Quyết định 716/QĐ-BXD 2022 Quy chế quản lý các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 716/QĐ-BXD

Quyết định 716/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế quản lý các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường thuộc Bộ Xây dựng
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:716/QĐ-BXDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Sinh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/08/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

08 bước quản lý nhiệm vụ sự nghiệp môi trường thuộc Bộ Xây dựng

Ngày 26/8/2022, Bộ Xây dựng đã ra Quyết định 716/QĐ-BXD về việc ban hành Quy chế quản lý các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường thuộc Bộ Xây dựng.

Theo đó, Quy chế quản lý các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường thuộc Bộ Xây dựng theo các bước sau: Đề xuất nhiệm vụ mở mới; Thẩm định, phê duyệt danh mục nhiệm vụ; Tuyển chọn, xét giao đơn vị thực hiện nhiệm vụ; Thẩm định, phê duyệt thuyết minh đề cương và dự toán nhiệm vụ; Lập kế hoạch, giao dự toán, ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ; Báo cáo, kiểm tra, đánh giá nghiệm thu; Bàn giao sản phẩm và nộp lưu trữ; Thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí thực hiện.

Bên cạnh đó, định kỳ mỗi năm 01 lần hoặc đột xuất, đơn vị thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường báo cáo bằng văn bản tình hình thực hiện nhiệm vụ gửi về Bộ Xây dựng. Khi có thay đổi, bổ sung nội dung thực hiện nhiệm vụ, đơn vị chủ trì nhiệm vụ phải có văn bản báo cáo Bộ Xây dựng để xem xét trình Bộ phê duyệt nội dung điều chỉnh; đơn vị chủ trì nhiệm vụ chỉ được thực hiện các nội dung đề nghị điều chỉnh khi được Bộ đồng ý bằng văn bản.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 716/QĐ-BXD tại đây

tải Quyết định 716/QĐ-BXD

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 716/QĐ-BXD DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 716/QĐ-BXD PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
_______

Số: 716/QĐ-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG

_____

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

 

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tchức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điu của Luật Ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Vụ trưng các Vụ: Khoa học công nghệ và môi trường, Kế hoạch - Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường thuộc Bộ Xây dựng”.

Điều 2. Quyết định này có hiu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các nội dung về quản lý nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường tại Quyết định số 315/QĐ-BXD ngày 01/4/2016  của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chế quản lý các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường và sự nghiệp kinh tế do Bộ Xây dựng quản lý. 

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưng các Vụ: Khoa học công nghệ và môi trường, Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, KHTC, KHCN&MT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Sinh

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 716/QĐ-BXD ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi: Quy chế này quy định việc quản lý các nhiệm vụ, dự án, đề án, chương trình bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đi khí hậu (gọi chung là nhiệm vụ sự nghiệp môi trường) thuộc Bộ Xây dựng.

2. Đối tượng: Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Gii thích từ ng

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiu như sau:

1. Tuyển chọn: là việc lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, điều kiện và chuyên môn phù hợp để thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường theo đặt hàng của Bộ.

2. Giao nhiệm vụ: là việc xét, giao tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, điều kiện và chuyên môn phù hợp để thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường theo đặt hàng của Bộ.

3. Đơn vị chức năng: là Vụ, Cục, Thanh tra được Bộ trưởng giao nhiệm vụ quản lý về chuyên môn đối với các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công.

4. Đơn vị thực hiện: là các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành Xây dựng có đđiều kiện, năng lực được Bộ giao trực tiếp, tuyn chọn thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường.

Điều 3. Căn cứ đề xuất và nguyên tắc quản lý nhiệm vụ sự nghiệp môi trường

1. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ:

a) Chiến lược, định hướng, chương trình, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực liên quan đến công tác bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ và hướng dẫn xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

b) Các nhiệm vụ do Trung ương Đng, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Xây dựng.

c) Các nhiệm vụ phục vụ cho việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chun, định mức, đơn giá, hướng dẫn kỹ thuật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu ca Bộ Xây dựng.

d) Các nhiệm vụ do Bộ trưởng giao.

2. Nguyên tc quản lý nhiệm vụ:

a) Nhiệm vụ mở mới phải được tổng hợp trong kế hoạch dự toán ngân sách nhà nước của năm kế hoạch gửi các cơ quan nhà nước theo quy định; được Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.

b) Nhiệm vụ phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuyết minh đề cương và dự toán chi tiết mới đủ điều kiện giao kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện.

c) Nhiệm vụ không trùng lặp nội dung với nhiệm vụ đã giao.

d) Công tác kiểm tra được thực hiện định kỳ và đột xuất nhằm đôn đốc tiến độ thực hiện, đánh giá sơ bộ chất lượng, nội dung thực hiện và đề xuất các biện pháp xử lý.

đ) Công tác nghiệm thu kết quả thực hiện được tiến hành khi nhiệm vụ được hoàn thành và có đủ hồ sơ trình Bộ theo quy định; giao nộp sản phẩm hoàn thành theo quy định của Quy chế này.

Điều 4. Quy trình xây dựng, quản lý và thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường

Quy trình xây dựng, quản lý và thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường được tiến hành theo các bước sau:

1. Đề xuất nhiệm vụ mở mới.

2. Thẩm định, phê duyệt danh mục nhiệm vụ.

3. Tuyn chọn, xét giao đơn vị thực hiện nhiệm vụ.

4. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh đề cương và dự toán nhiệm vụ.

5. Lập kế hoạch, giao dự toán, ký kết hp đồng thực hiện nhiệm vụ.

6. Báo cáo, kim tra, đánh giá nghiệm thu.

7. Bàn giao sản phẩm và nộp lưu trữ.

8. Thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí thực hiện.

Điều 5. Hội đồng thẩm định nhiệm vụ sự nghiệp môi trường của Bộ Xây dựng

Các Hội đồng thẩm định nhiệm vụ sự nghiệp môi trường của Bộ Xây dựng bao gồm: Hội đồng tư vấn thẩm định danh mục nhiệm vụ sự nghiệp môi trường; Hội đồng tư vấn thm định thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường và Hội đồng nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường.

1. Nhiệm vụ, cơ cấu của Hội đồng tư vấn thẩm định danh mục nhiệm vụ sự nghiệp môi trường:

a) Nhiệm vụ ca Hội đồng: Tư vấn xác định tên nhiệm vụ; tính cấp thiết phải thực hiện; mục tiêu; tính hợp lý của nội dung chính và sản phẩm dự kiến; tính khả thi và địa chứng dụng; kiến nghị nhiệm vụ được thực hiện, không được thực hiện hay thực hiện với các nội dung cần bổ sung điều chỉnh; đề xuất phương thức thực hiện nhiệm vụ. Thành viên Hội đồng có thể đxuất bổ sung nhiệm vụ sự nghiệp môi trường tại cuộc họp Hội đồng đHội đồng xem xét, thảo luận và nhất trí thông qua tại cuộc họp Hội đồng.

b) Cơ cấu của Hội đồng: Có từ 09 thành viên, gồm: 01 Chủ tịch Hội đồng; 01 Thư ký Hội đồng và các ủy viên.

- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực hoặc Lãnh đạo Vụ Khoa học công nghệ và môi trường theo quyết định của Lãnh đạo Bộ.

- Thư ký Hội đồng là chuyên viên Vụ Khoa học công nghệ và môi trường

- Thành viên của Hội đồng là đại diện các cơ quan, đơn vị có liên quan và một số chuyên gia.

2. Nhiệm vụ và cơ cấu của Hội đồng tư vấn thẩm định thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường:

a) Nhiệm vụ của Hội đồng: Tư vấn thẩm định thuyết minh đề cương nhiệm vụ sự nghiệp môi trường tham gia tuyn chọn, xét giao nhiệm vụ (cơ sở pháp lý và sự cần thiết, mục tiêu, nội dung, sản phm, thời gian, kh năng và địa chỉ ứng dụng); tư vấn thẩm định dự toán kinh phí (sự phù hợp của các nội dung dự toán kinh phí so với thuyết minh đề cương, sự phù hợp số lượng, nội dung các chuyên đề/báo cáo, sự phù hợp kinh phí đề xuất với nội dung sản phm dự kiến đạt được); kiến nghị thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí có đáp ứng được yêu cầu để thực hiện hay cần bổ sung, điều chỉnh.

b) Cơ cấu của Hội đồng: Có từ 09 thành viên, gồm: 01 Chủ tịch Hội đồng; 01 Thư ký Hội đồng và các ủy viên.

- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực hoặc Lãnh đạo Vụ Khoa học công nghệ và môi trường hoặc Lãnh đạo đơn vị chức năng theo quyết định của Lãnh đạo Bộ.

- Thư ký Hội đồng là chuyên viên Vụ Khoa học công nghệ và môi trường.

- Thành viên của Hội đồng là đại diện các cơ quan, đơn vị có liên quan và một số chuyên gia.

3. Nhiệm vụ và cơ cấu của Hội đồng nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường:

a) Nhiệm vụ của Hội đồng: Đánh giá, phân loại và nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường.

b) Cơ cấu của Hội đồng: Có từ 09 thành viên, gồm: 01 Chủ tịch Hội đồng; 01 Thư ký Hội đồng; 02 ủy viên phản biện và các ủy viên.

- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực hoặc Lãnh đạo Vụ Khoa học công nghệ và môi trường hoặc Lãnh đạo đơn vị chức năng theo quyết định của Lãnh đạo Bộ.

- Thư ký Hội đồng là chuyên viên Vụ Khoa học công nghệ và môi trường.

- Thành viên của Hội đồng là đại diện các cơ quan, đơn vị có liên quan và một số chuyên gia.

4. Nguyên tc hoạt động của Hội đồng:

a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, khách quan, trung thực, tuân thủ pháp luật và đạo đức nghề nghiệp.

Phiên họp Hội đồng chđược tiến hành khi có từ 2/3 số thành viên Hội đồng tr lên tham dự, trong đó phải có Chủ tịch, tối thiểu 1 thành viên phn biện và thư ký hội đồng. Ý kiến thành viên vắng mt (nếu có) chcó giá trị tham khảo.

Biên bản cuộc họp của Hội đồng được thông qua khi có từ 2/3 thành viên Hội đồng có mặt tr lên nht trí thông qua.

b) Hội đồng có thhọp bằng hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc trong trường hợp đặc biệt (sự cố về thiên tai, dịch bệnh, nhiệm vụ đột xuất,...) có thể xin ý kiến bằng phiếu đánh giá. Hình thức họp do Chủ tịch Hội đồng quyết định phù hợp với tình hình thực tế.

c) Hội đồng đánh giá, cho điểm, xếp loại theo các biểu mẫu tương ứng tại phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.

d) Các thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về ý kiến tư vấn và kiến nghị của mình.

Điều 6. Yêu cầu, trách nhiệm của các đơn vị chủ trì thực hiện và cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ

1. Yêu cu đối với đơn vị chủ trì:

Các đơn vị có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ có quyền tham gia đăng ký ch trì thực hiện nhiệm vụ, trừ một trong các trường hợp sau đây:

a) Đến thời điểm nộp hồ sơ đơn vị chủ trì chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ trước đây;

b) Đơn vị chủ trì nhiệm vụ có sai phạm dẫn đến bị dừng thực hiện nhiệm vụ trong vòng 05 năm tính từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

2. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì:

a) Thực hiện các nội dung của nhiệm vụ theo đ cương đã được phê duyệt và hợp đồng đã ký kết, sử dụng kinh phí theo đúng quy định của pháp luật.

b) Báo cáo đầy đủ, đúng yêu cầu, đúng thời hạn về nội dung, tiến độ thực hiện, sản phẩm tạo ra và tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ.

c) Quyết toán kinh phí nhiệm vụ theo quy định hiện hành và chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ tài liệu cho công tác thanh tra, kiểm tra và kiểm toán khi có yêu cầu.

d) Chịu sự giám sát, kiểm tra, kiểm soát của Bộ và các cơ quan chức năng được phân công về việc thực hiện nhiệm vụ.

đ) Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và trước pháp luật về hiệu quả sử dụng kinh phí và kết quả thực hiện.

3. Yêu cầu đối với chủ nhiệm nhiệm vụ:

a) Cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm vụ phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:

- Có trình độ đại học trở lên;

- Có chuyên môn hoặc vị trí công tác phù hợp và đang hoạt động trong lĩnh vực liên quan với nhiệm vụ trong 03 năm, tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

- Là người chủ trì hoặc tham gia xây dựng thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí nhiệm vụ;

- Có khả năng tổ chức thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc của nhiệm vụ.

b) Cá nhân không đủ điều kiện giao làm chủ nhiệm vụ trong các trường hợp sau:

- Nhiệm vụ sự nghiệp môi trường do cá nhân làm chủ nhiệm nhiệm vụ được Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ đánh giá ở mức “không đạt” chưa đủ thời hạn 02 năm kể từ thời điểm có kết luận của Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ.

- Đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ vẫn đang làm chnhiệm từ 01 nhiệm vụ sự nghiệp môi trường trở lên.

4. Trách nhiệm của chủ nhiệm nhiệm vụ:

a) Thực hiện đúng nội dung đã được Bộ phê duyệt trong thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.

b) Chấp hành các yêu cầu kiểm tra việc thực hiện của đơn vị chủ trì và cơ quan chủ quản.

c) Chịu trách nhiệm về tính trung thực của kết quả thực hiện.

d) Chuyển các tài liệu họp hội đồng tới các thành viên Hội đồng trước khi tổ chức họp ít nhất 02 ngày làm việc.

5. Trường hợp đặc biệt, các đơn vị không đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1, các cá nhân không đáp ứng các yêu cầu quy định tại Khoản 3 Điều 6 phải có ý kiến của Lãnh đạo Bộ được phân công phụ trách lĩnh vực.

 

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục I. ĐỀ XUẤT, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ MỞ MỚI

 

Điều 7. Đề xuất nhiệm vụ sự nghiệp môi trường mmới

1. Hằng năm, trên cơ sở các căn cứ quy định tại Điều 3 của Quy chế này và văn bn hướng dẫn xây dựng Kế hoạch các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường ca Bộ Tài nguyên và Môi trường, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường đề xuất văn bản hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân liên quan đề xuất danh mục nhiệm vụ sự nghiệp môi trường ca Bộ cho năm kế hoạch, trình lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực xem xét ký văn bản hoặc ủy quyền cho Chánh Văn phòng Bộ hoặc Lãnh đạo Vụ Khoa học công nghệ và môi trường ký văn bản. Căn cứ văn bản hướng dẫn của Bộ, các tổ chức, cá nhân gửi đề xuất nhiệm vụ theo mẫu PL01-THDMNV và PL02-PĐXNV ban hành kèm theo Quy chế này về Bộ Xây dựng trước ngày 31 tháng 3 của năm trước năm kế hoạch.

2. Hồ sơ đề xuất nhiệm vụ sự nghiệp môi trường mở mới, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị;

b) Danh mục các nhiệm vụ đề xuất mmới theo mẫu PL01-THDMNV bao gồm bản giấy và bản số bằng file Excel;

c) Phiếu đề xuất nhiệm vụ mở mới theo mẫu tại PL02-PĐXNV bao gồm bản giấy và bản số gửi vào địa chhộp thư điện tử theo hướng dẫn tại công văn thông báo đăng ký.

3. Vụ Khoa học công nghệ và môi trường có trách nhiệm:

Tổng hợp, rà soát nhiệm vụ do các đơn vị đăng ký, tránh trùng lặp về nội dung với các nhiệm vụ đã thực hiện trong 05 năm gần nhất trước khi đưa ra Hội đồng thẩm định danh mục nhiệm vụ trước ngày 15 tháng 4 của năm trước năm kế hoạch.

Điều 8. Thẩm định, phê duyệt danh mục nhiệm vụ sự nghiệp môi trường mmới

1. Vụ Khoa học công nghệ và môi trường trình lãnh đạo Bộ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ sự nghiệp môi trường kèm theo phụ lục danh mục nhiệm vụ sự nghiệp môi trường. Cơ cấu và nguyên tc hoạt động của Hội đồng được quy định tại Điều 5 của Quy chế này.

a) Tài liệu phục vụ họp Hội đồng tư vấn thẩm định danh mục nhiệm vụ gồm: Danh mục nhiệm vụ theo mẫu tại PL01-THDMNV, Phiếu đề xuất nhiệm vụ mở mới của từng nhiệm vụ theo mẫu tại PL02-PĐXNV, Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định danh mục nhiệm vụ theo mẫu tại PL03-QĐHĐTĐDM, Phiếu đánh giá đề xuất nhiệm vụ theo mẫu tại PL04-PĐGNVĐX.

Hội đồng căn cứ định hướng các nhiệm vụ cấp thiết trọng tâm của năm kế hoạch theo chđạo của Bộ trưởng; khả năng cân đối của ngân sách nhà nước và hồ sơ đề xuất nhiệm vụ của đơn vị, ý kiến đề xuất nhiệm vụ của thành viên Hội đồng (nếu có) rà soát, xem xét cụ thể từng nhiệm vụ đề xuất mở mới để thống nhất danh mục và đề xuất phương thức thực hiện.

Biên bn họp Hội đồng được lập ngay tại cuộc họp theo mẫu tại PL05-BBHĐDM.

b) Căn cứ kết quả họp của Hội đồng tư vấn thẩm định danh mục, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng tư vấn thẩm định danh mục, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường trình lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực xem xét cho ý kiến về danh mục nhiệm vụ mở mới và phương thức thực hiện, sau đó tổng hợp trình Bộ trưởng hoặc lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực xem xét, phê duyệt trước ngày 05 tháng 5 của năm trước năm kế hoạch.

2. Trưng hợp phát sinh nhiệm vụ mở mới đthực hiện nhiệm vụ cấp bách theo chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định.

Điều 9. Thông báo danh mục nhiệm vụ sự nghiệp môi trường

1. Bộ Xây dựng thông báo danh mục nhiệm vụ sự nghiệp môi trường cấp Bộ đ tuyn chọn, giao nhiệm vụ ít nhất trước 15 ngày làm việc, tính đến ngày hết hạn nhận hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao nhiệm vụ.

2. Đối với nhiệm vụ thực hiện theo hình thức tuyn chọn, danh mục được công bố, thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.

3. Đối với các nhiệm vụ thực hiện theo hình thức giao nhiệm vụ, danh mục được thông báo bằng văn bản đến các đơn vị thực hiện được Bộ giao nhiệm vụ đồng thời công bố, thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của Bộ.

4. Đối với các nhiệm vụ môi trường thực hiện theo hình thức đấu thầu thì áp dụng việc công bố, thông báo danh mục theo các quy định của Luật Đu thầu.

Mục II. TUYỂN CHỌN, XÉT GIAO NHIỆM VỤ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG

Điều 10. Điều kiện và hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao nhiệm vụ

1. Các tổ chức, cá nhân tham gia đăng ký tuyển chọn hoặc được xét giao nhiệm vụ chtrì thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quy định tại Điều 6 Quy chế này.

2. Hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao nhiệm vụ gồm:

a) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường theo mẫu PL06-ĐĐKNV ban hành kèm theo Quy chế này;

b) Thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí nhiệm vụ sự nghiệp môi trường theo mẫu PL07-TMNVMT ban hành kèm theo Quy chế này;

c) Hồ sơ năng lực đơn vị tham gia tuyn chọn theo mẫu PL08-HSNL;

d) Lý lịch khoa học của các thành viên tham gia theo mẫu PL09-LLTV.

đ) Văn bn xác nhận (nếu có) về sự đồng ý của tổ chức tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường theo mẫu PL10-GXNHT trong trường hợp đơn vị đăng ký chủ trì phối hợp, hợp tác với đơn vị khác.

2. Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ Xây dựng gồm: một (01) bộ hồ sơ gốc (có dấu và chký trực tiếp) và chín (09) bộ hồ sơ bản sao được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong và bên ngoài ghi rõ: tên nhiệm vụ; tên, địa chỉ của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ; họ và tên của cá nhân chủ trì; họ và tên, đơn vị công tác của những người tham gia; danh mục tài liệu có trong hồ sơ.

Điều 11. Mở và kiểm tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyn chọn, giao nhiệm vụ

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao nhiệm vụ, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường tiến hành m, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ. Quá trình mở hồ sơ có thể mời đại diện các cơ quan, đơn vị liên quan tham dự (nếu cần thiết).

2. Hồ sơ hợp lệ để đưa vào xem xét, đánh giá tại Hội đồng tư vấn thẩm định thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí nhiệm vụ sự nghiệp môi trường là hồ sơ đáp ứng đầy đủ quy định tại Điều 6 và Điều 10 của Quy chế này.

3. Kết quả mở hồ sơ được ghi thành biên bản theo mẫu PL11-BBMHS ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 12. Thẩm định thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí nhiệm vụ sự nghiệp môi trường

1. Căn cứ hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao nhiệm vụ sự nghiệp môi trường, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường trình Bộ trưởng hoặc lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực quyết định thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường để thẩm định thuyết minh đề cương, dự toán kinh phí và lựa chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường. Cơ cấu, nguyên tắc hoạt động của Hội đồng theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.

2. Tài liệu phục vụ họp Hội đồng gồm: Thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường theo mẫu PL07-TMNVMT; Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường theo mẫu tại PL12-QĐHĐTĐTM; Phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao nhiệm vụ theo mẫu PL13-PĐGNVTC ban hành kèm theo Quy chế này.

3. Hội đồng tư vấn thẩm định thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí nhiệm vụ sự nghiệp môi trường đánh giá hồ sơ thuyết minh theo thang điểm 100. Tổ chức, cá nhân được Hội đồng đề nghị chủ trì thực hiện nhiệm vụ là tổ chức, cá nhân có hồ sơ được xếp hạng với tổng số điểm trung bình cao nhất và có tổng số điểm trung bình của các tiêu chí phải đạt tối thiểu 70/100, trong đó không có tiêu chí nào có quá 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt cho điểm không (0 điểm).

Hội đồng tho luận thống nht kiến nghị: nhng đim cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh đề cương nhiệm vụ; các sản phẩm chính với những ch tiêu kinh tế - kỹ thuật tương ứng phải đạt; kinh phí dự kiến cho việc thực hiện nhiệm vụ; những điểm cần lưu ý để tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện hoàn thiện hồ sơ.

4. Biên bản họp Hội đồng được lập ngay tại cuộc họp theo mẫu PL14-BBTĐTMTC. Căn cứ biên bản họp của Hội đồng, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân được Hội đồng đề nghị chủ trì thực hiện nhiệm vụ hoàn thiện thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí nhiệm vụ. Thời gian thực hiện hoàn thiện thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng thẩm định. Hồ sơ sau hoàn thiện bao gồm: Báo cáo tiếp thu, chnh sửa nội dung thuyết minh đáp ứng các ý kiến của Hội đồng thẩm định thuyết minh đề cương và dự toán chi tiết thực hiện nhiệm vụ (đã được xác nhận của lãnh đạo đơn vị thực hiện nhiệm vụ), thuyết minh đcương và dự toán kinh phí đã được hoàn thiện.

