Thông tư 82/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 82/2007/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 82/2007/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/07/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quản lý tài chính đối với viện trợ nước ngoài - Ngày 12/7/2007, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 82/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước. Theo đó, đối với các khoản viện trợ nước ngoài có tính chất nhỏ, lẻ không theo các chương trình, dự án và phát sinh đột xuất trong năm, các Đơn vị sử dụng viện trợ phải lập dự toán thu - chi viện trợ (kể cả vốn đối ứng nếu có) trình Cơ quan chủ quản dự án phê duyệt bổ sung kế hoạch tài chính để gửi cho Cơ quan tài chính cùng cấp và Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để kiểm soát chi và hạch toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành… Các chương trình, dự án viện trợ thực hiện theo cơ chế cấp phát một phần và cho vay lại một phần từ ngân sách nhà nước và do cùng một Chủ dự án/Đơn vị sử dụng viện trợ thực hiện: Cơ quan tài chính chịu trách nhiệm xác định Cơ quan kiểm soát chi phù hợp, tuỳ theo tính chất dự án và bảo đảm nguyên tắc không có hai Cơ quan kiểm soát chi đối với một chương trình, dự án… Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 82/2007/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 82/2007/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 82/2007/TT-BTC NGÀY 12 THÁNG 07 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NƯỚC NGOÀI THUỘC NGUỒN THU
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ ban hành Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 9/11/2006 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Căn cứ Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg ngày 26/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài (sau đây gọi tắt là viện trợ nước ngoài) thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
(a) các cơ quan của Chính phủ (các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc Chính phủ);
(b) các cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
(c) Quốc hội, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
(d) Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(đ) các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc các cơ quan nói trên;
II. Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan trung ương của Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ; Quốc hội, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao); Uỷ ban nhân dân các địa phương; các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc các cơ quan nói trên.
III. Các hình thức viện trợ không hoàn lại:
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan trung ương của Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ; Quốc hội, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao); Uỷ ban nhân dân các địa phương; các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc các cơ quan nói trên.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan trung ương của Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ; Quốc hội, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao); Uỷ ban nhân dân các địa phương; các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc các cơ quan nói trên.
Viện trợ không hoàn lại phi vật chất là việc phía nước ngoài chuyển giao không thu tiền đối với các tài sản thuộc sở hữu trí tuệ (quyền tác giả, quyền sở hữu tác phẩm, quyền sở hữu công nghiệp, chuyển giao công nghệ...); hoặc phía nước ngoài thanh toán các chi phí đào tạo, tham quan, khảo sát, hội thảo, chuyên gia...từ nguồn kinh phí viện trợ nước ngoài do họ trực tiếp quản lý và chi tiêu.
Trường hợp trong các Điều ước quốc tế về viện trợ nước ngoài ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Nhà tài trợ có các cam kết về chế độ quản lý tài chính khác với các quy định và hướng dẫn tại Thông tư này, thì thực hiện theo các cam kết của Chính phủ Việt Nam tại các Điều ước quốc tế đó.
Tuỳ theo quy mô và đặc điểm của chương trình, dự án cụ thể, Cơ quan chủ quản dự án (đối với chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật) hoặc Chủ dự án (đối với chương trình, dự án đầu tư) có thể thành lập Ban quản lý dự án để giúp các cơ quan này thực hiện các công việc chuyên môn, bao gồm cả các công việc như kê khai xác nhận viện trợ, mua sắm và chi tiêu, kế toán, kiểm toán, quyết toán và báo cáo quy định tại Thông tư này. Trong trường hợp này, Cơ quan chủ quản dự án hoặc Chủ dự án cần có văn bản uỷ nhiệm chính thức hoặc ký hợp đồng giao việc với Ban quản lý dự án và gửi văn bản này cho cơ quan tài chính đồng cấp để hướng dẫn và thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với Ban quản lý dự án.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Kế hoạch tài chính (bao gồm cả vốn viện trợ ODA và vốn đối ứng), sau khi được tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, là căn cứ để Cơ quan Kế hoạch và Đầu tư và Cơ quan Tài chính giao dự toán ngân sách nhà nước cho các Cơ quan chủ quản dự án cùng cấp. Căn cứ vào dự toán được giao, Cơ quan chủ quản dự án phân bổ chi tiết cho các Chủ dự án/Đơn vị sử dụng viện trợ trực thuộc theo từng chương trình, dự án, đồng thời gửi cho Cơ quan tài chính cùng cấp và Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để kiểm soát chi và hạch toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Trường hợp hàng viện trợ là các phương tiện giao thông (xe máy, ô tô...), Chủ dự án/Đơn vị sử dụng viện trợ cần lập thêm 1 bản để sử dụng khi đăng ký lưu hành phương tiện.
Tờ khai xác nhận viện trợ do Chủ dự án/Đơn vị sử dụng viện trợ khai, được đăng ký vào Sổ xác nhận viện trợ của cơ quan tài chính các cấp và được người có thẩm quyền của cơ quan này ký xác nhận viện trợ trên Tờ khai xác nhận viện trợ.
- Văn kiện chương trình, dự án và văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền;
- Hiệp định, thoả thuận hoặc cam kết quốc tế về viện trợ;
- Kế hoạch tài chính, dự toán ngân sách hoặc thông báo phân bổ vốn viện trợ (nếu các tài liệu này chưa có trong Văn kiện chương trình, dự án được duyệt).
Ngoài ra trong trường hợp viện trợ phi chính phủ, Chủ dự án/Đơn vị sử dụng viện trợ cần phối hợp với các cơ quan chức năng để cung cấp thêm các thông tin về giấy phép và hoạt động của tổ chức phi chính phủ có liên quan.
Đối với Tờ khai xác nhận viện trợ các lần sau: Chủ dự án/Đơn vị sử dụng viện trợ chỉ phải cung cấp các tài liệu cụ thể nói ở điểm 8.1 b) trên.
Đối với các thủ tục rút vốn khác như thủ tục Thanh toán trực tiếp theo Thư uỷ quyền, thủ tục Thư cam kết, thủ tục Thanh toán bằng L/C không cần thư cam kết: Trong trường hợp này, Cơ quan kiểm soát chi không kiểm soát chi, mà các Chủ dự án gửi công văn đề nghị mở L/C, và (hoặc) Đơn xin phát hành thư cam kết (Đơn rút vốn) kèm theo hồ sơ liên quan cho Cơ quan tài chính xem xét chấp thuận và thông báo cho Ngân hàng phục vụ (Ngân hàng mở L/C) thực hiện việc rút vốn, theo các quy định cụ thể tại Thông tư số 78 /2004/TT-BTC ngày 10/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý việc rút vốn đối với nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư này.
Bộ Tài chính sẽ chuyển tiền cho các cơ quan, đơn vị và địa phương thực hiện chương trình thông qua hệ thống Kho bạc nhà nước như phương thức cấp phát vốn ngân sách nhà nước hiện hành. Kho bạc nhà nước thực hiện kiểm soát chi theo các Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn về hồ sơ, quy trình kiểm soát chi, bao gồm: Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày 3/4/2007 đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản; Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 đối với chi hành chính sự nghiệp và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các Thông tư này.
Kho bạc nhà nước thực hiện việc kiểm soát chi theo hướng dẫn tại Thông tư số 78/2004/TT-BTC ngày 10/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý việc rút vốn đối với nguồn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư này.
Cơ quan cho vay lại được cơ quan tài chính uỷ quyền thực hiện kiểm soát chi theo hướng dẫn tại Thông tư số 78/2004/TT-BTC ngày 10/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý việc rút vốn đối với nguồn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư này.
Nếu Nhà tài trợ chuyển tiền viện trợ một lần để chi tiêu trong nhiều năm, thì các khoản chi thuộc dự toán ngân sách năm trước nếu chưa thực hiện được tự động chuyển sang năm sau để chi tiêu.
Sở Tài chính thực hiện ghi thu ghi chi ngân sách địa phương đối với nguồn viện trợ thuộc nguồn thu của ngân sách địa phương và các khoản viện trợ thực hiện theo hình thức bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.
Kho bạc nhà nước các cấp có trách nhiệm hạch toán kế toán thu, chi ngân sách nhà nước nguồn viện trợ nước ngoài. Hàng năm, đồng thời với việc báo cáo định kỳ sử dụng dự toán ngân sách nhà nước, Kho bạc nhà nước các cấp báo cáo cho Cơ quan tài chính cùng cấp và Kho bạc nhà nước cấp trên về tình hình sử dụng kinh phí viện trợ và số dư các tài khoản tiền viện trợ mà các Chủ dự án/Đơn vị sử dụng viện trợ mở tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch, theo mẫu biểu quy định tại Thông tư số 101/2005/TT-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác khoá sổ kế toán cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm.
Hàng tháng, Cơ quan tài chính tổng hợp các Tờ khai xác nhận viện trợ đối với từng Đơn vị sử dụng viện trợ vào Bảng kê xác nhận viện trợ hàng hoá nhập khẩu/hàng hoá mua trong nước và dịch vụ (theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư này) đối với từng đơn vị dự toán cấp I (là đơn vị trực tiếp nhận dự toán ngân sách hàng năm do Thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao) và trên cơ sở đó làm thủ tục hạch toán ngân sách nhà nước.
Sau khi hạch toán ngân sách nhà nước, Cơ quan tài chính gửi thông báo cho các Cơ quan chủ quản dự án là đơn vị dự toán ngân sách cấp I, kèm theo bộ hồ sơ hạch toán ngân sách nhà nước bao gồm:
- Thông tri duyệt y dự toán (có ghi rõ số và ngày của lệnh chi ngân sách theo Thông tri này);
- Bảng kê xác nhận viện trợ của từng Chủ dự án/Đơn vị sử dụng viện trợ;
- Bản sao Tờ khai xác nhận viện trợ của Chủ dự án/Đơn vị sử dụng viện trợ;
Bộ hồ sơ này là căn cứ để các đơn vị dự toán ngân sách cấp I làm thủ tục giao vốn viện trợ cho các đơn vị dự toán cấp dưới là các Đơn vị sử dụng viện trợ.
Sau mỗi lần xác nhận viện trợ, Cơ quan tài chính chưa thực hiện việc hạch toán ghi thu ngân sách mà chỉ gửi thông báo cho Cơ quan chủ quản dự án, là Đơn vị dự toán ngân sách cấp I, kèm theo bộ hồ sơ xác nhận viện trợ bao gồm:
- Bảng kê chi tiết các Đơn vị sử dụng viện trợ (nếu khoản tiền viện trợ được chia cho nhiều Đơn vị sử dụng viện trợ là các đơn vị dự toán cấp dưới)
- Bản sao Tờ khai xác nhận viện trợ của Đơn vị xác nhận viện trợ;
Nhận được bộ hồ sơ này, Đơn vị dự toán ngân sách cấp I có công văn thông báo cho các Đơn vị sử dụng viện trợ là đơn vị dự toán cấp dưới, đồng gửi Kho bạc nhà nước nơi Đơn vị sử dụng viện trợ thực hiện giao dịch, kèm theo bản sao bộ hồ sơ này, để Kho bạc nhà nước có căn cứ theo dõi và thực hiện việc kiểm soát chi.
Hàng tháng, các Đơn vị sử dụng viện trợ là các đơn vị dự toán cấp dưới tập hợp các chứng từ chi tiêu, thanh toán từ nguồn tiền viện trợ không hoàn lại để lập các “Bảng kê tổng hợp chi tiêu, thanh toán từ nguồn viện trợ bằng tiền” theo từng “Tờ khai xác nhận viện trợ bằng tiền” và gửi cho Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để xác nhận tổng số tiền chi tiêu từ nguồn tiền viện trợ của đơn vị trên Bảng kê, sau đó gửi các tài liệu này cho Đơn vị dự toán cấp I. Đơn vị dự toán cấp I tổng hợp các Bảng kê này gửi cho cơ quan tài chính đồng cấp để thực hiện việc hạch toán ngân sách theo đúng mục chi trong Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
“Bảng kê tổng hợp chi tiêu, thanh toán từ nguồn viện trợ bằng tiền” được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 Thông tư này. Bảng kê nói trên cũng được các Chủ dự án/Đơn vị sử dụng viện trợ gửi cho Cơ quan thuế và là một trong những căn cứ để Cơ quan thuế tiến hành hoàn thuế giá trị gia tăng cho chương trình, dự án viện trợ.
Sau khi xác nhận viện trợ, hàng quý Cơ quan tài chính các cấp tổng hợp các “Tờ khai xác nhận viện trợ” mẫu C1, C2 và C3-HD/XNVT có đánh dấu “Viện trợ xây dựng công trình” gửi cho Cơ quan chủ quản dự án và Kho bạc nhà nước nơi Chủ dự án/Đơn vị sử dụng viện trợ giao dịch để phối hợp quản lý chi tiêu, thanh toán và thực hiện quyết toán vốn đầu tư sau khi dự án, hạng mục công trình viện trợ nước ngoài hoàn thành và được bàn giao cho phía Việt Nam.
Sau khi công trình hoàn thành, Cơ quan chủ quản dự án gửi cho Cơ quan tài chính đồng cấp các Báo cáo quyết toán vốn và Quyết định phê duyệt báo cáo quyết toán của cấp có thẩm quyền để làm thủ tục hạch toán ngân sách nhà nước.
- Mục 100: Tiền lương
- Mục 101: Tiền công
- Mục 102: Phụ cấp lương
- Mục 112: Hội nghị
- Mục 119: Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành
- Mục 145: Mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn
- Mục 147: Chi xây lắp
- Mục 149: Chi phí khác
- Nếu tiền ngoại tệ được bán cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Kho bạc nhà nước sẽ ghi thu Ngân sách trung ương theo tỷ giá mua thực tế của Sở giao dịch Ngân hàng nhà nước Việt Nam, theo Mục lục ngân sách nhà nước Chương 160, Loại 10, Khoản 08 hoặc 09, Mục tương ứng từ 73 đến 76, Tiểu mục tương ứng với nhà tài trợ. Chứng từ để Kho bạc nhà nước làm thủ tục ghi thu ngân sách nhà nước là các điện báo “có” ngoại tệ viện trợ của Ngân hàng nước ngoài và phiếu chuyển khoản của Sở Giao dịch Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
- Nếu tiền ngoại tệ được chuyển vào Quỹ Ngoại tệ tập trung của Nhà nước: Kho bạc nhà nước sẽ ghi thu Ngân sách trung ương theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ hàng tháng do Bộ Tài chính công bố, hạch toán Mục lục ngân sách nhà nước Chương 160, loại 10, Khoản 08 hoặc 09, Mục tương ứng từ 73 đến 76, Tiểu mục tương ứng với nhà tài trợ. Chứng từ để Kho bạc nhà nước làm thủ tục ghi thu ngân sách nhà nước là các điện báo “có” ngoại tệ viện trợ của Ngân hàng nước ngoài và Phiếu chuyển khoản của Sở Giao dịch Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
- Tài sản, hàng hoá, tiền viện trợ qua kiểm kê, đánh giá lại có phát sinh thừa, thiếu về số lượng, hoặc tăng giảm về giá trị so với số liệu đã xác nhận viện trợ và hạch toán Ngân sách nhà nước (bao gồm cả trường hợp điều chỉnh lại giá mua bằng ngoại tệ thực tế theo hoá đơn hàng nhập khẩu đã kê khai trên Tờ khai xác nhận viện trợ theo mẫu C1-HD/XNVT cho phù hợp với mặt bằng giá cả thị trường trong nước);
- Tiền viện trợ nhưng không sử dụng hết hoàn trả lại cho Nhà tài trợ;
- Các khoản tiền, hàng viện trợ đã ghi thu ngân sách nhà nước năm trước, nhưng được chuyển sang sử dụng cho năm sau (theo thiết kế của dự án hoặc theo thoả thuận với Nhà tài trợ);
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thay đổi về cơ chế tài chính áp dụng (ví dụ quyết định cho chuyển từ cơ chế cho vay lại sang cấp phát từ ngân sách nhà nước...)
