Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 22/2006/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 22/2006/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2006/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Ái Trực |
Ngày ban hành: | 18/12/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 22/2006/QĐ-BTNMT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 22/2006/QĐ-BTNMT NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 2006
VỀ VIỆC BẮT BUỘC ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN VIỆT NAM VỀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Sau khi thống nhất với Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thay thế các tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Công văn số 2907/BKHCN-TĐC ngày 30 tháng 10 năm 2006);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
- TCVN 5937:2005 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
- TCVN 5938:2005 - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
- TCVN 5939:2005 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- TCVN 5940:2005 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
- TCVN 5945:2005 - Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải
Áp dụng cột A, Bảng 1 TCVN 5939:2005, hệ số vùng (Kv) và hệ số lưu lượng nguồn thải (Kp) đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ bắt đầu hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2003 đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Áp dụng cột A, Bảng 1 TCVN 5939:2005 đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2003.
Áp dụng cột B, Bảng 1 TCVN 5939:2005, hệ số vùng (Kv) và hệ số lưu lượng nguồn thải (Kp) đối với tất cả các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Giá trị các hệ số, phương pháp tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
Giá trị các hệ số, phương pháp tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm được quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG Mai Ái Trực |
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH
HỆ SỐ LƯU LƯỢNG NGUỒN THẢI (Kp), HỆ SỐ VÙNG (Kv) VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Công thức tính nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong khí thải công nghiệp
Nồng độ tối đa cho phép các chất ô nhiễm trong khí thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra môi trường không khí được tính như sau:
Cmax=C x Kp x Kv
Trong đó:
Cmax là nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm trong khí thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra môi trường không khí, tính bằng miligam trên mét khối khí thải ở điều kiện tiêu chuẩn (mg/Nm3);
C là giá trị nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5939:2005;
Kp là hệ số theo lưu lượng nguồn thải;
Kv là hệ số vùng, khu vực, nơi có cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ.
2. Giá trị hệ số Kp
Giá trị hệ số Kp được quy định tại Bảng 1A dưới đây.
Bảng 1A: Giá trị hệ số Kp ứng với lưu lượng nguồn thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải vào môi trường không khí.
Lưu lượng nguồn thải Đơn vị tính: mét khối/giờ (m3/h) |
Giá trị hệ số Kp |
P=<> |
1 |
20.000<><> |
0,9 |
P>100.000 |
0,8 |
P là tổng lưu lượng các nguồn khí thải của một cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải vào môi trường không khí.
3. Giá trị hệ số Kv
Giá trị hệ số Kv được quy định tại Bảng 2A dưới đây.
Bảng 2A: Giá trị hệ số Kv ứng với các vùng, khu vực có cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ.
Phân vùng |
Giá trị hệ số Kv |
|
Vùng 1 |
Nội thành đô thị loại đặc biệt (1) và đô thị loại I (1); rừng đặc dụng (2); di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng(3); cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km. |
0,6 |
Vùng 2 |
Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV (1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km. |
0,8 |
Vùng 3 |
Khu công nghiệp; đô thị loại V (1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km; cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km (4). |
1,0 |
Vùng 4 |
Nông thôn. |
1,2 |
Vùng 5 |
Nông thôn miền núi. |
1,4 |
Chú thích:
(1) Đô thị được xác định theo quy định tại Nghị định số 27/2001/NĐ-CP ngày 5 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.
(2) Rừng đặc dụng xác định theo Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004 gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học;
(3) Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng.
(4) Trường hợp cơ sở sản xuất có khoảng cách đến ranh giới 02 vùng trở lên nhỏ hơn 2 km thì áp dụng hệ số khu vực Kv tương ứng ưu tiên lần lượt theo các vùng 1, 2, 3, 4 và 5 (Kv tương ứng là 0,6; 0,8; 1; 1,2; và 1,4).
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH
HỆ SỐ LƯU LƯỢNG NGUỒN THẢI (Kf), HỆ SỐ LƯU LƯỢNG/DUNG TÍCH NGUỒN TIẾP NHẬN (Kq) VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Công thức tính nồng độ tối đa cho phép các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
a) Nồng độ tối đa cho phép các chất ô nhiễm trong nước thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra các vực nước được tính như sau:
Cmax=C x Kq x Kf
Trong đó:
Cmax là nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm trong nước thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra các vực nước, tính bằng miligam trên lít nước thải (mg/l);
C là giá trị nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945:2005;
Kq là hệ số theo lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận nước thải;
Kf là hệ số theo lưu lượng nguồn thải.
b) Không áp dụng công thức tính nồng độ tối đa cho phép trong nước thải công nghiệp cho cột C và các thông số thứ tự từ 1 đến 4, từ 34 đến 37 quy định trong bảng 1 của TCVN 5945:2005.
2. Giá trị hệ số Kq
a) Giá trị hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là sông được quy định tại Bảng 1B dưới đây.
Bảng 1B: Giá trị hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nguồn nước thải
Lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nguồn nước thải Đơn vị tính: mét khối/giây (m3/s) |
Giá trị hệ số Kq |
Q=<> |
0,9 |
50<><> |
1 |
Q>200 |
1,1 |
Q là lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nguồn nước thải. Giá trị Q được tính theo giá trị trung bình 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia). Trường hợp các kênh rạch, suối nhỏ không có số liệu về lưu lượng thì giá trị Kq=0,9.
b) Giá trị hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là hồ được quy định tại Bảng 2B dưới đây.
Bảng 2B: Giá trị hệ số Kq ứng với dung tích hồ tiếp nhận nguồn nước thải
Dung tích hồ tiếp nhận nguồn nước thải Đơn vị tính: Triệu mét khối (106 m3) |
Giá trị hệ số Kf |
V=<> |
0,6 |
10<><> |
0,8 |
V>100 |
1,0 |
V là dung tích hồ tiếp nhận nguồn nước thải. Giá trị V được tính theo giá trị trung bình 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia).
c) Đối với nguồn tiếp nhận nước thải công nghiệp là vùng nước biển ven bờ thì giá trị hệ số Kq=1,2. Đối với nguồn tiếp nhận nước thải công nghiệp là vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh; thể thao và giải trí dưới nước thì giá trị hệ số Kq=1.
3. Giá trị hệ số Kf
Giá trị hệ số Kf được quy định tại Bảng 3B dưới đây.
Bảng 3B: Giá trị hệ số Kf ứng với lưu lượng nguồn nước thải.
Lưu lượng nguồn nước thải Đơn vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h) |
Gía trị hệ số Kf |
F=<> |
1,2 |
50<><> |
1,1 |
500<><> |
1,0 |
F>5000 |
0,9 |
4. Quy định việcáp dụng các thông số ô nhiễm mới và các thông số khắt khe hơn đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động.
Áp dụng các thông số quy định mới so với TCVN 5945:1995 có số thứ tự 3; 4; 25; 27; 30; 35 tại Bảng 1 TCVN 5945:2005 chậm nhất kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Các thông số điều chỉnh khắt khe hơn: COD cột B; Cadimi; Niken cột B; Tổng nitơ; Coliform tạm thời áp dụng giá trị quy định tại Bảng 1 TCVN 5945:1995. Chậm nhất kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 tất cả các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ phải áp dụng TCVN 5945:2005, hệ số lưu lượng/ dung tích nguồn tiếp nhận (Kq) và hệ số lưu lượng nguồn thải (Kf).
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ
22/2006/QĐ-BTNMT
NGÀY 18
THÁNG 12 NĂM 2006
VỀ VIỆC BẮT BUỘC
ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN VIỆT NAM VỀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn
cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn
cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 của Chính phủ về quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn
cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Sau khi
thống nhất với Bộ Khoa học và Công nghệ
về việc thay thế các tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường (Công văn số 2907/BKHCN-TĐC ngày 30 tháng 10
năm 2006);
Xét
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi
trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bắt
buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành tại Quyết định số
1696/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 7 năm 2006:
- TCVN 5937:2005 - Chất lượng không khí -
Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
- TCVN 5938:2005 - Chất lượng không khí
- Nồng độ tối đa cho phép của một
số chất độc hại trong không khí xung quanh.
- TCVN 5939:2005 - Chất lượng không khí -
Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với
bụi và các chất vô cơ.
- TCVN 5940:2005 - Chất lượng không khí -
Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với
một số chất hữu cơ.
- TCVN 5945:2005 - Nước thải công
nghiệp - Tiêu chuẩn thải
Điều 2.
Áp dụng cột B, Bảng 1 TCVN 5939:2005, hệ số vùng
(Kv) và hệ số lưu lượng nguồn thải (Kp)
đối với các cơ sở sản xuất, chế
biến, kinh doanh, dịch vụ xây dựng mới.
Áp dụng cột A, Bảng 1 TCVN 5939:2005,
hệ số vùng (Kv) và hệ số lưu lượng
nguồn thải (Kp) đối với các cơ sở
sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ
bắt đầu hoạt động từ ngày 01 tháng 01
năm 2003 đến thời điểm Quyết
định này có hiệu lực thi hành.
Áp dụng cột A, Bảng 1 TCVN 5939:2005
đối với các cơ sở sản xuất, chế
biến, kinh doanh, dịch vụ hoạt động
trước ngày 01 tháng 01 năm 2003.
Áp dụng cột B, Bảng 1 TCVN 5939:2005,
hệ số vùng (Kv) và hệ số lưu lượng
nguồn thải (Kp) đối với tất cả các
cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh,
dịch vụ từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Giá trị các hệ số, phương
pháp tính nồng độ tối đa cho phép của các
thông số ô nhiễm được quy định tại
Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Áp dụng hệ số lưu lượng/ dung tích
nguồn tiếp nhận (Kq) và hệ số lưu
lượng nguồn thải (Kf) đối với tiêu
chuẩn nước thải công nghiệp TCVN 5945:2005.
Giá trị các hệ số, phương
pháp tính nồng độ tối đa cho phép của các
thông số ô nhiễm được quy định tại
Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Bãi
bỏ áp dụng các tiêu chuẩn TCVN 5937:1995, TCVN 5938:1995,
TCVN 5939:1995, TCVN 5940:1995, TCVN 5945:1995, TCVN 6980:2001, TCVN 6981:2001,
TCVN 6982:2001, TCVN 6983:2001, TCVN 6984:2001, TCVN 6985:2001, TCVN 6986:2001,
TCVN 6987:2001, TCVN 6991:2001, TCVN 6992:2001, TCVN 6993:2001, TCVN 6994:2001,
TCVN 6995:2001 và TCVN 6996:2001 trong Danh mục các tiêu chuẩn
Việt Nam về môi trường ban hành kèm theo Quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002
của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trường.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Mai Ái Trực
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH
HỆ SỐ LƯU LƯỢNG NGUỒN
THẢI (Kp), HỆ SỐ VÙNG (Kv) VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA CÁC CHẤT Ô
NHIỄM TRONG KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 22/2006/QĐ-BTNMT
ngày 18 tháng 12 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
1. Công thức tính nồng độ
tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong khí
thải công nghiệp
Nồng
độ tối đa cho phép các chất ô nhiễm trong khí
thải của các cơ sở sản xuất, chế
biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra môi trường
không khí được tính như sau:
Cmax=C x Kp x Kv
Trong
đó:
Cmax là
nồng độ tối đa cho phép của chất ô
nhiễm trong khí thải của cơ sở sản
xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra
môi trường không khí, tính bằng miligam trên mét khối
khí thải ở điều kiện tiêu chuẩn (mg/Nm3);
C là giá trị nồng
độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm quy
định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5939:2005;
Kp là hệ số theo
lưu lượng nguồn thải;
Kv là hệ số vùng,
khu vực, nơi có cơ sở sản xuất, chế
biến, kinh doanh, dịch vụ.
2. Giá trị hệ số Kp
Giá trị
hệ số Kp được quy định tại
Bảng 1A dưới đây.
Bảng 1A: Giá trị hệ số
Kp ứng với lưu lượng nguồn thải
của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh
doanh, dịch vụ thải vào môi trường không khí.
Lưu lượng nguồn
thải Đơn
vị tính: mét khối/giờ (m3/h) |
Giá trị hệ số Kp |
P=<
20.000 |
1 |
20.000<P=<100.000 |
0,9 |
P>100.000 |
0,8 |
P
là tổng lưu lượng các nguồn khí thải
của một cơ sở sản xuất, chế
biến, kinh doanh, dịch vụ thải vào môi
trường không khí.
3. Giá trị hệ số Kv
Giá
trị hệ số Kv được
quy định tại Bảng 2A dưới đây.
Bảng
2A: Giá trị hệ số Kv ứng với các vùng, khu
vực có cơ sở sản xuất, chế biến, kinh
doanh, dịch vụ.
Phân vùng |
Giá trị hệ số Kv |
|
Vùng 1 |
Nội
thành đô thị loại đặc biệt (1)
và đô thị loại I (1); rừng đặc
dụng (2); di sản thiên nhiên, di tích lịch
sử, văn hóa được xếp hạng(3);
cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh,
dịch vụ có khoảng cách đến ranh giới các
khu vực này dưới 02 km. |
0,6 |
Vùng 2 |
Nội
thành, nội thị đô thị loại II, III, IV (1);
vùng ngoại thành đô thị loại đặc
biệt, đô thị loại I có khoảng cách
đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km. |
0,8 |
Vùng 3 |
Khu
công nghiệp; đô thị loại V (1); vùng
ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II,
III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành,
nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km; cơ
sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch
vụ có khoảng cách đến ranh giới các khu
vực này dưới 02 km (4). |
1,0 |
Vùng 4 |
Nông
thôn. |
1,2 |
Vùng 5 |
Nông
thôn miền núi. |
1,4 |
Chú
thích:
(1) Đô thị được xác
định theo quy định tại Nghị định
số 27/2001/NĐ-CP ngày 5 tháng 10 năm 2001 của Chính
phủ về việc phân loại đô thị và cấp
quản lý đô thị.
(2) Rừng đặc dụng xác
định theo Luật bảo vệ và phát triển
rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004 gồm: vườn quốc
gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh
quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học;
(3) Di sản thiên nhiên, di tích
lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ
tướng Chính phủ hoặc bộ chủ quản ra
quyết định thành lập và xếp hạng.
(4) Trường hợp cơ
sở sản xuất có khoảng cách đến ranh
giới 02 vùng trở lên nhỏ hơn 2 km thì áp dụng
hệ số khu vực Kv tương
ứng ưu tiên lần lượt theo các vùng 1, 2, 3, 4 và 5
(Kv tương ứng là 0,6; 0,8; 1; 1,2; và 1,4).
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH
HỆ SỐ LƯU LƯỢNG NGUỒN
THẢI (Kf), HỆ SỐ LƯU LƯỢNG/DUNG
TÍCH NGUỒN TIẾP NHẬN (Kq) VÀ PHƯƠNG PHÁP
TÍNH NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA CÁC
CHẤT Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 22/2006/QĐ-BTNMT
ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Công thức tính nồng
độ tối đa cho phép các chất ô nhiễm trong
nước thải công nghiệp
a) Nồng độ tối đa
cho phép các chất ô nhiễm trong nước thải
của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh
doanh, dịch vụ thải ra các vực nước
được tính như sau:
Cmax=C x Kq x Kf
Trong
đó:
Cmax là nồng độ
tối đa cho phép của chất ô nhiễm trong
nước thải của cơ sở sản xuất,
chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra các
vực nước, tính bằng miligam trên lít nước
thải (mg/l);
C là giá trị nồng
độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm quy
định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945:2005;
Kq là
hệ số theo lưu lượng/dung tích nguồn
tiếp nhận nước thải;
Kf là hệ số theo lưu
lượng nguồn thải.
b)
Không áp dụng công thức tính nồng độ tối
đa cho phép trong nước thải công nghiệp cho
cột C và các thông số thứ tự từ 1 đến
4, từ 34 đến 37 quy định trong bảng 1
của TCVN 5945:2005.
2. Giá trị hệ số Kq
a) Giá trị hệ số Kq đối
với nguồn tiếp nhận nước thải là sông
được quy định tại Bảng 1B
dưới đây.
Bảng 1B: Giá trị hệ số Kq
ứng với lưu lượng dòng chảy của sông
tiếp nhận nguồn nước thải
Lưu
lượng dòng chảy của sông tiếp nhận
nguồn nước thải Đơn vị tính: mét khối/giây (m3/s) |
Giá trị
hệ số Kq |
Q=<50 |
0,9 |
50<Q=<200 |
1 |
Q>200 |
1,1 |
Q là lưu lượng dòng chảy
của sông tiếp nhận nguồn nước thải.
Giá trị Q được tính theo giá trị trung bình 03
tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số
liệu của Trung tâm Khí tượng Thủy văn
Quốc gia). Trường hợp các kênh rạch, suối
nhỏ không có số liệu về lưu lượng thì
giá trị Kq=0,9.
b) Giá trị hệ số Kq
đối với nguồn tiếp nhận nước
thải là hồ được quy định tại
Bảng 2B dưới đây.
Bảng
2B: Giá trị hệ số Kq ứng với dung tích
hồ tiếp nhận nguồn nước thải
Dung tích hồ tiếp nhận nguồn
nước thải Đơn
vị tính: Triệu mét khối (106 m3) |
Giá
trị hệ số Kf |
V=<10 |
0,6 |
10<V=<100 |
0,8 |
V>100 |
1,0 |
V là dung tích hồ tiếp nhận
nguồn nước thải. Giá trị V được
tính theo giá trị trung bình 03 tháng khô kiệt nhất trong 03
năm liên tiếp (số liệu của Trung tâm Khí
tượng Thủy văn Quốc gia).
c) Đối với nguồn
tiếp nhận nước thải công nghiệp là vùng
nước biển ven bờ thì giá trị hệ số Kq=1,2.
Đối với nguồn tiếp nhận nước
thải công nghiệp là vùng nước biển ven bờ
dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh; thể thao
và giải trí dưới nước thì giá trị hệ
số Kq=1.
3. Giá trị hệ số Kf
Giá trị hệ số Kf được quy
định tại Bảng 3B dưới đây.
Bảng
3B: Giá trị hệ số Kf ứng với lưu
lượng nguồn nước thải.
Lưu lượng nguồn
nước thải Đơn vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h) |
Gía
trị hệ số Kf |
F=<50 |
1,2 |
50<F=<500 |
1,1 |
500<F=<5000 |
1,0 |
F>5000 |
0,9 |
4. Quy định việcáp dụng
các thông số ô nhiễm mới và các thông số khắt khe
hơn đối với các cơ sở sản xuất,
chế biến, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt
động.
Áp
dụng các thông số quy định mới so với TCVN
5945:1995 có số thứ tự 3; 4; 25; 27; 30; 35 tại
Bảng 1 TCVN 5945:2005 chậm nhất kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2008.
Các
thông số điều chỉnh khắt khe hơn: COD
cột B; Cadimi; Niken cột B; Tổng nitơ; Coliform
tạm thời áp dụng giá trị quy định tại
Bảng 1 TCVN 5945:1995. Chậm nhất kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2008 tất cả các cơ sở sản
xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ phải áp
dụng TCVN 5945:2005, hệ số lưu lượng/ dung
tích nguồn tiếp nhận (Kq) và hệ số
lưu lượng nguồn thải (Kf).