Thông tư liên tịch 27/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về nội dung và mức chi xây dựng danh mục thiết bị dạy nghề trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 27/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Trương Chí Trung; Nguyễn Ngọc Phi |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/02/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chi 1,5 triệu/1 mô đun để đánh giá danh mục thiết bị dạy nghề
Ngày 28/02/2011, Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư liên tịch số 27/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định về nội dung và mức chi xây dựng danh mục thiết bị dạy nghề trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề.
Kinh phí chi hoạt động xây dựng danh mục thiết bị dạy nghề trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Cụ thể, nội dung chi và mức chi cho việc xây dựng danh mục thiết bị dạy nghề trình độ sơ cấp nghề thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010. Riêng việc lấy ý kiến chuyên gia góp ý về danh mục này, mức chi là 100.000 đồng/01 mô đun/01 chuyên gia; nhận xét, đánh giá của Hội đồng thẩm định, trình độ sơ cấp nghề là 800.000 đồng/01 mô đun/01 hội đồng.
Danh mục thiết bị dày nghề trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề, chi cho các hoạt động hội thảo, tập huấn, điều tra, khảo sát; xây dựng tài liệu, báo cáo, tổng hợp, đề cương chi tiết để xây dựng danh mục thực hiện theo quy định hiện hành. Nội dung và mức chi đặc thù cho việc xây dựng danh mục thiết bị nghề trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề được quy định cụ thể tại Phụ lục đính kèm Thông tư này.
Trong đó, lấy ý kiến chuyên gia góp ý về danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề, mức chi là 100.000 đồng/01 mô đun/01 chuyên gia; trình độ cao đẳng nghề là 120.000 đồng/01 mô đun/01 chuyên gia. Nhận xét, đánh giá của Hội đồng thẩm định, trình độ trung cấp nghề là 01 triệu đồng/01 mô đun/01 hội đồng; trình độ cao đẳng nghề là 1,5 triệu đồng/01 mô đun/01 hội đồng…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/4/2011; các đơn vị trong năm 2010 đã chi xây dựng danh mục thiết bị dạy nghề được áp dụng các nội dung và mức chi quy định tại Thông tư này và quyết toán trong phạm vi dự toán năm 2010 đã được cấp có thẩm quyền giao.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 27/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư liên tịch 27/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH-BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ------------------ Số: 27/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2011 |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THỨ TRƯỞNG Nguyễn Ngọc Phi | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Trương Chí Trung |
Nơi nhận: - Ban Bí thư TW Đảng, Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về chống tham nhũng; - VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Sở KHĐT, Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp; - Công báo; Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính, Bộ LĐTBXH; - Các đơn vị thuộc BTC, Bộ LĐTBXH; - Lưu VT: BTC, BLĐTBXH. | |
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 27/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 28/2/2011 của liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
STT | Nội dung chi | Mức chi cho 01 mô đun (MĐ), môn học (MH) Theo số lượng thiết bị trong từng MĐ, MH | |||||
Số lượng thiết bị cho một MĐ, MH <> | Số lượng thiết bị cho một MĐ, MH >= 10 và <> | Số lượng thiết bị cho một MĐ, MH >=20 | |||||
TCN | CĐN | TCN | CĐN | TCN | CĐN | ||
1 | Rà soát lại và hoàn thiện các đề xuất về dụng cụ và trang thiết bị đã nêu trong chương trình đào tạo | 100 | 150 | 150 | 200 | 200 | 250 |
2 | Xác định danh mục thiết bị dạy nghề theo từng môn học, mô-đun | 200 | 250 | 250 | 300 | 300 | 350 |
3 | Xác định yêu cầu sư phạm cho từng thiết bị trong từng môn học, mô-đun | 300 | 350 | 350 | 400 | 450 | 500 |
4 | Xác định yêu cầu kỹ thuật cơ bản của từng thiết bị trong từng môn học, mô-đun | 400 | 450 | 550 | 600 | 650 | 700 |
5 | Xác định số lượng thiết bị tối thiểu cho từng thiết bị trong từng môn học, mô-đun | 450 | 500 | 550 | 600 | 650 | 700 |
6 | Tổng hợp danh mục thiết bị tối thiểu cho các môn học, mô-đun bao gồm: | ||||||
6.1 | Chuẩn tên gọi (chủng loại) thiết bị | 100 | 150 | 100 | 150 | 100 | 150 |
6.2 | Xác định số lượng tối thiểu cho tất cả các môn học, mô-đun | 450 | 500 | 450 | 500 | 450 | 500 |
6.3 | Xác định yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị (đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của tất cả môn học, mô-đun). | 850 | 900 | 850 | 900 | 850 | 900 |
7 | Biên soạn danh mục thiết bị dạy nghề | 250 | 300 | 250 | 300 | 250 | 300 |
8 | Sửa chữa, biên tập tổng thể | 250 | 300 | 250 | 300 | 250 | 300 |