- Căn cứ vào các báo cáo quyết toán sử dụng vốn viện trợ thực tế và các quyết định điều chỉnh về số liệu, cơ chế tài chính của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Cơ quan tài chính các cấp tiến hành rà soát số liệu và lập các Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách gửi các Chủ dự án/Đơn vị sử dụng viện trợ và Kho bạc nhà nước để làm căn cứ hạch toán tăng giảm số liệu ghi thu, ghi chi Ngân sách nhà nước các cấp.
Căn cứ vào phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách, Kho bạc nhà nước thực hiện hạch toán điều chỉnh số liệu ngân sách theo đúng các nội dung ghi trên Phiếu điều chỉnh. Chủ dự án/Đơn vị sử dụng viện trợ căn cứ vào Thông báo điều chỉnh của Kho bạc nhà nước để điều chỉnh lại báo cáo kế toán và quyết toán vốn viện trợ nước ngoài.
Việc điều chỉnh số liệu hạch toán ngân sách nhà nước hàng năm (nếu có) phải thực hiện chậm nhất trong thời gian chỉnh lý ngân sách các cấp. Trong trường hợp phải điều chỉnh số liệu hạch toán ngân sách sau khi đã quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm, các Cơ quan chủ quản dự án là các đơn vị dự toán ngân sách cấp I cần báo cáo cho Bộ Tài chính (đối với các khoản viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách trung ương) hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố (đối với các khoản viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương) để có quyết định xử lý cụ thể.
- Đối với số dư tài khoản tiền viện trợ đã ghi thu ngân sách nhà nước năm trước, nhưng được chuyển sang sử dụng cho năm sau: nếu số dư trên được sử dụng hết trong thời gian chỉnh lý quyết toán của ngân sách các cấp thì được quyết toán vào Ngân sách nhà nước năm trước. Hết thời gian chỉnh lý quyết toán, nếu vẫn còn dư thì được phép chuyển năm sau sử dụng và quyết toán vào Ngân sách nhà nước năm sau. Chủ dự án/Đơn vị sử dụng viện trợ báo cáo với Kho bạc nhà nước nơi giao dịch (chi tiết theo Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục) để Kho bạc nhà nước tổng hợp theo đơn vị dự toán cấp I gửi Cơ quan tài chính cùng cấp làm thủ tục giảm chi năm trước và chuyển nguồn sang năm sau (trong thời hạn 45 ngày sau khi hết thời gian chỉnh lý quyết toán của từng cấp ngân sách.
Riêng đối với hàng hoá, vật tư viện trợ tồn kho đã được quyết toán vào chi ngân sách năm trước, nếu còn sử dụng tiếp cho năm sau, thì Chủ dự án/Đơn vị sử dụng viện trợ tổ chức theo dõi, sử dụng đúng mục đích và có báo cáo riêng cho Kho bạc nhà nước nơi giao dịch và Cơ quan tài chính cùng cấp. Không tiến hành điều chỉnh số liệu hạch toán ngân sách nhà nước trong trường hợp này.
Trong trường hợp Nhà tài trợ yêu cầu áp dụng các quy định về mua sắm khác với luật pháp hiện hành của Việt Nam và được thoả thuận trong Điều ước quốc tế ký với nhà tài trợ thì áp dụng theo các quy định tại Điều ước quốc tế. Các cơ quan, đơn vị được uỷ quyền đàm phán và ký kết các Điều ước quốc tế, trong quá trình đàm phán và ký kết, cần báo cáo cho Cơ quan chủ quản dự án và Cơ quan tài chính cùng cấp các điểm có quy định khác biệt nói trên để xem xét, quyết định cho phép thực hiện, hoặc sửa đổi, điều chỉnh các quy định mua sắm của Việt Nam theo hướng phù hợp với thông lệ quốc tế.
Đối với các chương trình, dự án viện trợ do các doanh nghiệp thực hiện, khi dự án kết thúc, doanh nghiệp có trách nhiệm quyết toán dự án hoàn thành gửi Bộ Tài chính (đối với dự án thuộc nguồn thu của ngân sách trung ương) hoặc Sở Tài chính (đối với dự án thuộc nguồn thu của ngân sách địa phương). Bộ Tài chính, Sở Tài chính căn cứ tình hình thực tế của dự án để thực hiện việc giao vốn và tài sản cho doanh nghiệp quản lý và sử dụng.
Trường hợp không có thoả thuận, cam kết với Nhà tài trợ về việc sử dụng lãi tiền gửi viện trợ, Chủ dự án/Đơn vị sử dụng viện trợ có trách nhiệm nộp toàn bộ số lãi vào Ngân sách nhà nước; nếu các đơn vị này không nộp theo thời gian quy định, Kho bạc nhà nước hoặc Ngân hàng thương mại nơi dự án mở tài khoản giao dịch tự động chuyển toàn bộ số lãi phát sinh vào ngân sách nhà nước.
- Ra quyết định tạm đình chỉ chi ngân sách (bao gồm cả chi vốn đối ứng của dự án viện trợ) đối với đơn vị vi phạm và thông báo cho Kho bạc Nhà nước cùng cấp để thực hiện, đồng thời thông báo cho Cơ quản chủ quản của đơn vị vi phạm để đôn đốc, nhắc nhở;
- Chưa làm thủ tục quyết toán và giao vốn đối với các khoản viện trợ chưa làm Tờ khai xác nhận viện trợ khi thẩm định và phê duyệt quyết toán hàng năm;
- Đề nghị các cơ quan có thẩm quyền không phân bổ các khoản viện trợ trong tương lai cho đơn vị vi phạm;
- Trong trường hợp xét thấy các vi phạm trên là nghiêm trọng, Cơ quan tài chính các cấp có thể đề xuất với các cơ quan có thẩm quyền cấp trên hoặc cơ quan chức năng liên quan để tổ chức kiểm tra, thanh tra hoặc chuyển sang cơ quan điều tra hình sự đối với đơn vị vi phạm.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện, có những vấn đề còn vướng mắc hoặc vấn đề mới phát sinh chưa được hướng dẫn tại Thông tư này, đề nghị các đơn vị, cơ quan có liên quan phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi và bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
(Mẫu C1-HD/XNVT, ban hành kèm theo Phụ lục 1a Thông tư số 82/2007/TT-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ Tài chính)
TỜ KHAI XÁC NHẬN VIỆN TRỢ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
NƠI ĐĂNG KÝ TỜ KHAI Bộ Tài chính............................... c Sở Tài chính............................... c |
Tờ khai số ................. /XNVT Ngày đăng ký....................... Sổ đăng ký XNVT................. |
Cán bộ tiếp nhận
(Ký và ghi rõ họ tên) |
I. PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI
A. DỮ LIỆU CƠ BẢN |
||
1. Tên tổ chức viện trợ: ................................................... ................................................... thuộc: -Chính phủ ............................... c -TC quốc tế .............................. c -Phi chính phủ.......................... c 2. Tên chương trình, dự án viện trợ:............................................. ................................................... ................................................... ................................................... Thời gian thực hiện: Từ:.............................. Đến:............................ 3. Tổng giá trị viện trợ, chương trình, dự án: - Nguyên tệ:................................. - Quy ra USD:.............................. 4. Văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền: Số: ..................... ngày................ của:............................................. ................................................... |
5. Chủ dự án: Tên:.......................................... Địa chỉ:..................................... ................................................. Tel/Fax:.................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN: ................................................. 6. Cơ quan chủ quản dự án: Tên:.......................................... Địa chỉ:..................................... ................................................. Tel/Fax:.................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN: .................................................
7. Đơn vị được ủy nhiệm tiếp nhận hàng viện trợ: Tên:.......................................... Địa chỉ:........................................... Tel/Fax:....................................
|
8. Các đơn vị sử dụng viện trợ: 1. Tên đơn vị:.......................... ................................................. Địa chỉ:..................................... ................................................. Tel/Fax:.................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN: ................................................. Mã số thuế:...............................
2. Tên đơn vị:.......................... ................................................. Địa chỉ:..................................... ................................................. Tel/Fax:.................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN: ................................................. Mã số thuế:...............................
3. Tên đơn vị:.......................... ................................................. Địa chỉ:..................................... ................................................. Tel/Fax:.................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN: ................................................. Mã số thuế:............................ .... |
B. HÀNG HÓA VIỆN TRỢ NHẬP KHẨU
9. Loại hình viện trợ: |
c Viện trợ xây dựng công trình
|
c Viện trợ phi dự án |
||||||
Số TT |
10. Chứng từ nhận hàng |
11. Tên hàng hóa |
12. Số lượng |
Trị giá |
||||
13. Nguyên tệ |
14. Quy USD |
15. Quy VND |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||
Tỷ giá quy đổi: Nguyên tệ/USD:....................; VND/USD....................... |
||||||||
C. PHẦN KÊ KHAI BỔ SUNG
16. Hàng hóa viện trợ phân bổ theo đơn vị sử dụng |
||||
Số TT |
Tên đơn vị sử dụng viện trợ |
Trị giá được phân bổ |
||
Nguyên tệ |
Quy ra USD |
Quy ra VND |
||
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
17. Chi tiết “Viện trợ xây dựng công trình” (Khai bổ sung khi hàng hóa viện trợ nhập khẩu để xây dựng công trình chìa khóa trao tay) |
||||
Tên công trình, hạng mục công trình:................................................................................................................................ ................ Chủ đầu tư: ........................................................................................................................................ ................ Điện thoại: ........................................... ............................Fax:........................................................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN:........................................ Mã số thuế.................................................................................... ................................ Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư:................................................................................................................................... ................ Điện thoại: ........................................... ............................Fax:........................................................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN:........................................ Mã số thuế.................................................................................... ................................ Địa điểm xây dựng công trình................................................................................................................................. ................ Quyết định đầu tư: Số: .......................... ngày:...................của: ............................................................ .................................................................... Tổng mức đầu tư được duyệt:.............................................................................................................................. ................ Phân theo nguồn vốn: - Vốn NSNN ................ - Vốn viện trợ nước ngoài ................ - Vốn khác ................ Thời gian khởi công: ...................................... ......Thời gian dự kiến hoàn thành: ...................................................................... ................ |
||||
18. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trên đây. ................., ngày............tháng ...........năm .........
(Người khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
II. PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN TÀI CHÍNH
19. Sau khi thẩm tra tài liệu, cơ quan tài chính xác nhận số hàng hóa nhập khẩu tại tờ khai xác nhận viện trợ này được mua sắm bằng nguồn viện trợ không hoàn lại nước ngoài. ................., ngày............tháng ...........năm .........
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(Mẫu C2-HD/XNVT, ban hành kèm theo Phụ lục 1b Thông tư số 82/2007/TT-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ Tài chính)
TỜ KHAI XÁC NHẬN VIỆN TRỢ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRONG NƯỚC
NƠI ĐĂNG KÝ TỜ KHAI Bộ Tài chính............................... c Sở Tài chính............................... c |
Tờ khai số ................. /XNVT Ngày đăng ký....................... Sổ đăng ký XNVT................. |
Cán bộ tiếp nhận
(Ký và ghi rõ họ tên) |
I. PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI
A. DỮ LIỆU CƠ BẢN |
||
1. Tên tổ chức viện trợ: ................................................... ................................................... thuộc: - Chính phủ.............................. c - TC quốc tế............................. c - Phi chính phủ:........................ c 2. Tên chương trình, dự án viện trợ: ................................................... ................................................... ................................................... Thời gian thực hiện: Từ:.............................. Đến:............................ 3. Tổng giá trị viện trợ, chương trình, dự án: - Nguyên tệ:................................. - Quy ra USD:.............................. 4. Văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền: Số: ..................... ngày................ của:............................................. ................................................... |
5. Chủ dự án: Tên:.......................................... Địa chỉ:..................................... ................................................. Tel/Fax:.................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN: ................................................. 6. Cơ quan chủ quản dự án: Tên:.......................................... Địa chỉ:..................................... ................................................. Tel/Fax:.................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN: .................................................
7. Đơn vị bán hàng, cung cấp dịch vụ: Tên:.......................................... Địa chỉ:........................................... Tel/Fax:....................................
|
8. Các đơn vị sử dụng viện trợ 1. Tên đơn vị:.......................... ................................................. Địa chỉ:..................................... ................................................. Tel/Fax:.................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN: ................................................. Mã số thuế:...............................
2. Tên đơn vị:.......................... ................................................. Địa chỉ:..................................... ................................................. Tel/Fax:.................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN: ................................................. Mã số thuế:...............................
3. Tên đơn vị:.......................... ................................................. Địa chỉ:..................................... ................................................. Tel/Fax:.................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN: ................................................. Mã số thuế:............................ ... |
B. HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA TRONG NƯỚC
9. Loại hình viện trợ: |
c Viện trợ xây dựng công trình
|
c Viện trợ phi dự án |
|||||
Số TT |
10. Chứng từ nhận hàng |
11. Tên hàng hóa |
12. Số lượng |
Trị giá |
|||
13. Đơn giá (chưa có thuế) |
14. Thành tiền |
||||||
|
|
|
|
|
|
||
C. PHẦN KÊ KHAI BỔ SUNG
15. Hàng hóa viện trợ phân bổ theo đơn vị sử dụng |
||||
Số TT |
Tên đơn vị sử dụng viện trợ |
Trị giá được phân bổ |
||
Tên hàng hoá, dịch vụ |
Số lượng |
Trị giá |
||
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
16. Chi tiết “Viện trợ xây dựng công trình” (Khai bổ sung khi hàng hóa viện trợ nhập khẩu để xây dựng công trình chìa khóa trao tay) |
||||
Tên công trình, hạng mục công trình:................................................................................................................................ ................ Chủ đầu tư: ........................................................................................................................................ ................ Điện thoại: ........................................... ............................Fax:........................................................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN:........................................ Mã số thuế.................................................................................... ................................ Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư:................................................................................................................................... ................ Điện thoại: ........................................... ............................Fax:........................................................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN:........................................ Mã số thuế.................................................................................... ................................ Địa điểm xây dựng công trình................................................................................................................................. ................ Quyết định đầu tư: Số: .......................... ngày:...................của: ............................................................ .................................................................... Tổng mức đầu tư được duyệt:.............................................................................................................................. ................ Phân theo nguồn vốn: - Vốn NSNN ................ - Vốn viện trợ nước ngoài ................ - Vốn khác ................ Thời gian khởi công: ...................................... ......Thời gian dự kiến hoàn thành: ...................................................................... ................ |
||||
17.. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trên đây. ................., ngày............tháng ...........năm .........
(Người khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
II. PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN TÀI CHÍNH
18. Sau khi thẩm tra tài liệu, cơ quan tài chính xác nhận số hàng hóa, dịch vụ mua trong nước tại Tờ khai xác nhận viện trợ này được mua sắm bằng nguồn viện trợ không hoàn lại nước ngoài. ................., ngày............tháng ...........năm .........
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(Mẫu C3-HD/XNVT, ban hành kèm theo Phụ lục I c Thông tư số 82/2007/TT-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ Tài chính)
TỜ KHAI XÁC NHẬN VIỆN TRỢ BẰNG TIỀN
NƠI ĐĂNG KÝ TỜ KHAI Bộ Tài chính...............................c Sở Tài chính................................ c |
Tờ khai số ................. /XNVT Ngày đăng ký....................... Số đăng ký XNVT................. |
Cán bộ tiếp nhận
(Ký và ghi rõ họ tên) |
I. PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI
A. DỮ LIỆU CƠ BẢN |
||
1. Tên tổ chức viện trợ: ................................................... ................................................... thuộc: - Chính phủ.............................. c - TC quốc tế............................. c - Phi chính phủ:........................ c 2. Tên chương trình, dự án viện trợ: ................................................... ................................................... ................................................... Thời gian thực hiện: Từ:.............................. Đến:............................ 3. Tổng giá trị viện trợ, chương trình, dự án: - Nguyên tệ:................................. - Quy ra USD:.............................. 4. Văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền: Số: ..................... ngày................ của:............................................. ................................................... |
5. Chủ dự án: Tên:.......................................... Địa chỉ:..................................... ................................................. Tel/Fax:.................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN: ................................................. 6. Cơ quan chủ quản dự án: Tên:.......................................... Địa chỉ:..................................... ................................................. Tel/Fax:.................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN: .................................................
7. Đơn vị được ủy nhiệm nhận tiền viện trợ (nếu có): Tên:.......................................... Địa chỉ:........................................... Tel/Fax:....................................
|
8. Các đơn vị sử dụng viện trợ: 1. Tên đơn vị:.......................... ................................................. Địa chỉ:..................................... ................................................. Tel/Fax:.................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN: ................................................. Mã số thuế:...............................
2. Tên đơn vị:.......................... ................................................. Địa chỉ:..................................... ................................................. Tel/Fax:.................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN: ................................................. Mã số thuế:...............................
3. Tên đơn vị:.......................... ................................................. Địa chỉ:..................................... ................................................. Tel/Fax:.................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN: ................................................. Mã số thuế:............................ ... |
B. CHI TIẾT TIỀN VIỆN TRỢ
9. Loại hình viện trợ: |
c Viện trợ xây dựng công trình
|
c Hỗ trợ ngân sách c Viện trợ phi dự án |
|||||
10. Chứng từ nhận tiền |
11. Đơn vị chuyển tiền |
12. TK nhận tiền |
Tổng số tiền viện trợ được nhận |
||||
13. Nguyên tệ |
14. Quy ra USD |
15. Quy ra VND |
|||||
|
|
|
|
|
|
||
Tỷ giá quy đổi: Nguyên tệ/USD:....................; VND/USD....................... |
|||||||
C. PHẦN KÊ KHAI BỔ SUNG
16. Tiền viện trợ phân bổ theo đơn vị sử dụng |
||||
Số TT |
Tên đơn vị sử dụng viện trợ |
Trị giá được phân bổ |
||
Nguyên tệ |
Quy ra USD |
Quy ra VND |
||
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
17. Chi tiết “Viện trợ xây dựng công trình” (Khai bổ sung khi tiền viện trợ để xây dưng công trình chìa khóa trao tay) |
||||
Tên công trình, hạng mục công trình:................................................................................................................................ ................ Chủ đầu tư: ....................................................................................................................................... ................ Điện thoại: ........................................... ............................Fax:........................................................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN:........................................ Mã số thuế.................................................................................... ................................ Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư:................................................................................................................................... ................ Điện thoại: ........................................... ............................Fax:........................................................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN:........................................ Mã số thuế.................................................................................... ................................ Địa điểm xây dựng công trình................................................................................................................................. ................ Quyết định đầu tư: Số: .......................... ngày:...................của: ............................................................ .................................................................... Tổng mức đầu tư được duyệt:.............................................................................................................................. ................ Phân theo nguồn vốn: - Vốn NSNN ................ - Vốn viện trợ nước ngoài ................ - Vốn khác ................ Thời gian khởi công: ...................................... ......Thời gian dự kiến hoàn thành: ...................................................................... ................ |
||||
18. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trên đây. ................., ngày............tháng ...........năm .........
(Người khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
II. PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN TÀI CHÍNH
19. Sau khi thẩm tra tài liệu, cơ quan tài chính xác nhận số tiền viện trợ tại Tờ khai xác nhận viện trợ này là viện trợ không hoàn lại nước ngoài. ................., ngày............tháng ...........năm .........
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
|||||||||
(Phụ lục 2 Thông tư số 82/2007/TT-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ Tài chính) BẢNG KÊ XÁC NHẬN VIỆN TRỢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH |
|||||||||
A. NHỮNG DỮ KIỆN CƠ BẢN:
1. Tên dự án, chương trình:............................................................................................................................................. 2. Nhà tài trợ:................................................................................................................................................ 3. Tên công trình, hạng mục công trình:............................................................................................................................................. 4. Chủ đầu tư:................................................................................................................................................. - Địa chỉ:.......................................................................................................................................................... - Điện thoại:.......................................................... Fax:..................................................................................... - Mã số đơn vị sử dụng NSNN.......................….. Mã số thuế:......................................................................... 5. Địa điểm xây dựng công trình:............................................................................................................................................. 6. Quyết định đầu tư (số…, ngày..., của…)........................................................................................................................................... 7. Tổng mức đầu tư được duyệt:....................................................................................................................... Trong đó:- Vốn NSNN:.................................................................................................................................................. - Vốn viện trợ:............................................................................ - Vốn khác:................................................................................ 8. Thời gian khởi công:................................................ Thời gian hoàn thành.......................................................................... |
|||||||||
B. BẢNG KÊ XÁC NHẬN VIỆN TRỢ CÔNG TRÌNH: |
|||||||||
Số TT |
Tờ khai xác nhận viện trợ |
Trị giá XNVT (đồng VNĐ) |
Thực tế đã SD cho công trình (theo quyết toán năm |
Chênh lệch |
|||||
Số |
Ngày đăng ký |
Số đăng ký |
Viện trợ hàng hóa NK |
Viện trợ hàng hóa DV trong nước |
Viện trợ bằng tiền |
Tổng cộng |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. THUYẾT MINH SỐ TIỀN CHÊNH LỆCH (10) = (8) – (9)
|
|||||||||
E. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TÀI CHÍNH Cơ quan tài chính xác nhận số liệu viện trợ tại Bảng kê xác nhận viện trợ xây dựng công trình này. ………, ngày..… tháng … năm……..
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
D. CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH ………, ngày ….tháng .… năm………
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
||||||||
|
|
(Phụ lục 3 Thông tư số 82/2007/TT-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ XÁC NHẬN VIỆN TRỢ
Tháng ……… năm………
(Viện trợ hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa và dịch vụ mua trong nước)
Tên đơn vị (đơn vị dự toán Ngân sách cấp I)
Mã số đơn vị sử dụng ngân sách
(Gửi kèm theo thông tri duyệt y dự toán số: ………, lệnh chi NSNN số ………. Ngày ……….)
Số TT |
Chủ dự án/Đơn vị sử dụng VT |
Nhà tài trợ |
Tờ khai xác nhận viện trợ |
Tên chương trình dự án viện trợ |
Nội dụng XNVT và hạch toán NSNN |
||||||
Tên |
Mã số NS |
Số |
Ngày |
Trị giá (VND) |
Loại hàng hóa dịch vụ |
Hạch toán NSNN |
|||||
Chương |
Loại khoản |
Mục, Tiểu mục |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
xxxxxxx |
|
|
|
|
|
Lập biểu THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TÀI CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
(Phụ lục 4 Thông tư số 82/2007/TT-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ TỔNG HỢP CHI TIÊU, THANH TOÁN TỪ NGUỒN VIỆN TRỢ BẰNG TIỀN
Tháng ……… năm………
Chủ dự án/ Đơn vị sử dụng viện trợ.........................................................................................
Mã số đơn vị sử dụng NSNN....................................................................................
Mã số thuế.......................................................................................
Tài khoản nhận tiền viện trợ: Số ............................................................................................ , mở tại..........................................................................................
Tên đơn vị dự toán Ngân sách cấp I............................................................................................
Mã số đơn vị sử dụng NSNN....................................................................................
Mã số thuế.......................................................................................
Số TT |
Tờ khai xác nhận bằng tiền |
Hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ từ nguồn viện trợ bằng tiền |
Ghi chú |
|||||||||
Số ĐK |
Ngày |
Trị giá tiền viện trợ |
Ký hiệu HĐ |
Số HĐ |
Ngày |
Loại hàng hóa, dịch vụ |
Tên đơn vị bán |
Trị giá mua (chưa thuế) |
Trị giá mua (có thuế |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN XÁC NHẬN CỦA KBNN Sau khi kiểm tra, KBNN ……………….. xác nhận các khoản chi tiêu từ tài khoản tiền viện trợ của đơn vị theo Bảng kê khai trên. ……………, ngày ….. tháng ……. năm … KBNN …….
|
Lập biểu ……………, ngày ….. tháng ……. năm … (Chủ dự án, đơn vị sử dụng viện trợ)
|
(Phụ lục 5 Thông tư số 82/2007/TT-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ Tài chính)
Phụ lục 5: BÁO CÁO TIẾP NHẬN VÀ SỬ DỤNG VIỆN TRỢ
Quý ……… năm………
Chủ dự án/ Đơn vị sử dụng viện trợ.........................................................................................
Cơ quan chủ quản......................................................................................
Tên chương trình dự án viện trợ.........................................................................................
Tên nhà tài trợ.........................................................................................
Tổng vốn chương trình, dự án viện trợ Trong đó: Vốn viện trợ Vốn đối ứng Vốn khác |
Kế hoạch tiếp nhận và sử dụng năm: Trong đó: Vốn viện trợ Vốn đối ứng Vốn khác |
A. CHI TIẾT TIẾP NHẬN VÀ SỬ DỤNG VIỆN TRỢ
Phân loại |
Hàng hóa viện trợ nhập khẩu |
Hàng hóa, dịch vụ mua trong nước |
Viện trợ bằng tiền |
Tổng cộng (VND) |
Tờ khai XNVT |
||||||
Loại hàng |
Trị giá (VND) |
Loại hàng/DV |
Trị giá (VND) |
Nguyên tệ |
Quy USD |
Quy VND |
Số |
Ngày |
Trị giá |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
A. Đã kê khai xác nhận viện trợ |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Chưa kê khai xác nhận viện trợ |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Tổng cộng |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. THUYẾT MINH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VIỆN TRỢ (đánh giá và so sánh tình hình thực hiện với dự toán thu- chi NSNN năm)
Lập biểu ……………, ngày ….. tháng ……. năm …
(Chủ dự án, đơn vị sử dụng viện trợ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây