Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT hướng dẫn về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Hà Công Tuấn; Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 27/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng 400.000 đồng/ha/năm
Ngày 27/06/2016, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/09/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020.
Theo quy định tại Thông tư này, hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; cộng đồng dân cư thôn tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi nhận khoán bảo vệ rừng sẽ được hỗ trợ 400.000 đồng/ha/năm; trong đó, hạn mức diện tích rừng nhận khoán được hỗ trợ tối đa 30ha/hộ gia đình.
Cũng theo Thông tư này, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn thực hiện bảo vệ diện tích rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên được giao; hộ gia đình thực hiện khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung trên diện tích đất rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên được giao được hỗ trợ tiền bảo vệ rừng 400.000 đồng/ha/năm; tiền khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung tối đa 1,6 triệu đồng/ha/năm trong 03 năm đầu và 600.000 đồng/ha/năm cho 03 năm tiếp theo…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/08/2016.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ, quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chínn phủ, về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020.
Thông tư này hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp để thực hiện khoán bảo vệ rừng; hỗ trợ bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung; trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 (sau đây gọi tắt là Nghị định số 75/2015/NĐ-CP).
Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP.
Nguồn kinh phí để thực hiện khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP được bố trí hàng năm trong Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020, phần kinh phí sự nghiệp, cụ thể:
Việc hỗ trợ kinh phí lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung chỉ thực hiện 01 lần trước khi tiến hành khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung.
Kết quả nghiệm thu hàng năm là căn cứ để bên giao khoán thanh toán, quyết toán kinh phí.
Kết quả nghiệm thu hàng năm là căn cứ để thanh toán, quyết toán kinh phí.
UBND cấp tỉnh tổng hợp danh sách, số lượng gạo hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính; trên cơ sở đề nghị của địa phương và ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hỗ trợ gạo cho địa phương.
Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính chỉ đạo Tổng cục Dự trữ Nhà nước xuất cấp gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ cho các địa phương theo đúng quy định.
Chủ đầu tư tổ chức cấp gạo theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này. Kinh phí vận chuyển gạo từ kho dự trữ đến trung tâm các huyện, kinh phí mua bù số lượng gạo dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ tổng hợp, quyết toán và đề nghị cấp bổ sung theo đúng quy định về xuất cấp hàng dự trữ quốc gia không thu tiền cho các địa phương hiện hành. Kinh phí vận chuyển, giao nhận gạo, các Khoản chi khác có liên quan từ trung tâm huyện đến các thôn, bản (đối tượng thụ hưởng) từ nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP.
Đối với thành viên thuộc hộ gia đình vừa là đối tượng được trợ cấp gạo theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, vừa là đối tượng theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP thì chỉ được hưởng trợ cấp gạo theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP; trường hợp khi hết thời gian (tối đa không quá 7 năm) được trợ cấp gạo theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/8/2016. Các chế độ quy định tại Thông tư liên tịch này được thực hiện từ ngày 02/11/2015. Trong quá trình thực hiện hướng dẫn nêu trên, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi Tiết một số Điều của Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ, về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020)
Mẫu biểu số 01
UBND TỈNH…………………. |
|
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ NHẬN KHOÁN BẢO VỆ RỪNG NĂM.............
TT |
Họ và tên chủ hộ/Tên cộng đồng dân cư thôn |
Thôn, bản |
Dân tộc |
Đối tượng (nếu thuộc hộ nghèo thì đánh dấu “X”, còn lại bỏ trống) |
Diện tích, vị trí, loại rừng nhận khoán bảo vệ |
Ghi chú |
|||||||||
Diện tích (ha) |
Vị trí |
Loại rừng (đánh dấu “X” vào loại rừng tương ứng) |
|||||||||||||
Tiểu khu |
Khoảnh |
Lô |
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
|||||||||||
ĐD |
PH |
SX |
ĐD |
PH |
SX |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
TỔNG (A +B) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Đối tượng đang nhận khoán (đã có hồ sơ, hợp đồng khoán) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tên tổ chức giao khoán 1 (BQL rừng PH, DD; CTLN, UBND cấp xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Huyện ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1.1 |
Xã khu vực II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng dân cư thôn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1.2 |
Xã khu vực III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Huyện ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại tương tự Mục I.1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tên tổ chức giao khoán 2 (BQL rừng PH, DD; CTLN, UBND cấp xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại tương tự Mục I) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Đối tượng dự kiến nhận khoán trong năm kế hoạch (chưa có hồ sơ, hợp đồng khoán) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại tương tự Mục A) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Ngày tháng năm 20.... |
Mẫu biểu số 02
UBND TỈNH…………… |
|
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ NHẬN HỖ TRỢ BẢO VỆ RỪNG NĂM…………..
TT |
Họ và tên chủ hộ/Tên cộng đồng dân cư thôn |
Thôn, bản |
Dân tộc |
Đối tượng (nếu thuộc hộ nghèo thì đánh dấu “X”, còn lại bỏ trống) |
Diện tích, vị trí, loại rừng được giao |
Ghi chú |
|||||
Diện tích (ha) |
Vị trí |
Loại rừng (đánh dấu “X” vào loại rừng tương ứng) |
|||||||||
Tiểu khu |
Khoảnh |
Lô |
Rừng PH |
Rừng trồng |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Huyện ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Xã khu vực II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng dân cư thôn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Xã khu vực III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huyện ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Ngày tháng năm 20.... |
Mẫu biểu số 03
UBND TỈNH…………… |
|
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG, NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI SINH CÓ TRỒNG BỔ SUNG NĂM …………
TT |
Họ và tên chủ hộ |
Thôn, bản |
Dân tộc |
Đối tượng (nếu thuộc hộ nghèo thì đánh dấu “X”,còn lại bỏ trống) |
Diện tích, vị trí, trạng thái đất lâm nghiệp được giao |
Hỗ trợ năm thứ…. |
Mức hỗ trợ/ha (tr.đ) |
Nhu cầu kinh phí hỗ trợ (tr.đ) |
Ghi chú |
||||
Diện tích (ha) |
Vị trí |
Trang thái đất LN được giao |
|||||||||||
Tiểu khu |
Khoảnh |
Lô |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
TỔNG (A+B) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Khoanh nuôi mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Huyện…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Xã khu vực II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Xã khu vực III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huyện…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Khoanh nuôi chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Lặp lại tương tự Mục A) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Ngày tháng năm 20.... |
Mẫu biểu số 04
UBND TỈNH…………… |
|
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG, NHU CẦU TRỢ CẤP GẠO TRỒNG RỪNG THAY THẾ NƯƠNG RẪY NĂM .........
STT |
Tên Dự án, chủ hộ gia đình |
Thôn, bản |
Dân tộc |
Số khẩu |
Đối tượng (nếu thuộc hộ nghèo thì đánh dấu “X”, còn lại bỏ trống) |
Diện tích, vị trí, trạng thái đất lâm nghiệp được giao |
Diện tích trồng rừng (ha) |
Hỗ trợ năm thứ…. |
Số lượng gạo trợ cấp (kg) |
Ghi chú |
||||||
Diện tích (ha) |
Vị trí |
Trạng thái đất LN trước khi trồng rừng |
Trồng rừng phòng hộ |
Trồng rừng sản xuất |
Phát triển LSNG |
|||||||||||
Tiểu khu |
Khoảnh |
Lô |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
Tổng (A+B+....) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Dự án trồng rừng (tên dự án, số QĐ đầu tư) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Huyện….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Xã khu vực II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Xã khu vực III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Dự án trồng rừng (tên dự án, số QĐ đầu tư)…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại tương tự như Mục A) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Ngày tháng năm 20.... |
Mẫu biểu số 05
Huyện……………………. Xã…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
HỘ GIA ĐÌNH ĐĂNG KÝ TRỒNG RỪNG PHÒNG HỘ, TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT, PHÁT TRIỂN LÂM SẢN NGOÀI GỖ
Thôn/bản …………………………….
STT |
Tên chủ hộ gia đình |
Dân tộc |
Số khẩu |
Diện tích trồng rừng (ha) |
Số lượng gạo trợ cấp năm 20.... (Kg) |
Ghi chú |
||
Trồng rừng phòng hộ |
Trồng rừng sản xuất |
Phát triển LSNG |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..,ngày …. tháng ….. năm ...... |
Mẫu biểu số 06
Huyện……………………. Xã…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
HỘ GIA ĐÌNH THÔN, BẢN ……………………………………… NHẬN TRỢ CẤP GẠO
Tháng……….. năm……………
TT |
Tên chủ hộ gia đình |
Dân tộc |
Số khẩu |
Diện tích rừng và đất lâm nghiệp hiện có |
Diện tích đã được trồng rừng (ha) |
Số lượng gạo trợ cấp (kg) |
Ký nhận hoặc Điểm chỉ |
||||||
Địa danh |
Lô |
Khoảnh |
Tiểu khu |
DT (ha) |
Rừng PH |
Rừng SX |
Phát triển LSNG |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày …. tháng ….. năm ...... |
Mẫu biểu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
SỔ THEO DÕI TRỢ CẤP GẠO
Cho chủ hộ tham gia trồng rừng thay thế nương rẫy theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ
Cấp cho ông (bà): ………………………..
Địa chỉ: Thôn ……………….. Xã …………………. Huyện ……………….. Tỉnh ………………..
Số sổ: ………………..
BẢNG THEO DÕI TRỢ CẤP GẠO
Ngày cấp |
Duyệt cấp |
Diện tích rừng đã được trồng (ha) |
Thực cấp |
||||||||
Số khẩu |
Diện tích đăng ký trồng rừng (ha) |
Số lượng gạo trợ cấp (kg) |
Tổng |
Rừng phòng hộ |
Rừng sản xuất |
Phát triển LSNG |
Số lượng gạo thực cấp (kg) |
Họ và tên người giao gạo |
Họ và tên người nhận gạo |
Chữ ký của người nhận gạo |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|