Quyết định 15/2022/QĐ-UBND Vĩnh Phúc Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động khoáng sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 15/2022/QĐ-UBND

Quyết định 15/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh PhúcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:15/2022/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Khước
Ngày ban hành:17/05/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 15/2022/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 15/2022/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 15/2022/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

_______

Số: 15/2022/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

           Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 5 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

_________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/ 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ Quy định về quản lý cát sỏi lòng sông và bảo vệ lòng bờ bãi sông;

Căn cứ Nghị định số 36/2020/NĐ-CP ngày 24/3/2020 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước và khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý vật liệu xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 129/TTr-STNMT ngày 22/4/2022.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022 thay thế Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 14/3/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành Quy định về trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3 (Để thực hiện);

- Văn phòng Chính phủ (B/c);

- Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB QPPL);

- Website Chính phủ;

- TTTU, TTHĐND tỉnh (B/c);

- Ủy ban MTTQ tỉnh;

- Đoàn ĐBQH tỉnh;

- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

- CVP, các PCVP UBND tỉnh;

- Báo Vĩnh Phúc, Đài PT-TH tỉnh;

- Cổng TT-GT điện tử tỉnh;

- Trung tâm TH Công báo tỉnh (Công bố);

- CSDLQG về pháp luật (Sở Tư pháp);

- CV NCTH;

- Lưu VT, NN4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Nguyễn Văn Phước

 

 

 

 

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

________

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

QUY CHẾ

Phối hợp trong quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

___________

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về nguyên tắc, phương thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

3. Các nội dung không nêu trong bản quy chế này được thực hiện theo quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

1. Thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và các quy định của pháp luật có liên quan; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

2. Đảm bảo việc thực hiện nhiệm vụ đồng bộ, hiệu quả; không trùng lặp, chồng chéo trong công tác quản lý hoạt động khoáng sản; không gây cản trở đến công tác quản lý của các cơ quan nhà nước và hoạt động khoáng sản hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

3. Bảo đảm tính trung thực, khách quan trong quá trình phối hợp. Những vướng mắc phát sinh trong quá trình phối hợp phải được bàn bạc, giải quyết theo đúng quy định của pháp luật và yêu cầu nghiệp vụ của các cơ quan liên quan. Đối với những vấn đề chưa thống nhất, cơ quan được giao chủ trì có trách nhiệm tổng hợp đề xuất hướng giải quyết báo cáo UBND tỉnh.

Điều 3. Phương thức phối hợp

1. Căn cứ vào tính chất, nội dung nhiệm vụ phối hợp, cơ quan chủ trì quyết định áp dụng các phương thức phối hợp sau:

- Lấy ý kiến bằng văn bản;

- Tổ chức họp, hội nghị;

- Tổ chức thanh tra, kiểm tra; điều tra, khảo sát; thành lập đoàn công tác liên ngành;

- Trao đổi qua điện thoại, email công vụ.

2. Các cơ quan phối hợp cung cấp thông tin, thực hiện báo cáo, cho ý kiến theo chuyên ngành quản lý và chịu trách nhiệm về những nội dung, thông tin, số liệu đã cung cấp. Nội dung thông tin, số liệu phải bảo đảm chính xác, đầy đủ và kịp thời.

3. Người được giao thực hiện nhiệm vụ phối hợp phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, trước pháp luật về các ý kiến tham gia, kết quả thực hiện nhiệm vụ. Trường hợp người thực hiện nhiệm vụ phối hợp không đủ thẩm quyền quyết định thì báo cáo cho lãnh đạo đơn vị của mình và có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan chủ trì.

Điều 4. Nội dung phối hợp trong quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh

1. Xây dựng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản định hướng, điều hành về quản lý hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp tỉnh.

2. Xây dựng và tổ chức thực hiện Phương án bảo vệ, thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh trong Quy hoạch tỉnh; tổ chức thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

3. Xây dựng và thực hiện Khoanh định các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; xác định các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.

4. Tổ chức thẩm định hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh; báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản.

5. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động khoáng sản; bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; bảo vệ môi trường trong khai thác, chế biến khoáng sản; xử lý, giải quyết tình hình an ninh trật tự; đơn thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong hoạt động khoáng sản.

6. Tiếp nhận, kiểm tra, tổ chức tính, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo thẩm quyền cấp phép khai thác khoáng sản; cập nhật giá các loại khoáng sản để điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh phù hợp với biến động của thị trường

7. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về khoáng sản.

 

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Điều 5. Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Chủ trì, tham mưu trình UBND tỉnh ban hành các văn bản pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành trong công tác quản lý khoáng sản, bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật.

2. Chủ trì phối hợp với các cấp, ngành liên quan giúp UBND tỉnh khoanh định các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; xác định các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh; đề xuất với UBND tỉnh các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; lập kế hoạch và tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp tỉnh sau khi được phê duyệt;

3. Tổ chức thẩm định hồ sơ cấp giấy phép hoạt động khoáng sản; đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; hồ sơ đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; tổ chức tính, điều chỉnh, thẩm định số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản.

4. Phối hợp trong việc rà soát quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản thuộc thẩm quyền UBND tỉnh; tham gia xây dựng nội dung Phương án bảo vệ, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh trong Quy hoạch tỉnh.

5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản; xử lý nghiêm đối với các trường hợp vi phạm pháp luật theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý; chủ trì hoặc tham gia giải quyết đơn thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong hoạt động khoáng sản; tiếp nhận và tổng hợp kết quả công tác kiểm tra liên quan đến lĩnh vực hoạt động khoáng sản do các cơ quan phối hợp quy định trong quy chế này, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

6. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt.

7. Chủ trì phối hợp với các cấp, ngành liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường, đóng cửa mỏ khoáng sản của các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản.

8. Phối hợp với Sở Tài chính trong việc xây dựng giá tính thuế tài nguyên đối với loại khoáng sản chưa có giá tính thuế tài nguyên hoặc phải điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên do không còn phù hợp theo quy định.

Điều 6. Sở Xây dựng

1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố rà soát, cập nhật nhu cầu sử dụng đất san lấp làm vật liệu san nền trên địa bàn tỉnh; phối hợp xây dựng nội dung “Phương án bảo vệ, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh” trong Quy hoạch tỉnh.

2. Tổ chức thực hiện Phương án bảo vệ, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng; Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng quốc gia; đề án, chương trình phát triển vật liệu xây dựng được phê duyệt trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật”.

3. Phối hợp xây dựng và tổ chức thực hiện khoanh định các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh; kiểm tra việc thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường, đóng cửa mỏ khoáng sản; thẩm định các hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành.

4. Chủ trì, tổ chức thẩm định các dự án đầu tư xây dựng khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng theo thẩm quyền.

5. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ sinh lao động trong các hoạt động: Khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng, sản xuất vật liệu xây dựng.

6. Theo dõi, tổng hợp tình hình đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; tình hình sản xuất vật liệu xây dựng của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

Điều 7. Sở Công Thương

1. Tham mưu UBND tỉnh tổ chức, quản lý Nhà nước về khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng, vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng), cụ thể:

a) Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan xây dựng Phương án bảo vệ, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường); tổ chức quản lý và thực hiện các quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, công nghệ, an toàn vệ sinh trong khai thác mỏ và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Bộ Công Thương ban hành.

c) Chủ trì, thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo phân cấp tại Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Kiểm tra việc thực hiện thiết kế mỏ được phê duyệt.

d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra về kỹ thuật an toàn trong hoạt động khai thác mỏ và chế biến khoáng sản.

e) Thực hiện công tác thống kê, báo cáo định kỳ về công nghiệp khai thác khoáng sản và chế biến, xuất khẩu khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

2. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện công tác khoanh định các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh; kiểm tra việc thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường, đóng cửa mỏ khoáng sản; thẩm định các hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành.

3. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hoá chất vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác, chế biến khoáng sản.

Điều 8. Công an tỉnh

1. Tăng cường công tác điều tra, tuần tra, kiểm soát, kịp thời phát hiện, ngăn chặn, bắt giữ, xử lý nghiêm theo quy định đối với các hành vi khai thác khoáng sản trái phép; tập kết, vận chuyển, kinh doanh khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp; lợi dụng việc nạo vét, khơi thông luồng để khai thác khoáng sản trái phép.

2. Trực tiếp hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng điều tra, xác minh, xử lý nghiêm hành vi trốn thuế đối với hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh khoáng sản; các vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự do cơ quan Thuế hoặc các cơ quan có liên quan kiến nghị giải quyết.

3. Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tăng cường công tác kiểm tra, quản lý về an ninh trật tự tại các khu vực khai thác khoáng sản; chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông phối hợp với Thanh tra Giao thông kiểm tra, xử lý các phương tiện khai thác, vận chuyển khoáng sản trái phép, quá khổ, quá tải gây ô nhiễm môi trường. Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy kiểm tra công tác phòng cháy, chữa cháy, sử dụng vật liệu nổ, cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo thẩm quyền.

4. Thường xuyên tổ chức các đợt cao điểm tuần tra kiểm soát và tấn công trấn áp các loại tội phạm, kịp thời phát hiện đấu tranh xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về khai thác khoáng sản và an toàn giao thông trong vận chuyển khoáng sản. Đặc biệt chú trọng xử lý các trường hợp hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; bố trí lực lượng tham gia giải tỏa, xử lý các điểm nóng về hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh khi có chỉ đạo của UBND tỉnh.

5. Cung cấp kịp thời cho Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan thông tin đối với các hoạt động khoáng sản gây ảnh hưởng hoặc có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ an ninh, quốc phòng; tham gia thẩm định hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành.

Điều 9. Sở Giao thông Vận tải

1. Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông tăng cường, thường xuyên kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính đối với phương tiện vận chuyển khoáng sản vi phạm quy định; kiểm tra, ngăn chặn, xử lý vi phạm hành chính tại khu vực kho hàng, bến bãi, điểm tập kết khoáng sản thuộc phạm vi quản lý.

2. Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh trong việc xác định phạm vi, quy mô, ranh giới các khu vực thuộc phạm vi bảo vệ an toàn tuyến luồng, các công trình trên sông thuộc phạm vi quản lý; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các dự án nạo vét, khơi thông luồng đường thủy thuộc thẩm quyền, trách nhiệm; xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng việc nạo vét để khai thác cát, sỏi trái phép, thi công không đúng chuẩn tắc thiết kế và thời gian quy định.

3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra việc thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường, đóng cửa mỏ khoáng sản; thẩm định các hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành.

Điều 10. Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, chính quyền địa phương tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về lao động, an toàn vệ sinh lao động trong hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản.

2. Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về an toàn vệ sinh lao động, quy định của Luật Lao động cho người lao động, người sử dụng lao động của các tổ chức, cá nhân có hoạt động khoáng sản.

Điều 11. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Chủ trì hoặc phối hợp với các ngành chức năng, UBND cấp huyện thanh tra, kiểm tra việc trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để khai thác khoáng sản; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật về trồng rừng thay thế; tăng cường kiểm tra, xử lý hoặc đề xuất xử lý nghiêm các hoạt động khoáng sản ảnh hưởng đến đất canh tác nông nghiệp, tài nguyên rừng, các công trình thủy lợi, đê, kè, cống theo thẩm quyền.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và chính quyền địa phương thực hiện quản lý các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi. Thực hiện các biện pháp bảo vệ lòng, bờ bãi sông gắn với yêu cầu về chỉnh trị sông, cải tạo cảnh quan ven sông. Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc xác định phạm vi, quy mô, ranh giới các khu vực thuộc phạm vi bảo vệ an toàn các công trình đê điều, chỉnh trị dòng sông thuộc trách nhiệm quản lý của ngành.

3. Phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất giải quyết tháo gỡ khó khăn cho các tổ chức, cá nhân đối với hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trên diện tích đất có rừng.

4. Phối hợp thẩm định các dự án cải tạo đồng ruộng, dự án cải tạo đất rừng có thu hồi đất sét, khoáng sản khác làm nguyên liệu, vật liệu xây dựng thông thường của các địa phương.

5. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra việc thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường, đóng cửa mỏ khoáng sản; thẩm định các hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành.

Điều 12. Sở Tài chính

1. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc chấp hành chế độ hóa đơn, chứng từ kế toán đối với việc kinh doanh khoáng sản đất san lấp, cát, sỏi lòng sông; xử lý tình trạng hợp pháp hóa, hợp thức hóa chứng từ đầu vào đối với việc sử dụng đất san lấp, cát, sỏi lòng sông tại các công trình, dự án; không thực hiện việc thanh, quyết toán đối với khối lượng san lấp, cát, sỏi lòng sông không có nguồn gốc hợp pháp.

2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành rà soát, cập nhật kịp thời giá các loại khoáng sản để tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh cho phù hợp; hướng dẫn việc xử lý khoáng sản và phương tiện vận chuyển khoáng sản vi phạm pháp luật bị tạm giữ.

3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản; xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản chưa có giá tính thuế tài nguyên theo quy định.

4. Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đầy đủ, kịp thời cho công tác quản lý khoáng sản theo quy định.

Điều 13. Cục Thuế tỉnh

1. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, theo dõi, quản lý việc kê khai nộp thuế của các tổ chức, doanh nghiệp khai thác khoáng sản; kiên quyết xử lý các trường hợp lợi dụng mua bán hóa đơn, làm thất thu thuế, thất thoát tài nguyên khoáng sản.

2. Quản lý, đôn đốc việc thu, nộp và xử lý chậm nộp tiền, các vi phạm hành chính về khoản thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật; tổng hợp, hạch toán, báo cáo số thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo chế độ hiện hành; cung cấp thông tin liên quan đến nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến hoạt động khoáng sản cho Sở Tài nguyên và Môi trường biết, theo dõi.

3. Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho công tác quản lý khoáng sản theo quy định.