Điều 13. Thẩm định dự toán kinh phí và phê duyệt thuyết minh đề cương và dtoán kinh phí nhiệm v snghiệp môi trường

1. Sau khi tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ hoàn thiện thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí nhiệm vụ sự nghiệp môi trường gửi về Bộ, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường chịu trách nhiệm rà soát, kiểm tra nội dung theo ý kiến kết luận của Hội đồng thẩm định thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí nhiệm vụ, gửi văn bản kèm theo thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí nhiệm vụ đề nghị Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định dự toán kinh phí nhiệm vụ.

2. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị thẩm định thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí nhiệm vụ sự nghiệp môi trường, Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ sự nghiệp môi trưng và chịu trách nhiệm lập báo cáo thẩm định dự toán kinh phí nhiệm vụ sự nghiệp môi trường theo mẫu PL15-BCTĐDT ban hành kèm theo Quy chế này gửi Vụ Khoa học công nghệ và môi trường.

Trong vòng 02 ngày làm việc sau khi nhận được ý kiến thẩm định của Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường rà soát, tổng hp gi tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ, dự án đđiều chỉnh, hoàn thiện trong vòng 05 ngày làm việc. Trường hợp quá 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân chủ trì không gửi hồ sơ đã được hoàn thiện thì sẽ dừng đề xuất thực hiện nhiệm vụ.

3. Căn cứ hồ sơ thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí đã được hoàn thiện sau thẩm định, Vụ Khoa học công nghvà môi trường dự thảo quyết định phê duyệt thuyết minh đề cương và dự toán chi tiết từng nhiệm vụ sự nghiệp môi trường theo mẫu PL16-QĐPDTM, lấy ý kiến phối hợp của Vụ Kế hoạch - Tài chính, trình Bộ trưởng hoặc lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực để phê duyệt. Đồng thời, tổng hợp danh mục các nhiệm vụ đã được phê duyệt thuyết minh đề cương và dự toán chi tiết vào Kế hoạch phân bổ kinh phí nhiệm vụ sự nghiệp môi trường của Bộ Xây dựng gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính thẩm định trước ngày 20/7 hằng năm trước năm kế hoạch theo mẫu PL17-QĐPDDMNV.

Kế hoạch phân bổ kinh phí nhiệm vụ sự nghiệp môi trường bao gồm các nội dung: tên nhiệm vụ sự nghiệp môi trường; tên tổ chức chủ trì thực hiện; nội dung chính thực hiện; sản phẩm; thời gian và kinh phí thực hiện.

 

Mục III. LẬP KẾ HOẠCH, GIAO DỰ TOÁN, KÝ HỢP ĐỒNG

 

Điều 14. Lập kế hoạch và phân khai dtoán nhiệm vụ sự nghiệp môi trường

1. Căn cứ kế hoạch ngân sách được Thủ tướng Chính phủ và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính giao dự toán cho Bộ Xây dựng, văn bản thông báo danh mục và kinh phí nhiệm vụ sự nghiệp môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trưng, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường theo chức năng được giao cân đối, đề xuất nhiệm vụ được ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện trong năm kế hoạch và dự kiến phương án phân bdự toán ngân sách để thực hiện, lấy ý kiến phối hợp của Vụ Kế hoạch Tài chính và trình Bộ trưởng hoặc Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực quyết định.

2. Đối với những nhiệm vụ đã được phê duyệt thuyết minh đề cương và dự toán chi tiết nhưng chưa được bố trí kinh phí trong năm kế hoạch, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng hoặc lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực đưa vào danh mục ưu tiên thực hiện trong kế hoạch các năm tiếp theo.

Điều 15. Giao dự toán thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường

1. Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp phương án phân bvà giao dự toán ngân sách thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường gửi Bộ Tài chính thẩm định theo quy định.

2. Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định giao kế hoạch và dự toán nhiệm vụ sự nghiệp môi trường cùng với dự toán chi thường xuyên cho các đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 16. Hp đồng thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường

1. Trên cơ sở thuyết minh đề cương, dự toán nhiệm vụ và kế hoạch phân bổ ngân sách đã được phê duyệt, Bộ trưởng giao:

a) Lãnh đạo Vụ Khoa học công nghệ và môi trường là người đại diện bên A ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp là đơn vị dự toán trực thuộc Bộ.

b) Lãnh đạo Vụ Khoa học công nghệ và môi trường và lãnh đạo Văn phòng Bộ là đại diện bên A, ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường với các Đơn vị chức năng sử dụng tài khoản của Văn phòng Bộ; ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ với các đơn vị không phải là các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ.

c) Việc ký kết Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ phải hoàn thành sau khi Bộ Tài chính thẩm định kế hoạch phân bổ ngân sách của Bộ.

2. Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và quy định cụ thể trong hợp đồng theo mu PL18-HĐSNMT ban hành kèm theo Quy chế này.

3. Trong trường hợp cần thiết, đối với phần công việc mà đơn vị không đủ chuyên môn và điều kiện thực hiện nhưng không vượt quá 50% dự toán được phê duyệt, đơn vị thực hiện nhiệm vụ được quyền lựa chọn đơn vị có chuyên môn phù hợp và ký hợp đồng thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu.

Điều 17. Hình thức thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường

1. Đối với các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường thuộc Danh mục dịch vụ sự nghiệp công thực hiện theo quy định của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên và các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Đối với các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường không thuộc quy định của khoản 1 Điều này (là các nhim vụ phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng) thực hiện theo hình thức tuyển chọn hoặc giao nhiệm vụ.

 

Mục IV. BÁO CÁO, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU

 

Điều 18. Báo cáo, kiểm tra, điều chỉnh, dừng hoặc tạm dừng việc thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường

1. Định kỳ mỗi năm 01 lần hoặc đột xuất, đơn vị thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường báo cáo bằng văn bản tình hình thực hiện nhiệm vụ gửi về Bộ Xây dựng (thông qua Vụ Khoa học công nghệ và môi trường). Mu báo cáo định kỳ tình hình thực hiện nhiệm vụ theo mẫu PL19-BCĐKTH ban hành kèm theo Quy chế này.

