Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 277/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 277/2006/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 277/2006/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 11/12/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Vệ sinh môi trường - Ngày 11/12, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 277/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010. Mục tiêu của Chương trình đến cuối năm 2010 là 85% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, 70% số hộ gia đình ở nông thôn, số hộ nông dân chăn nuôi, có nhà tiêu, chuồng trại hợp vệ sinh, tất cả các nhà trẻ, trường học, trạm xá, chợ, trụ sở xã và các công trình công cộng khác ở nông thôn có đủ nhà tiêu hợp vệ sinh và nước sạch, giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở các làng nghề, đặc biệt là các làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm... Chương trình được thực hiện với các giải pháp chủ yếu như: đẩy mạnh xã hội hoá, phát triển thị trường nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đẩy mạnh công tác thông tin - giáo dục - truyền thông và huy động sự tham gia của cộng đồng dân cư, xây dựng và triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch, giải pháp về khoa học công nghệ, quản lý đầu tư xây dựng, khai thác và bảo vệ công trình, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, tăng cường các hoạt động kiểm tra giám sát và giải pháp về các cơ chế quản lý và điều hành Chương trình... Chương trình có 7 dự án ưu tiên, gồm: Đầu tư xây dựng các công trình cấp nước vệ sinh và vệ sinh nông thôn để đảm bảo thực hiện được mục tiêu của Chương trình về cấp nước sạch và vệ sinh cho công cộng, trường học, trạm y tế và công trình cộng đồngở vùng nông thôn, Nghiên cứu và hoàn thiện cơ chế chính sách, Lựa chọn và ứng dụng công nghệ về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn, Điều tra, rà soát quy hoạch và giám sát đánh giá đầu tư Chương trình, Tăng cường hợp tác quốc tế... Dự kiến tổng kinh phí đầu tư cho các dự án trên là 22.600 tỷ đồng... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 277/2006/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 277/2006/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 277/2006/QĐ-TTg NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2006
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH
VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH :
Đảm bảo đến cuối năm 2010, Chương trình đạt được các mục tiêu chủ yếu sau:
Tất cả các nhà trẻ, trường học, trạm xá, chợ, trụ sở xã và các công trình công cộng khác ở nông thôn có đủ nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh.
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở các làng nghề, đặc biệt là các làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm.
Tiếp tục tổ chức chỉ đạo thực hiện Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020, trong đó giai đoạn 2006 - 2010 cần thực hiện các giải pháp chủ yếu sau:
Các cơ quan quản lý, các tổ chức kinh tế xã hội và cơ quan thông tin đại chúng có trách nhiệm bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời, thường xuyên cho cộng đồng về sức khoẻ và vệ sinh môi trường, chính sách liên quan, các hệ thống hỗ trợ tài chính, các điển hình tiên tiến, khoa học công nghệ, phương thức quản lý và vận hành công trình cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn.
Nhà nước khuyến khích các tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ và các thành phần kinh tế - xã hội tham gia hoạt động thông tin - giáo dục - truyền thông về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
Thường xuyên rà soát, bổ sung, cập nhật kịp thời quy hoạch tổng thể và chi tiết về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, làm cơ sở lập kế hoạch phát triển 5 năm và hàng năm. Kế hoạch của Chương trình phải căn cứ vào nhu cầu của người dân và được tổng hợp từ cơ sở, xã, huyện, tỉnh, trung ương, đảm bảo tính khả thi cao.
Tăng cường phân cấp, đồng thời có cơ chế kiểm tra, giám sát để đảm bảo thực hiện có hiệu quả Chương trình.
Đa dạng hóa các loại hình công nghệ cấp nước phù hợp với điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của từng địa bàn, đảm bảo phát triển bền vững; khai thác và sử dụng hợp lý nguồn nước bằng các công nghệ phù hợp; nâng cao chất lượng công trình và chất lượng nước.
Lựa chọn và phát triển các loại hình nhà tiêu hộ gia đình, trường học, nơi công cộng bảo đảm hợp vệ sinh, phù hợp với nhu cầu sử dụng, tập quán, văn hóa của nhân dân địa phương. Đẩy mạnh áp dụng công nghệ Biogas để xử lý chất thải chăn nuôi.
Nghiên cứu, xây dựng thí điểm các mô hình xử lý chất thải làng nghề, chú trọng các làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm.
Đầu tư xây dựng công trình trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo đúng mục đích; xây dựng các tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình phù hợp.
Giá dịch vụ được tính đúng, tính đủ các chi phí hợp lý, đảm bảo cho các tổ chức và cá nhân làm dịch vụ tự chủ được tài chính.
Người sử dụng dịch vụ có trách nhiệm trả tiền dịch vụ theo số lượng thực tế và giá quy định.
Tăng cường đào tạo để nâng cao nghiệp vụ, tay nghề cho đội ngũ cán bộ, kỹ thuật viên trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh môi trường ở các cấp, trước mắt đào tạo cho nhân viên quản lý và công nhân vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường. Chú trọng nâng cao năng lực thực hành, đáp ứng yêu cầu vận hành công trình; ưu tiên đào tạo công nhân, cán bộ bảo trì, vận hành tại cơ sở.
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế nhằm trao đổi kinh nghiệm, chia sẻ thông tin, chuyển giao công nghệ và huy động nguồn vốn viện trợ không hoàn lại và vốn vay tín dụng ưu đãi.
Thiết lập cơ chế phối hợp giữa các cơ quan của Chính phủ và các nhà tài trợ một cách rõ ràng, linh hoạt để tạo ra một môi trường minh bạch thuận lợi có hiệu quả cho việc thực thi Chương trình; hoạt động quan hệ đối tác phía Việt nam với các nhà tài trợ cho lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
Thiết lập hệ thống và tăng cường công tác kiểm tra giám sát ở cả 4 cấp trung ương, tỉnh, huyện và xã.
Giám sát và đánh giá tập trung vào kết quả thực hiện các mục tiêu Chương trình, số lượng, chất lượng công trình, chất lượng nước bao gồm cả giám sát quá trình thực hiện từ khảo sát lập dự án, xây dựng, quản lý vận hành. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng đảm bảo minh bạch, công khai dân chủ trong quá trình thực hiện.
Danh mục các nhiệm vụ, dự án tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Phối hợp lồng ghép với các Chương trình, dự án khác để thu hút vốn thêm nguồn đầu tư.
Trước mắt, cần sắp xếp thứ tự ưu tiên, tập trung đầu tư các công trình thật sự cấp bách và phát huy hiệu quả trên địa bàn theo đúng mục tiêu và tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nguồn vốn đầu tư: vốn ngân sách nhà nước hàng năm (ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, vốn ODA), đóng góp của người dân vùng hưởng lợi và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Chương trình được thực hiện từ năm 2006 đến hết năm 2010. Giữa thời gian thực hiện có tổ chức sơ kết đánh giá và đề xuất giải pháp để hoàn thành mục tiêu của Chương trình.
Năm 2010 tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình này, trên cơ sở đó rút ra những bài học, kinh nghiệm cần thiết để triển khai thực hiện các mục tiêu về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; |
KT. THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 277/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Danh mục, nhiệm vụ, dự án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp chính |
Dự kiến kinh phí |
Thời gian thực hiện |
I |
Các nhiệm vụ, dự án cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
20.650 |
|
1 |
Dự án đầu tư cung cấp nước sinh hoạt cho khoảng 15 triệu người, xây dựng công trình cấp nước sạch và vệ sinh cho khoảng 2.800 UBND xã và 2.470 chợ nông thôn. |
UBND các tỉnh, Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: Tài nguyên &MT, Y tế, Kế hoạch &ĐT, Tài chính |
9.040 |
2006 - 2010 |
2 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh cho khoảng 2,6 triệu hộ dân nông thôn, xây dựng công trình cấp nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh cho khoảng 4.170 trạm y tế xã. |
UBND các tỉnh, Bộ Y tế |
Các Bộ: Nông nghiệp &PTNT, |
4.610 |
2006 - 2010 |
3 |
Dự án đầu tư cung cấp nước sinh hoạt cho khoảng 100 đồn biên phòng và cụm dân cư trên tuyến biên giới |
Bộ Quốc Phòng |
Các Bộ: Nông nghiệp &PTNT, |
140 |
2006 - 2010 |
4 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh cho khoảng 20.600 trường tiểu học, mầm non, mẫu giáo khu vực nông thôn. |
UBND các tỉnh, Bộ Giáo dục &ĐT |
Các Bộ: Nông nghiệp &PTNT, |
60 |
2006 - 2010 |
5 |
Cải tạo và xây dựng mới khoảng 5 triệu chuồng trại hợp vệ sinh. |
UBND các tỉnh, Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: Kế hoạch &ĐT, Tài chính, Ngân hàng Chính sách xã hội |
6.800 |
2006 - 2010 |
II |
Nghiên cứu và phát triển cơ chế chính sách |
|
|
200 |
|
6 |
Nghiên cứu xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: Tài nguyên &MT, Y tế, Kế hoạch &ĐT, Tài chính, Giáo dục&ĐT, Lao động - TB và Xã hội, Văn phòng Chính phủ |