Điều 14. Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương và các cơ quan liên quan đưa Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng, tài nguyên vào quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, đảm bảo sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản.

2. Hướng dẫn các chủ đầu tư không tiếp nhận hồ sơ dự thầu của các tổ chức, cá nhân vi phạm về khai thác, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng khoáng sản trái phép tham gia dự thầu các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Cập nhật danh sách các tổ chức, cá nhân vi phạm, thông báo đến co quan liên quan để phối hợp thực hiện.

Điều 15. Thanh tra tỉnh

Tăng cường thanh tra trách nhiệm đối với các cơ quan cấp sở, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan trong công tác quản lý, khai thác khoáng sản; kịp thời phát hiện chấn chỉnh, kiến nghị xử lý nghiêm các trường hợp buông lỏng quản lý, gây lãng phí, thất thoát tài nguyên khoáng sản.

Điều 16. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

1. Phối hợp với các sở, ngành liên quan trong việc lập quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh.

2. Phối hợp với Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị liên quan, chỉ đạo lực lượng vũ trang thuộc quyền tăng cường biện pháp quản lý, bảo vệ, ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh.

3. Cung cấp kịp thời cho Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan thông tin đối với các hoạt động khoáng sản gây ảnh hưởng hoặc có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ an ninh, quốc phòng; tham gia ý kiến đối với dự án đầu tư hoạt động khoáng sản có liên quan đến an ninh, quốc phòng.

Điều 17. UBND các huyện, thành phố

1. Thực hiện công tác quản lý đất đai, tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh trật tự, an toàn giao thông tại các khu vực có hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền, trách nhiệm.

2. Phối hợp với Sở Xây dựng xác định các điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường để đưa vào quy hoạch thăm dò, khai thác; phối hợp với Sở Tài nguyên và môi trường trong công tác khoanh định các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; xác định các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra việc thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường, đóng cửa mỏ khoáng sản; thẩm định các hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản trên địa bàn quản lý; Phối hợp với Công an tỉnh trong công tác kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn, bắt giữ, xử lý đối với các hành vi khai thác khoáng sản trái phép thuộc địa bàn quản lý theo quy định.

4. Chủ trì hoặc phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan, tổ chức thanh tra, kiểm tra việc trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để khai thác khoáng sản; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật về trồng rừng thay thế; tăng cường kiểm tra, xử lý các hoạt động khoáng sản ảnh hưởng đến tài nguyên rừng theo thẩm quyền.

5. Tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nội dung Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn; xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý, UBND cấp xã trong việc tổ chức thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

6. Thành lập lực lượng thường trực, lập đường dây nóng, phân công lãnh đạo và cán bộ chuyên môn phụ trách địa bàn xã, đảm bảo việc tiếp nhận thông tin liên lạc thông suốt 24/24 giờ để nắm bắt thông tin, kịp thời ngăn chặn, xử lý hoặc phối hợp xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn; kịp thời báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo, xử lý trong trường hợp không đủ khả năng ngăn chặn được hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.

7. Tổ chức thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn theo thẩm quyền; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép và các tổ chức, cá nhân trong bộ máy quản lý có hành vi buông lỏng, bao che cho các hoạt động khai thác trái phép theo quy định pháp luật; xử lý, giải quyết tình hình an ninh trật tự; đơn thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong hoạt động khoáng sản theo thẩm quyền.

8. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động khoáng sản và cộng đồng dân cư trên địa bàn; thực hiện báo cáo UBND cấp trên trực tiếp về tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn.

Điều 18. UBND các xã, phường, thị trấn

1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, phối hợp với các cơ quan chức năng bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn; kịp thời phát hiện, ngăn chặn các hoạt động khoáng sản trái phép; thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội tại khu vực có khoáng sản.

2. Giải quyết theo thẩm quyền các thủ tục liên quan đến việc sử dụng đất, cơ sở hạ tầng và các nội dung liên quan khác của tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

3. Kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền; phối hợp với các cấp các ngành liên quan thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản trên địa bàn.

4. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về khoáng sản; thực hiện báo cáo UBND cấp trên trực tiếp về tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn.

5. Phối hợp kiểm tra việc thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường, đóng cửa mỏ khoáng sản; thẩm định các hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản trên địa bàn quản lý.

 

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 19. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.

2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường đôn đốc, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện Quy chế, định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan cần phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 70/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định cụ thể một số nội dung về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định 42/2018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định 03/2022/QĐ-UBND ngày 14/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

Quyết định 70/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định cụ thể một số nội dung về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định 42/2018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định 03/2022/QĐ-UBND ngày 14/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

Kế hoạch 161/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện Nghị quyết 130/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định

Kế hoạch 161/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện Nghị quyết 130/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định

Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi