Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia việc làm và dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Thanh Hòa; Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: | 30/07/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2013 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia việc làm và dạy nghề giai đoạn 2012 – 2015
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 31/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 – 2015 và Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 28/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chuyển giao các bộ chương trình; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; đào tạo thí điểm các nghề trọng điểm cấp độ khu vực ASEAN, quốc tế” giai đoạn 2012-2015;
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư liên tịch quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số Dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
- Dự án 1: Đổi mới và phát triển dạy nghề;
- Dự án 4: Hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Dự án 5: Hỗ trợ phát triển thị trường lao động;
- Dự án 6: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình.
- Nguồn vốn viện trợ không hoàn lại, trừ trường hợp nhà tài trợ hoặc đại diện có thẩm quyền của nhà tài trợ và Bộ Tài chính chưa có thoả thuận về mức chi thì áp dụng theo mức chi quy định tại Thông tư này.
- Nguồn vốn đầu tư phát triển thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước đối với nguồn vốn này.
- Các Bộ, ngành và địa phương quyết định mua sắm trang thiết bị dạy phù hợp với danh mục thiết bị từng nghề và chương trình nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
- Cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng một số hạng mục công trình của cơ sở dạy nghề: được sử dụng tối đa 30% nguồn vốn sự nghiệp của Dự án Đổi mới và phát triển dạy nghề của từng Bộ, ngành và địa phương để cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng một số hạng mục công trình của cơ sở dạy nghề. Mức hỗ trợ căn cứ vào Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng ngân sách bố trí cho Dự án Đổi mới và phát triển dạy nghề. Các Bộ, ngành và địa phương không bố trí vốn sự nghiệp cho các dự án đầu tư xây dựng mới các cơ sở dạy nghề.
- Chi thù lao cho giảng viên (bao gồm cả thù lao soạn giáo án, bài giảng) là nghệ nhân: mức tối đa 500.000 đồng/buổi; là thợ kỹ thuật có tay nghề cao: mức tối đa 300.000 đồng/buổi.
- Đối với các khoá đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn sâu; khoá đào tạo, bồi dưỡng theo phương pháp giảng dạy mới chưa có sẵn giáo trình và tài liệu để giảng dạy, ngoài mức chi thù lao giảng viên theo quy định nêu trên, căn cứ yêu cầu chất lượng từng khóa đào tạo, bồi dưỡng, thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy nghề quyết định trả tiền biên soạn giáo án, bài giảng theo mức quy định tại điểm a khoản 6 Điều 3 Thông tư này.
- Chi nguyên, nhiên, vật liệu, dụng cụ thực hành, thực tập. Mức chi theo thực tế và phù hợp với từng nghề do thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức bồi dưỡng giáo viên dạy nghề quyết định trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
- Chi viết báo cáo kết quả tự kiểm định; báo cáo kết quả kiểm định chất lượng dạy nghề 800.000 đồng/01 báo cáo (báo cáo chỉ số; báo cáo tiêu chí; báo cáo tổng hợp).
- Thuê chuyên gia tư vấn kiểm định chất lượng dạy nghề 800.000 đồng/01 báo cáo tiêu chuẩn.
- Chi đánh giá báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng dạy nghề 100.000 đồng/01 báo cáo (báo cáo chỉ số, báo cáo tiêu chí, báo cáo tổng hợp).
- Chi thù lao cho Hội đồng kiểm định chất lượng dạy nghề; viết chuyên đề, báo cáo tổng thuật, điều tra, khảo sát, tổ chức hội thảo khoa học: mức chi áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN.
- Chi viết chuyên đề, báo cáo mô hình thí điểm hệ thống quản lý chất lượng: Mức chi áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN.
- Chi thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài xây dựng, triển khai, đánh giá kết quả thực nghiệm mô hình hệ thống quản lý chất lượng trong Trường cao đẳng nghề:
+ Việc xác nhận và quản lý chuyên gia nước ngoài thực hiện theo Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/5/2010 của Bộ Kế hoạch Đầu tư - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thủ trưởng đơn vị quyết định trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền giao và thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu.
- Chi xây dựng mới tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia:
+ Lập sơ đồ phân tích nghề 750.000 đồng/01 sơ đồ;
+ Lập phiếu phân tích công việc 300.000 đồng/01 phiếu;
+ Xây dựng danh mục các công việc theo các bậc trình độ 200.000 đồng/01 công việc;
+ Biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia 300.000 đồng/01 tiêu chuẩn thực hiện công việc;
+ Lấy ý kiến chuyên gia về: Sơ đồ phân tích nghề, danh mục công việc theo các bậc trình độ 250.000 đồng/01 văn bản đóng góp ý kiến; Bộ phiếu phân tích công việc, bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia 500.000 đồng/01 văn bản đóng góp ý kiến.
+ Thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia 300.000 đồng/01 phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc;
+ Thuê chuyên gia phản biện độc lập (trước khi ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia) 200.000 đồng/01 phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc.
- Chi bổ sung, chỉnh sửa tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia:
+ Bổ sung mới: nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng mới tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;
+ Chỉnh sửa: nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. Riêng chi thẩm định, thuê chuyên gia bằng mức chi xây dựng mới tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
- Chi xây dựng mới ngân hàng câu trắc nghiệm và đề thi thực hành, thử nghiệm đề thi để tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia: nội dung và mức chi áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực. Thông tư này quy định thêm một số nội dung chi và mức chi đặc thù như sau:
+ Phân tích các phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc, xác định các kiến thức, kỹ năng cần thiết để biên soạn các câu trắc nghiệm, đề thi thực hành 50.000 đồng/01 tiêu chuẩn thực hiện công việc.
+ Biên soạn đề thi thực hành 750.000 đồng/01 đề thi;
+ Lấy ý kiến chuyên gia về đề thi thực hành, câu trắc nghiệm: 200.000 đồng/01 văn bản đóng góp ý kiến;
+ Thẩm định đề thi thực hành 200.000 đồng/01 đề thi;
+ Chi thuê chuyên gia vẽ AutoCAD cho các đề thi thực hành (nếu có): mức tối đa 1.000.000 đồng/đề thi.
+ Chi xác định danh mục thiết bị, dụng cụ, vật liệu: 200.000 đồng/đề thi.
- Chi bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu trắc nghiệm, đề thi thực hành:
+ Bổ sung mới: nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng mới ngân hàng câu trắc nghiệm và đề thi thực hành;
+ Chỉnh sửa: nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới ngân hàng câu trắc nghiệm và đề thi thực hành. Riêng chi thẩm định, thuê chuyên gia bằng mức chi xây dựng mới ngân hàng câu trắc nghiệm và đề thi thực hành.
- Thuê địa điểm, phương tiện đi lại, máy móc thiết bị, dụng cụ. Mức chi theo hợp đồng, giá cả thực tế tại thời điểm thuê phù hợp với từng nghề và thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
- Mua nguyên, nhiên vật liệu, văn phòng phẩm: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Thù lao bồi dưỡng Hội đồng đánh giá, Ban giám khảo, ban tổ chức; chấm thi, xét kết quả thi và tổng hợp báo cáo. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại điểm đ và điểm i khoản 2 Điều 3 Thông tư số 79/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 21/5/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng giáo viên dạy nghề và Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm.
- Bổ sung mới: nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng mới danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Thông tư số 27/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH.
- Chỉnh sửa: nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Thông tư số 27/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH. Riêng chi thẩm định, thuê chuyên gia bằng mức chi xây dựng mới danh mục thiết bị dạy nghề.
- Học nghề ngắn hạn (nếu có), tối đa 3 triệu đồng/người/khoá học không quá 12 tháng (mức hỗ trợ cụ thể theo từng nghề và thời gian học thực tế).
- Học ngoại ngữ, tối đa 3 triệu đồng/người/khoá học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng khoá học và thời gian học thực tế).
- Bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài, mức 530.000 đồng/người/khoá.
- Tiền ăn cho người lao động trong thời gian thực tế học: Mức chi theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
- Chi phí đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi cư trú đến nơi học đối với các học viên ở cách địa điểm học từ 15 km trở lên hoặc từ 10 km trở lên (đối với địa bàn các xã đặc biệt khó khăn) theo giá vé thông thường của phương tiện vận tải công cộng tại thời điểm thanh toán hoặc theo mức khoán tối đa 5.000 đồng/km đối với vùng miền núi và 3.000 đồng/km đối với vùng đồng bằng nhưng tối đa 400.000 đồng/lao động.
- Chi phí làm thủ tục đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài gồm: hộ chiếu, visa, khám sức khoẻ, lý lịch tư pháp theo mức quy định hiện hành của Nhà nước.
- Căn cứ nhu cầu và số lượng lao động tham gia đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết, mức chi phí đào tạo của từng nghề, ngoại ngữ và dự toán được cấp có thẩm quyền giao; cơ quan Lao động-Thương binh và Xã hội ký “Hợp đồng đặt hàng đào tạo và tổ chức thực hiện hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài” với cơ sở dạy nghề hoặc doanh nghiệp xuất khẩu lao động theo quy định tại Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg.
- Căn cứ “Hợp đồng đặt hàng đào tạo và tổ chức thực hiện hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài” đã ký và danh sách người lao động tham gia đào tạo, cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện tạm ứng kinh phí cho cơ sở dạy nghề hoặc doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ. Số lần tạm ứng, thời gian tạm ứng, mức tạm ứng được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng trên cơ sở tiến độ thực hiện hợp đồng.
- Cơ sở dạy nghề hoặc doanh nghiệp xuất khẩu lao động có trách nhiệm chi trả tiền ăn và chi phí đi lại cho người học theo mức quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Điều này. Trường hợp người lao động tự ý nghỉ học, bỏ học, hoặc bị buộc thôi học thì không được trả tiền ăn cho thời gian nghỉ học, bỏ học, thôi học và tiền đi lại (lượt về).
- Cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và thanh toán giá trị hợp đồng còn lại (nếu có):
+ Trường hợp có dưới 70% số học viên sau khi hoàn thành khoá học được đi làm việc ở nước ngoài chỉ thanh toán tiền học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết, tiền ăn, chi phí đi lại theo số lượng học viên và thời gian thực tế tham gia khóa học và chi phí làm thủ tục đối với người lao động đủ điều kiện đi làm việc ở nước ngoài theo số lao động thực tế xuất cảnh.
+ Trường hợp có từ 70% số học viên trở lên sau khi hoàn thành khoá học được đi làm việc ở nước ngoài được thanh toán 100 % tiền học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết theo số lượng học viên tham gia khóa học của Hợp đồng đã ký; tiền ăn, chi phí đi lại theo số lượng học viên và thời gian thực tế tham gia khóa học và chi phí làm thủ tục đối với người lao động đủ điều kiện đi làm việc ở nước ngoài theo số lao động thực tế xuất cảnh.
- Chứng từ quyết toán lưu tại cơ sở dạy nghề hoặc doanh nghiệp tham gia xuất khẩu lao động gồm:
+ “Hợp đồng đặt hàng đào tạo và tổ chức thực hiện hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài” giữa cơ sở dạy nghề hoặc doanh nghiệp với cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội và hợp đồng điều chỉnh (nếu có);
+ Biên bản nghiệm thu và thanh lý “Hợp đồng đặt hàng đào tạo và tổ chức thực hiện hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài” giữa cơ sở dạy nghề hoặc doanh nghiệp với cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội;
+ Các chứng từ thanh toán trực tiếp cho người lao động và các hoá đơn chứng từ liên quan khác về hộ chiếu, visa (nếu có) và lý lịch tư pháp theo quy định hiện hành;
+ Hợp đồng khám sức khoẻ cho người lao động giữa doanh nghiệp với cơ sở y tế có thẩm quyền, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, danh sách lao động được khám sức khoẻ để sơ tuyển lao động, khám sức khoẻ trước khi đi làm việc ở nước ngoài và hoá đơn thu tiền; đối với những trường hợp khám đơn lẻ phải có hóa đơn của cơ sở y tế.
- Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ Giấy đề nghị thanh toán của người lao động và mức hỗ trợ tại điểm 2.2 khoản 2 Điều này để xem xét, quyết định hỗ trợ cho người lao động.
- Chứng từ quyết toán lưu tại cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội gồm:
+ Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số C37-HD ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp).
+ Hóa đơn thu tiền học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết, khám sức khỏe, hộ chiếu, visa (nếu có) và lý lịch tư pháp.
- Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ truyền thông chịu trách nhiệm lựa chọn hình thức, nội dung tuyên truyền, chương trình truyền thông đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, ưu tiên công tác truyền thông qua đài phát thanh xã, phường trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
- Nội dung và mức chi như sau:
+ Chi sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo, tạp chí) thực hiện theo quy định tại Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg.
+ Chi mua, nhân bản và phát hành các ấn phẩm truyền thông. Mức chi theo thực tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao và theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
+ Làm mới, sửa chữa pa nô, áp phích, khẩu hiệu: Mức chi theo giá thị trường tại địa phương và chứng từ chi tiêu hợp pháp.
+ Chi truyền thanh tại cộng đồng: biên tập tài liệu phát thanh: 75.000 đồng/trang 350 từ; bồi dưỡng phát thanh: 15.000 đồng/lần, trường hợp phát thanh bằng tiếng dân tộc: 20.000 đồng/lần.
- Hàng năm, căn cứ vào Thông báo dự kiến giao chi ngân sách nhà nước cho Chương trình (phần vốn sự nghiệp) của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng phương án phân bổ cho các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định để giao dự toán cho các Bộ, cơ quan trung ương và bổ sung có mục tiêu cho các địa phương.
- Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng phương án phân bổ dự toán chi tiết cho từng dự án và cơ quan, đơn vị gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt trước khi quyết định giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị.
Cơ quan, đơn vị thực hiện hợp đồng có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình đã ký kết, trực tiếp sử dụng kinh phí theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; lập báo cáo quyết toán số kinh phí được cấp theo quy định gửi cơ quan, đơn vị ký hợp đồng (không tổng hợp vào báo cáo quyết toán của cơ quan, đơn vị mình).
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
PHỤ LỤC
MỨC CHI XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG, CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ, TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ, KIỂM ĐỊNH VIÊN, ĐÁNH GIÁ VIÊN KỸ NĂNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
||||||||||||
Xây dựng mới |
Bổ sung, chỉnh sửa |
|||||||||||||
Cao đẳng nghề |
Trung cấp nghề |
Cao đẳng nghề |
Trung cấp nghề |
|||||||||||
Bổ sung mới |
Chỉnh sửa |
Bổ sung mới |
Chỉnh sửa |
|||||||||||
I |
Chương trình khung |
|||||||||||||
1 |
Chi thiết kế |
30.000 đồng/giờ |
25.000 đồng/giờ |
|
Mức chi bằng 30% mức chi xây dựng mới chương trình khung |
|
Mức chi bằng 30% mức chi xây dựng mới chương trình khung |
|||||||
2 |
Chi biên soạn (chương trình mô đun, môn học bắt buộc và tự chọn) |
90.000 đồng/giờ |
85.000 đồng/giờ |
Mức chi bằng mức chi xây dựng mới chương trình khung |
Mức chi bằng mức chi xây dựng mới chương trình khung |
|||||||||
3 |
Sửa chữa, biên tập tổng thể |
55.000 đồng/giờ |
50.000 đồng/giờ |
|
|
|||||||||
4 |
Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát xây dựng |
12.000 đồng/giờ |
12.000 đồng/giờ |
Mức chi bằng mức chi xây dựng mới chương trình khung |
||||||||||
5 |
Chi thẩm định, nhận xét, đánh giá |
40.000 đồng/giờ |
35.000 đồng/giờ |
|||||||||||
II |
Chương trình dạy nghề |
|||||||||||||
|
Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng chương trình khung dạy nghề quy định tại Mục I phụ lục này. Trường hợp chương trình dạy nghề chưa được biên soạn trong Chương trình khung thì mức chi thực hiện theo quy định tại Mục I phụ lục này. |
Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới chương trình dạy nghề |
Nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng mới chương trình dạy nghề |
Nội dung, mức chi tương ứng bằng 30% mức chi xây dựng mới chương trình dạy nghề |
||||||||||
III |
Giáo trình dạy nghề |
|||||||||||||
1 |
Thiết kế cấu trúc giáo trình |
150.000 đồng/bài hoặc chương |
100.000 đồng/bài hoặc chương |
Mức chi bằng mức chi xây dựng mới giáo trình dạy nghề |
Mức chi bằng 30% mức chi xây dựng mới giáo trình dạy nghề |
Mức chi bằng mức chi xây dựng mới giáo trình dạy nghề |
Mức chi bằng 30% mức chi xây dựng mới giáo trình dạy nghề |
|||||||
2 |
Viết giáo trình |
85.000 đồng/trang chuẩn |
80.000 đồng/ trang chuẩn |
|
|
|||||||||
3 |
Bản vẽ kỹ thuật, hình minh hoạ, hình vẽ, biểu đồ |
|||||||||||||
Bản vẽ sơ đồ |
100.000 đồng/bản vẽ |
100.000 đồng/bản vẽ |
Mức chi bằng mức chi xây dựng mới giáo trình dạy nghề |
Mức chi bằng 30% mức chi xây dựng mới giáo trình dạy nghề |
Mức chi bằng mức chi xây dựng mới giáo trình dạy nghề |
Mức chi bằng 30% mức chi xây dựng mới giáo trình dạy nghề |
||||||||
b |
Bản vẽ phối cảnh |
300.000 đồng/bản vẽ |
300.000 đồng/bản vẽ |
|||||||||||
c |
Bản vẽ lắp dưới 5 chi tiết |
500.000 đồng/bản vẽ |
500.000 đồng/bản vẽ |
|||||||||||
d |
Bản vẽ lắp từ 5 chi tiết trở lên |
800.000 đồng/bản vẽ |
800.000 đồng/bản vẽ |
|
|
|
|
|||||||
đ |
Bản vẽ chi tiết đơn giản |
800.000 đồng/bản vẽ |
800.000 đồng/bản vẽ |
|
|
|
|
|||||||
e |
Bản vẽ chi tiết phức tạp |
1.500.000 đồng/bản vẽ |
1.500.000 đồng/bản vẽ |
Mức chi bằng mức chi xây dựng mới giáo trình dạy nghề |
Mức chi bằng 30% mức chi xây dựng mới giáo trình dạy nghề |
Mức chi bằng mức chi xây dựng mới giáo trình dạy nghề |
Mức chi bằng 30% mức chi xây dựng mới giáo trình dạy nghề |
|||||||
g |
Hình vẽ, biểu đồ, ảnh |
100.000đồng/hìnhvẽ hoặc biểu đồ hoặc ảnh |
100.000 đồng/hình vẽ hoặc biểu đồ hoặc ảnh |
|||||||||||
4 |
Sửa chữa, biên tập tổng thể |
55.000 đồng/trang chuẩn |
50.000 đồng/trang chuẩn |
|
||||||||||
5 |
Thuê chuyên gia tư vấn, hướng dẫn, giám sát biên soạn giáo trình |
12.000 đồng/giờ |
12.000 đồng/giờ |
Mức chi bằng mức chi xây dựng mới giáo trình dạy nghề |
||||||||||
6 |
Thẩm định, nhận xét |
45.000 đồng/trang chuẩn |
40.000 đồng/trang chuẩn |
|||||||||||
IV |
Ngân hàng đề thi tốt nghiệp |
|||||||||||||
|
Nội dung, mức chi xây dựng ngân hàng đề thi tốt nghiệp thực hiện theo quy định tại tiết b, điểm 1.5 khoản 1 Điều 4 của Thông tư; riêng bản vẽ kỹ thuật, hình minh họa, hình vẽ, biểu đồ thực hiện theo quy định tại khoản 1, Mục III phụ lục này. |
|||||||||||||
V |
Chi xây dựng chương trình, giáo trình trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng |
|||||||||||||
|
Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số 1956/QĐ-TT ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ. |
|||||||||||||
VI |
Chi xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu bồi dưỡng giáo viên dạy nghề, kiểm định viên, đánh giá viên kỹ năng nghề |
|||||||||||||
|
Nội dung, mức chi tương ứng bằng mức chi xây dựng chương trình và biên soạn giáo trình dạy nghề trình độ cao đẳng nghề theo quy định tại Mục II và Mục III phụ lục này. |
|||||||||||||