200 |
2006 - 2010 |
III
|
Ứng dụng công nghệ về cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
300 |
|
7 |
Xây dựng, hướng dẫn thiết kế mẫu về cấp nước và vệ sinh phù hợp; lựa chọn và ứng dụng công nghệ cấp nước cho các vùng có điều kiện khó khăn về nguồn nước |
Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: Tài nguyên &MT, Khoa học &CN, UBND các tỉnh, các trường Đại học |
190 |
2006 - 2010 |
8 |
Lựa chọn và ứng dụng nhà tiêu, chuồng trại hợp vệ sinh phù hợp với các vùng sinh thái; |
Bộ Y tế; Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: Tài nguyên &MT, Khoa học &CN, UBND các tỉnh |
50 |
2006 - 2010 |
9 |
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ xử lý nước cho vùng có nguy cơ ô nhiễm cao, đặc biệt là ô nhiễm Arsen |
Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: TN&MT, XD, KH&CN, Viện KH&CNVN, các Viện Nghiên Cứu và các trường Đại học |
60 |
2006 - 2010 |
IV |
Thông tin - Giáo dục - Truyền thông |
|
|
450 |
|
10 |
Xây dựng, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện công tác thông tin - giáo dục - truyền thông về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. |
Bộ Nông nghiệp &PTNT; Bộ Văn hoá &TT; UBND các tỉnh |
Các Bộ Văn hoá -TT, Y tế, Giáo dục &ĐT, Hội Liên hiệp PNVN, Hội Nông dân, Đoàn TNCSHCM, Đài Truyền hình VN, Đài Tiếng nói VN, Các Báo, Tạp chí, … |
450 |
2006-2010 |
V |
Điều tra đánh giá và xây dựng kế hoạch, quy hoạch |
|
|
600 |
|
11 |
Xây dựng hệ thống Giám sát đánh giá; Đánh giá chất lượng nước sạch theo Tiêu chuẩn quy định hiện hành; Đánh giá tỷ lệ nhà tiêu hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế |
Bộ Nông nghiệp &PTNT, Bộ Y tế, UBND các tỉnh |
Bộ Tài nguyên &MT |
250 |
2006 - 2008 |
12 |
Rà soát, bổ sung Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn toàn quốc; các vùng sinh thái; các tỉnh và xây dựng quy hoạch CNS &VSMTNT các huyện |
Bộ Nông nghiệp &PTNT, UBND các tỉnh |
Các Bộ: Tài nguyên &MT, Y tế |
350 |
2006 - 2010 |
VI |
Phát triển nguồn nhân lực |
|
|
300 |
|
13 |
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực ở các cấp để triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo hướng Xã hội hoá |
Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: Kế hoạch &ĐT, Tài chính, Các nhà tài trợ, các trường Đại học, các Trung tâm đào tạo |
300 |
2006 - 2010 |
VII |
Hợp tác Quốc tế về lĩnh vực cấp nước sạch và VSMT nông thôn |
|
|
100 |
|
14 |
Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hợp tác Quốc tế trong lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. |
Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: Kế hoạch &ĐT, Tài chính, Ngoại giao và Các nhà tài trợ |
100 |
2006 - 2010 |
|
Tổng cộng: |
|
|
22.600 |
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 277/2006/QĐ-TTg NGÀY
11 THÁNG 12 NĂM 2006
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH
VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG
THÔN GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ
Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8
năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước
sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020;
Xét đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều
1. Phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn giai đoạn 2006 - 2010 (sau đây gọi tắt là
Chương trình), với những nội dung chủ yếu
sau:
I. Quan điểm, nguyên tắc chỉ
đạo và phạm vi thực hiện Chương trình
1. Quan điểm.
a) Phát huy nội lực của toàn
xã hội để thực hiện Chương trình,
đồng thời phải căn cứ đặc
điểm của từng vùng, từng địa
phương và nhu cầu của người sử
dụng để lựa chọn quy mô công nghệ, cấp
độ dịch vụ phù hợp với khả năng
tài chính và công tác quản lý, khai thác, sử dụng công trình
sau đầu tư.
b) Đẩy mạnh công tác xã
hội hoá, phát triển thị trường nước
sạch và dịch vụ vệ sinh môi trường nông thôn
phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước.
c) Nhà nước có cơ chế, chính
sách hỗ trợ đối tượng nghèo, gia đình
chính sách, vùng đồng bào dân tộc và vùng đặc
biệt khó khăn về nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn.
