Văn bản hợp nhất 07/VBHN-NHNN năm 2013 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành hợp nhất Nghị định về việc ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Văn bản hợp nhất 07/VBHN-NHNN

Văn bản hợp nhất 07/VBHN-NHNN năm 2013 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành hợp nhất Nghị định về việc ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
Số hiệu:07/VBHN-NHNNNgày ký xác thực:25/11/2013
Loại văn bản:Văn bản hợp nhấtCơ quan hợp nhất: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Đặng Thanh Bình
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Văn bản hợp nhất 07/VBHN-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Văn bản hợp nhất 07/VBHN-NHNN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Văn bản hợp nhất 07/VBHN-NHNN PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

Số: 07/VBHN-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2013

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH DANH MỤC MỨC VỐN PHÁP ĐỊNH CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG

Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 10/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2011.

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12 tháng 12 năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam1,

Điều 1. Mức vốn pháp định

Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục mức vốn pháp định đối với các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1.2 Tổ chức tín dụng được cấp giấy phép thành lập và hoạt động phải có biện pháp bảo đảm có số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu tương đương mức vốn pháp định quy định tại Danh mục ban hành kèm theo, chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 năm 2011.

2. Các tổ chức tín dụng được cấp giấy phép thành lập và hoạt động sau ngày Nghị định này có hiệu lực và trước ngày 31 tháng 12 năm 2008, phải đảm bảo có ngay số vốn Điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu tương đương mức vốn pháp định quy định cho năm 2008 tại Danh mục ban hành kèm theo.

3. Các tổ chức tín dụng được cấp giấy phép thành lập và hoạt động sau ngày 31 tháng 12 năm 2008 phải đảm bảo có ngay số vốn Điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu tương đương mức vốn pháp định quy định cho năm 2010 tại Danh mục ban hành kèm theo.

Điều 3. Quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam3

1. Trong thời gian các tổ chức tín dụng chưa đảm bảo mức vốn pháp định theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không xem xét việc mở rộng mạng lưới hoạt động (chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, các loại hình hiện diện khác theo quy định của pháp luật) và việc mở rộng nội dung hoạt động của tổ chức tín dụng.

2. Sau ngày 31 tháng 12 năm 2011, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, quyết định xử lý theo Quy định của pháp luật đối với tổ chức tín dụng không đảm bảo vốn pháp định quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành4

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 82/1998/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 1998 của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

DANH MỤC MỨC VỐN PHÁP ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG

(Ban hành kèm theo Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ)

STT

Loại hình tổ chức tín dụng

Mức vốn pháp định áp dụng cho đến năm

2008

2010

I

Ngân hàng

 

 

1

Ngân hàng thương mại

 

 

a

Ngân hàng thương mại Nhà nước

3.000 tỷ đồng

3.000 tỷ đồng

b

Ngân hàng thương mại cổ phần

1.000 tỷ đồng

3.000 tỷ đồng

c

Ngân hàng liên doanh

1.000 tỷ đồng

3.000 tỷ đồng

d

Ngân hàng 100% vốn nước ngoài

1.000 tỷ đồng

3.000 tỷ đồng

đ

Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài

15 triệu USD

15 triệu USD

2

Ngân hàng chính sách

5.000 tỷ đồng

5.000 tỷ đồng

3

Ngân hàng đầu tư

3.000 tỷ đồng

3.000 tỷ đồng

4

Ngân hàng phát triển

5.000 tỷ đồng

5.000 tỷ đồng

5

Ngân hàng hợp tác

1.000 tỷ đồng

3.000 tỷ đồng

6

Quỹ tín dụng nhân dân

 

 

a

Quỹ tín dụng nhân dân TW

1.000 tỷ đồng

3.000 tỷ đồng

b

Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

0,1 tỷ đồng

0,1 tỷ đồng

II

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng

 

 

1

Công ty tài chính

300 tỷ đồng

500 tỷ đồng

2

Công ty cho thuê tài chính

100 tỷ đồng

150 tỷ đồng

 

DANH MỤC

MỨC VỐN PHÁP ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG5
(Ban hành kèm theo Nghị định số 10/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ)

STT

Loại hình tổ chức tín dụng

Mức vốn pháp định áp dụng cho đến năm 2011

I

Ngân hàng

 

1

Ngân hàng thương mại

 

a

Ngân hàng thương mại Nhà nước

3.000 tỷ đồng

b

Ngân hàng thương mại cổ phần

3.000 tỷ đồng

c

Ngân hàng liên doanh

3.000 tỷ đồng

d

Ngân hàng 100% vốn nước ngoài

3.000 tỷ đồng

đ

Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài

15 triệu USD

2

Ngân hàng chính sách

5.000 tỷ đồng

3

Ngân hàng đầu tư

3.000 tỷ đồng

4

Ngân hàng phát triển

5.000 tỷ đồng

5

Ngân hàng hợp tác

3.000 tỷ đồng

6

Quỹ tín dụng nhân dân

 

a

Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương

3.000 tỷ đồng

b

Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

0,1 tỷ đồng

II

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng

 

1

Công ty tài chính

500 tỷ đồng

2

Công ty cho thuê tài chính

150 tỷ đồng

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Website NHNN;
- Lưu VP, Vụ PC, CqTTGSNH.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC





Đặng Thanh Bình

 

 


1 Nghị định số 10/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,”

2 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 10/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2011.

3 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 10/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2011.

4 Điều 2 và Điều 3 của Nghị định số 10/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2011 quy định như sau:

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2011.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./."

5 Danh mục này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 10/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2011.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi