Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Quy chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quy chuẩn QCVN 41:2025/BNNMT Đồng xử lý chất thải trong lò nung xi măng

Số hiệu: QCVN 41:2025/BNNMT Loại văn bản: Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Môi trường Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường , Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/08/2025
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT QUY CHUẨN VIỆT NAM QCVN 41:2025/BNNMT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải quy chuẩn Việt Nam QCVN 41:2025/BNNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quy chuẩn Việt Nam QCVN 41:2025/BNNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quy chuẩn Việt Nam QCVN 41:2025/BNNMT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

QCVN 41:2025/BNNMT

 

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ ĐỒNG XỬ LÝ CHẤT THẢI TRONG LÒ NUNG XI MĂNG

National Technical Regulation on
Co-processing of Waste in Cement Kiln

 

 

Lời nói đầu

QCVN 41:2025/BNNMT do Cục Môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số 46/2025/TT-BNNMT ngày 06 tháng 8 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

QCVN 41:2025/BNNMT thay thế QCVN 41:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đồng xử lý chất thải nguy hại trong lò nung xi măng.

 


QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ ĐỒNG XỬ LÝ CHẤT THẢI TRONG LÒ NUNG XI MĂNG

National Technical Regulation on
Co-processing of Waste in Cement Kiln

 

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với việc đồng xử lý chất thải trong lò nung xi măng.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đồng xử lý chất thải trong lò nung xi măng.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Lò nung xi măng (sau đây gọi tắt là lò nung) là hệ thống để chuyển hóa nguyên liệu thành clanke trong cơ sở sản xuất xi măng.

1.3.2. Đồng xử lý chất thải trong lò nung xi măng là việc kết hợp quá trình sản xuất xi măng để xử lý chất thải, trong đó chất thải được sử dụng làm nhiên liệu, nguyên liệu thay thế trong sản xuất xi măng hoặc được thiêu hủy nhờ nhiệt độ trong lò nung.

1.3.3. Tiền xử lý là quá trình sơ chế hoặc xử lý sơ bộ các chất thải nhằm tạo ra một dòng chất thải tương đối đồng nhất theo các yêu cầu kỹ thuật nhất định trước khi đưa vào đồng xử lý.

1.3.4. Khí thải của lò nung xi măng áp dụng phương pháp đồng xử lý chất thải là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói chính của lò nung áp dụng đồng xử lý chất thải.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với lò nung xi măng có hoạt động đồng xử lý chất thải

2.1.1. Lò nung xi măng có hoạt động đồng xử lý chất thải phải là lò quay phương pháp khô.

2.1.2. Lò nung xi măng có hoạt động đồng xử lý chất thải phải có áp suất nhỏ hơn áp suất bên ngoài (còn gọi là áp suất âm) để hạn chế khí thải từ trong lò nung xi măng thoát ra ngoài môi trường qua cửa nạp chất thải vào lò nung xi măng.

2.1.3. Lò nung xi măng đồng xử lý chất thải phải có hệ thống xử lý khí thải bảo đảm xử lý được các thông số ô nhiễm độc hại phát sinh do hoạt động đồng xử lý chất thải. Không được trộn không khí bên ngoài vào để pha loãng khí thải kể từ vị trí đầu ra của hệ thống xử lý khí thải.

2.2. Yêu cầu đối với chất thải nạp vào lò nung xi măng

2.2.1. Không được nạp các loại chất thải sau trong lò nung xi măng: Chất thải phóng xạ; các thiết bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng có chứa thủy ngân (mã chất thải 13 03 02); bóng đèn huỳnh quang thải (mã chất thải 16 01 06); chất thải y tế lây nhiễm (mã chất thải 13 01 01).

2.2.2. Chủng loại, kích thước, khối lượng chất thải, vị trí khi được nạp vào để đồng xử lý phải đảm bảo phù hợp với công nghệ và không ảnh hưởng đến việc vận hành bình thường của lò nung xi măng, chất lượng sản phẩm và việc xử lý khí thải.

2.2.3. Khu vực lưu giữ, tiền xử lý và nạp chất thải của lò nung xi măng phải có thiết bị, biện pháp thu gom, xử lý hoặc ngăn ngừa phát tán mùi.

2.3. Yêu cầu đối với việc nạp chất thải để đồng xử lý

2.3.1. Ngoài các quy trình chung về nạp liệu của sản xuất xi măng, việc nạp chất thải vào đồng xử lý phải tuân thủ các yêu cầu cụ thể như sau:

2.3.1.1. Không được nạp chất thải nguy hại khi lò nung còn ở chế độ sấy trong quá trình khởi động hoặc mức nạp liệu dưới 75% định mức vận hành ổn định.

2.3.1.2. Chất thải nguy hại chứa các thành phần halogen hữu cơ có ký hiệu là “NH” (thuộc Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường) phải được nạp vào khu vực vòi đốt chính ở cuối lò nung.

2.3.1.3. Không được nạp hoặc đưa chất thải hữu cơ dễ bay hơi vào tháp trao đổi nhiệt.

2.3.2. Trường hợp dừng lò nung khẩn cấp, phải ngừng ngay việc nạp chất thải trước khi ngừng nạp nguyên liệu và nhiên liệu truyền thống đồng thời phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình dừng lò nung.

2.3.3. Trường hợp dừng lò nung theo lịch trình, phải ngừng nạp chất thải ít nhất 02 (hai) giờ trước khi dừng lò nung, chuyển sang sử dụng nhiên liệu, nguyên liệu truyền thống và tiến hành các bước dừng lò nung.

2.3.4. Phải có nhật ký vận hành lò nung xi măng và ghi chép tối thiểu các nội dung theo ca vận hành: Thời gian và tên người vận hành; chủng loại và khối lượng chất thải nạp vào. Nhật ký vận hành viết bằng tiếng Việt và phải được lưu giữ tối thiểu 02 (hai) năm.

2.3.5. Khu vực lắp đặt lò nung xi măng đồng xử lý chất thải phải có thông tin về: (i) Công suất thiết kế của lò nung xi măng, loại chất thải (chất thải nguy hại/chất thải rắn công nghiệp thông thường/chất thải rắn sinh hoạt) được đồng xử lý; (ii) Tóm tắt quy trình vận hành của lò nung xi măng khi đồng xử lý chất thải.

3. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

3.1. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò nung xi măng đồng xử lý chất thải phải đáp ứng yêu cầu quy định tại QCVN 19:2024/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp (ban hành kèm theo Thông tư số 45/2024/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp).

3.2. Hiệu quả hoạt động của đồng xử lý chất thải trong lò nung xi măng được đánh giá thông qua kết quả quan trắc khí thải; tần suất quan trắc khí thải lò nung xi măng được thực hiện theo quy định của pháp luật.

3.3. Lò nung xi măng có hoạt động đồng xử lý chất thải chỉ được đưa vào vận hành sau khi dự án, cơ sở đã được cấp giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

4.1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở có hoạt động đồng xử lý chất thải trong lò nung xi măng có trách nhiệm thuyết minh khả năng đáp ứng yêu cầu quy định tại Mục 2 Quy chuẩn này trong Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Hồ sơ đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường.

4.2. Chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm vận hành, giám sát lò nung xi măng theo quy định tại Mục 2 Quy chuẩn này.

4.3. Chủ dự án đầu tư, cơ sở có hoạt động đồng xử lý chất thải trong lò nung xi măng chịu trách nhiệm bảo đảm giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải sau xử lý đáp ứng yêu cầu theo quy định tại QCVN 19:2024/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp.

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.

5.2. Trường hợp các văn bản, quy định được viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản, quy định mới./.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quy chuẩn Việt Nam QCVN 41:2025/BNNMT

01

Thông tư 46/2025/TT-BNNMT của Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đồng xử lý chất thải trong lò nung xi măng

02

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 41:2011/BTNMT Đồng xử lý chất thải nguy hại trong lò nung xi măng

03

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 19:2024/BTNMT Khí thải công nghiệp

04

Thông tư 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

05

Thông tư 45/2024/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×