2. Nguyên tắc chỉ đạo.
a) Bảo đảm Chương
trình phát triển bền vững gắn với Chiến
lược toàn diện về tăng trưởng và xóa
đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước; các
công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn khi được sửa chữa, nâng
cấp hoặc xây dựng mới bảo đảm hoạt
động bền vững và phát huy hiệu quả.
b) Ưu tiên cấp nước
tập trung cho những vùng mật độ dân số cao;
nâng cấp và mở rộng các công trình hiện có; tìm
kiếm các nguồn nước ổn định cho các
vùng đặc biệt khó khăn, thường xuyên hạn
hán, ô nhiễm, núi cao, ven biển, hải đảo.
c) Chương trình mục tiêu
quốc gia nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn
được quản lý và điều hành theo quy
định của pháp luật.
3. Phạm vi thực hiện
Chương trình: các vùng nông thôn
trên phạm vi cả nước; trước mắt ưu
tiên cho các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số, vùng ven biển, vùng thường xuyên bị
khô hạn, khó khăn về nguồn nước, vùng có
nguồn nước bị ô nhiễm.
II. Mục
tiêu của Chương trình
Đảm bảo đến
cuối năm 2010, Chương trình đạt được
các mục tiêu chủ yếu sau:
1. Về cấp nước: 85% dân số nông thôn được
sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong
đó có 50% sử dụng nước sạch đạt Tiêu
chuẩn 09/2005/QĐ-BYT ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Bộ
Y tế với số lượng 60 lít nước/người/ngày.
2. Về vệ sinh môi trường: 70% số hộ gia đình ở nông thôn có nhà tiêu hợp
vệ sinh; 70% số hộ nông dân chăn nuôi có chuồng trại
hợp vệ sinh.
Tất
cả các nhà trẻ, trường học, trạm xá, chợ,
trụ sở xã và các công trình công cộng khác ở nông thôn có
đủ nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh.
Giảm
thiểu ô nhiễm môi trường ở các làng nghề, đặc
biệt là các làng nghề chế biến lương thực,
thực phẩm.
III. Các
giải pháp chủ yếu
Tiếp tục tổ chức
chỉ đạo thực hiện Quyết định
số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2000 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020,
trong đó giai đoạn 2006 - 2010 cần thực hiện
các giải pháp chủ yếu sau:
1. Đẩy mạnh xã hội hóa,
phát triển thị trường nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn.
a) Ban hành các cơ chế chính sách
tạo điều kiện thuận lợi khuyến khích
sự tham gia của mọi thành phần kinh tế - xã
hội đầu tư phát triển nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn;
b) Huy động sự tham gia
của cộng đồng, đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch trong quá
trình triển khai thực hiện các công trình, dự án;
c) Tăng cường tính pháp lý và
chế tài xử phạt đối với các vi phạm
trong hoạt động cấp nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn.
2. Đẩy mạnh công tác thông
tin - giáo dục - truyền thông và huy động sự tham
gia của cộng đồng dân cư.
Các cơ quan quản lý, các tổ
chức kinh tế xã hội và cơ quan thông tin đại chúng
có trách nhiệm bảo đảm thông tin đầy
đủ, chính xác, kịp thời, thường xuyên cho
cộng đồng về sức khoẻ và vệ sinh môi
trường, chính sách liên quan, các hệ thống hỗ
trợ tài chính, các điển hình tiên tiến, khoa học
công nghệ, phương thức quản lý và vận hành
công trình cấp nước và vệ sinh môi trường
nông thôn.
Nhà nước khuyến khích các tổ chức
quốc tế, tổ chức phi Chính phủ và các thành
phần kinh tế - xã hội tham gia hoạt động thông
tin - giáo dục - truyền thông về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
3. Xây
dựng và triển khai thực hiện quy hoạch, kế
hoạch.
Thường xuyên rà soát, bổ sung, cập
nhật kịp thời quy hoạch tổng thể và chi
tiết về cấp nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn, làm cơ sở lập kế
hoạch phát triển 5 năm và hàng năm. Kế hoạch
của Chương trình phải căn cứ vào nhu cầu
của người dân và được tổng hợp
từ cơ sở, xã, huyện, tỉnh, trung ương,
đảm bảo tính khả thi cao.
Tăng cường phân cấp,
đồng thời có cơ chế kiểm tra, giám sát
để đảm bảo thực hiện có hiệu
quả Chương trình.
4. Giải pháp
về khoa học công nghệ.
Đa
dạng hóa các loại hình công nghệ cấp nước
phù hợp với điều kiện tự nhiên - kinh
tế - xã hội của từng địa bàn, đảm
bảo phát triển bền vững; khai thác và sử
dụng hợp lý nguồn nước bằng các công
nghệ phù hợp; nâng cao chất lượng công trình và
chất lượng nước.
Lựa
chọn và phát triển các loại hình nhà tiêu hộ gia
đình, trường học, nơi công cộng bảo
đảm hợp vệ sinh, phù hợp với nhu cầu
sử dụng, tập quán, văn hóa của nhân dân
địa phương. Đẩy mạnh áp dụng công
nghệ Biogas để xử lý chất thải chăn
nuôi.
Nghiên
cứu, xây dựng thí điểm các mô hình xử lý
chất thải làng nghề, chú trọng các làng nghề
chế biến lương thực, thực phẩm.
5.
Quản lý đầu tư xây dựng, khai thác và bảo
vệ công trình.
Đầu tư xây dựng công
trình trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
đảm bảo đúng mục đích; xây dựng các
tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình
phù hợp.
Giá dịch vụ được
tính đúng, tính đủ các chi phí hợp lý, đảm
bảo cho các tổ chức và cá nhân làm dịch vụ
tự chủ được tài chính.
Người sử dụng
dịch vụ có trách nhiệm trả tiền dịch
vụ theo số lượng thực tế và giá quy
định.
6. Đào
tạo, phát triển nguồn nhân lực.
Tăng cường đào tạo
để nâng cao nghiệp vụ, tay nghề cho đội
ngũ cán bộ, kỹ thuật viên trong lĩnh vực
cấp nước và vệ sinh môi trường ở các
cấp, trước mắt đào tạo cho nhân viên
quản lý và công nhân vận hành, sửa chữa, bảo
dưỡng công trình cấp nước sạch và vệ
sinh môi trường. Chú trọng nâng cao năng lực
thực hành, đáp ứng yêu cầu vận hành công trình;
ưu tiên đào tạo công nhân, cán bộ bảo trì,
vận hành tại cơ sở.
7. Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
Đẩy mạnh hợp tác
quốc tế nhằm trao đổi kinh nghiệm, chia
sẻ thông tin, chuyển giao công nghệ và huy động nguồn
vốn viện trợ không hoàn lại và vốn vay tín
dụng ưu đãi.
Thiết
lập cơ chế phối hợp giữa các cơ quan
của Chính phủ và các nhà tài trợ một cách rõ ràng, linh
hoạt để tạo ra một môi trường minh
bạch thuận lợi có hiệu quả cho việc
thực thi Chương trình; hoạt động quan hệ
đối tác phía Việt nam với các nhà tài trợ cho
lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn.
8. Tăng cường các hoạt
động kiểm tra giám sát.
Thiết lập hệ thống và
tăng cường công tác kiểm tra giám sát ở cả 4
cấp trung ương, tỉnh, huyện và xã.
Giám sát và đánh giá tập trung vào
kết quả thực hiện các mục tiêu Chương
trình, số lượng, chất lượng công trình,
chất lượng nước bao gồm cả giám sát quá
trình thực hiện từ khảo sát lập dự án, xây
dựng, quản lý vận hành. Tăng cường sự
tham gia của cộng đồng đảm bảo minh
bạch, công khai dân chủ trong quá trình thực hiện.
9. Giải pháp về
cơ chế quản lý và điều hành Chương trình.
a) Kiện toàn, sắp xếp
hợp lý các tổ chức cấp nước sạch và
vệ sinh nông thôn ở các cấp, đặc biệt là
đơn vị ở cơ sở, thôn, bản;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các
Bộ, ngành, địa phương tổ chức chỉ
đạo việc cấp nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn, trong đó phân công trách nhiệm rõ
ràng và có cơ chế phối hợp tốt giữa các
Bộ, ngành và tổ chức xã hội, đảm bảo Chương trình
được tổ chức triển khai thực hiện
một cách hiệu quả từ trung ương
đến địa phương;
c) Các Bộ, ngành tham gia
Chương trình có trách nhiệm quản lý nhà nước
về các lĩnh vực được phân công liên quan
đến nhiệm vụ cấp nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn tập
trung chỉ đạo thực hiện, xây dựng và ban hành
các văn bản, tài liệu hướng dẫn thực
hiện; kiểm tra giám sát; đào tạo phát triển
nguồn nhân lực; phát triển các tài liệu truyền
thông và thực hiện các chiến dịch tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng; phổ
biến các bài học kinh nghiệm;…
d) Ở địa phương :
tập trung vào việc tổ chức thực hiện,
đề xuất kế hoạch, quản lý và giám sát,
đào tạo cho các cán bộ cơ sở, huy động
cộng đồng, đánh giá thực hiện, báo cáo,
khảo sát thực tế, xây dựng các tài liệu
truyền thông phù hợp với địa bàn, tổ
chức các hoạt động truyền thông và
hướng dẫn kỹ thuật ở các cấp
địa phương đặc biệt là cấp
cộng đồng.
IV. Các dự
án ưu tiên của Chương trình giai đoạn 2006 - 2010
1. Đầu tư xây dựng các công trình cấp
nước và vệ sinh nông thôn để đảm bảo
thực hiện được mục tiêu của Chương
trình về cấp nước sạch và vệ sinh cho cộng
đồng, trường học, trạm y tế và công trình
công cộng ở vùng nông thôn.
2. Nghiên cứu và hoàn thiện cơ chế
chính sách.
3. Lựa chọn và ứng
dụng công nghệ về cấp nước sạch và vệ
sinh nông thôn.
4. Tăng cường công tác thông tin - giáo dục
- truyền thông.
5. Điều tra, rà soát quy hoạch và giám sát
đánh giá đầu tư Chương trình.
6. Đẩy
mạnh công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực.
7. Tăng
cường hợp tác quốc tế.
Danh mục các nhiệm vụ, dự án
tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
V. Cơ
chế tài chính, huy động nguồn lực đầu
tư
1.Phát huy nội lực, nhà
nước tạo cơ sở pháp lý khuyến khích sự
tham gia của người dân,
các thành phần kinh tế - xã hội, các tổ chức
trong và ngoài nước đầu tư cấp nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
Phối hợp lồng ghép với
các Chương trình, dự án khác để thu hút vốn
thêm nguồn đầu tư.
2. Trong giai đoạn 2006 - 2010, dự
toán tổng mức vốn đầu tư ước tính
khoảng 22.600 tỷ đồng, trong đó, ngân sách trung
ương 3.200 tỷ đồng; ngân sách địa
phương 2.300 tỷ đồng; viện trợ
quốc tế 3.400 tỷ đồng; vốn do dân đóng
góp 8.100 tỷ đồng; vốn tín dụng ưu đãi 5.600
tỷ đồng.
Trước mắt, cần
sắp xếp thứ tự ưu tiên, tập trung
đầu tư các công trình thật sự cấp bách và
phát huy hiệu quả trên địa bàn theo đúng mục
tiêu và tiến độ được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Nguồn vốn đầu tư:
vốn ngân sách nhà nước hàng năm (ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương, vốn ODA),
đóng góp của người dân vùng hưởng lợi và
các nguồn vốn hợp pháp khác.
VI. Thời gian
thực hiện Chương trình
Chương trình được
thực hiện từ năm 2006
đến hết năm 2010. Giữa thời gian
thực hiện có tổ chức sơ kết đánh giá và
đề xuất giải pháp để hoàn thành mục
tiêu của Chương trình.
Năm 2010
tổ chức tổng kết đánh giá kết quả
thực hiện Chương trình này, trên cơ sở đó
rút ra những bài học, kinh nghiệm cần thiết để
triển khai thực hiện các mục tiêu về
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến
năm 2020.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp các Bộ, ngành,
địa phương.
a) Chỉ đạo quán triệt
và tổ chức hướng dẫn thực hiện có
hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn
2006 - 2010;
b) Rà soát, sửa đổi, bổ
sung cơ chế, chính sách quản lý, điều hành thực
hiện Chương trình; nghiên cứu các giải pháp để
thực hiện xã hội hoá và hình thành thị trường
nước sạch và dịch vụ vệ sinh môi
trường nông thôn;
c) Chỉ
đạo xác định cụ thể cơ cấu các
nguồn vốn đầu tư từ ngân sách trung
ương, địa phương và các nguồn vốn
hợp pháp khác kể cả nguồn vốn ODA và
đề xuất giải pháp, chính sách để thu hút các
nguồn vốn để thực hiện Chương
trình; đồng thời mở rộng và tăng
cường hợp tác quốc tế nhằm tranh thủ
sự giúp đỡ về kinh nghiệm, khoa học công
nghệ, tài chính, đào tạo nguồn nhân lực, thông
tin, thu hút đầu tư để thực hiện
Chương trình nhanh và bền vững;
d) Tổ chức thanh tra, kiểm
tra và định kỳ, sơ kết đánh giá rút kinh
nghiệm việc thực hiện Chương trình;
đ) Định kỳ hàng năm
tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện lên
Thủ tướng Chính phủ và đề xuất,
kiến nghị giải quyết những vấn
đề mới phát sinh vượt thẩm quyền; lập
kế hoạch và nhu cầu kinh phí hàng năm, gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để
tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định;
e) Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành
lập Ban chủ nhiệm Chương trình mục tiêu quốc
gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
và quy định quy chế hoạt động của Ban;
các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Y tế
và các cơ quan liên quan cử cán bộ tham gia Ban Chủ nhiệm Chương
trình.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
a) Tổ chức chỉ
đạo thực hiện có hiệu quả nội dung
Chương trình tại địa phương theo sự
chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành liên quan;
b) Thực hiện lồng ghép nguồn
vốn của các chương trình, dự án khác trên
địa bàn để thực hiện Chương trình
có hiệu quả;
c) Huy động các nguồn
lực (ngân sách địa phương, đóng góp của
cộng đồng và các nguồn vốn hợp pháp khác)
để đầu tư xây dựng các công trình cấp
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
chỉ đạo và tổ chức thực hiện
hoặc phân cấp thực hiện việc lập,
thẩm định, phê duyệt các dự án thuộc
Chương trình theo quy định;
d) Định kỳ báo cáo Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả
thực hiện Chương trình.
3. Bộ Tài nguyên và Môi
trường quản lý, khai thác sử dụng nguồn
nước bảo đảm bền vững; chủ trì,
phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các cơ quan liên quan, căn cứ nội dung
Chương trình này sắp xếp thứ tự ưu tiên,
chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc
xử lý môi trường làng nghề, môi trường nông
thôn và các nguồn nước bị ô nhiễm nặng.
4. Bộ Y tế hướng dẫn,
phổ biến tiêu chuẩn nước sạch nông thôn và vệ
sinh nông thôn; chỉ đạo các cơ sở y tế về
công tác vệ sinh, vệ sinh công cộng, vệ sinh hộ gia
đình ở nông thôn; tăng cường công tác quản lý nhà
nước về chất lượng nước sạch
cho ăn uống và sinh hoạt, vệ sinh hộ gia
đình, vệ sinh cộng đồng ở nông thôn.
5. Bộ Giáo dục và Đào
tạo chỉ đạo, hướng dẫn nâng cao
kiến thức về nước sạch và vệ sinh
trường học cho giáo viên, học sinh; kiểm tra, giám
sát việc thực hiện mục tiêu về cấp
nước sạch và vệ sinh ở các trường
học, các cơ sở đào tạo.
6. Các Bộ, ngành khác và các tổ
chức chính trị xã hội theo chức năng
nhiệm vụ tham gia thực hiện Chương trình,
đặc biệt là tham gia các hoạt động thông tin
- giáo dục - truyền thông, huy động cộng
đồng tích cực xây dựng, đóng góp tài chính tín
dụng để đầu tư xây dựng, vận hành
và quản lý các công trình cấp nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn.
7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính căn cứ vào nội dung của Chương
trình, trên cơ sở đề xuất của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ, ngành, địa
phương cân đối, bố trí vốn kế
hoạch hàng năm theo quy định của Luật Ngân
sách Nhà nước để thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, các tổ chức chính trị xã hội và Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
KT. THỦ
TƯỚNG
PHÓ THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN |
||||||
THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH
VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN
2006 - 2010 |
||||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số 277/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ) |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
TT |
Danh mục, nhiệm vụ, dự án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp chính |
Dự kiến kinh phí (tỷ đồng) |
Thời gian thực hiện |
|
I |
Các nhiệm vụ, dự án cấp
nước và vệ sinh môi trường nông thôn |
|
20.650 |
|
||
1 |
Dự
án đầu tư cung cấp nước sinh hoạt
cho khoảng 15 triệu người, xây dựng công trình
cấp nước sạch và vệ sinh cho khoảng 2.800
UBND xã và 2.470 chợ nông thôn. |
UBND các tỉnh, Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: Tài nguyên &MT, Y tế, Kế hoạch &ĐT, Tài chính |
9.040 |
2006 - 2010 |
|
2 |
Dự
án đầu tư xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh
cho khoảng 2,6 triệu hộ dân nông thôn, xây dựng công
trình cấp nước sạch và nhà tiêu hợp vệ
sinh cho khoảng 4.170 trạm y tế xã. |
UBND các tỉnh, Bộ Y tế |
Các Bộ: Nông nghiệp &PTNT, |
4.610 |
2006 - 2010 |
|
3 |
Dự
án đầu tư cung cấp nước sinh hoạt
cho khoảng 100 đồn biên phòng và cụm dân cư trên
tuyến biên giới |
Bộ Quốc Phòng |
Các Bộ: Nông nghiệp &PTNT, |
140 |
2006 - 2010 |
|
4 |
Dự
án đầu tư xây dựng công trình cấp nước
sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh cho khoảng 20.600 trường
tiểu học, mầm non, mẫu giáo khu vực nông thôn. |
UBND các tỉnh, Bộ Giáo
dục &ĐT |
Các Bộ: Nông nghiệp &PTNT, |
60 |
2006 - 2010 |
|
5 |
Cải
tạo và xây dựng mới khoảng 5 triệu chuồng
trại hợp vệ sinh. |
UBND các tỉnh, Bộ Nông
nghiệp &PTNT |
Các Bộ: Kế hoạch
&ĐT, Tài chính, Ngân hàng Chính sách xã hội |
6.800 |
2006 - 2010 |
|
II |
Nghiên cứu và phát triển cơ
chế chính sách |
|
|
200 |
|
||
6 |
Nghiên
cứu xây dựng và ban hành các văn bản hướng
dẫn triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn |
Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: Tài nguyên &MT, Y tế, Kế hoạch &ĐT, Tài chính,
Giáo dục&ĐT, Lao động - TB và Xã hội Văn phòng Chính phủ |
200 |
2006 - 2010 |
||
III |
Ứng dụng công nghệ
về cấp nước và vệ sinh môi trường
nông thôn |
|
300 |
|
|||
7 |
Xây dựng,
hướng dẫn thiết kế mẫu về cấp
nước và vệ sinh phù hợp; lựa chọn và ứng
dụng công nghệ cấp nước cho các vùng có điều
kiện khó khăn về nguồn nước |
Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: Tài nguyên &MT,
Khoa học &CN, UBND các tỉnh, các trường Đại
học |
190 |
2006 - 2010 |
||
8 |
Lựa
chọn và ứng dụng nhà tiêu, chuồng trại hợp
vệ sinh phù hợp với các
vùng sinh thái; |
Bộ Y tế; Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: Tài nguyên &MT, Khoa học &CN, UBND các tỉnh |
50 |
2006 - 2010 |
||
9 |
Nghiên
cứu, ứng dụng công nghệ xử lý nước
cho vùng có nguy cơ ô nhiễm cao, đặc biệt là ô
nhiễm Arsen |
Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: TN&MT, XD, KH&CN,
Viện KH&CNVN, các Viện Nghiên Cứu và các trường
Đại học |
60 |
2006 - 2010 |
||
IV |
Thông
tin - Giáo dục - Truyền thông |
|
|
450 |
|
||
10 |
Xây dựng, chỉ đạo và
tổ chức triển khai thực hiện công tác thông tin
- giáo dục - truyền thông về nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn. |
Bộ Nông nghiệp &PTNT; Bộ Văn hoá &TT; UBND
các tỉnh |
Các Bộ Văn hoá -TT, Y tế, Giáo dục &ĐT, Hội
Liên hiệp PNVN, Hội Nông dân, Đoàn TNCSHCM, Đài Truyền hình VN, Đài Tiếng nói VN, Các Báo, Tạp chí, … |
450 |
2006-2010 |
||
V |
Điều tra đánh giá và xây dựng
kế hoạch, quy hoạch |
|
|
600 |
|
||
11 |
Xây dựng
hệ thống Giám sát đánh giá; Đánh giá chất lượng
nước sạch theo Tiêu chuẩn quy định hiện
hành; Đánh giá tỷ lệ nhà tiêu hợp vệ sinh theo
tiêu chuẩn của Bộ Y tế |
Bộ Nông nghiệp &PTNT, Bộ Y tế, UBND các tỉnh |
Bộ Tài nguyên &MT |
250 |
2006 - 2008 |
||
|
12 |
Rà soát,
bổ sung Quy hoạch cấp nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn toàn quốc; các vùng sinh thái; các
tỉnh và xây dựng quy hoạch CNS &VSMTNT các huyện |
Bộ Nông nghiệp &PTNT, UBND các tỉnh |
Các Bộ: Tài nguyên &MT,
Y tế |
350 |
2006 - 2010 |
|
VI |
Phát triển nguồn nhân lực |
|
|
300 |
|
|
13 |
Đào
tạo phát triển nguồn nhân lực ở các cấp để
triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn theo hướng Xã hội hoá |
Bộ Nông nghiệp
&PTNT |
Các Bộ: Kế hoạch &ĐT, Tài chính, Các nhà tài trợ, các trường
Đại học, các Trung tâm đào tạo |
300 |
2006 - 2010 |
|
VII |
Hợp tác Quốc tế về lĩnh
vực cấp nước sạch và VSMT nông thôn |
|
100 |
|
||
14 |
Xây dựng
và tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình hợp tác Quốc tế trong lĩnh vực cấp nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. |
Bộ Nông nghiệp
&PTNT |
Các Bộ: Kế hoạch &ĐT, Tài chính, Ngoại
giao và Các nhà tài trợ |
100 |
2006 - 2010 |
|
|
Tổng cộng: |
|
|
22.600 |
|