2. Vụ Khoa học công nghệ và môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, các chuyên gia tư vấn (nếu cần) tổ chức kiểm tra định kỳ việc thực hiện các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường ít nhất mi năm 01 lần, không bao gồm kiểm tra đột xuất. Mu biên bản kiểm tra định kỳ tình hình thực hiện nhiệm vtheo mẫu PL20-BBKTĐK ban hành kèm theo Quy chế này.

3. Điều chỉnh nhiệm vụ thực hiện:

Khi có thay đổi, bổ sung nội dung thực hiện nhiệm vụ, đơn vị chủ trì nhiệm vụ phải có văn bản báo cáo Bộ Xây dựng để xem xét trình Bộ phê duyệt nội dung điều chỉnh. Đơn vị chủ trì nhiệm vụ chđược thực hiện các nội dung đề nghị điều chỉnh khi được Bộ đồng ý bằng văn bản.

a) Trường hợp điều chỉnh nhiệm vụ nhưng không vượt dự toán đã phê duyệt, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực xem xét, phê duyệt.

b) Trường hợp điều chỉnh nhiệm vụ nhưng dự toán vượt dự toán đã được Bộ phê duyệt, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường phối hợp với Vụ Kế hoạch -Tài chính báo cáo Bộ trưởng xem xét, phê duyệt.

c) Trường hợp có sự thay đổi về chủ nhiệm nhiệm vụ, thư ký và các thành viên chính tham gia nhiệm vụ, đơn vị thực hiện được phép tự điều chỉnh bằng quyết định (hoặc bng công văn đối với đơn vị thực hiện là các Vụ thuộc Bộ) và có văn bản báo cáo Bộ. Cá nhân chủ nhiệm vụ được thay thế phải đáp ứng yêu cầu về cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ quy định tại Điều 6 của Quy chế này. Thư ký và các thành viên chính tham gia nhiệm vụ được thay thế phải có lý lịch khoa học theo mẫu PL09-LLTV của Quy chế này.

4. Dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường

a) Trường hợp do yếu tố khách quan hoặc bất khả kháng không thtiếp tục thực hiện đơn vị được Bộ giao qun lý nhiệm vụ phải báo cáo, giải trình rõ lý do trình Bộ xem xét, quyết định dừng hoặc tạm dừng thực hiện.

b) Trường hợp phải dừng thực hiện vì lý do chủ quan, đơn vị được Bộ giao quản lý nhiệm vụ phải báo cáo rõ lý do, nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan và đề xuất phương án xử lý trình Bộ xem xét, quyết định.

c) Sau khi có quyết định dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị, tổ chức, cá nhân được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ, dự án phi lập đầy đủ hồ sơ để làm cơ sở thanh toán, quyết toán khối lượng công việc đã thực hiện, bao gồm:

- Quyết định dừng hoặc tạm dừng thực hiện nhiệm vụ, dự án của cơ quan có thẩm quyền.

- Biên bn kiểm tra, xác nhận khối lượng công việc đã thực hiện của cơ quan có thẩm quyền.

- Báo cáo quyết toán kinh phí phần khối lượng đã thực hiện.

- Các hồ sơ và chứng từ thanh toán có liên quan.

Điều 19. Đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ sự nghiệp môi trường

1. Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua Hội đồng nghiệm thu cơ sở trước khi nộp hồ sơ nghiệm thu cấp Bộ cho đơn vị quản lý và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả tự đánh giá.

2. Nghiệm thu cấp Bộ

a) Nhiệm vụ sau khi hoàn thành được nghiệm thu cấp Bộ.

b) Hồ sơ nghiệm thu cấp Bộ gồm:

- Công văn đề nghị nghiệm thu nhiệm vụ;

- Các văn bản pháp lý: Quyết định phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung (nếu có); biên bản và quyết định Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở và các văn bản có liên quan.

- Báo cáo tổng hợp, tóm tắt kết quả thực hiện và các sản phẩm kèm theo.

3. Thời hạn nộp hồ sơ nghiệm thu

Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường nộp hồ sơ đề nghị nghiệm thu nhiệm vụ cho Bộ Xây dựng (thông qua Vụ Khoa học công nghệ và môi trường) trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng đã ký hoặc văn bản điều chỉnh gia hạn thực hiện (nếu có).

4. Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ

a) Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị nghiệm thu của đơn vị, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ, không đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề xuất của đơn vị, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường có văn bản thông báo cho đơn vị phải hoàn thiện hồ sơ gửi về Bộ theo yêu cầu.

b) Đối với hồ sơ hợp lệ, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường báo cáo Bộ trưởng hoặc Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực thành lập Hội đồng nghiệm thu kết quthực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường. Cơ cấu và nguyên tắc hoạt động của Hội đồng được quy định tại Điều 5 của Quy chế này.

Tài liệu phục vụ họp hội đồng gồm: Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu theo mẫu tại PL21-QĐHĐNT, Phiếu nhn xét kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu PL22-PNXNT, Phiếu đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ theo mẫu PL23-PĐGNT.

c) Biên bn họp Hội đồng được lập ngay tại cuộc họp theo mẫu tại PL24-BBNTCB. Căn cứ biên bản họp của Hội đồng nghiệm thu, đơn vị thực hiện hoàn thiện báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện và các sản phẩm kèm theo. Hồ sơ sau hoàn thiện bao gồm: Báo cáo tiếp thu, chỉnh sửa đáp ứng các ý kiến của Hội đồng (đã được xác nhận của lãnh đạo đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ), báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện và các sản phẩm kèm theo có chký của chnhiệm nhiệm vụ và xác nhận của lãnh đạo đơn vị thực hiện.

Điều 20. Xử lý kết quả nghiệm thu cấp Bộ

1. Nhiệm vụ sự nghiệp môi trường được đánh giá xếp loại ở mức “Đạt” trở lên, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi có kết quả nghiệm thu cấp Bộ, tổ chức chủ trì thực hiện và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến, kết luận của Hội đồng gửi về Vụ Khoa học công nghvà môi trường.

Vụ Khoa học công nghệ và môi trường kiểm tra, giám sát việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của nhiệm vụ và thông qua ý kiến của Chtịch hội đồng để xác nhận chính thức về việc hoàn thiện hồ sơ của nhiệm vụ.

2. Trường hợp kết quả nhiệm vụ xếp loại mức “Không đạt”:

a) Nếu chưa được gia hạn trong quá trình thực hiện có thđược xem xét gia hạn thời gian thực hin nhưng không quá 06 tháng;

b) Hội đồng nghiệm thu có kiến nghị gia hạn, đơn vị thực hiện phải có văn bn đề nghị gia hạn thời gian thực hiện (kèm theo hồ sơ, biên bản nghiệm thu cấp Bộ và phương án xử lý) trình Bộ Xây dựng;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị gia hạn của đơn vị thực hiện, Bộ Xây dựng xem xét, thông báo ý kiến về việc gia hạn đối với nhiệm vụ sự nghiệp môi trường;

d) Sau thời gian gia hạn, việc đánh giá lại được thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Quy chế này nhưng không quá 01 lần đối với mi nhiệm vụ. Trong trường hợp nghiệm thu lần 2 mà nhiệm vụ vẫn “Không đạt” thì s đình chviệc thực hiện và chm dứt hợp đồng theo quy định của Quy chế này, đồng thời Vụ Khoa học công nghệ và môi trưng chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị có liên quan xác định số kinh phí phải trlại nhà nước theo quy định hiện hành.

3. Việc công bố và sử dụng kết quả thực hin nhiệm vụ được thực hiện theo các quy định hiện hành.

Điều 21. Thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí thực hiện

1. Thanh lý hợp đồng:

Thanh lý hợp đồng giữa các bên tham gia ký hợp đồng được tiến hành sau khi có kết quả nghiệm thu, giao nộp sản phẩm theo quy định. Mu biên bản nghiệm thu thanh lý theo mẫu PL25-TLHĐ.

2. Quyết toán kinh phí thực hiện:

- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ được phân bvà giao thực hiện năm nào phải được quyết toán theo niên độ ngân sách năm đó và được tổng hợp chung vào quyết toán niên độ ngân sách hàng năm của đơn vị theo quy định hiện hành.

- Đối với nhiệm vụ thực hiện nhiều năm, khi kết thúc đơn vị thực hiện có trách nhiệm tổng hợp lũy kế quyết toán từ đầu năm thực hiện đến năm hoàn thành, báo cáo và thực hiện quyết toán theo quy định hiện hành.

Mu báo cáo quyết toán tài chính nhiệm vụ hoàn thành theo mẫu tại PL26-BCQTTC và PL27-BCTHSDKP.

Điều 22. Bàn giao sản phẩm và nộp lưu trữ

1. Bàn giao sản phẩm: Các sản phẩm của nhim vụ sự nghiệp môi trường được bàn giao đầy đủ cho đơn vị sdụng theo nhiệm vụ được phê duyệt và theo quy định về bàn giao sản phẩm nhiệm vụ sự nghiệp môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Việc bàn giao phải có Biên bản giao nhận gia các đơn vị liên quan.

2. Nộp lưu trữ:

Báo cáo kết quthực hiện nhiệm vụ sau khi được nghiệm thu, hoàn thiện sn phẩm phải nộp vào cơ quan lưu trtheo quy chế giao nộp sản phẩm của từng lĩnh vực chuyên môn, hồ sơ gồm:

- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ (Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tt và các sản phẩm khác của nhiệm vụ nếu có).

- Phụ lục tổng hợp các số liệu điều tra, các chuyên đề, bản đồ, bản vẽ và các tài liệu có liên quan.

- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ và hồ sơ, tài liệu liên quan của nhiệm vụ theo quy chế nộp lưu trữ của từng lĩnh vực.

3. Đơn vị nhn hồ sơ giao nộp:

- Vụ Khoa học công nghệ và môi trường và Cục/Vụ chuyên môn theo chức năng có liên quan đến nội dung thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường: Lưu bản điện tử Bộ hồ sơ như quy định tại khon 2 Điều 22.

- Trung tâm Thông tin - Bộ Xây dựng: Lưu bản giấy báo cáo tổng hợp và bản điện tBộ hồ sơ như quy định tại khoản 2 Điều 22.

4. Chế độ thông tin

- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, tùy theo yêu cầu của công tác quản lý, đơn vị quản lý nhiệm vụ có thể công bthông tin kết quả thực hiện nhiệm vụ (trừ các tài liệu mt theo quy định riêng).

- Bộ Xây dựng công bố kết quả thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường trên Cng thông tin điện tử của Bộ qua Trung tâm thông tin.

 

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 23. Trách nhiệm của Vụ Khoa học công nghệ và môi trường

1. Thống nhất quản lý các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường từ nguồn ngân sách nhà nước chi cho sự nghiệp bảo vệ môi trường;

2. Hướng dẫn, tổ chức triển khai, kiểm tra các nội dung công việc của Quy chế này;

3. Đầu mối tổng hợp, rà soát danh mục và theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường sử dụng vn ngân sách do Bộ Xây dựng quản lý;

4. Chủ trì thảo luận kế hoạch nhiệm vụ sự nghiệp môi trường hàng năm với Bộ Tài nguyên Môi trường, Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan;

5. Chủ trì, kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường;

6. Thừa lệnh Bộ trưởng ký hợp đồng, thanh lý hợp đồng nhiệm vụ sự nghiệp môi trường;

7. Được quyền yêu cầu các đơn vị thực hiện, các Cục/Vụ chuyên môn và các đơn vị liên quan báo cáo và cung cấp các thông tin, số liệu để tổng hợp tình hình thực hiện các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường của Bộ, báo cáo Lãnh đạo Bộ và các cơ quan Nhà nước theo quy định.

8. Chủ trì quản lý nghiệp vụ sự nghiệp môi trường: Là toàn bộ hoạt động bao gồm: thẩm định danh mục nhiệm vụ; thẩm định, phê duyệt thuyết minh đề cương, dự toán; kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện; thẩm định nghiệm thu kết quả thực hiện; quản lý và sdụng kết quả. Kinh phí hoạt động được trích từ nguồn kinh phí chi sự nghiệp môi trường do Bộ Xây dựng quản lý theo quy định của pháp luật.

Điều 24. Trách nhiệm của VKế hoạch - Tài chính

1. Đầu mối tổng hợp danh mục, kinh phí, lập kế hoạch dự toán ngân sách, phân bổ kinh phí, giao dự toán và theo dõi tình hình phân bổ, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường sử dụng vốn ngân sách do Bộ Xây dựng quản lý.

2. Hướng dẫn các đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý.

3. Chủ trì, thực hiện thẩm định dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo quy định tại Quy chế này.

4. Cho ý kiến phối hợp vào văn bản do Vụ Khoa học công nghệ và môi trường dự thảo đtrình Bộ trưởng hoặc lãnh đạo phụ trách lĩnh vực phê duyệt thuyết minh đề cương và dự toán chi tiết thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường;

5. Tổng hợp dự toán ngân sách, là đầu mối làm việc với các Bộ, ngành liên quan về kế hoạch ngân sách của Bộ, đảm bo vốn cho các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường đã được phê duyệt;

6. Thực hiện việc cấp phát, quản lý và thanh quyết toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường theo phân công và ủy quyền của Bộ trưởng;

7. Được quyền yêu cầu các đơn vị thực hiện, các đơn vị chức năng liên quan báo cáo và cung cấp các thông tin, số liệu để tổng hợp tình hình thực hiện các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường của Bộ, báo cáo Lãnh đạo Bộ và các cơ quan Nhà nước theo quy định.

Điều 25. Trách nhiệm của các Đơn vị chức năng

Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nội dung chuyên môn và phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và môi trường, Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan kiểm tra, đôn đốc về tiến độ, chất lượng thực hiện các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường thuộc lĩnh vực chuyên môn được phân công, cụ th là:

1. Chủ động đề xuất, đăng ký nhiệm vụ đáp ứng với yêu cầu quản lý thuộc chức năng, nhiệm vụ được phân công;

2. Cử cán bộ phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và môi trường tham gia các Hội đồng thẩm định nhiệm vụ liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được phân công. Trong một số trường hợp nhiệm vụ quan trọng, phức tạp cần cho ý kiến thống nhất trước khi đưa ra Hội đồng thẩm định cấp Bộ;

3. Phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và môi trường kiểm tra, giám sát nhiệm vụ sự nghiệp môi trường thuộc phạm vi quản lý chuyên môn theo quy định;

4. Kiến nghị tạm dừng thực hiện hợp đồng trong trường hợp đánh giá nội dung chuyên môn, tiến độ không đm bảo để tiếp tục thực hiện hợp đồng cho đến khi khắc phục các công việc đã thực hiện đảm bảo chất lượng chuyên môn;

5. Chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và môi trường tổ chức phổ biến áp dụng các kết quả thực hiện của nhiệm vụ vào thực tin thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị (nếu cn);

6. Được quyền yêu cầu các đơn vị, cá nhân chủ trì nhiệm vụ, các đơn vị liên quan báo cáo và cung cp các thông tin, số liệu phục vụ công tác quản lý theo nhiệm vụ được phân công.

Điều 26. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ

1. Phối hợp ký và cùng theo dõi, hướng dẫn về tài chính các hợp đồng nhiệm vụ sự nghiệp môi trường với các đơn vị thông qua Văn phòng Bộ;

2. Kiểm soát chặt chẽ tài chính liên quan đến ngân sách chi nhiệm vụ sự nghiệp môi trường đối với các khoản chi qua Văn phòng Bộ; hướng dẫn các đơn vị dự toán không trực thuộc Bộ thực hiện việc thanh toán, quyết toán tài chính nhiệm vụ sự nghiệp môi trường;

3. Phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và môi trường, Vụ Kế hoạch - Tài chính kiểm tra định kỳ, đột xuất nhiệm vụ sự nghiệp môi trường của các đơn vị dự toán không trực thuộc Bộ Xây dựng.

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức chủ trì thực hiện và cá nhân chnhiệm thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp môi trường.

1. Thực hiện các nội dung của nhiệm vụ theo thuyết minh đề cương, dự toán chi tiết đã được phê duyệt và hợp đồng đã ký kết, sdụng kinh phí theo đúng quy định của pháp luật.

2. Báo cáo đầy đủ, đúng yêu cầu, đúng thời hạn về nội dung, tiến độ thực hiện, sản phẩm tạo ra và tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ.

3. Báo cáo tài chính theo quy định hiện hành và chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ tài liệu cho công tác thanh tra, kiểm tra và kiểm toán khi có yêu cầu.

4. Chịu sự giám sát, kiểm tra, kiểm soát của Bộ và các cơ quan chức năng được phân công về việc thực hiện nhiệm vụ, dự án.

5. Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Nhà nước về hiệu qusử dụng kinh phí và kết quả thực hiện.

Điều 28. Xử lý chuyển tiếp:

Đối với các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường đã được Bộ trưởng phê duyệt thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí thực hiện, đã ký Hợp đồng để triển khai tiếp tục được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 315/QĐ-BXD ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chế quản lý các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường và sự nghiệp kinh tế do Bộ Xây dựng quản lý.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết./.

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi