Thông tư 72/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 72/2007/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 72/2007/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/06/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Đăng ký và quản lý hành nghề kế toán - Theo Thông tư số 72/2007/TT-BTC ban hành ngày 27/6/2007, Bộ Tài chính hướng dẫn: khi cung cấp dịch vụ, người hành nghề kế toán phải xuất trình Chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp. Khi ký tên trong các tài liệu liên quan đến dịch vụ cung cấp, người hành nghề kế toán phải ghi rõ họ, tên và số Chứng chỉ hành nghề kế toán… Tại một thời điểm nhất định, người hành nghề kế toán chỉ được đăng ký hành nghề ở một doanh nghiệp dịch vụ kế toán, hoặc một doanh nghiệp kiểm toán, hoặc đăng ký hành nghề cá nhân… Người đăng ký hành nghề kế toán từ lần thứ hai trở đi phải có thêm điều kiện tham dự đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức hàng năm… Khi có sự thay đổi tên gọi, trụ sở, văn phòng và địa chỉ giao dịch, nội dung đăng ký kinh doanh thì chậm nhất là 10 ngày sau khi thực hiện việc thay đổi, cá nhân hành nghề kế toán, doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải thông báo bằng văn bản cho Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền… Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 72/2007/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 72/2007/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ
72/2007/TT-BTC NGÀY 27 THÁNG 06 NĂM 2007
HƯỚNG
DẪN VIỆC ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN
Căn cứ
Luật Kế toán số 03/2003/QH 11
ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số
129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh;
Căn cứ
Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính qui định và hướng dẫn việc đăng ký và
quản lý hành nghề kế toán như sau:
1- Qui định
chung
1.1. Hàng năm, doanh nghiệp dịch vụ kế toán và các doanh nghiệp khác có cung cấp dịch vụ kế toán (gọi chung là
doanh nghiệp dịch vụ kế toán) phải đăng ký danh
sách người
hành nghề kế toán; cá nhân
kinh doanh dịch vụ kế toán phải đăng ký hành nghề với Bộ Tài chính hoặc Hội nghề nghiệp kế toán, kiểm toán được Bộ Tài chính uỷ quyền (sau đây gọi tắt là Hội nghề nghiệp).
1.2. Doanh
nghiệp dịch vụ kế toán, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán chỉ được quyền cung cấp dịch vụ kế toán sau khi đã đăng ký hành nghề kế toán và có
xác nhận của Hội nghề nghiệp theo quy định tại điểm 1.1 nói trên.
Cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán sau khi
đã đăng ký hành nghề kế toán và được Hội nghề nghiệp xác nhận được gọi chung là cá
nhân hành nghề kế toán. Cá nhân
hành nghề kế toán và người đăng ký hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán gọi chung là người hành nghề kế toán.
1.3. Khi cung
cấp dịch vụ, người hành nghề kế toán phải xuất trình Chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp. Khi ký tên trong các tài liệu liên quan đến dịch vụ cung cấp, người hành nghề kế toán phải ghi rõ họ, tên và số Chứng chỉ hành nghề kế toán.
1.4. Trường
hợp người hành nghề kế toán vi phạm pháp luật hoặc vi phạm kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp sẽ bị xử lý theo pháp
luật và bị xoá tên trong danh sách đăng ký hành nghề.
1.5. Doanh
nghiệp dịch vụ kế toán, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán nhưng không đăng ký hành nghề hoặc không thực hiện đúng các quy
định
tại Thông tư này sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành.
1.6.
Các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan có nhu cầu về dịch vụ kế toán như làm kế toán, làm kế toán trưởng, thiết lập hệ thống kế toán,... (theo quy định tại Điều 43 Nghị định
129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh) chỉ được ký hợp đồng dịch vụ kế toán với các doanh
nghiệp dịch vụ kế toán, kiểm toán và cá
nhân kinh doanh dịch vụ kế toán đã đăng
ký hành nghề và được Hội nghề nghiệp xác nhận theo quy định tại Thông tư này.
1.7.
Bộ Tài chính là
cơ quan quản lý nhà nước về kế toán. Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền thực hiện việc đăng ký và
quản lý hành nghề kế toán theo quy
định
tại Thông tư này.
2- Điều
kiện đăng ký hành nghề kế toán
2.1. Đối
với cá nhân kinh
doanh dịch vụ kế toán:
a) Có lý lịch rõ ràng, có
phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, không thuộc đối tượng không được làm kế toán theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 51 của Luật Kế toán;
b) Có Chứng chỉ
hành nghề kế toán hoặc
Chứng chỉ kiểm
toán viên do Bộ Tài chính cấp;
c) Có văn
phòng và địa chỉ giao dịch;
d) Có đăng ký
kinh doanh dịch vụ kế toán;
đ) Riêng đối với người
nước ngoài đăng ký hành nghề kế
toán cá nhân tại Việt Nam phải
có thêm điều
kiện được
phép cư trú tại Việt Nam từ 1 năm trở lên, trừ
khi có quy định khác trong các điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có tham
gia ký kết hoặc gia nhập.
2.2. Đối với người hành nghề kế toán trong
doanh nghiệp dịch vụ kế toán:
a) Có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất
đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, không thuộc đối
tượng không được làm kế toán theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 51 của Luật Kế toán;
b)
Có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên do
Bộ Tài chính cấp;
c) Có hợp đồng
lao động
làm việc trong doanh
nghiệp dịch vụ kế toán được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
2.3. Đối với doanh nghiệp dịch vụ kế toán:
a) Có đăng ký
kinh doanh dịch vụ kế toán;
b) Có ít nhất 2 người có Chứng
chỉ hành nghề kế
toán hoặc Chứng chỉ
kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp,
trong đó Giám đốc doanh nghiệp phải
là người
có Chứng chỉ
hành nghề kế toán hoặc
Chứng chỉ kiểm
toán viên từ 2 năm trở lên.
2.4. Tại một
thời điểm nhất định,
người
hành nghề kế toán chỉ được
đăng ký hành nghề ở một
doanh nghiệp dịch vụ
kế toán, hoặc một
doanh nghiệp kiểm toán, hoặc
đăng ký hành nghề cá nhân.
2.5.
Người đăng ký hành nghề kế
toán từ lần thứ
hai trở đi phải có thêm điều kiện tham dự đầy
đủ chương trình cập nhật
kiến thức hàng năm theo quy định tại khoản 6 của
Thông tư này.
2.6. Trường hợp người hành nghề kế toán đã đăng ký hành nghề ở
một doanh nghiệp dịch
vụ kế toán chuyển
sang đăng ký hành nghề ở doanh nghiệp
dịch vụ kế
toán khác hoặc tách ra hành nghề cá nhân thì phải
có quyết định chấm dứt hợp đồng
lao động
ở doanh nghiệp
trước.
2.7. Người không có tên trong danh sách đăng ký hành nghề kế
toán được
Hội nghề
nghiệp xác nhận thì không được ký vào sổ
kế toán (đối với dịch vụ làm kế toán), không được ký báo cáo tài chính (đối với dịch vụ lập báo cáo tài
chính, dịch vụ làm kế toán trưởng)
và không được ký báo cáo kết quả
dịch vụ kế
toán.
2.8. Doanh
nghiệp
dịch vụ kế
toán sử dụng người
không có tên trong Danh sách đăng ký hành nghề
kế toán để ký vào sổ
kế toán (đối với dịch vụ làm kế toán), ký báo cáo tài chính (đối với dịch vụ lập báo cáo tài
chính, dịch vụ
làm kế toán trưởng), hoặc
để
ký báo cáo kết quả
dịch vụ kế
toán thì doanh nghiệp dịch vụ
kế toán và người đó sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
2.9. Người hành nghề kế toán bị
xóa tên trong danh sách đăng ký hành nghề
kế toán trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm một
trong những hành vi bị nghiêm cấm
có liên quan đến người hành nghề kế toán quy định tại Điều 14 của Luật Kế toán.
b)
Vi phạm
một trong những trường hợp không được cung cấp dịch vụ kế toán quy định tại Điều 45 của Nghị
định
số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh.
c)
Thực tế không hành nghề
kế toán nhưng vẫn cố
tình đăng ký hành nghề kế
toán; hoặc đồng thời đăng ký hành nghề kế
toán ở hai nơi.
d)
Vi phạm
pháp luật hoặc vi phạm
kỷ luật, đạo
đức
nghề nghiệp mà pháp luật về kế toán nghiêm cấm.
2.10. Người hành nghề kế toán đã bị
xoá tên trong danh sách đăng ký hành nghề
kế toán không được đăng ký hành nghề lại
trong thời hạn ít nhất
là 3 năm kể
từ ngày bị xoá tên.
2.11. Người hành nghề kế toán đã đăng ký hành nghề kế
toán nhưng trên thực tế không hành nghề kế toán thì
không được Hội nghề
nghiệp tiếp tục
xác nhận danh sách đăng ký hành
nghề năm sau.
3- Hồ sơ đăng ký hành nghề kế
toán
3.1.
Đối với cá nhân kinh
doanh dịch vụ
kế toán:
Cá
nhân đăng ký hành nghề kế
toán lần đầu phải
lập hồ sơ đăng ký hành nghề kế
toán nộp cho Hội nghề
nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền, gồm:
a) Đơn đăng ký
hành nghề
kế toán (Phụ lục
số 01/KET)
b) Bản sao công chứng
Chứng chỉ hành nghề
kế toán hoặc Chứng
chỉ kiểm toán viên;
c) Bản sao công chứng
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận
đăng ký thuế.
d) 03 ảnh 3x4 chụp
ở thời điểm làm đơn đăng ký.
Đối với người
nước
ngoài phải có thêm Bản sao giấy chứng nhận được phép cư trú tại Việt Nam.
Cá
nhân đăng ký hành nghề kế
toán từ lần thứ
hai trở đi chỉ nộp “Đơn đăng ký hành nghề kế
toán” (Phụ lục số
01/KET) và giấy chứng nhận
đã cập nhật kiến
thức theo quy định tại
khoản 6 Thông tư này.
3.2. Đối với người hành nghề kế toán trong doanh nghiệp
dịch vụ kế
toán:
Hàng năm, người hành nghề kế toán lần
đầu
trong các doanh nghiệp dịch
vụ kế toán phải
làm hồ sơ đăng ký hành nghề kế
toán, gồm:
a) Đơn đăng ký
hành nghề
kế toán gửi cho Giám đốc doanh nghiệp dịch vụ kế toán (Phụ lục số 02/KET);
b)
Bản sao công chứng hoặc
có chữ ký và dấu xác nhận
của Giám đốc doanh nghiệp dịch vụ kế toán đối với Chứng
chỉ hành nghề kế
toán hoặc Chứng chỉ
kiểm toán viên;
c) Các tài liệu theo quy định tại điểm 2.5, 2.6 khoản 2 Thông tư này.
3.3. Những người có Chứng chỉ
kiểm toán viên đã đăng ký hành nghề kiểm
toán theo quy định của pháp luật
là đủ điều kiện hành nghề kế toán mà không
phải làm hồ sơ đăng ký hành nghề kế
toán.
3.4. Đối với doanh nghiệp dịch vụ kế toán
Giám đốc doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải
căn cứ
Đơn đăng ký hành nghề kế
toán của người hành nghề kế toán và các quy định về điều kiện hành nghề kế toán để xét duyệt xem người
đó có đủ điều kiện hành nghề trong năm đó hay không, nếu đủ
điều
kiện thì lập
hồ sơ đăng ký hành nghề kế
toán của doanh nghiệp nộp
cho Hội nghề nghiệp
được
Bộ Tài chính uỷ quyền để xem xét xác nhận.
Hồ sơ đăng ký hành nghề kế
toán lần đầu, gồm:
a) Danh sách
đăng ký hành nghề kế
toán năm…(Phụ lục số 03/KET) kèm theo Đơn đăng ký hành nghề kế
toán của từng cá nhân có đủ
điều
kiện trong danh sách đăng ký;
b)
Bản sao công chứng Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh ;
c) Bản sao công chứng
hoặc có chữ ký và dấu
xác nhận của Giám đốc doanh nghiệp dịch vụ kế toán đối với Chứng
chỉ hành nghề kế
toán hoặc Chứng chỉ
kiểm toán viên của Giám đốc doanh nghiệp và của các cá nhân
có tên trong danh sách đăng ký;
d) 03 ảnh 3x4 chụp
ở thời điểm
làm đơn đăng ký của từng cá nhân có tên trong danh sách đăng ký.
Những người
đã đăng ký hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch
vụ kế toán năm trước nếu được
Giám đốc
doanh nghiệp chấp thuận đủ
điều
kiện tiếp tục đăng ký hành nghề
năm sau thì không phải làm hồ sơ đầy
đủ như đăng ký lần đầu mà chỉ làm Đơn đăng ký hành nghề kế
toán (theo mẫu ở
Phụ lục số
02/KET).
Doanh nghiệp dịch
vụ kế toán đăng ký hành nghề kế
toán từ lần thứ
hai trở đi chỉ nộp “Danh sách đăng ký hành nghề kế
toán năm ...” (Phụ lục số
03/KET). Nếu có đăng ký bổ sung thì phải nộp kèm theo hồ
sơ đăng ký của những người bổ sung như đã quy định tại điểm 3.2 khoản 3 Thông tư này.
4- Quản lý thống
nhất danh sách cá nhân hành nghề kế
toán và doanh nghiệp dịch vụ
kế toán
4.1. Đăng ký lần đầu: Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, cá nhân kinh doanh dịch vụ
kế toán, doanh nghiệp dịch
vụ kế toán phải
nộp hồ sơ đăng ký hành nghề cho Hội nghề
nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền .
4.2. Đăng ký từ lần
thứ hai trở đi: Hàng năm, trước ngày 30/10, cá nhân hành nghề
kế toán, doanh nghiệp dịch
vụ kế toán phải
đăng ký danh sách hành nghề kế toán cho năm sau.
4.3. Đăng ký bổ sung: Trường hợp doanh nghiệp
dịch vụ kế
toán có người mới được cấp Chứng
chỉ hành nghề kế
toán, Chứng chỉ kiểm
toán viên hoặc do tuyển dụng
mới thì doanh nghiệp dịch
vụ kế toán phải
đăng ký danh sách bổ sung theo quy định trong thời
hạn 30 ngày kể từ
ngày người
hành nghề kế toán chính thức
được
nhận vào làm việc hoặc được cấp Chứng
chỉ hành nghề.
4.4. Hồ sơ đăng ký hành nghề kế
toán quy định
tại điểm 4.1, 4.2, 4.3
nói trên thực hiện
theo quy định
tại khoản
3 Thông tư này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đăng ký hành nghề theo đúng quy định, Hội
nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền sẽ
xác nhận danh sách người hành nghề kế toán đủ
điều
kiện theo quy định
trong năm đó.
4.5. Trường hợp
doanh nghiệp dịch vụ
kế toán có người hành nghề kế toán chuyển
đi, bỏ
nghề, bị
chết hoặc bị
truất quyền hành nghề
theo qui định
của pháp luật thì doanh nghiệp
dịch vụ kế
toán phải thông báo bằng văn bản cho Hội
nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền kèm theo danh sách người hành nghề kế toán giảm
trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày người hành nghề kế toán chính thức
nghỉ việc.
4.6. Công khai
danh sách doanh nghiệp dịch
vụ kế toán và người hành nghề kế toán
a) Thời hạn
công khai: Vào tháng 12 hàng năm, Hội
nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền thông báo công khai danh sách cá nhân hành nghề kế
toán và doanh nghiệp dịch vụ
kế toán đủ điều kiện cung cấp dịch vụ kế toán đã được
Hội nghề nghiệp
xác nhận đến cơ quan thuế,
cơ quan tài chính, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, các Bộ,
ngành và cơ quan đăng ký kinh doanh các tỉnh,
thành phố (nơi nhận báo cáo tài
chính của đơn vị).
b) Hình thức công khai: Thông báo bằng văn bản
và đăng trên Website, tạp chí của Hội
nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền.
c) Nội dung công khai:
- Danh sách cá
nhân hành nghề kế
toán gồm: Họ và tên, trình độ nghề nghiệp, số và ngày cấp
Chứng chỉ hành nghề
kế toán hoặc Chứng
chỉ kiểm toán viên, địa chỉ văn phòng giao dịch và các thông tin khác có liên quan;
- Danh sách
doanh nghiệp dịch
vụ kế toán đủ
điều
kiện hành nghề,
gồm: tên doanh nghiệp, năm thành lập,
địa
chỉ trụ sở chính, số lượng người hành nghề
kế toán và các thông tin khác có
liên quan.
d) Cơ quan thuế, cơ quan tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, các Bộ,
ngành, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ
không chấp nhận báo cáo tài chính đã được lập
bởi các cá nhân hoặc doanh nghiệp
dịch vụ kế
toán không được Hội
nghề nghiệp xác nhận,
đồng
thời có trách nhiệm
thông báo với Bộ Tài chính và Hội
nghề nghiệp về
các doanh nghiệp, tổ chức,
đơn vị
hành chính sự nghiệp đã thuê cá nhân, doanh nghiệp không đủ tiêu chuẩn, điều kiện hoặc chưa đăng ký hành nghề kế
toán làm thuê kế toán, làm kế toán trưởng hoặc lập
báo cáo tài chính và các dịch vụ kế
toán khác.
đ)
Nếu qua công tác kiểm tra, do khách hàng hoặc cơ quan nhận
báo cáo tài chính thông báo và xác định rõ vi phạm liên quan đến các quy định về hành nghề kế
toán của cá nhân hành nghề kế
toán hoặc doanh nghiệp dịch
vụ kế toán thì Bộ
Tài chính sẽ xử lý vi phạm
pháp luật về kế
toán theo quy định hiện hành.
5- Trách nhiệm cung cấp
thông tin và trách nhiệm kiểm tra, kiểm
soát chất lượng hoạt động hành nghề kế
toán và chất lượng dịch vụ kế
toán
5.1. Khi có sự thay đổi tên gọi, trụ sở, văn phòng và địa chỉ giao dịch,
nội dung đăng ký kinh doanh thì chậm nhất
là 10 ngày sau khi thực hiện việc
thay đổi, cá nhân hành nghề kế
toán, doanh nghiệp dịch vụ
kế toán phải thông báo bằng
văn bản
cho Hội nghề
nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền.
5.2.
Hàng năm, chậm nhất là ngày 31/3, các cá nhân hành nghề kế
toán, doanh nghiệp dịch vụ
kế toán phải báo cáo bằng
văn bản
cho Bộ Tài chính và Hội
nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ
quyền các chỉ tiêu chủ
yếu về hoạt
động
kinh doanh trong năm trước của mình (Phụ lục số 04/KET và Phụ
lục số 05/KET).
5.3. Bộ Tài chính và Hội
nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền
có trách nhiệm kiểm tra, kiểm
soát chất lượng hoạt
động
hành nghề và chất
lượng
dịch vụ kế
toán, kiểm tra việc chấp
hành pháp luật kế toán và các văn bản hướng dẫn tại các doanh
nghiệp dịch vụ kế toán và cá nhân hành nghề kế
toán theo các quy định tại Quy chế kiểm soát chất lượng dịch vụ kế toán.
5.4. Bộ Tài chính thực
hiện kiểm soát việc
đăng ký và quản lý hành nghề kế
toán của Hội nghề
nghiệp được uỷ quyền theo quy định tại khoản 8 Thông tư này.
6- Cập nhật
kiến thức hàng năm của người hành nghề kế
toán
6.1.
Đối tượng phải cập nhật
kiến thức hàng năm là người hành nghề
kế toán đang hành nghề hoặc sẽ
tiếp tục đăng ký hành nghề kế
toán trong năm sau.
6.2.
Nội dung cập nhật
kiến thức hàng năm, gồm:
a)
Nội dung cơ bản của pháp luật về kế toán, quản
lý kinh tế, tài chính, thuế và các vấn
đề
có liên quan;
b)
Những quy định có bổ sung, sửa đổi trong chính sách, chế độ kế toán, quản lý kinh tế, tài chính,
thuế và các vấn đề có liên quan.
6.3.
Thời gian cập nhật
kiến thức từ
30 giờ đến 40 giờ
một năm.
6.4.
Hình thức
cập nhật kiến
thức hàng năm:
a)
Học tập trung do Hội
nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền tổ chức; hoặc
b)
Tự học: Các doanh nghiệp dịch
vụ kế toán tự
tổ chức cập
nhật kiến thức
cho người
hành nghề kế toán theo yêu cầu
và nội dung cập nhật
của Hội nghề
nghiệp được Bộ
Tài chính uỷ quyền. Doanh nghiệp
dịch vụ kế
toán phải lưu giữ hồ sơ về nội dung, chương trình, thời gian cập
nhật và danh sách người hành nghề kế toán của
doanh nghiệp đã tham dự.
6.5.
Sau mỗi
khóa cập nhật kiến
thức hàng năm do Hội nghề
nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền tổ chức hoặc do doanh
nghiệp dịch vụ kế toán tự tổ chức, người hành nghề kế toán phải
làm bài kiểm tra, sát hạch do Hội
nghề nghiệp tổ
chức theo hình thức trắc
nghiệm, xử lý bài tập
tình huống hoặc viết
thu hoạch và phải đạt yêu cầu thì mới được
đăng ký hành nghề kế toán năm sau.
6.6. Những người có Chứng chỉ kiểm toán viên đã tham gia cập nhật
kiến thức theo quy định về đăng ký hành nghề kiểm
toán thì không bắt buộc phải
tham dự cập nhật
kiến thức về
hành nghề kế toán.
7- Trách nhiệm của
Hội Kế toán và Kiểm
toán Việt Nam trong việc đăng ký và quản
lý hành nghề kế toán
7.1. Tổ chức tiếp
nhận, xem xét hồ sơ đăng ký hành nghề kế
toán và xác nhận danh sách người hành nghề
kế toán của doanh nghiệp
dịch vụ kế
toán và cá nhân đăng ký hành nghề
kế toán theo quy định.
7.2. Lập hồ
sơ để
theo dõi, quản lý đầy
đủ,
kịp thời, chính xác
các thông tin liên quan đến cá nhân hành
nghề kế toán và người hành nghề kế toán theo từng doanh nghiệp dịch vụ kế toán trên cơ sở hồ sơ đăng ký hành nghề và các thông tin khác do cá nhân hành nghề kế
toán và doanh nghiệp dịch vụ
kế toán nộp, bao gồm
cả việc cập
nhật thông tin về việc
thay đổi
tên gọi, trụ
sở giao dịch, nội
dung đăng ký kinh doanh, thành lập
chi nhánh, tạm ngừng hoặc
chấm dứt hoạt
động ,...
7.3. Quản lý về
đạo đức nghề nghiệp và chuyên
môn, nghiệp vụ
của người hành nghề kế toán.
7.4. Tổ chức
cập nhật kiến
thức hàng năm cho người hành nghề kế toán; Theo dõi thời
gian cập nhật kiến
thức của từng
người
và tổ chức
kiểm tra, sát hạch làm cơ sở xác nhận đủ
điều
kiện hành nghề kế toán năm sau.
7.5. Thực hiện
công khai danh sách doanh nghiệp dịch vụ
kế toán và danh sách người hành nghề kế toán theo quy định. Cung cấp
thông tin liên quan đến doanh nghiệp dịch vụ kế toán, cá nhân
hành nghề kế toán cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật; Tổng
hợp và báo cáo tình hình hoạt động hành nghề kế toán hàng năm trong cả nước (từ các thông tin
theo mẫu Phụ lục 04/KET và Phụ
lục 05/KET) để nộp cho Bộ Tài chính.
7.6. Bảo quản
và lưu trữ
hồ sơ, giấy tờ về đăng ký và quản
lý hành nghề kế toán.
7.7. Kiểm tra, kiểm
soát chất lượng dịch vụ kế toán và đạo
đức
nghề nghiệp của
người hành nghề
kế toán. Kiến nghị
với Bộ Tài chính và các cơ quan có thẩm quyền xử lý những sai sót và
vi phạm pháp luật phát hiện trong quá
trình kiểm tra.
7.8. Kiến nghị
với Bộ Tài chính về
các biện pháp tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quản lý hành nghề
kế toán và kiểm soát chất
lượng
dịch vụ kế toán của doanh nghiệp
dịch vụ kế
toán và người hành nghề kế
toán.
7.9. Chịu sự
kiểm tra, kiểm soát của
Bộ Tài chính về việc
thực hiện các trách nhiệm
được
uỷ quyền liên quan đến việc
đăng ký và quản lý hành nghề kế
toán và kiểm soát chất lượng dịch vụ kế
toán.
8- Tổ chức
thực hiện
8.1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Công báo.
8.2.
Theo Quyết
định
số 47/2005/QĐ-BTC ngày 14/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc “Chuyển giao cho Hội nghề nghiệp thực hiện một số nội dung công việc quản lý hành nghề kế toán, kiểm toán”, từ ngày
01/01/2007, Bộ Tài chính uỷ quyền cho Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) thực hiện việc
đăng ký và quản lý hành nghề kế
toán theo quy định tại Thông tư này. Cá
nhân hành nghề kế toán và doanh nghiệp dịch vụ kế toán có trách
nhiệm tuân thủ sự quản lý hành nghề của Hội Kế toán và Kiểm
toán Việt Nam (VAA) được Bộ Tài chính uỷ quyền.
8.3. Người có Chứng
chỉ hành nghề kế
toán trong doanh nghiệp kiểm toán muốn
đăng ký hành nghề kế toán thực
hiện đăng ký hành nghề kế
toán theo quy định tại Thông tư này với Hội
Kế toán và Kiểm toán Việt
Nam (VAA).
8.4. Cá nhân
hành nghề
kế toán và các doanh nghiệp có cung cấp
dịch vụ kế
toán mà không cung cấp dịch vụ
kiểm toán thì phải đăng ký hành nghề kế
toán theo quy định tại Thông tư này với Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA). Các doanh nghiệp
có cung cấp dịch vụ
kiểm toán thì phải đăng ký hành nghề kiểm
toán theo quy định với Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA).
8.5. Người hành nghề kế toán và doanh
nghiệp dịch vụ kế toán, doanh
nghiệp kiểm toán phải chấp hành nghiêm
chỉnh, đầy
đủ các qui định của Thông tư này.
8.6. Hội Kiểm
toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) có trách nhiệm cung cấp
thông tin về tình hình đăng ký và
quản lý hành nghề kế
toán, tình hình hoạt động hành nghề kế toán hàng năm của các doanh
nghiệp kiểm toán cho Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam.
8.7.
Hội Kế toán và Kiểm
toán Việt Nam và Hội Kiểm
toán viên hành nghề Việt Nam chịu
trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện các công việc
được
Bộ Tài chính uỷ
quyền theo quy định tại Thông tư này.
8.8. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm
toán, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng
các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm
hướng
dẫn, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Trong quá
trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để giải quyết./.
KT/
BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Trần
Văn Tá
Phụ lục
số 01/KET
Mẫu đơn đăng ký hành nghề kế
toán
(Dùng cho cá
nhân đăng ký hành nghề kế
toán )
ĐƠN ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ KẾ
TOÁN (1)
Kính gửi: Hội Kế
toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA)
Họ và tên (chữ
in hoa) .......................................... ......... Nam/ Nữ ..............................
Ngày
tháng năm sinh: ...............................
Quê
quán (hoặc
Quốc tịch đối với người
nước
ngoài)...................................................
Số Chứng
minh thư (hoặc hộ chiếu đối với người
nước
ngoài)………………………
Ngày
cấp………………Nơi cấp (Tỉnh/Thành phố)………………………………...
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: ………. ………Ngày cấp………………
Cơ
quan cấp…………………………………………………………………………
Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………………
Điện thoại:……………Fax:…………….Email:……………Website:……………….
Trình
độ chuyên môn:
Tốt nghiệp: Đại học:..................................Chuyên ngành
.........................Năm ........
Đại học:..................................Chuyên
ngành .........................Năm ........
Học vị:
............................ Năm:............... Học hàm:................................Năm .........
Chứng chỉ
hành nghề (kế toán, kiểm
toán) số: .........................
ngày ...........................
Quá
trình làm việc:
Thời gian từ
.... đến
.... |
Công
việc - Chức vụ |
Nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin đăng
ký hành nghề kế
toán cá nhân và cam đoan chấp hành
nghiêm chỉnh các qui định đối với người hành nghề kế toán tại
Luật Kế toán, Nghị
định
số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh và Thông tư số …../2007/TT-BTC
ngày …/…./2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc
đăng ký và quản lý hành nghề kế
toán.
Kính đề nghị xem xét, chấp thuận.
Hội Kế
toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) xác nhận Ông/Bà:
……………………………………… đã
đăng ký hành nghề kế
toán năm ..... tại VAA .........,
ngày ....... tháng ..... năm .... Chủ tịch
Hội (Chữ ký, họ
tên, đóng dấu) |
..........,
ngày ....... tháng ..... năm .... Người làm đơn (Chữ ký, họ
tên) |
Ghi
chú: (1) Đơn này lập thành 3 bản
sau khi được
Hội nghề nghiệp
xác nhận: 1 bản lưu tại VAA, 1 bản
gửi đến Bộ Tài chính, 1 bản
gửi cho cá nhân.
Phụ lục
số 02/KET
Mẫu đơn đăng ký hành nghề kế
toán
(Dùng cho người hành nghề kế toán trong doanh nghiệp
dịch vụ kế
toán
hoặc doanh nghiệp
kiểm toán)
ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH
NGHỀ KẾ
TOÁN
Kính
gửi: Ông/Bà Giám đốc Công ty
…………………………
Họ và tên (chữ
in hoa) .......................................... ......... Nam/ Nữ .............................
Ngày
tháng năm sinh: ...............................
Quê
quán (hoặc
Quốc tịch đối với người
nước
ngoài)..................................................
Hiện nay đang làm việc tại:
..........................................................................................
Trình
độ chuyên môn:
Tốt nghiệp:
Đại
học:..................................Chuyên ngành
.........................Năm ........
Đại học:..................................Chuyên ngành
.........................Năm ........
Học vị:
............................ Năm:............... Học hàm:................................Năm ..........
Chứng chỉ
hành nghề kế toán số:
.......................... ngày ...........................................
Quá
trình làm việc:
Thời gian từ
.... đến
.... |
Công
việc - Chức vụ |
Nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sau khi xem xét
có đủ
điều
kiện, tôi xin đăng ký hành nghề
kế toán trong danh sách đăng ký hành
nghề kế toán của
Công ty và cam đoan chấp hành nghiêm
chỉnh các qui định đối với người hành nghề kế toán tại
Luật Kế toán, Nghị
định
số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ
quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động
kinh doanh và Thông tư số …../2007/TT-BTC ngày …/…./2007 của Bộ
Tài chính hướng dẫn việc đăng ký và quản
lý hành nghề kế toán.
Kính đề nghị Ông/Bà Giám đốc xem xét, chấp thuận.
|
..........,
ngày ....... tháng ..... năm .... |
Xác
nhận của
doanh nghiệp |
Người làm đơn |
Người hành nghề kế toán nói trên đủ
điều
kiện hành nghề kế toán trong năm….. |
(Chữ ký, họ
tên) |
..........,
ngày ....... tháng ..... năm .... Giám đốc Công ty (Chữ ký, họ
tên, đóng dấu) |
|
Phụ lục
số 03/KET
(Dùng cho
doanh nghiệp dịch
vụ kế toán, doanh nghiệp kiểm
toán)
Tên
doanh nghiệp: ............. |
|
Địa chỉ: ................................ |
|
DANH SÁCH ĐĂNG
KÝ
HÀNH NGHỀ KẾ
TOÁN NĂM ....... (1)
Kính gửi: Hội
Kế toán và Kiểm toán Việt
Nam (VAA)
Công
ty ................................................... đăng ký Danh sách người hành nghề kế toán trong năm ........... như sau:
TT |
Họ và tên |
Năm
sinh |
Quê quán (2) (quốc tịch) |
Chứng chỉ
kế toán viên hành nghề hoặc
Chứng chỉ KTV |
Thời hạn
đăng ký hành nghề kế toán |
|||
|
|
Nam |
Nữ |
|
Số |
Ngày |
Từ |
đến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công
ty xin chịu
trách nhiệm quản lý, sử
dụng người đăng ký hành nghề
kế toán theo đúng qui định hiện hành của Nhà nước.
|
..........,
ngày ....... tháng ..... năm ...... |
|
Hội Kế
toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) xác nhận Danh sách người hành nghề kế toán nói trên đã đăng ký hành nghề kế
toán năm ..... tại VAA |
Giám đốc công ty (Chữ ký, họ
tên, đóng dấu) |
|
........, ngày
...... tháng .... năm ...... |
|
|
Chủ tịch
Hội (Chữ ký, họ
tên, đóng dấu) |
|
|
(1) Danh sách
này được gửi kèm theo Hồ sơ của từng cá nhân
có tên trong danh sách đăng ký hành
nghề kế
toán lần đầu. Danh sách này lập thành 3 bản
sau khi được Hội nghề nghiệp xác nhận: 1 bản
lưu tại
VAA, 1 bản gửi
đến
Bộ Tài chính,
1 bản gửi
cho doanh nghiệp. |
||
-
Trường hợp đăng ký lần
thứ hai hoặc đăng ký bổ
sung cũng sử dụng
mẫu này và ghi thêm chữ “bổ
sung”. -
Doanh nghiệp kiểm
toán dùng mẫu này để đăng ký hành nghề kế
toán cho những người chỉ có chứng chỉ hành nghề kế toán. |
||
(2) Người Việt Nam ghi
quê quán (Tỉnh, Thành Phố), người
nước
ngoài ghi quốc tịch. |
||
Phụ lục
số 04/KET
Mẫu báo cáo hàng năm
(Dùng cho doanh nghiệp dịch
vụ kế toán)
Tên
doanh nghiệp:................... |
|
Địa chỉ: ..................................... |
|
BÁO CÁO
MỘT
SỐ CHỈ TIÊU HOẠT
ĐỘNG NĂM…............ (1)
Kính gửi: ………………………………………………..
Công ty
.......................................................................................................
xin báo cáo một số
chỉ tiêu hoạt động
năm... (1), như sau:
1.
Tình hình nhân viên:
|
Năm....(1) |
Năm...(2) |
||
Chỉ tiêu |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Tổng số
nhân viên đến 31/12 |
|
|
|
|
Trong
đó: |
|
|
|
|
1.
Số người hành nghề kế toán đã đăng ký |
|
|
|
|
Trong
đó: |
|
|
|
|
-
Người có Chứng chỉ hành nghề
kế toán |
|
|
|
|
. Người Việt Nam |
|
|
|
|
. Người nước ngoài |
|
|
|
|
-
Người có Chứng chỉ kiểm toán viên |
|
|
|
|
. Người Việt Nam |
|
|
|
|
. Người nước ngoài |
|
|
|
|
2.
Số người làm dịch
vụ kế toán chưa đủ
điều
kiện đăng ký |
|
|
|
|
3.
Nhân viên khác |
|
|
|
|
2.
Tình hình doanh thu:
2.1.
Cơ cấu doanh thu
theo loại dịch vụ:
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Năm...(1) |
Năm...(2) |
||
Chỉ tiêu |
Số tiền |
Tỷ lệ (%) |
Số tiền |
Tỷ lệ (%) |
Tổng doanh thu dịch vụ kế toán |
|
|
|
|
Trong
đó: |
|
|
|
|
-
Làm kế
toán |
|
|
|
|
-
Làm kế
toán trưởng |
|
|
|
|
-
Thiết
lập cụ thể
hệ thống kế
toán cho đơn vị kế toán |
|
|
|
|
-
Cung cấp
và tư vấn
áp dụng công nghệ thông tin về kế toán |
|
|
|
|
-
Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán,cập
nhật kiến thức
kế toán |
|
|
|
|
-
Tư vấn tài chính,
kê khai thuế và các dịch vụ khác về kế toán |
|
|
|
|
2.2. Cơ cấu doanh thu theo đối tượng khách hàng: Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Năm.... (1) |
Năm... (2) |
||||
Đối tượng khách hàng |
Số lượng khách hàng |
Số tiền |
Tỷ lệ (%) |
Số lượng khách hàng |
Số tiền |
Tỷ lệ (%) |
1. Doanh
nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
2. Công ty
TNHH, công ty cổ phần,
doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
3. Doanh
nghiệp
nhà nước |
|
|
|
|
|
|
4.
Đơn vị hành chính
sự nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội |
|
|
|
|
|
|
5. Tổ chức,
dự án quốc tế |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
3. Kết quả
kinh doanh:
Đơn
vị tính: Triệu
đồng
Chỉ tiêu |
Năm... (1) |
Năm....(2) |
1. Tổng số
vốn kinh doanh |
|
|
2. Kết quả
kinh doanh sau thuế (Lãi +, Lỗ -) |
|
|
Trong đó: - Dịch vụ kế toán |
|
|
- Dịch vụ
khác |
|
|
3. Nộp Ngân sách |
|
|
- Thuế Giá trị
gia tăng |
|
|
- Thuế Thu nhập
doanh nghiệp |
|
|
- Thuế và các khoản
phải nộp khác |
|
|
4. Tỷ suất
lợi nhuận trên doanh thu (%) |
|
|
5. Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn
(%) |
|
|
4. Tình hình cập nhật
kiến thức cho người hành nghề kế toán trong năm:
4.1. Các lớp cập
nhật kiến thức:
TT |
Nội dung từng
lớp cập nhật
kiến thức cho người hành nghề kế toán |
Thời gian Từ... đến.... |
Tổng số giờ học |
Số lượng
người
hành nghề kế toán tham
gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Danh sách
người hành nghề kế toán đã tham gia các lớp cập
nhật:
TT |
Họ và tên người hành nghề |
Chức
danh trong công |
Chứng
chỉ hành nghề (kế
toán, kiểm toán) |
Số
lượng
lớp tham |
Tổng số thời gian đã học
|
|
|
|
ty |
Số |
Ngày |
gia |
(giờ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Những
thay đổi trong năm.... (1):
6. Thuận
lợi, khó khăn và các kiến nghị, đề xuất hoặc thông tin
khác cần cung cấp cho cơ quan nhận báo cáo (nếu
có):
Ghi chú: (1): Ghi
năm báo cáo
(2): Ghi năm liền kề trước
năm báo cáo
..., ngày... tháng.... năm....
Giám đốc công ty
(Chữ ký, họ
tên, đóng dấu)
Phụ lục
số 05/KET
Mẫu báo cáo hàng năm
(Dùng cho cá nhân hành nghề kế
toán )
|
|
BÁO CÁO
MỘT
SỐ CHỈ TIÊU HOẠT
ĐỘNG NĂM…............ (1)
Kính gửi: ………………………………………………..
Tên tôi là:
...........................................................................
Chứng chỉ
hành nghề kế toán số:
.......................... ngày ........................................
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: ........... ngày
..........................................
Đã được xác nhận đăng ký hành nghề kế
toán cá nhân ngày ... tháng .... năm ....
Tôi xin báo cáo
một số chỉ
tiêu hoạt động năm... (1), như sau:
1.
Tình hình doanh thu:
1.1.
Cơ cấu doanh thu theo loại dịch
vụ: Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Năm...(1) |
Năm...(2) |
||
Chỉ tiêu |
Số tiền |
Tỷ lệ (%) |
Số tiền |
Tỷ lệ
(%) |
Tổng doanh thu dịch vụ kế toán |
|
|
|
|
Trong
đó: |
|
|
|
|
-
Làm kế
toán |
|
|
|
|
-
Làm kế
toán trưởng |
|
|
|
|
-
Thiết
lập cụ thể
hệ thống kế
toán cho đơn vị kế toán |
|
|
|
|
-
Cung cấp
và tư vấn
áp dụng công nghệ thông tin về kế toán |
|
|
|
|
-
Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán,cập nhật kiến thức kế toán. |
|
|
|
|
-
Tư vấn tài chính, kê khai thuế
và các dịch vụ khác về
kế toán |
|
|
|
|
1.2.
Cơ cấu doanh thu theo đối tượng khách hàng:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Đối tượng khách hàng |
Năm.... (1) |
Năm... (2) |
||||
|
Số lượng khách hàng |
Số tiền |
Tỷ lệ (%) |
Số lượng khách hàng |
Số tiền |
Tỷ lệ (%) |
1.
Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
2.
Công ty TNHH, công ty cổ phần,
doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
3.
Doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
4.
Đơn vị hành chính
sự nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội |
|
|
|
|
|
|
5.
Tổ chức, dự
án quốc tế |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả
kinh doanh:
Đơn
vị tính: Triệu
đồng
Chỉ tiêu |
Năm... (1) |
Năm....(2) |
1. Tổng số
vốn kinh doanh |
|
|
2. Kết quả
kinh doanh sau thuế (Lãi +, Lỗ -) |
|
|
3. Nộp Ngân sách |
|
|
- Thuế Giá trị
gia tăng |
|
|
- Thuế
Thu nhập |
|
|
- Thuế và các khoản
phải nộp khác |
|
|
4.
Tỷ
suất lợi nhuận
trên doanh thu (%) |
|
|
5.
Tỷ
suất lợi nhuận
trên vốn (%) |
|
|
3.
Các lớp cập
nhật kiến thức
đã tham gia trong năm:
TT |
Thời gian Từ... đến.... |
Địa điểm |
Tổng số
giờ đã dự học |
Nội dung được cập nhật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
Những thay đổi trong năm .... (1):
5.
Thuận lợi, khó khăn và các kiến nghị,
đề
xuất hoặc thông tin
khác cần cung cấp cho cơ quan nhận
báo cáo (nếu có):
……..
Ghi
chú: (1): Ghi năm báo cáo
(2): Ghi năm liền kề
trước
năm báo cáo
..., ngày... tháng....
năm....
Người báo cáo
(Ký, họ tên)