc; - Việc rải dây phát, dây thu hoặc di chuyển máy móc thiết bị từ điểm nọ sang điểm kia dễ dàng. |
0,75 |
Loại II |
- Vùng đồi thấp, thoải, địa hình phân cắt yếu, sườn dốc dưới 100; - Sông, suối, ao, hồ thưa thớt, các thung lũng không sâu; - Rừng cây to thưa có lẫn giang, nứa không quá 20% diện tích vùng công tác, có cỏ tranh, lau; - Dân cư và công trường thưa thớt; - Đi lại bằng phương tiện ô tô, cơ giới là chủ yếu (tới 70%) để đến các tuyến và điểm quan trắc, đi bộ từ các hướng thuận lợi đến tuyến và điểm quan trắc. - Vùng cao nguyên có rừng thưa; - Việc rải dây phát, dây thu hoặc vận chuyển máy móc từ điểm nọ sang điểm kia thuận lợi, không phải đi vòng. |
1 |
Loại III |
- Vùng núi thấp, bị phân cắt mạnh bởi mạng lưới suối, khe, có các đỉnh cao riêng biệt, độ dốc sườn núi tới 150; - Vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, ven biển, đồng bằng sông Cửu Long nhiều kênh rạch, diện tích ngập nước chiếm tới 60% lãnh thổ; - Vùng cồn cát ven biển; - Vùng cao nguyên và vùng trung du có diện tích rừng rậm, giang, nứa, lau, tre chiếm tới 50% vùng công tác; - Vùng các công trường, hầm mỏ, thành phố dân cư đông đúc; - Giao thông đi lại trên diện tích khảo sát, đi tới tuyến và điểm quan trắc chủ yếu bằng phương tiện thô sơ và đi bộ; - Việc rải dây phát, dây thu hoặc vận chuyển máy móc từ điểm nọ sang điểm kia có khó khăn, thỉnh thoảng phải đi vòng hoặc qua suối không sâu. |
1,25 |
Loại IV |
- Vùng công tác là vùng núi cao, bị phân cắt mạnh; - Hệ thống khe suối sâu phát triển; - Sườn dốc vượt quá 200; - Rừng rậm, dây leo hoặc đầm lầy, ruộng bùn thụt nước mặn phủ tới 70% diện tích vùng công tác; - Các tuyến quan trắc cắt qua nhiều khe, suối, đỉnh núi hoặc kênh rạch; - Hệ thống tuyến khảo sát phải tiến hành bằng máy kinh vĩ; - Việc đi lại tới tuyến và điểm quan trắc khó khăn, hầu hết là đi bộ, đi đường vòng đòi hỏi mất nhiều thời gian và lao động; - Việc rải dây phát, dây thu hoặc vận chuyển máy móc từ điểm nọ sang điểm kia khó khăn, thường xuyên phải leo dốc hoặc qua suối sâu, kênh rạch nhiều, phải đi vòng mất nhiều thời gian và sức lực. |
1,5 |
PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ ĐIỆN PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN ĐIỀU KIỆN ĐO THẾ, ĐIỀU KIỆN TIẾP ĐẤT
Bảng 05
Loại khó khăn |
Đặc điểm |
Bình thường |
- Vùng đất mềm, điện trở tiếp địa thấp, dễ đóng cực, đo hiệu điện thế một cách bình thường, mức can nhiễu thấp, điện thế phân cực của các cực thu tương đối ổn định. - Đối với các phương pháp đo điện trở, tại mỗi vị trí phát chỉ cần cắm 1 điện cực hoặc với các khoảng cách phát lớn cực phát phải cắm 2 - 3 cực nhưng không phải đổ nước vẫn đo được AU ≥ 0,5mV. Điện trở suất tiếp địa <100 Ωm, các điện cực đóng sâu < 0,5m. - Khi đo điện PCKT với ABmax < 500m, mỗi vị trí phát ≤ 4 cực. - Khi đo sâu PCKT với ABmax ≥ 500m, mỗi vị trí phát ≤ 6 cực. - Khi đo mặt cắt gradien trung gian, mỗi vị trí phát ≤ 10 cực. |
Khó khăn |
- Vùng đất cát khô, đá laterit, cuội sỏi, đá bazan, bazan phong hoá, đá vôi. Đo hiệu điện thế khó khăn, khu vực có nhiễu tự nhiên. - Đối với các phương pháp đo điện trở, tại mỗi vị trí phát phải cắm 2 - 3 cực, những khoảng cách phát lớn phải cắm trên 4 cực ở mỗi vị trí A,B và phải đổ nước, dung dịch muối hoặc sunphát đồng mới đo được AU ≥ 0,5mV. Điện trở suất tiếp địa ≥ 100 Ωm, các điện cực đóng sâu > 0,5m. - Khi đo điện PCKT với ABmax < 500m, mỗi vị trí phát ≥ 4 cực. - Khi đo sâu PCKT với ABmax ≥ 500m, mỗi vị trí phát ≥ 6 cực. - Khi đo mặt cắt gradien trung gian, mỗi vị trí phát ≥ 10 cực. |
Rất khó khăn |
- Vùng lộ nhiều đá gốc, khả năng tiếp địa rất khó khăn. Đo hiệu điện thế rất khó khăn, khu vực có nhiều nhiễu tự nhiên và công nghiệp. - Đối với các phương pháp đo điện trở, tại mỗi vị trí phát phải cắm trên 4 cực, những khoảng cách phát lớn phải cắm trên 10 cực ở mỗi vị trí A, B và phải đổ nước, dung dịch muối hoặc sunphát đồng mới đo được AU ≥ 0,5mV. Điện trở suất tiếp địa ≥ 500 Ωm, các điện cực đóng sâu ≥ 1m. - Khi đo điện PCKT với ABmax < 500m, mỗi vị trí phát ≥ 10 cực. - Khi đo sâu PCKT với ABmax ≥ 500m, mỗi vị trí phát ≥ 15 cực. - Khi đo mặt cắt gradien trung gian, mỗi vị trí phát ≥ 20 cực. |
6. Các quy định khác
6.1. Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra nghiệm thu.
6.1.1. Nội dung của định mức lao động
Lao động kỹ thuật: là lao động được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các ngành nghề khác liên quan, gồm: Điều tra viên tài nguyên môi trường, công nhân kỹ thuật.
6.1.2. Thành phần định mức lao động
a) Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
b) Phân loại khó khăn: là mức độ phức tạp của công việc do ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến việc thực hiện của bước công việc.
c) Định biên: xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật phù hợp với yêu cầu thực hiện của từng nội dung công việc.
d) Định mức: mức thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công nhóm/đơn vị sản phẩm (100 điểm, điểm, 100 km2).
Công nhóm: là mức lao động xác định cho một nhóm người có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra đơn vị sản phẩm.
đ) Ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc. Thời gian làm việc theo chế độ lao động quy định.
6.2. Định mức sử dụng thiết bị là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức sử dụng năng lượng, nhiên liệu để sử dụng thiết bị). Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (100 điểm, điểm, 100 km2). Thời hạn sử dụng thiết bị theo quy định hiện hành.
Phương pháp xác định định mức được tính mức theo công thức:
ĐMTB = SL * ĐMTG
Trong đó:
ĐMTB: định mức sử dụng thiết bị (ĐVT ca sử dụng/sản phẩm).
SL: số lượng thiết bị.
ĐMTG: định mức thời gian (ĐVT: công nhóm/sản phẩm).
Phương pháp xác định định mức nhiên liệu, năng lượng như sau:
Điện năng = CSthiết bị * TGca * ĐMTG
Trong đó:
CSthiết bị: công suất thiết bị (tính bằng kw).
TG: thời gian ca làm việc trong ngày hoặc thời gian sử dụng máy trong ca (điều kiện bình thường là 8 giờ).
6.3. Định mức sử dụng dụng cụ là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức sử dụng năng lượng, nhiên liệu để sử dụng dụng cụ). Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (100 điểm, điểm, 100 km2). Thời hạn sử dụng dụng cụ là thời gian dụng cụ được sử dụng vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ. Đơn vị tính của thời hạn sử dụng dụng cụ là tháng.
Mức sử dụng cho các dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng tương ứng.
Phương pháp xác định định được tính tương tự như định mức sử dụng thiết bị:
Tính mức theo công thức: ĐMDC = SL * ĐMTG
Trong đó:
ĐMDC: định mức dụng cụ (ĐVT ca sử dụng/sản phẩm).
SL: số lượng dụng cụ.
ĐMTG: định mức thời gian (ĐVT: công nhóm/sản phẩm)
6.4. Định mức sử dụng vật liệu là mức sử dụng số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (100 điểm, điểm).
Mức sử dụng cho các vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng tương ứng.
Phương pháp xác định định mức vật liệu như sau:
Nếu số liệu thống kê theo tháng, theo mùa (3 tháng) thì tính định mức vật liệu theo công thức:
ĐMVL = SL/tháng (hoặc 3 tháng)/thời gian làm việc theo quy định * ĐMTG
Trong đó:
ĐMVL: định mức vật liệu (ĐVT cho 1 sản phẩm).
SL: số lượng vật liệu.
ĐMTG: định mức thời gian (ĐVT: công nhóm/sản phẩm).
Định mức tiêu hao điện năng được xác định theo mức điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị sử dụng bằng công suất của dụng cụ, thiết bị/giờ nhân với thời gian sử dụng làm việc nhân số ca sử dụng dụng cụ, thiết bị cộng với 5% hao hụt.
Định mức tiêu hao nhiên liệu được xác định theo chiều dài quãng đường vận chuyển (số km một ngày di chuyển) của loại xe tiêu hao 18 lít xăng cho 100km chiều dài.
7. Trong quá trình áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.
PHẦN II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương I
Mục 1
PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Công tác chuẩn bị trước thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nhân lực thi công, học an toàn lao động, phân công nhiệm vụ;
- Lập lịch tiến hành công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công.
- Nhận các tài liệu và sổ sách thực địa;
- Hệ thống hóa, chỉnh lý tài liệu thu thập: địa chất, địa vật lý, trắc địa liên quan đến vùng công tác (tài liệu đã thi công của các đề án);
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra thông số kỹ thuật;
- Lập đề cương kế hoạch thi công.
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 06
Bảng 06
Công việc |
ĐTV.III bậc 4/9 |
ĐTV.IV bậc 4/12 |
Nhóm |
Công tác chuẩn bị trước thực địa |
1 |
1 |
2 |
1.1.3. Định mức: 0,09 công nhóm/100điểm.
1.2. Định mức thiết bị: công nhóm/100 điểm.
Định mức sử dụng thiết bị cho công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 07
Bảng 07
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Thời hạn (năm) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw |
cái |
8 |
1 |
0,09 |
2 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
8 |
1 |
0,09 |
3 |
Máy scanner A4 - 0,05kw |
cái |
5 |
1 |
0,09 |
4 |
Máy tính xách tay - 0,4kw |
cái |
5 |
2 |
0,19 |
5 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
5 |
1 |
0,09 |
1.3. Định mức dụng cụ: công nhóm/100 điểm.
Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 08
Bảng 08
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
1 |
0,09 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
36 |
1 |
0,09 |
3 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
2 |
0,19 |
4 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
2 |
0,19 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
2 |
0,19 |
6 |
Đèn neon - 0,04kw |
cái |
36 |
2 |
0,19 |
7 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
2 |
0,19 |
8 |
Hộp đựng tài liệu |
cái |
36 |
1 |
0,09 |
9 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
96 |
1 |
0,09 |
10 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
1 |
0,09 |
11 |
Ổ cắm điện |
cái |
12 |
2 |
0,19 |
12 |
Ổ cứng di động |
cái |
24 |
1 |
0,09 |
13 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
1 |
0,09 |
14 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
1 |
0,09 |
4. Định mức vật liệu: công nhóm/100 điểm
Định mức tiêu hao vật liệu cho công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 09
Bảng 09
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bút chì đen |
cái |
0,06 |
2 |
Bút kim các loại |
cái |
0,04 |
3 |
Bút xoá |
cái |
0,04 |
4 |
Cặp tài liệu nilon |
cái |
0,01 |
5 |
Giấy A4 |
ram |
0,01 |
6 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
0,09 |
7 |
Giấy A3 |
ram |
0,01 |
8 |
Hộp chì 24 màu |
hộp |
0,01 |
9 |
Mực in laser |
hộp |
0,01 |
10 |
Mực photocopy |
hộp |
0,01 |
11 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,09 |
12 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
0,09 |
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Định mức tiêu hao năng lượng cho công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 10
Bảng 10
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện năng |
kw/h |
1,16 |
2. Công tác thực địa
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Vận chuyển máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến thi công và ngược lại;
- Kiểm tra chất lượng máy móc thiết bị hàng ngày;
- Lắp đặt, tháo dỡ máy móc thiết bị tại điểm đo đầu hoặc điểm kiểm tra đối chiếu với bản đồ các tuyến quan sát và khoảng cách giữa các cọc, chọn các cặp điện cực có hiệu điện thế phân cực nhỏ nhất, chọn vị trí đặt máy, bàn tời, chuẩn bị sổ ghi chép thực địa, bố trí các điện cực cố định N tại điểm 0 của tuyến, chỉnh máy;
- Mở máy, đọc và ghi các giá trị hiệu điện thế vào sổ, đo lặp khi cần thiết;
- Đo liên kết trường giữa các tuyến theo điểm 0 của mỗi tuyến;
- Đo trị số phân cực riêng của các cặp điện cực sử dụng;
- Đo gối ở đoạn giáp nhau để liên kết các khu lại với nhau trong trường hợp các tuyến của khu này là các đoạn kéo dài của khu kia;
- Kéo dây, chôn và nhổ cực thu, chuyển cực thu sang cọc đo (điểm) tiếp theo hoặc chuyển máy móc thiết bị sang điểm đo tiếp theo, chôn và nhổ cực thu đến tuyến tiếp theo;
- Thu dọn máy móc thiết bị, dụng cụ, cuộn dây thu, kiểm tra sổ ghi chép khi kết thúc ngày làm việc;
- Hàng ngày khi kết thúc đo đạc ngoài thực địa phải kiểm tra, hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các số liệu đo đạc ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự động), nhập số liệu hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính. Xây dựng các đồ thị trường sơ bộ, bước đầu nhận định bản chất dị thường để định hướng cho công việc của ngày hôm sau.
- Tính sai số đo đạc, đánh giá chất lượng tài liệu.
* Các công việc chưa có trong định mức:
- Phát tuyến phục vụ thi công địa vật lý;
- Đo mặt cắt địa hình;
- Vận chuyển người và máy móc thiết bị từ đơn vị đến điểm tập kết thực địa;
- Hiệu chuẩn, kiểm định máy.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn địa hình được quy định ở bảng 04; điều kiện đo thế và tiếp đất tại bảng 05.
2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác thực địa được quy định tại bảng số 11
Bảng 11
Công việc |
ĐTV.II bậc 6/8 |
ĐTV.III bậc 6/9 |
ĐTV.IV bậc 5/12 |
LX4 (B12N1) |
Nhóm |
Đo thế từng cánh |
1 |
1 |
3 |
1 |
6 |
Đo gradien thế |
1 |
1 |
3 |
1 |
6 |
Đo thế đồng thời hai cánh |
1 |
1 |
5 |
1 |
8 |
2.1.4. Định mức: công nhóm/100 điểm
Định mức thời gian được quy định tại các bảng 12 bảng 13 và bảng 14 điều kiện đo thế trong vùng công tác bình thường và điều kiện tiếp đất của các điện cực trong vùng công tác bình thường. Đối với các điều kiện khác được nhân với hệ số quy định tại bảng 15.
a) Đo thế từng cánh
Bảng 12
TT |
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Cấp khó khăn của địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|||
1 |
20 |
2,5 - 10 |
0,55 |
0,73 |
0,92 |
1,10 |
2 |
50 |
5 - 20 |
0,89 |
1,19 |
1,49 |
1,79 |
3 |
100 |
10 - 40 |
1,38 |
1,83 |
2,29 |
2,75 |
4 |
250 |
15 - 50 |
1,93 |
2,57 |
3,21 |
3,85 |
5 |
500 |
50 - 100 |
2,48 |
3,30 |
4,13 |
4,95 |
b) Đo gradien thế
Bảng 13
TT |
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Cấp khó khăn của địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|||
1 |
20 |
2,5 - 10 |
0,65 |
0,87 |
1,08 |
1,30 |
2 |
50 |
5 - 20 |
1,06 |
1,41 |
1,76 |
2,11 |
3 |
100 |
10 - 40 |
1,63 |
2,17 |
2,71 |
3,25 |
4 |
250 |
15 - 50 |
2,28 |
3,03 |
3,79 |
4,55 |
5 |
500 |
50 - 100 |
1,38 |
1,63 |
1,87 |
2,11 |
c) Đo thế đồng thời hai cánh
Bảng 14
TT |
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Cấp khó khăn của địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|||
1 |
20 |
2,5 - 10 |
0,34 |
0,45 |
0,56 |
0,68 |
2 |
50 |
5 - 20 |
0,55 |
0,73 |
0,91 |
1,10 |
3 |
100 |
10 - 40 |
0,84 |
1,13 |
1,41 |
1,69 |
4 |
250 |
15 - 50 |
1,05 |
1,41 |
1,76 |
2,11 |
5 |
500 |
50 - 100 |
1,27 |
1,69 |
2,11 |
2,53 |
Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách tuyến và khoảng cách điểm
Bảng 15
TT |
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Hệ số |
1 |
20 |
2,5 - 10 |
0,4 |
2 |
50 |
5 - 20 |
0,65 |
3 |
100 |
10 - 40 |
1 |
4 |
250 |
15 - 50 |
1,4 |
5 |
500 |
50 - 100 |
1,8 |
Hệ số điều chỉnh định mức cho công tác đo điện trường tự nhiên theo điều kiện đo thế và tiếp đất
Bảng 16
Điều kiện đo thế |
Điều kiện tiếp đất |
||
Bình thường |
Khó khăn |
Rất khó khăn |
|
Bình thường |
1,00 |
1,05 |
1,20 |
2.2. Định mức thiết bị: ca/100 điểm.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng 17 tính cho công tác đo điện trường thiên nhiên với khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 20m, cấp khó khăn địa hình loại II, điều kiện đo thế trong vùng công tác bình thường và điều kiện tiếp đất của các điện cực trong vùng công tác bình thường. Đối với các điều kiện khác được nhân với hệ số quy định tại các bảng 15 và bảng 16.
Bảng số 17
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Thời hạn (năm ) |
Số lượng |
Mức |
||
Đo thế từng cánh |
Đo gradien thế |
Đo thế đồng thời hai cánh |
|||||
1 |
GPS cầm tay |
cái |
10 |
1 |
1,83 |
2,17 |
1,13 |
2 |
Máy đo điện thế |
cái |
15 |
1 |
1,83 |
2,17 |
1,13 |
3 |
Ô tô 2 cầu |
cái |
15 |
1 |
1,83 |
2,17 |
1,13 |
4 |
Máy tính xách tay - 0,1kw |
cái |
5 |
2 |
3,67 |
4,33 |
2,25 |
2.3. Định mức dụng cụ: ca/100 điểm.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng 18 tính cho công tác đo điện trường tự nhiên với khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 20m, cấp khó khăn địa hình loại II, điều kiện đo thế trong vùng công tác bình thường và điều kiện tiếp đất của các điện cực trong vùng công tác bình thường. Đối với các điều kiện khác được nhân với hệ số quy định tại các bảng 15 và bảng 16.
Bảng 18
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Số lượng |
Mức |
||
Đo thế từng cánh |
Đo gradien thế |
Đo thế đồng thời hai cánh |
|||||
1 |
Đồng hồ vạn năng |
cái |
60 |
1 |
0,84 |
1,08 |
0,83 |
2 |
Acquy 12v |
bình |
24 |
1 |
0,84 |
1,08 |
0,83 |
3 |
Ba lô mang máy |
cái |
24 |
1 |
0,84 |
1,08 |
0,83 |
4 |
Bộ đổi nguồn |
bộ |
36 |
2 |
1,69 |
2,17 |
1,66 |
5 |
Búa 3kg |
cái |
24 |
1 |
0,84 |
1,08 |
0,83 |
6 |
Dao nhíp |
cái |
12 |
1 |
0,84 |
1,08 |
0,83 |
7 |
Dao rựa |
cái |
12 |
1 |
0,84 |
1,08 |
0,83 |
8 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
1 |
0,84 |
1,08 |
0,83 |
9 |
Giầy cao cổ |
đôi |
6 |
7 |
5,90 |
7,58 |
5,80 |
10 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
2 |
1,69 |
2,17 |
1,66 |
11 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
2 |
1,69 |
2,17 |
1,66 |
12 |
Kìm điện |
cái |
36 |
1 |
0,84 |
1,08 |
0,83 |
13 |
Máy bộ đàm |
bộ |
36 |
7 |
5,90 |
7,58 |
5,80 |
14 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
7 |
5,90 |
7,58 |
5,80 |
15 |
Ô che |
cái |
24 |
1 |
0,84 |
1,08 |
0,83 |
16 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
7 |
11,81 |
15,17 |
11,60 |
17 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
7 |
11,81 |
15,17 |
11,60 |
18 |
Tất chống vắt |
đôi |
6 |
7 |
11,81 |
15,17 |
11,60 |
19 |
Ổ cứng di động |
cái |
24 |
1 |
0,84 |
1,08 |
0,83 |
20 |
Xe cải tiến |
cái |
48 |
1 |
0,84 |
1,08 |
0,83 |
21 |
Các dụng cụ giá trị thấp |
% |
|
|
5 |
5 |
5 |
2.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho công tác thực địa được quy định tại bảng số 19
Bảng 19
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Băng dính cách điện |
cuộn |
0,5 |
2 |
Bút bi |
cái |
0,1 |
3 |
Bút chì đen |
cái |
0,15 |
4 |
Dầu vadơlin kỹ thuật |
kg |
0,05 |
5 |
Dây điện |
m |
2 |
6 |
Dây lắp ráp |
mét |
0,1 |
7 |
Điện cực không phân cực |
đôi |
0,04 |
8 |
Đồng sunfat CuSO4 |
kg |
0,01 |
9 |
Giấy A4 |
ram |
0,01 |
10 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
m |
0,08 |
11 |
Nhật ký |
quyển |
0,15 |
14 |
Nhựa thông |
kg |
0,01 |
15 |
Nilon che máy |
m2 |
0,01 |
16 |
Pin 1,5V |
đôi |
0,5 |
17 |
Pin kiềm ngoại |
cục |
2,25 |
18 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,05 |
19 |
Sơn các màu |
hộp |
0,01 |
20 |
Tẩy |
cái |
0,05 |
21 |
Thiếc hàn |
kg |
0,01 |
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng được quy định tại bảng 20 tính cho công tác đo điện trường thiên nhiên với khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 20m, cấp khó khăn địa hình loại II, điều kiện đo thế trong vùng công tác bình thường và điều kiện tiếp đất của các điện cực trong vùng công tác bình thường. Đối với các điều kiện khác được nhân với hệ số quy định tại các bảng 15 và bảng 16.
Bảng 20
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện |
Kw/h |
5,46 |
2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao nhiên liệu được quy định tại bảng 21 tính cho công tác đo điện trường thiên nhiên với khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 20m, cấp khó khăn địa hình loại II, điều kiện đo thế trong vùng công tác bình thường và điều kiện tiếp đất của các điện cực trong vùng công tác bình thường. Đối với các điều kiện khác được nhân với hệ số quy định tại các bảng 15 và bảng 16.
Bảng 21
TT |
Danh mục nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Xăng |
lít |
3,9 |
3. Công tác văn phòng sau thực địa
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Hiệu chỉnh tài liệu, loại bỏ các số liệu đo kém chất lượng;
- Tính giá trị AU (quy về chung một gốc có trường thế ổn định trong vùng);
- Xây dựng các đồ thị trường;
- Phân tích định tính tài liệu điện trường thiên nhiên gồm các nội dung sau:
+ Dựa vào các đồ thị, bản đồ đồ thị, bản đồ đẳng trị, các tham số trường điện đo đạc hoặc tính toán được nhằm phát hiện các dị thường có liên quan đến đối tượng nghiên cứu;
+ Liên kết các dị thường thành các dải/đới phản ánh các thân quặng, đới biến đổi chứa quặng, đới dập vỡ hoặc hang hốc cacstơ chứa nước ngầm và các đối tượng nghiên cứu khác;
+ Dự báo sơ bộ về vị trí, quy mô, kích thước, độ sâu, hướng cắm và hướng phát triển của chúng theo diện tích và theo chiều sâu;
- Giải đoán địa chất và biểu thị kết quả
- Lập báo cáo kết quả, trình cấp có thẩm quyền nghiệm thu
* Các công việc chưa có trong định mức
- Công tác văn phòng đo mặt cắt địa hình.
- Công tác lập báo cáo tổng kết.
3.1.2. Định biên
Định biên cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 22
Bảng 22
Công việc |
ĐTV.II bậc 6/8 |
ĐTV.III bậc 4/9 |
ĐTV.IV bậc 5/12 |
Nhóm |
Công tác văn phòng sau thực địa |
1 |
1 |
2 |
4 |
3.1.3. Định mức: 0,12 công nhóm/100điểm.
3.2. Định mức thiết bị: công nhóm/100 điểm.
Định mức sử dụng thiết bị cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 23
Bảng 23
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
SL |
Thời hạn (năm) |
Mức |
1 |
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw |
cái |
1 |
8 |
0,12 |
2 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
1 |
8 |
0,12 |
3 |
Máy scanner A4 - 0,05kw |
cái |
1 |
5 |
0,12 |
4 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
1 |
6 |
0,12 |
5 |
Máy tính xách tay - 0,4kw |
cái |
4 |
5 |
0,48 |
3.3. Định mức dụng cụ: công nhóm/100 điểm
Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 24
Bảng 24
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
1 |
0,12 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
36 |
1 |
0,12 |
3 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
2 |
0,25 |
4 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
2 |
0,25 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
2 |
0,25 |
6 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
1 |
0,25 |
7 |
Đèn neon - 0,04kw |
cái |
36 |
2 |
0,25 |
8 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
2 |
0,25 |
9 |
Hộp đựng tài liệu |
cái |
36 |
1 |
0,12 |
10 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
96 |
1 |
0,12 |
11 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
1 |
0,12 |
12 |
Ổ cắm điện |
cái |
12 |
2 |
0,25 |
13 |
Ổ cứng di động |
cái |
24 |
1 |
0,12 |
14 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
1 |
0,12 |
15 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
1 |
0,12 |
3.4. Định mức vật liệu: công nhóm/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 25
Bảng 25
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bút chì đen |
cái |
0,07 |
2 |
Bút kim các loại |
cái |
0,05 |
3 |
Bút xoá |
cái |
0,05 |
4 |
Cặp tài liệu nilon |
cái |
0,12 |
5 |
Giấy A4 |
ram |
0,06 |
6 |
Hộp chì 24 màu |
hộp |
0,01 |
7 |
Mực in laser |
hộp |
0,01 |
8 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,01 |
9 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
0,05 |
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 26
Bảng 26
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện |
Kw/h |
2,6 |
Mục 2
PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN TRỞ
1. Công tác chuẩn bị trước thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nhân lực thi công, học an toàn lao động, phân công nhiệm vụ;
- Lập lịch tiến hành công tác;
- Nhận các tài liệu và sổ sách thực địa.
- Hệ thống hóa, chỉnh lý tài liệu thu thập: địa chất, địa vật lý, trắc địa liên quan đến vùng công tác (tài liệu đã thi công của các đề án);
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra thông số kỹ thuật.
- Lập đề cương kế hoạch thi công.
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 27
Bảng 27
Công việc |
ĐTV.II bậc 6/8 |
ĐTV.III bậc 4/9 |
ĐTV.IV bậc 5/12 |
Nhóm |
Công tác chuẩn bị trước thực địa |
1 |
1 |
1 |
3 |
1.1.3. Định mức: công nhóm/100điểm.
Định mức cho công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 28
Bảng 28
TT |
Công việc |
Mức |
1 |
AB max = 20 m |
2,10 |
2 |
AB max = 50 m |
2,55 |
3 |
AB max = 100 m |
3,00 |
4 |
AB max = 250 m |
3,45 |
5 |
AB max = 500 m |
3,90 |
6 |
AB max = 1000 m |
4,35 |
7 |
AB max = 1.500 - 2.000 m |
4,80 |
1.2. Định mức thiết bị: công nhóm/100 điểm.
Mức thiết bị được quy định trong bảng 29 mức tính cho chiều dài AB max = 100 m.
Bảng 29
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Thời hạn (năm) |
Số lượng |
Mức |
1 |
Điều hòa 12.000 BTU - 2,2 kw |
cái |
8 |
1 |
3,00 |
2 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
8 |
1 |
3,00 |
3 |
Máy scanner A4 - 0,05kw |
cái |
5 |
1 |
3,00 |
4 |
Máy tính xách tay - 0,4kw |
cái |
5 |
3 |
9,00 |
5 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
5 |
1 |
3,00 |
Đối với các điều kiện đo khác được quy định ở bảng 30
Bảng 30
TT |
Công việc |
Hệ số |
1 |
AB max = 20 m |
0,70 |
2 |
AB max = 50 m |
0,85 |
3 |
AB max = 100 m |
1,00 |
4 |
AB max = 250 m |
1,15 |
5 |
AB max = 500 m |
1,3 |
6 |
AB max = 1000 m |
1,45 |
7 |
AB max = 1500 m |
1,6 |
1.3. Định mức dụng cụ: công nhóm/100 điểm.
Định mức sử dụng dụng cụ được quy định trong bảng 31 mức tính cho chiều dài AB max =100m. Đối với các điều kiện đo khác, mức được điều chỉnh bằng các hệ số qui định tại bảng 30.
Bảng 31
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Số lượng |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
1 |
1 |
3,00 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
1 |
1 |
3,00 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
3 |
3 |
9,00 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
4 |
3 |
9,00 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
8 |
3 |
9,00 |
6 |
Đèn neon - 0,04kw |
cái |
4 |
2 |
6,00 |
7 |
Ghế xoay |
cái |
4 |
3 |
9,00 |
8 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
2 |
1 |
3,00 |
9 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
2 |
1 |
3,00 |
10 |
Ổ cắm điện |
cái |
1 |
2 |
6,00 |
11 |
Ổ cứng đi động |
cái |
1 |
1 |
3,00 |
12 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
1 |
1 |
3,00 |
13 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
2 |
1 |
3,00 |
14 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
2 |
1 |
3,00 |
1.4. Định mức vật liệu: công nhóm/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 31
Bảng 31
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bút chì đen |
cái |
0,3 |
2 |
Bút kim các loại |
cái |
0,15 |
3 |
Bút xoá |
cái |
0,05 |
4 |
Cặp tài liệu nilon |
cái |
0,17 |
5 |
Cầu chì |
cái |
0,17 |
6 |
Giấy A4 |
ram |
0,02 |
7 |
Mực in laser |
hộp |
0,02 |
8 |
Mực photocopy |
hộp |
0,01 |
9 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,05 |
10 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
0,2 |
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng được quy định trong bảng 32 mức tính cho chiều dài AB max =100m. Đối với các điều kiện đo khác, mức được điều chỉnh bằng các hệ số qui định tại bảng 30.
Bảng 32
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện |
Kw/h |
63,08 |
2. Công tác thực địa
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Vận chuyển máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến thi công và ngược lại;
- Lắp đặt, tháo dỡ máy móc thiết bị tại điểm đo sâu, kiểm tra và đối chiếu với bản đồ các tuyến, điểm và khoảng cách giữa các cọc, xác định phương vị rải dây, chọn vị trí đặt máy móc thiết bị, lắp ráp thiết bị đầu tiên trên tuyến, lắp ráp máy đo và kiểm tra lại máy, các đầu nối và nguồn phát, chuẩn bị sổ ghi chép thực địa, thu dọn máy móc, thiết bị, dụng cụ, cuộn dây phát, dây thu khi kết thúc điểm đo;
- Mở máy, đọc và ghi các giá trị hiệu điện thế, dòng phát vào sổ, đo lặp khi cần thiết;
- Tính giá trị điện trở suất từng điểm đo;
- Kéo dây, chôn và nhổ cực thu, phát, chuyển máy móc thiết bị, cực thu, phát sang điểm đo tiếp theo, đến tuyến tiếp theo;
- Di chuyển máy móc, thiết bị, dụng cụ giữa các điểm đo sâu;
- Thu dọn máy móc thiết bị, dụng cụ, cuộn dây thu, kiểm tra sổ ghi chép khi kết thúc ngày làm việc;
- Kiểm tra, bảo dưỡng máy hàng ngày tại nơi đóng quân.
- Hàng ngày khi kết thúc đo đạc ngoài thực địa phải kiểm tra, hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các số liệu đo đạc ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự động), nhập số liệu hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính. Xây dựng các đường cong đo sâu điện trở.
- Tính sai số đo đạc, đánh giá chất lượng tài liệu.
* Các công việc chưa có trong định mức:
- Phát tuyến phục vụ thi công địa vật lý;
- Đo mặt cắt địa hình;
- Vận chuyển người và máy móc thiết bị từ đơn vị đến điểm tập kết thực địa;
- Hiệu chuẩn, kiểm định máy.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn đi lại do địa hình được quy định ở bảng 04, không thực hiện địa hình loại IV. Phân loại mức độ khó khăn điều kiện đo thế, điều kiện tiếp đất của các điện cực trong vùng công tác quy định tại bảng 05.
2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác thực địa được quy định tại bảng số 32.
Bảng 32
Công việc |
ĐTV.II bậc 6/8 |
ĐTV.III bậc 5/9 |
ĐTV. IV bậc 8/12 |
ĐTV.IV bậc 5/12 |
LX4 (B12N1) |
Nhóm |
AB max <100m |
1 |
1 |
3 |
5 |
1 |
11 |
AB max >100m |
1 |
1 |
4 |
5 |
1 |
12 |
2.1.4. Định mức: công nhóm/100điểm.
Định mức thời gian được quy định tại bảng 33
Bảng 33
TT |
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Cấp khó khăn của địa hình |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|||
1 |
20 |
2,5 - 10 |
16,77 |
22,36 |
27,95 |
2 |
50 |
5 - 20 |
25,16 |
33,54 |
41,93 |
3 |
100 |
10 - 40 |
33,54 |
44,72 |
55,90 |
4 |
250 |
15 - 50 |
40,25 |
53,66 |
67,08 |
5 |
500 |
50 - 100 |
46,96 |
62,61 |
78,26 |
6 |
1000 |
100 - 200 |
53,66 |
71,55 |
89,44 |
7 |
2000 |
200 - 300 |
60,37 |
80,50 |
100,62 |
Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách tuyến và khoảng cách điểm
Bảng 34
TT |
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Hệ số |
1 |
20 |
2 - 10 |
0,50 |
2 |
50 |
5 - 20 |
0,75 |
3 |
100 |
10 - 40 |
1,00 |
4 |
250 |
15 - 50 |
1,20 |
5 |
500 |
50 - 100 |
1,40 |
6 |
1000 |
100 - 200 |
1,60 |
7 |
1500 |
200 - 300 |
1,80 |
2.2. Định mức thiết bị: ca/100 điểm.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng 35 tính cho công tác đo sâu điện trở với khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10-40m, cấp khó khăn địa hình loại II. Đối với các điều kiện khác được nhân với hệ số quy định tại bảng 34.
Bảng 35
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Thời hạn (năm) |
Mức |
1 |
Định vị vệ tinh(GPS) cầm tay |
cái |
11 |
8 |
491,92 |
2 |
Máy đo điện thế |
cái |
1 |
10 |
44,72 |
3 |
Máy phát điện Nhật - 3kVA |
cái |
1 |
5 |
44,72 |
4 |
Máy tính xách tay - 0,4kw |
cái |
6 |
5 |
268,32 |
5 |
Ô tô 2 cầu |
cái |
1 |
25 |
44,72 |
2.3. Định mức dụng cụ: ca/100 điểm.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng 36 tính cho công tác đo sâu điện trở với khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10-40m, cấp khó khăn địa hình loại II. Đối với các điều kiện khác được nhân với hệ số quy định tại bảng 34.
Bảng 36
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Số lượng |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
A vô mét vạn năng |
cái |
1 |
60 |
44,72 |
2 |
Acquy 12v |
bình |
1 |
24 |
44,72 |
3 |
Ba lô mang máy |
cái |
1 |
24 |
44,72 |
4 |
Bộ đổi nguồn |
bộ |
2 |
36 |
89,44 |
5 |
Búa 3kg |
cái |
1 |
24 |
44,72 |
6 |
Dao nhíp |
cái |
1 |
12 |
44,72 |
7 |
Dao rựa |
cái |
1 |
12 |
44,72 |
8 |
Địa bàn địa chất |
cái |
1 |
36 |
44,72 |
9 |
Giầy cao cổ |
đôi |
22 |
6 |
983,84 |
10 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
2 |
60 |
89,44 |
11 |
Khóa hòm |
cái |
2 |
36 |
89,44 |
12 |
Kìm điện |
cái |
1 |
36 |
44,72 |
13 |
Máy bộ đàm |
bộ |
11 |
36 |
491,92 |
14 |
Mỏ hàn - 0,04kw |
cái |
3 |
24 |
134,16 |
15 |
Mũ BHLĐ |
cái |
13 |
12 |
581,36 |
16 |
Ô che |
cái |
1 |
24 |
44,72 |
17 |
Phích cắm điện |
|
3 |
24 |
134,16 |
18 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
26 |
12 |
1162,72 |
19 |
Quần áo mưa |
bộ |
26 |
12 |
1162,72 |
20 |
Tất chống vắt |
đôi |
26 |
6 |
1162,72 |
21 |
Tời cuộn dây lớn |
cái |
1 |
36 |
44,72 |
22 |
Tời cuộn dây nhỏ |
cái |
1 |
36 |
44,72 |
23 |
Tuốc nơ vít |
bộ |
1 |
24 |
44,72 |
24 |
Ổ cứng di động |
cái |
3 |
24 |
134,16 |
25 |
Xe cải tiến |
cái |
1 |
48 |
44,72 |
2.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho công tác thực địa được quy định tại bảng số 37.
Bảng 37
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Băng dính cách điện |
cuộn |
0,4 |
2 |
Bút bi |
cái |
0,4 |
3 |
Bút chì đen |
cái |
0,6 |
4 |
Dầu vadơlin kỹ thuật |
kg |
0,4 |
5 |
Dây điện 2ly |
m |
0,03 |
6 |
Dây lắp ráp |
m |
2,08 |
7 |
Điện cực đồng |
cái |
3,2 |
8 |
Điện cực không phân cực |
cái |
3,2 |
9 |
Điện cực sắt |
cái |
2 |
10 |
Đồng sunfat CuSO4 |
kg |
0,02 |
11 |
Giấy A4 |
ram |
0,02 |
12 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
m |
0,3 |
13 |
Nhật ký |
quyển |
0,3 |
14 |
Nhựa thông |
kg |
0,6 |
15 |
Nilon che máy |
m2 |
0,03 |
16 |
Pin 1,5V |
đôi |
2,6 |
17 |
Pin kiềm ngoại |
cục |
0,08 |
18 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,1 |
19 |
Sơn các màu |
hộp |
0,04 |
20 |
Tẩy |
cái |
0,2 |
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng được quy định tại bảng 38 tính cho công tác đo sâu điện trở với khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10-40m, cấp khó khăn địa hình loại II. Đối với các điều kiện khác được nhân với hệ số quy định tại bảng 34.
Bảng 38
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện |
Kw/h |
338,08 |
2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao nhiên liệu được quy định tại bảng 39 tính cho công tác đo sâu điện trở với khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10-40m, cấp khó khăn địa hình loại II. Đối với các điều kiện khác được nhân với hệ số quy định tại bảng 34.
Bảng 39
TT |
Danh mục nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Xăng |
lít |
755,77 |
3. Công tác văn phòng sau thực địa
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Phân tích, xử lý tài liệu đo sâu điện bằng các phần mềm chuyên dụng;
- Xác định các dị thường có liên quan đến đối tượng nghiên cứu;
- Liên kết các dị thường thành các dải/đới phản ánh các thân quặng, đới biến đổi chứa quặng, đới dập vỡ hoặc hang hốc cacstơ chứa nước ngầm và các đối tượng nghiên cứu khác;
- Dự báo sơ bộ về vị trí, quy mô, kích thước, độ sâu, hướng cắm và hướng phát triển của chúng theo diện tích và theo chiều sâu.
- Lập báo cáo kết quả;
- Trình cấp có thẩm quyền nghiệm thu.
* Các công việc chưa có trong định mức
- Công tác văn phòng đo mặt cắt địa hình.
- Công tác lập báo cáo tổng kết;
3.1.2. Định biên
Định biên cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 40
Bảng 40
Công việc |
ĐTV.II bậc 6/8 |
ĐTV.III bậc 4/9 |
ĐTV.IV bậc 5/12 |
Nhóm |
Công tác văn phòng sau thực địa |
1 |
1 |
1 |
3 |
3.1.3. Định mức: công nhóm/100điểm.
Định mức cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 41
Bảng 41
TT |
Công việc |
Mức |
1 |
AB max = 20 m |
9,10 |
2 |
AB max = 50 m |
11,05 |
3 |
AB max = 100 m |
13,00 |
4 |
AB max = 250 m |
14,95 |
5 |
AB max = 500 m |
16,90 |
6 |
AB max = 1000 m |
18,85 |
7 |
AB max = 1500-200 m |
20,80 |
3.2. Định mức thiết bị: công nhóm/100 điểm.
Mức khấu hao thiết bị cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định trong bảng 42 tính cho chiều dài AB =100 m. Đối với các điều kiện đo khác, mức được điều chỉnh bằng các hệ số qui định tại bảng 30.
Bảng 42
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
SL |
Thời hạn (năm) |
Mức |
1 |
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw |
cái |
1 |
8 |
13,00 |
2 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
1 |
8 |
13,00 |
3 |
Máy scanner A4 - 0,05kw |
cái |
1 |
5 |
13,00 |
4 |
Máy tính xách tay - 0,4kw |
cái |
3 |
5 |
39,00 |
5 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
1 |
5 |
13,00 |
3.3. Định mức dụng cụ: công nhóm/100 điểm.
Mức hao mòn dụng cụ cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định trong bảng 43 tính cho chiều dài AB = 100m. Đối với các điều kiện đo khác, mức được điều chỉnh bằng các hệ số qui định tại bảng 30.
Bảng 43
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
SL |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
2 |
36 |
26 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
1 |
48 |
13 |
3 |
Bút chì kim |
cái |
3 |
12 |
39 |
4 |
Dao rọc giấy |
cái |
1 |
12 |
13 |
5 |
Kéo cắt giấy |
cái |
1 |
24 |
13 |
6 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
1 |
24 |
13 |
7 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
1 |
24 |
13 |
8 |
Ổ cứng di động |
cái |
2 |
24 |
26 |
3.4. Định mức vật liệu: công nhóm/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 44
Bảng 44
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bút chì đen |
cái |
0,43 |
2 |
Bút kim các loại |
cái |
0,21 |
3 |
Bút xoá |
cái |
0,07 |
4 |
Cặp tài liệu nilon |
cái |
0,24 |
5 |
Cầu chì |
cái |
0,24 |
6 |
Giấy A4 |
ram |
0,03 |
7 |
Hộp chì 24 màu |
hộp |
0,03 |
8 |
Mực in laser |
hộp |
0,01 |
9 |
Mực photocopy |
hộp |
0,01 |
10 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,01 |
11 |
Tẩy |
cái |
0,14 |
12 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
0,29 |
3.5. Định mức tiêu hao năng lượng: tính cho 100 điểm.
Mức mức tiêu hao năng lượng cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định trong bảng 45 tính cho chiều dài AB = 100m. Đối với các điều kiện đo khác, mức được điều chỉnh bằng các hệ số qui định tại bảng 30.
Bảng 45
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
1 |
Điện |
Kw/h |
121,47 |
Mục 3
PHƯƠNG PHÁP MẶT CẮT ĐIỆN TRỞ
1. Công tác chuẩn bị trước thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nhân lực thi công, học an toàn lao động, phân công nhiệm vụ;
- Lập lịch tiến hành công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công.
- Nhận các tài liệu và sổ sách thực địa.
- Hệ thống hóa, chỉnh lý tài liệu thu thập: địa chất, địa vật lý, trắc địa liên quan đến vùng công tác (tài liệu đã thi công của các đề án);
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra thông số kỹ thuật.
- Lập đề cương kế hoạch thi công.
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng 46
Bảng 46
Công việc |
ĐTV.II bậc 6/8 |
ĐTV.III bậc 4/9 |
ĐTV.IV bậc 5/12 |
Nhóm |
Công tác chuẩn bị trước thực địa |
1 |
1 |
2 |
4 |
1.1.3. Định mức: công nhóm/100điểm.
Định mức quy định cho công tác công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 47
Bảng 47
TT |
Công việc |
Mức |
1 |
Đo mặt cắt đối xứng đơn giản; đo mặt cắt liên hợp 1 cánh; đo mặt cắt lưỡng cực 1 cánh; đo gradien trung gian |
0,20 |
2 |
Đo mặt cắt đối xứng kép; đo mặt cắt liên hợp 2 cánh; đo mặt cắt lưỡng cực 2 cánh; |
0,35 |
1.2. Định mức thiết bị: công nhóm/100 điểm.
Mức thiết bị cho công tác đo mắt cắt đối xứng đơn giản và đo mặt cắt liên hợp 2 cánh được quy định tại bảng 48.
Bảng 48
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Thời hạn (năm) |
Mức |
|
Đo mặt cắt đơn giản |
Đo mặt cắt liên hợp 2 cánh |
|||||
1 |
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw |
cái |
1 |
8 |
0,20 |
0,35 |
2 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
1 |
8 |
0,20 |
0,35 |
3 |
Máy scanner A4 - 0,05kw |
cái |
1 |
5 |
0,20 |
0,35 |
4 |
Máy tính xách tay - 0,1kw |
cái |
4 |
5 |
0,08 |
1,4 |
5 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
1 |
5 |
0,20 |
0,35 |
1.3. Định mức dụng cụ: công nhóm/100 điểm.
Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác đo mắt cắt đối xứng đơn giản và đo mặt cắt liên hợp 2 cánh được quy định tại bảng 49.
Bảng 49
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
SL |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
|
Đo mặt cắt đơn giản |
Đo mặt cắt liên hợp 2 cánh |
|||||
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
1 |
36 |
0,20 |
0,35 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
1 |
36 |
0,20 |
0,35 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
4 |
96 |
0,80 |
1,40 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
4 |
96 |
0,80 |
1,40 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
8 |
12 |
1,60 |
2,80 |
6 |
Dao rọc giấy |
cái |
2 |
12 |
0,40 |
0,70 |
7 |
Đèn neon - 0,04kw |
cái |
4 |
24 |
0,80 |
1,40 |
8 |
Ghế xoay |
cái |
4 |
90 |
0,80 |
1,40 |
9 |
Kéo cắt giấy |
cái |
2 |
24 |
0,40 |
0,70 |
10 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
2 |
96 |
0,40 |
0,70 |
11 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
2 |
60 |
0,40 |
0,70 |
12 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
2 |
60 |
0,40 |
0,70 |
13 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
2 |
96 |
0,40 |
0,70 |
14 |
Ổ cứng di động |
cái |
4 |
24 |
0,80 |
1,40 |
1.4. Định mức vật liệu: công nhóm/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 50
Bảng 50
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bút chì đen |
cái |
0,3 |
2 |
Bút kim các loại |
cái |
0,15 |
3 |
Bút xoá |
cái |
0,05 |
4 |
Cặp tài liệu nilon |
cái |
0,17 |
5 |
Cầu chì |
cái |
0,17 |
6 |
Giấy A4 |
ram |
0,02 |
7 |
Giấy A3 |
ram |
0,15 |
8 |
Hộp chì 24 màu |
hộp |
0,02 |
9 |
Mực in laser |
hộp |
0,004 |
10 |
Mực photocopy |
hộp |
0,001 |
11 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,05 |
12 |
Tẩy |
cái |
0,1 |
13 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
0,2 |
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng cho công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 51
Bảng 51
TT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Mức |
|
Đo mặt cắt đơn giản |
Đo mặt cắt liên hợp 2 cánh |
|||
1 |
Điện |
Kw/h |
4,88 |
8,53 |
2. Công tác thực địa
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Vận chuyển máy móc thiết bị, dụng cụ lên tuyến thi công và ngược lại;
- Xác định điểm quan sát trên thực tế, lắp đặt máy móc, thiết bị, kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải dây phát, dây thu, thiết lập các tuyến, ghi chép thực địa;
- Mở máy, đọc và ghi các giá trị hiệu điện thế, dòng phát vào sổ, đo lặp khi cần thiết;
- Tính giá trị điện trở suất từng điểm đo;
- Di chuyển tới điểm đo tiếp theo, chôn nhổ cực phát, cực thu, kiểm tra khắc phục tình trạng rò điện, đứt dây;
- Thu dọn máy móc thiết bị, dụng cụ, cuộn dây phát, thu, nguồn khi kết thúc tuyến đo, kết thúc ngày làm việc;
- Hàng ngày khi kết thúc đo đạc ngoài thực địa phải kiểm tra, hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các số liệu đo đạc ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự động), nhập số liệu hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính. Xây dựng các đồ thị đo mặt cắt điện trở.
- Tính sai số đo đạc, đánh giá chất lượng tài liệu.
* Các công việc chưa có trong định mức:
- Phát tuyến phục vụ thi công địa vật lý;
- Đo mặt cắt địa hình;
- Vận chuyển người và máy móc thiết bị từ đơn vị đến điểm tập kết thực địa;
- Hiệu chuẩn, kiểm định máy.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn được quy định ở bảng 2, không thực hiện địa hình loại IV.
2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác thực địa được quy định tại bảng số 52
Bảng 52
Công việc |
ĐTV.II |
ĐTV.III |
ĐTV.IV |
ĐTV.IV |
LX4 |
Nhóm |
bậc 6/8 |
bậc 4/9 |
bậc 8/12 |
bậc 6/12 |
(B12N1) |
||
Công tác thực địa |
1 |
1 |
4 |
5 |
1 |
12 |
2.1.4. Định mức: công nhóm/100 điểm.
a) Đo mặt cắt đối xứng đơn giản; đo mặt cắt liên hợp 1 cánh; đo mặt cắt lưỡng cực 1 cánh; đo gradien trung gian được quy định tại bảng 53.
Bảng 53
TT |
Chiều dài AB max (m) |
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Cấp khó khăn của địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||||
1 |
20 |
20 |
2,5 - 10 |
0,54 |
0,72 |
0,90 |
1,08 |
2 |
50 |
50 |
5 - 20 |
0,95 |
1,26 |
1,58 |
1,89 |
3 |
100 |
100 |
10 - 40 |
1,35 |
1,80 |
2,25 |
2,70 |
4 |
250 |
250 |
15 - 50 |
1,76 |
2,34 |
2,93 |
3,51 |
5 |
500 |
500 |
50 - 100 |
2,16 |
2,88 |
3,60 |
4,32 |
6 |
1.000 |
1.000 |
100 - 200 |
2,57 |
3,42 |
4,28 |
5,13 |
7 |
1500-2000 |
1000 |
100 - 200 |
2,84 |
3,780 |
4,73 |
5,67 |
b) Đo mặt cắt đối xứng kép; đo mặt cắt liên hợp 2 cánh; đo mặt cắt lưỡng cực 2 cánh được quy định tại bảng 54.
Bảng 54
TT |
Chiều dài AB max (m) |
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Cấp khó khăn của địa hình |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||||
1 |
20 |
20 |
2,5 - 10 |
0,72 |
0,96 |
1,20 |
1,44 |
2 |
50 |
50 |
5 - 20 |
1,26 |
1,68 |
2,10 |
2,52 |
3 |
100 |
100 |
10 - 40 |
1,80 |
2,40 |
3,00 |
3,60 |
4 |
250 |
250 |
15 - 50 |
2,34 |
3,12 |
3,90 |
4,68 |
5 |
500 |
500 |
50 - 100 |
2,88 |
3,84 |
4,80 |
5,76 |
6 |
1.000 |
1.000 |
100 - 200 |
3,42 |
4,56 |
5,70 |
6,84 |
7 |
1500 2000 |
1000 |
100 - 200 |
3,78 |
5,04 |
6,30 |
7,56 |
Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách tuyến và khoảng cách điểm
Bảng 55
TT |
Khoảng cách tuyến (m) |
Khoảng cách điểm (m) |
Hệ số |
1 |
20 |
2,5 - 10 |
0,4 |
2 |
50 |
5 - 20 |
0,7 |
3 |
100 |
10 - 40 |
1 |
4 |