Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 59/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 59/2007/QĐ-BTC NGÀY 11 THÁNG 07 NĂM 2007
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã;
Căn cứ Quyết định số 246/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã;
Theo đề nghị của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59 /2007/QĐ-BTC ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã nhằm mục đích hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hỗ trợ các hoạt động đổi mới phát triển sản phẩm; đổi mới phát triển công nghệ, kỹ thuật; phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng và nhân rộng các mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới, các mô hình hợp tác xã điển hình tiên tiến.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
Quỹ được tiếp nhận quản lý, sử dụng các nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo tôn chỉ, mục đích, yêu cầu của nhà tài trợ, nhưng không trái với quy định của pháp luật của Việt Nam.
Quỹ được sử dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để mua trái phiếu chính phủ.
NGUỒN VỐN HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
HỢP TÁC XÃ
TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Phó giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ theo đề nghị của Giám đốc Quỹ; chức danh Trưởng Ban kiểm soát; các thành viên Ban kiểm soát theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát.
Hội đồng quản lý làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số. Các cuộc họp của Hội đồng phải có ít nhất 3 trong 5 thành viên của Hội đồng tham dự. Trong trường hợp số phiếu ngang nhau, bên nào có phiếu của người chủ tọa cuộc họp là quyết định.
Hội đồng quản lý họp thường kỳ 3 tháng một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý có thể triệu tập họp bất thường theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý hoặc Trưởng Ban kiểm soát hoặc Giám đốc Quỹ.
Các thành viên Ban kiểm soát hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
Cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan điều hành Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã gồm Giám đốc, các phó Giám đốc, Kế toán trưởng, các phòng, bộ phận chuyên môn nghiệp vụ.
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã được trích lập quỹ dự phòng rủi ro; trích lập quỹ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi từ thu nhập tài chính theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ trình, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam đề nghị Bộ Tài chính phê duyệt.
Chủ tịch Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Điều lệ này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
thuộc tính Quyết định 59/2007/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 59/2007/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 11/07/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng , Chính sách |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 59/2007/QĐ-BTC
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI
CHÍNH SỐ
59/2007/QĐ-BTC NGÀY 11 THÁNG 07 NĂM 2007
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
QUỸ
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 77/2003/NĐ-CP ngày
01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính
Căn cứ Nghị
định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính
sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã;
Căn cứ
Quyết định số 246/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã;
Theo đề nghị của Chủ tịch Liên minh
Hợp tác xã Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
Điều
3. Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân
hàng và tổ chức tài chính, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp
tác xã, Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
HỢP TÁC XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 59 /2007/QĐ-BTC
ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Địa vị pháp lý của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
1. Quỹ Hỗ trợ
phát triển hợp tác xã là tổ chức tài chính Nhà nước được thành lập theo Quyết
định số 246/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ và
chịu sự quản lý của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
2. Quỹ Hỗ trợ
phát triển hợp tác xã có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế
toán riêng, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và các ngân
hàng thương mại trong và ngoài nước.
3. Quỹ Hỗ trợ
phát triển hợp tác xã có tên giao dịch tiếng Anh là: Co-operative Assistance
Fund, tên viết tắt là CAF.
4. Trụ sở của
Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã đặt tại Hà Nội.
Điều
2. Mục đích hoạt động.
Hoạt động của Quỹ
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã nhằm mục đích hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã, hỗ trợ các hoạt động đổi mới phát triển sản phẩm; đổi mới phát
triển công nghệ, kỹ thuật; phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm;
xây dựng và nhân rộng các mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới, các mô
hình hợp tác xã điển hình tiên tiến.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động.
1. Hoạt động
của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã không vì mục đích lợi nhuận, nhưng phải bảo
toàn vốn và bù đắp chi phí quản lý.
2. Quỹ Hỗ trợ
phát triển hợp tác xã được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước đối
với các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo mục
đích hoạt động quy định tại Điều 2 của Điều lệ này.
CHƯƠNG II
NHIỆM VỤ VÀ
QUYỀN HẠN CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC
XÃ
Điều
4. Nhiệm vụ của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
1. Tiếp nhận nguồn
vốn ngân sách nhà nước giao; huy động vốn đóng góp tự nguyện của các hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, các nguồn tài chính trong và ngoài nước theo quy định của
pháp luật để tạo nguồn vốn hỗ trợ phát triển các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã.
2. Tiếp nhận,
quản lý nguồn
vốn
tài trợ, viện trợ, vốn uỷ
thác
từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phục vụ cho các hoạt động và
thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Thực hiện
cho vay đầu tư, hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc cho các hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã có dự án đầu tư, phương án kinh doanh khả thi.
4. Quản lý vốn
và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện
các nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt
Điều 5. Quyền hạn của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
1. Được huy
động, quản lý và sử dụng các nguồn vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ
này.
2. Được quyền
lựa chọn các dự án, phương án để quyết định việc hỗ trợ; uỷ thác hỗ trợ.
3. Được thuê các
tổ chức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn,
xin hỗ trợ, tài trợ của Quỹ.
4. Được yêu
cầu các đơn vị có dự án, phương án đang được Quỹ xem xét hoặc đã được Quỹ hỗ
trợ cung cấp các thông tin có liên quan về tình hình hoạt động, sản xuất kinh
doanh, tình hình tài chính, tín dụng.
5. Kiểm tra
định kỳ hoặc đột xuất tình hình quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ cũng như những vấn
đề liên quan đến việc thực hiện dự án của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
được Quỹ hỗ trợ.
6. Đình chỉ
việc hỗ trợ, cho vay hoặc thu hồi vốn trước hạn, phát mại tài sản đảm bảo tiền
vay để thu hồi nợ; khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với các đơn vị, cá
nhân vi phạm các cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước liên
quan đến hoạt động của Quỹ.
7. Từ chối yêu
cầu cung cấp thông tin, nguồn tài chính, nhân lực của Quỹ cho bất kỳ tổ chức,
cá nhân nào, nếu những yêu cầu đó trái với quy định của Điều lệ này và quy định
của pháp luật.
8. Quan hệ
trực tiếp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các nhiệm
vụ của Quỹ;
9. Cử cán bộ,
nhân viên của Quỹ ra nước ngoài nghiên cứu, học tập, công tác, tham quan, khảo sát
theo quy định của pháp luật.
10. Được sử
dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để mua trái phiếu
Chính phủ theo quy định của pháp luật.
CHƯƠNG III
HOẠT ĐỘNG CỦA
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
Điều
6. Các hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
1. Huy động,
tiếp nhận các nguồn tài chính trong và ngoài nước để hỗ trợ phát triển các hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và quy định của Điều lệ
này.
2. Cho vay đầu
tư.
3. Hỗ trợ có
hoàn lại vốn gốc.
4. Uỷ thác cho
vay, hỗ trợ.
5. Nhận uỷ
thác
6. Tiếp nhận,
quản lý và sử dụng các nguồn tài trợ, viện trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước để phục vụ cho hoạt động và thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
7. Mua trái
phiếu Chính phủ.
8. Các hoạt
động khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này nhưng không được đầu tư
chứng khoán hoặc góp vốn dưới hình thức kinh doanh chứng khoán.
Điều
7. Cho vay đầu tư.
1. Đối tượng
được cho vay đầu tư: là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có nhu cầu, có dự án
vay vốn đầu tư khả thi để đổi mới phát triển sản phẩm, đổi mới phát triển công
nghệ kỹ thuật; phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng, phát
triển và nhân rộng mô hình mới, mô hình điển hình tiên tiến. Căn cứ khả năng
nguồn vốn của Quỹ, nhu cầu vay vốn, Hội đồng quản lý Quỹ xem xét có thể quy định
danh mục ưu tiên cho vay trong từng thời kỳ.
2. Điều kiện
vay vốn, hồ sơ, thủ tục, quy trình vay vốn, thu hồi vốn vay, cho vay lại, gia
hạn nợ, chuyển và xử lý nợ quá hạn thực hiện theo Quy chế do Hội đồng quản lý
Quỹ ban hành. Chủ đầu tư có đủ các điều kiện sau đây được xem xét vay vốn từ
Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã:
2.1. Thuộc đối
tượng quy đinh tại khoản 1 của Điều này.
2.2. Đã hoàn
thành thủ tục đầu tư theo quy định của Nhà nước.
2.3. Có phương
án sản xuất, kinh doanh có lãi và phương án đảm bảo trả được nợ gốc và lãi.
2.4. Có cam
kết mua bảo hiểm đối với tài sản hình thành từ vốn vay thuộc đối tượng mua bảo
hiểm bắt buộc tại một công ty bảo hiểm được phép hoạt động tại Việt
3. Mức vốn cho
vay: Mức vốn cho vay đối với từng dự án cụ thể do Giám đốc Quỹ xem xét, quyết
định, nhưng tối đa không quá 80% tổng mức đầu tư của dự án.
4. Lãi suất
cho vay vốn của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định.
5. Thời hạn
cho vay vốn do Giám đốc Quỹ xem xét, quyết định trên cơ sở khả năng thu hồi vốn,
phù hợp với đặc điểm của từng dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư, nhưng tối
đa không quá 05 năm.
6. Bảo đảm
tiền vay
6.1. Quỹ Hỗ
trợ phát triển hợp tác xã quyết định các hình thức đảm bảo tiền vay đối với
từng dự án, bao gồm: cầm cố, thế chấp, bảo lãnh của bên thứ ba, đảm bảo bằng tài
sản hình thành từ vốn vay hoặc không có đảm bảo bằng tài sản và chịu trách
nhiệm theo quy định của pháp luật.
6.2. Trình tự,
thủ tục bảo đảm tiền vay, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay thực hiện theo quy
định của pháp luật về bảo đảm tiền vay.
7. Xử lý rủi
ro và thẩm quyền xử lý rủi ro
7.1. Đối với
những dự án gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan bất khả kháng (thiên tai, hoả
hoạn, động đất, dịch bệnh...), dẫn đến không hoàn trả được một phần hoặc toàn
bộ vốn vay thì được xem xét, xử lý rủi ro theo các hình thức: gia hạn nợ,
khoanh nợ, xoá nợ (bao gồm xóa nợ gốc và nợ lãi).
7.2. Giám đốc
Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã quyết định việc gia hạn nợ. Thời hạn gia hạn
nợ tối đa bằng 1/3 thời hạn trả nợ ghi trong hợp đồng tín dụng ban đầu.
7.3. Việc
khoanh nợ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã xem
xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác
xã.
a. Thời hạn
khoanh nợ tối đa là 03 năm. Trong thời hạn khoanh nợ, chủ dự án không phải trả
lãi phát sinh của số nợ được khoanh, nhưng có trách nhiệm hoàn trả số lãi còn
nợ Quỹ (nếu có). Hết hạn khoanh nợ, chủ dự án có trách nhiệm hoàn trả Quỹ đầy
đủ số vốn gốc đã được khoanh nợ.
b. Hết thời hạn
khoanh nợ, nếu chủ dự án có điều kiện trả nợ nhưng cố tình chây ỳ không trả nợ
thì Quỹ chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật, khởi kiện chủ dự án ra toà án để
xử lý nợ theo quy định của pháp luật; nếu chủ dự án thực sự không còn khả năng
trả nợ thì Quỹ xem xét để xử lý xoá nợ theo quy định.
7.4. Việc xóa
nợ lãi, xoá nợ gốc do Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã xem
xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ. Hình thức này áp dụng cho
các trường hợp quy định tại tiết 7.1, khoản 7, Điều 7 của Điều lệ này nhưng chủ
đầu tư của dự án không còn khả năng trả nợ sau khi đã tận thu mọi nguồn có khả
năng thanh toán.
Điều
8. Hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc.
1. Đối tượng
được Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã xem xét hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc là các
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có nhu cầu hỗ trợ, có phương án hoạt động khả
thi để đổi mới và phát triển sản phẩm, đổi mới phát triển công nghệ kỹ thuật;
phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng, phát triển và nhân
rộng mô hình mới, mô hình điển hình tiên tiến.
2. Điều kiện
hỗ trợ, hồ sơ, trình tự thủ tục hỗ trợ, thu hồi vốn thực hiện theo quy chế do
Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã ban hành.
3. Mức hỗ trợ tuỳ
thuộc vào từng dự án, nhưng bảo đảm mức tối đa không quá 80% kinh phí thực hiện
đối với một dự án.
4. Thời hạn
hoàn lại khoản hỗ trợ do Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã xem xét,
quyết định đối với từng dự án, nhưng tối đa không quá 03 năm.
5. Để bù đắp
chi phí, Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã được thu phí quản lý khi thực hiện hỗ
trợ có hoàn lại vốn gốc cho các phương án xin hỗ trợ của các hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã. Mức phí quản lý bằng 2%/năm/số vốn hỗ trợ có hoàn lại.
6. Trường hợp
phương án được hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan
bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn, động đất, dịch bệnh...), dẫn đến không hoàn
trả được một phần hoặc toàn bộ vốn hỗ trợ thì được xem xét, xử lý rủi ro theo
các hình thức: khoanh nợ, xoá nợ:
6.1. Việc
khoanh nợ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã xem
xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác
xã.
a. Thời hạn
khoanh nợ tối đa là 03 năm. Trong thời hạn khoanh nợ, đơn vị được hỗ trợ không
phải trả phí quản lý phát sinh, nhưng có trách nhiệm hoàn trả số phí quản lý
còn nợ (nếu có). Hết hạn khoanh nợ, đơn vị được hỗ trợ có trách nhiệm hoàn trả
Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã đầy đủ số vốn gốc được khoanh nợ.
b. Hết thời hạn
khoanh nợ, nếu đơn vị được hỗ trợ có điều kiện trả nợ nhưng cố tình chây ỳ
không trả nợ thì Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã chuyển hồ sơ sang cơ quan
pháp luật, khởi kiện ra toà án để xử lý nợ theo quy định của pháp luật; nếu đơn
vị được hỗ trợ thực sự không còn khả năng trả nợ thì Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp
tác xã xem xét để xử lý xoá nợ theo quy định.
6.2. Việc xoá
nợ thực hiện theo quy định tại tiết 7.4, khoản 7, Điều 7 của Điều lệ này.
Điều
9. Nhận uỷ thác và ủy thác.
1. Nhận ủy
thác
1.1. Quỹ được
nhận uỷ thác cho vay, tài trợ hoạt động đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng nhận uỷ thác.
1.2. Quỹ được
hưởng phí dịch vụ nhận uỷ thác. Mức phí dịch vụ nhận uỷ thác do các bên thoả
thuận trong hợp đồng nhận uỷ thác.
2. Ủy thác
2.1. Quỹ được
quyền ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện việc cho vay, hỗ
trợ theo hợp đồng ủy thác.
2.2. Phí ủy
thác Quỹ trả cho các tổ chức nhận ủy thác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng
ủy thác.
Điều
10. Viện trợ, tài trợ.
Quỹ được tiếp
nhận quản lý, sử dụng các nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã theo tôn chỉ, mục đích, yêu cầu của nhà tài trợ, nhưng không
trái với quy định của pháp luật của Việt Nam.
Điều
11. Mua trái phiếu chính phủ.
Quỹ được sử
dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để mua trái phiếu
chính phủ.
CHƯƠNG IV
NGUỒN VỐN HOẠT
ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
HỢP TÁC XÃ
Điều
12. Vốn điều lệ.
1. Vốn điều lệ
ban đầu của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã là 100 tỷ đồng do ngân sách nhà
nước cấp kể từ khi Quỹ đi vào hoạt động.
2. Việc điều
chỉnh, bổ sung vốn điều lệ của Quỹ do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở
đề nghị của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và Bộ Tài chính.
Điều
13. Vốn huy động từ các nguồn khác.
1. Các khoản
đóng góp tự nguyện của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Các khoản
đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
3. Các khoản
viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
4. Vốn nhận uỷ
thác từ ngân sách địa phương, từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để hỗ
trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
5. Vốn từ các
chương trình, dự án trong và ngoài nước hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã.
6. Các khoản
vốn huy động khác theo quy định của pháp luật.
CHƯƠNG V
TỔ CHỨC BỘ MÁY
CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
Điều
14. Cơ cấu tổ chức.
1. Bộ máy quản
lý và điều hành của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã gồm có Hội đồng quản lý,
Ban kiểm soát và Cơ quan điều hành.
2. Bộ máy quản
lý và điều hành của Quỹ hoạt động theo quy định tại Điều lệ này và các quy định
của pháp luật.
Điều
15. Hội đồng quản lý.
1. Hội đồng
quản lý do Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam bổ nhiệm và miễn nhiệm gồm:
Chủ tịch Hội đồng là một lãnh đạo Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; 03 đại diện
của: Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Ngân hàng nhà nước Việt Nam; và Giám
đốc Quỹ.
2. Nhiệm vụ và
quyền hạn của Hội đồng quản lý.
2.1. Xem xét,
thông qua phương hướng, kế hoạch hoạt động, huy động vốn, cho vay đầu tư, hỗ
trợ, tài trợ; kế hoạch tài chính và báo cáo quyết toán của Quỹ Hỗ trợ phát
triển hợp tác xã.
2.2. Ban hành
quy chế quản lý và sử dụng vốn, tài sản của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã;
quy chế cho vay, thu hồi nợ, hỗ trợ và các quy chế về hoạt động nghiệp vụ khác
của Quỹ theo quy định tại Điều lệ này.
2.3. Phê duyệt
chương trình hoạt động của Ban kiểm soát; xem xét báo cáo kết quả kiểm soát của
Ban kiểm soát.
2.4. Kiểm tra,
giám sát hoạt động của cơ quan điều hành nghiệp vụ trong việc chấp hành các chủ
trương, chính sách của Nhà nước, Điều lệ của Quỹ và các quyết định của Hội đồng
quản lý.
2.5. Nhận vốn
thuộc sở hữu Nhà nước do Bộ Tài chính giao cho Quỹ.
2.6. Trên cơ
sở đề nghị của Giám đốc Quỹ, xem xét và quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy điều
hành, quyết định thành lập, giải thể các bộ phận giúp việc của bộ máy điều hành.
Quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Phó giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ theo đề
nghị của Giám đốc Quỹ; chức danh Trưởng Ban kiểm soát; các thành viên Ban kiểm
soát theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát.
2.7. Trình Chủ
tịch Liên minh Hợp tác xã Việt
2.8. Trình Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
2.9. Được sử
dụng con dấu của Quỹ trong các hoạt động giao dịch, thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của Hội đồng theo quy định tại Điều lệ này.
3. Chế độ làm
việc của Hội đồng quản lý.
Hội đồng quản
lý làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số. Các cuộc họp của Hội
đồng phải có ít nhất 3 trong 5 thành viên của Hội đồng tham dự. Trong trường
hợp số phiếu ngang nhau, bên nào có phiếu của người chủ tọa cuộc họp là quyết
định.
Hội đồng quản
lý họp thường kỳ 3 tháng một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc
thẩm quyền. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý có thể triệu tập họp bất
thường theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý hoặc Trưởng Ban kiểm soát hoặc
Giám đốc Quỹ.
4. Hội đồng
quản lý Quỹ (trừ Giám đốc) làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các
chế độ theo quy định của Nhà nước.
5. Kinh phí
hoạt động của Hội đồng quản lý được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
Điều
16. Ban kiểm soát.
1. Ban kiểm
soát Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã gồm 03 người. Trưởng ban do Hội đồng quản
lý bổ nhiệm, miễn nhiệm. Các thành viên do Hội đồng quản lý bổ nhiệm, miễn
nhiệm theo đề nghị của Trưởng ban kiểm soát.
Các thành viên
Ban kiểm soát hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Ban kiểm
soát có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
2.1. Xây dựng
chương trình, kế hoạch công tác trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và tổ chức
triển khai độc lập.
2.2. Kiểm tra,
giám sát hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ và các Quyết
định của Hội đồng quản lý; báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ và người có thẩm quyền
về kết quả kiểm tra, giám sát và kiến nghị biện pháp xử lý.
3. Trưởng Ban
kiểm soát hoặc thành viên của Ban được Trưởng ban ủy quyền tham dự và tham gia
ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng quản lý nhưng không có quyền biểu quyết.
4. Kinh phí
hoạt động của Ban kiểm soát được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát
triển hợp tác xã.
Điều
17. Bộ máy cơ quan điều hành.
Cơ cấu tổ chức
bộ máy cơ quan điều hành Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã gồm Giám đốc, các phó
Giám đốc, Kế toán trưởng, các phòng, bộ phận chuyên môn nghiệp vụ.
Điều
18. Giám đốc Quỹ.
1. Giám đốc
Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam bổ
nhiệm, miễn nhiệm.
2. Giám đốc
Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã là đại diện pháp nhân của Quỹ, chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội đồng quản lý Quỹ và
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Quỹ.
3. Giám đốc
Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã có nhiệm vụ và quyền hạn:
3.1. Xây dựng
cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành để thực thi nhiệm vụ trình Hội đồng quản lý Quỹ
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã xem xét, quyết định.
3.2. Tổ chức
quản lý, điều hành các hoạt động của Quỹ theo Điều lệ; Quyết định của Hội đồng
quản lý và các quy định của pháp luật.
3.3. Xây dựng
chương trình, kế hoạch hoạt động, phương án huy động vốn, cho vay đầu tư, hỗ
trợ, tài trợ; kế hoạch tài chính và lập báo cáo quyết toán Quỹ trình Hội đồng
quản lý Quỹ thông qua và tổ chức thực hiện.
3.4. Ban hành hoặc
trình Hội đồng quản lý ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ
của Quỹ theo quy định.
3.5. Lựa chọn,
đề nghị Hội đồng quản lý bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh phó Giám đốc và Kế
toán trưởng của Quỹ. Giám đốc Quỹ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh
Trưởng, Phó phòng của Quỹ; quyết định tuyển dụng, bố trí, sử dụng cán bộ nhân
viên của Quỹ theo pháp luật lao động.
3.6. Thực hiện
các nhiệm vụ theo sự phân cấp của Hội đồng quản lý.
3.7. Tham gia
các phiên họp Hội đồng quản lý.
3.8. Thuê các
tổ chức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn,
xin hỗ trợ, tài trợ của Quỹ; sử dụng cộng tác viên.
3.9. Quản lý,
sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Quỹ theo quy định của Điều lệ
này và quy định của pháp luật.
Điều
19: Chế độ đối với cán bộ, nhân viên.
1. Cán bộ,
nhân viên của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã được hưởng lương, thưởng, phúc
lợi và các chế độ khác theo quy định như đối với công ty nhà nước. Mức cụ thể
do Hội đồng quản lý Quỹ quy định.
2. Cán bộ kiêm
nhiệm làm việc cho Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã được hưởng theo chế độ kiêm
nhiệm của Nhà nước.
CHƯƠNG VI
CHẾ ĐỘ TÀI
CHÍNH, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
Điều
20: Chế độ tài chính.
1. Chế độ tài
chính của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
2. Năm tài
chính của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết
thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
Điều
21: Trích lập quỹ.
Quỹ Hỗ trợ phát
triển hợp tác xã được trích lập quỹ dự phòng rủi ro; trích lập quỹ bổ sung vốn
điều lệ, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi từ thu nhập tài
chính theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều
22: Công tác kế toán, kiểm toán.
1. Chế độ kế
toán của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã được vận dụng chế độ kế toán của Ngân
hàng phát triển Việt Nam để thực hiện hạch toán kế toán.
2. Quỹ Hỗ trợ
phát triển hợp tác xã tự tổ chức kiểm toán hoạt động của Quỹ hoặc thuê kiểm
toán độc lập.
3. Chủ tịch
Liên minh hợp tác xã Việt
CHƯƠNG VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23: Tổ chức thực hiện
Việc sửa đổi,
bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ trình, Chủ
tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam đề nghị Bộ Tài chính phê duyệt.
Chủ tịch Hội
đồng quản lý, Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã chịu trách nhiệm tổ
chức thi hành Điều lệ này./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây