Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 69/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 69/2007/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 69/2007/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 25/06/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hỗ trợ đầu tư và tín dụng xuất khẩu - Ngày 25/6/2007, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 69/2007/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Theo đó. mức vốn cho vay đối với từng dự án do Ngân hàng Phát triển quyết định, tối đa bằng 70% tổng mức vốn đầu tư được duyệt (không bao gồm vốn lưu động của dự án). Trường hợp đặc biệt, dự án nhất thiết phải vay với mức cao hơn 70% tổng mức vốn đầu tư của dự án (không bao gồm vốn lưu động) mới đủ điều kiện để thực hiện, thì Ngân hàng Phát triển đề nghị Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định… Phần vốn đầu tư còn lại của dự án, chủ đầu tư phải sử dụng các nguồn vốn hợp pháp khác như vốn chủ sở hữu, vốn vay các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật để đầu tư. Trong đó vốn chủ sở hữu phải tối thiểu bằng 15% tổng số vốn đầu tư tài sản cố định của dự án đó. Các nguồn vốn này phải được xác định cụ thể và bảo đảm tính khả thi của từng nguồn vốn… Thông tư này có hiệu lựch sau 115 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 69/2007/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 69/2007/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 69/2007/TT-BTC NGÀY
25 THÁNG 06 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 151/2006/NĐ-CP NGÀY
20/12/2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ VÀ TÍN DỤNG
XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC
Thi hành Nghị định số 151/2006/NĐ-CP
ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà
nước, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế,
đơn vị sự nghiệp có thu có dự án thuộc diện vay vốn đầu tư, bảo lãnh tín dụng
đầu tư, hỗ trợ sau đầu tư (sau đây gọi là chủ đầu tư); các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế trong nước có hợp đồng xuất khẩu hoặc các tổ chức nước ngoài nhập
khẩu hàng hóa thuộc diện có vay vốn, bảo lãnh tín dụng xuất khẩu; Ngân hàng
Phát triển Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng phát triển) và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong quá trình thực hiện tín dụng đầu tư và tín dụng
xuất khẩu của Nhà nước.
2. Tín dụng đầu tư của Nhà nước do Ngân hàng Phát triển thực hiện
thông qua các hình thức: cho vay đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư, hỗ trợ sau
đầu tư. Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước do Ngân hàng Phát triển thực hiện thông
qua các hình thức: Cho vay xuất khẩu, bảo lãnh tín dụng xuất khẩu, bảo lãnh dự
thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
3. Một dự án đầu tư, hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu chỉ
được hưởng một hình thức hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định.
4. Dự án đầu tư, hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu khi vay
vốn, bảo lãnh phải được Ngân hàng Phát triển thẩm định phương án tài chính,
phương án trả nợ vốn vay.
5. Chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu vay vốn phải sử dụng
vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi vay cho Ngân hàng Phát triển theo đúng
hợp đồng tín dụng đã ký; thực hiện nghiêm túc các quy định trong hợp đồng bảo
lãnh tín dụng.
II.
KẾ HOẠCH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ VÀ
TÍN
DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC
1. Ngân
hàng Phát triển Việt Nam lập và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về kế hoạch tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của
Nhà nước hàng năm theo quy định tại điểm 1 mục VI Thông tư này và kế hoạch dài hạn để tổng hợp chung
trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
2. Căn cứ yêu cầu về tín dụng đầu tư và tín
dụng xuất khẩu của Nhà nước và khả năng cân đối của ngân sách Nhà nước, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì, tổng hợp kế hoạch tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu
của Nhà nước trong tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển của nền kinh tế hàng năm
để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. Kế hoạch tín dụng đầu tư và tín dụng
xuất khẩu của Ngân hàng Phát triển hàng năm bao gồm:
2.1. Tổng mức
tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
2.2. Nguồn
vốn để thực hiện tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
2.3. Ngân
sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất, hỗ trợ sau đầu tư.
3. Trong phạm vi kế hoạch tín dụng đầu tư
và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước đã được thông báo, Ngân hàng Phát triển chủ
động bố trí và điều chỉnh kế hoạch tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của
Nhà nước cho từng dự án thuộc các ngành, lĩnh vực, địa bàn trên nguyên tắc:
3.1. Ưu tiên các dự án, hợp đồng xuất khẩu,
hợp đồng nhập khẩu đã ký Hợp đồng tín dụng với Ngân hàng Phát triển;
3.2. Các dự án, hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng
nhập khẩu thuộc chương trình đầu tư cấp bách của Chính phủ.
4. Trường hợp nhu cầu tín dụng đầu tư, tín
dụng xuất khẩu của Nhà nước trong năm có sự thay đổi, Ngân hàng Phát triển báo
cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp.
III.
TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC
A. CHO VAY ĐẦU TƯ
1. Hình thức cho vay đầu tư, đối tượng cho
vay, điều kiện cho vay, thời hạn cho vay, cho các dự án vay theo Hiệp định của
Chính phủ và dự án đầu tư ra nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 9 và Điều 11 của Nghị
định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín
dụng xuất khẩu của Nhà nước.
2. Mức vốn cho vay
2.1. Mức vốn cho vay đối với từng dự án do Ngân hàng Phát triển
quyết định, tối đa bằng 70% tổng mức vốn đầu tư được duyệt (không bao gồm vốn
lưu động của dự án).
2.2. Phần vốn đầu tư còn lại của dự án, chủ đầu tư phải sử dụng các
nguồn vốn hợp pháp khác như vốn chủ sở hữu, vốn vay các tổ chức, cá nhân theo
quy định của pháp luật để đầu tư. Trong đó vốn chủ sở hữu phải tối thiểu bằng
15% tổng số vốn đầu tư tài sản cố định của dự án đó. Các nguồn vốn này phải
được xác định cụ thể và bảo đảm tính khả thi của từng nguồn vốn.
2.3. Ngân hàng Phát triển thực hiện giải ngân theo đúng cơ cấu
nguồn vốn đã được xác định trong hợp đồng tín dụng; chủ đầu tư phải sử dụng vốn
chủ sở hữu, vốn tự huy động để tham gia đầu tư dự án theo đúng cam kết.
2.4. Trường hợp đặc biệt, dự án nhất thiết phải vay với mức cao hơn
70% tổng mức vốn đầu tư của dự án (không bao gồm vốn lưu động) mới đủ điều kiện
để thực hiện, thì Ngân hàng Phát triển đề nghị Bộ Tài chính trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Đồng tiền và lãi suất cho vay
3.1. Đồng tiền và lãi suất cho vay thực hiện theo quy định tại Điều
10 Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư
và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
3.2. Trường hợp một dự án vừa vay vốn bằng Việt Nam đồng, vừa vay
vốn bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thì áp dụng mức lãi suất cho vay bằng đồng
Việt Nam, mức lãi suất cho vay bằng ngoại tệ tương ứng đối với phần vốn vay.
3.3. Trường hợp dự án vay theo Hiệp định và quyết định của Thủ
tướng Chính phủ nhưng đồng tiền vay bằng ngoại tệ nhưng không phải là ngoại tệ
tự do chuyển đổi và không quy định cụ thể về lãi suất cho vay thì Ngân hàng
Phát triển báo cáo Bộ Tài chính quyết định lãi suất từng trường hợp cụ thể.
B. HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ
1.
Đối tượng được hưởng hỗ trợ sau đầu tư
1.1. Đối tượng được
hưởng hỗ trợ sau đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị
định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín
dụng xuất khẩu của Nhà nước.
1.2. Những dự án đã được các Quỹ đầu tư hoặc
ngân sách Nhà nước các cấp hỗ trợ thì không thuộc đối tượng được hưởng hỗ trợ
sau đầu tư.
2. Điều kiện được hưởng hỗ trợ đầu tư
2.1. Dự án thuộc đối tượng hỗ trợ sau đầu
tư quy định tại điểm 1, mục B, phần III Thông tư này nhưng không vay vốn của
Ngân hàng Phát triển mà vay vốn tín dụng thương mại của các tổ chức tín dụng hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam.
2.2. Được Ngân hàng Phát triển thẩm định và
ký hợp đồng hỗ trợ sau đầu tư.
2.3. Dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng,
có biên bản nghiệm thu, văn bản phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án và đã trả được nợ vay.
3. Nguyên tắc xác định và cấp hỗ
trợ sau đầu tư
3.1. Mức hỗ trợ sau đầu tư được tính cho từng dự án và cấp cho chủ
đầu tư sau khi đã trả nợ vay vốn đầu tư (nợ gốc) cho tổ chức tín dụng cho vay
vốn. Tuỳ theo quy mô của dự án, Ngân hàng Phát triển cấp hỗ trợ sau đầu tư cho
chủ đầu tư tối đa mỗi quý một lần trong
năm.
3.2. Mức hỗ trợ sau đầu tư được tính trên tổng số nợ gốc thực trả
theo hợp đồng tín dụng đã ký với tổ chức tín dụng nhưng không vượt quá 70% tổng
số vốn đầu tư tài sản cố định được duyệt của dự án.
3.3. Đối với
những khoản vay trả trước hạn, mức hỗ trợ sau đầu tư được tính theo thời hạn
thực vay của khoản vay đó theo Hợp đồng tín dụng đã ký.
3.4. Đối với các dự án khoanh nợ thì thời gian khoanh nợ không được
tính vào thời hạn thực vay để tính hỗ trợ sau đầu tư và thời hạn hỗ trợ tối đa
bằng thời hạn vay ghi trong hợp đồng tín dụng đã ký lần đầu.
3.5. Chủ đầu tư không được cấp hỗ trợ sau đầu tư đối với các khoản
nợ quá hạn, nợ trả trong thời gian gia hạn nợ.
4. Mức hỗ trợ
sau đầu tư
4.1.
Công thức xác định mức hỗ trợ sau đầu tư
Mức hỗ trợ sau đầu tư |
S= |
∑ |
Số nợ gốc thực
trả để tính HTSĐT |
x |
Mức chênh lệch lãi suất được tính HTSĐT do Bộ Tài chính
công bố |
x |
Thời hạn thực vay của số nợ gốc thực
trả |
4.2. Cách xác định các yếu tố tính mức hỗ trợ sau đầu tư
a) Số nợ gốc thực trả để tính hỗ trợ sau đầu
tư được xác định theo số nợ gốc thực trả cho tổ chức tín dụng của từng lần trả
nợ nhưng phải đảm bảo tổng số nợ gốc thực trả để tính hỗ trợ sau đầu tư của các
lần trả nợ tối đa bằng 70% tổng số vốn đầu tư tài sản cố định của dự án đó theo
quyết toán vốn đầu tư được duyệt.
b) Mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư (HTSĐT) do Bộ Tài
chính công bố hàng năm được tính toán trên cơ sở: lãi suất bình quân cho vay đầu
tư của một số Ngân hàng thương mại lớn trừ (-) 90% lãi suất tín dụng đầu tư của
Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp lãi suất cho vay đầu tư của các tổ chức
tín dụng tăng hoặc giảm trên (>) 10% thì Bộ Tài chính sẽ tính toán xác định
lại mức chênh lệch lãi suất được tính HTSĐT cho phù hợp và thông báo cho Ngân
hàng Phát triển Việt Nam thực hiện.
c) Thời hạn thực vay để
tính hỗ trợ sau đầu tư là khoảng thời gian (được quy đổi theo năm) từ ngày nhận
vốn vay đến ngày nợ gốc trong hạn được trả cho tổ chức tín dụng theo hợp đồng
tín dụng đã ký lần đầu.
Nguyên tắc xác định: việc xác định thời hạn thực vay để hỗ trợ sau đầu
tư được căn cứ vào thời điểm nhận vốn vay ghi trên khế ước và thời điểm trả nợ
gốc ghi trên chứng từ trả nợ (số tháng quy đổi theo năm) giữa Chủ đầu tư và tổ
chức tín dụng. Lấy thời điểm trả nợ kỳ đầu tiên của khoản nợ gốc trong hạn so với
thời điểm giải ngân số vốn vay lần đầu để
tính số tháng thực vay của số nợ gốc trả
lần đầu và trên cơ sở đó tính lùi để xác định số tháng thực vay của số nợ gốc trả
các lần tiếp theo.
Thời hạn hỗ trợ sau đầu tư được xác định cho các trường hợp: số vốn giải
ngân 1 lần được hoàn trả vào 1 lần; số vốn giải ngân 1 lần được trả vào nhiều lần;
số vốn giải ngân nhiều lần được hoàn trả vào 1 lần; số vốn giải ngân nhiều lần
được hoàn trả vào nhiều lần. (Cách tính cụ thể theo phụ lục đính kèm).
e) Việc xác định mức hỗ
trợ sau đầu tư đối với các dự án vay vốn bằng ngoại tệ được thực hiện theo
nguyên tệ. Trên cơ sở đó, căn cứ vào tỷ giá giao dịch bình quân USD/VNĐ trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng hoặc tỷ giá tính chéo cho các loại ngoại tệ/VNĐ
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cấp tiền hỗ trợ, để xác định
mức hỗ trợ sau đầu tư bằng đồng Việt Nam
cho dự án.
5. Hạch toán kế toán
5.1. Đối với Ngân hàng Phát triển, việc hạch toán, theo
dõi các khoản hỗ trợ sau đầu tư cho các dự án của Ngân hàng Phát triển được thực
hiện theo đúng các quy định về Chế độ kế toán Ngân hàng Phát triển được Bộ Tài
chính chấp thuận.
5.2. Đối với chủ đầu tư, khi nhận được khoản tiền hỗ trợ sau đầu tư, chủ
đầu tư hạch toán giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
C. BẢO LÃNH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
1. Đối tượng được bảo lãnh; điều kiện bảo lãnh; thời hạn bảo lãnh; phí bảo
lãnh thực hiện theo quy định tại các Điều 15, 16, 17 và 18 Nghị định số
151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất
khẩu của Nhà nước.
2. Đồng tiền bảo lãnh:
Đồng tiền bảo lãnh là đồng Việt Nam.
3. Thẩm định và ký kết hợp đồng bảo lãnh.
3.1. Trên cơ sở
đề nghị bằng văn bản của tổ chức tín dụng cho vay vốn và đơn xin bảo lãnh của
chủ đầu tư cùng các tài liệu liên quan đến dự án, Ngân hàng Phát triển thẩm định
các điều kiện bảo lãnh để quyết định ký kết hợp đồng bảo lãnh và làm thủ tục
phát hành thư bảo lãnh. Nếu từ chối bảo lãnh, Ngân hàng Phát triển có văn bản gửi
Tổ chức tín dụng và chủ đầu tư đồng gửi cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư.
3.2. Hợp đồng bảo lãnh
quy định rõ số tiền được bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh, các hình thức bảo đảm cho
bảo lãnh; quyền, nghĩa vụ của các bên và các cam kết khác được các bên thoả thuận
phù hợp với quy định của pháp luật.
3.3. Hợp đồng bảo lãnh
chấm dứt khi:
a) Chủ đầu tư được bảo
lãnh đã hoàn trả hết nợ cho tổ chức tín dụng hoặc cho Ngân hàng Phát triển
(trong trường hợp Ngân hàng Phát triển phải trả nợ thay);
b) Theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Trách nhiệm tài
chính khi chủ đầu tư không trả được nợ thực
hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày
20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
IV. TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC
A.
CHO VAY XUẤT KHẨU
1. Đối tượng cho vay
là nhà xuất khẩu có hợp đồng xuất khẩu, nhà nhập khẩu có hợp đồng nhập khẩu
hàng hoá sản xuất tại Việt Nam thuộc Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu
do Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ.
2. Hình thức cho vay
xuất khẩu
2.1. Cho vay xuất khẩu
bao gồm: Cho nhà xuất khẩu vay hoặc cho nhà nhập khẩu vay trước hoặc sau khi
giao hàng.
2.2. Một hợp đồng xuất
khẩu hoặc nhập khẩu chỉ được vay một trong các hình thức trên.
3. Điều kiện cho vay,
thời hạn cho vay, thực hiện theo quy định
tại Điều 22, 24 Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ
về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
4. Đồng tiền và lãi suất
cho vay
4.1. Đồng tiền và lãi
suất cho vay thực hiện theo quy định tại
Điều 25 Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín
dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
4.2. Trường hợp một hợp đồng xuất khẩu, hợp
đồng nhập khẩu vừa vay vốn bằng Việt Nam đồng, vừa vay vốn bằng ngoại tệ tự do
chuyển đổi thì áp dụng mức lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với phần vốn
vay bằng đồng Việt Nam, áp dụng mức lãi suất cho vay bằng ngoại tệ đối với phần
vốn vay bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
5. Mức vốn cho vay
5.1. Mức vốn cho vay đối với từng hợp đồng do
Ngân hàng Phát triển quyết định, tối đa bằng 85% giá trị hợp đồng xuất khẩu,
nhập khẩu đã ký hoặc trị giá L/C có hiệu lực đối với cho vay trước khi giao
hàng hoặc trị giá hối phiếu hợp lệ đối với cho vay sau khi giao hàng.
5.2. Phần vốn còn lại của hợp đồng, nhà xuất
khẩu, nhà nhập khẩu phải huy động đủ các
nguồn vốn hợp pháp khác như vốn chủ sở hữu, vốn vay các tổ chức, cá nhân theo
quy định của pháp luật. Các nguồn vốn này phải được xác định cụ thể và bảo đảm
tính khả thi của từng nguồn vốn.
6. Giải ngân và thu nợ trong trường hợp cho
nhà nhập khẩu vay:
6.1. Các hình thức giải ngân
a) Ngân hàng Phát triển trực tiếp thanh toán
cho người cung cấp hàng hoá cho nhà nhập khẩu trên cơ sở hợp đồng vay vốn tín
dụng xuất khẩu giữa Ngân hàng Phát triển và nhà nhập khẩu
b) Ngân hàng Phát triển uỷ thác cho các tổ
chức tài chính, tín dụng hoạt động hợp pháp ở trong nước và ngoài nước giải
ngân khoản vay tín dụng xuất khẩu cho nhà nhập khẩu.
6.2. Các hình thức thu nợ
a) Ngân hàng Phát triển trực tiếp thu nợ (gốc
và lãi) của nhà nhập khẩu
b) Ngân hàng Phát triển uỷ thác cho các tổ
chức tài chính, tín dụng hoạt động hợp pháp ở trong nước và ngoài nước thu nợ
(gốc và lãi) của nhà nhập khẩu.
6.3. Việc uỷ thác giải ngân, thu nợ được thực
hiện trên cơ sở hợp đồng uỷ thác giữa Ngân hàng phát triển với tổ chức tài
chính, tín dụng trong và ngoại nước được uỷ thác trong đó quy định rõ nghĩa vụ
và quyền lợi của các bên trong việc giải ngân, thu nợ.
B. BẢO LÃNH TÍN DỤNG
XUẤT KHẨU
l. Đối tượng được bảo lãnh là nhà xuất khẩu có hợp đồng xuất khẩu hàng
hoá sản xuất tại Việt Nam thuộc Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu
nhưng không vay vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nuớc.
2. Điều kiện bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh, mức bảo lãnh, phí bảo lãnh và
trách nhiệm tài chính khi nhà xuất khẩu không trả được nợ thực hiện theo quy định
tại các Điều 28, 29, 30 và 31 Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của
Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
3. Đồng tiền bảo lãnh: Đồng tiền bảo lãnh là đồng Việt Nam.
4. Thẩm định và ký kết hợp đồng bảo lãnh
Thẩm định và ký kết hợp
đồng bảo lãnh, thực hiện như quy định tại điểm 3 mục C phần III của Thông tư
này.
C. BẢO LÃNH DỰ THẦU,
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
1. Đối tượng được bảo lãnh là nhà xuất khẩu tham gia dự thầu hoặc thực
hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hoá sản xuất tại Việt Nam thuộc Danh mục mặt hàng
vay vốn tín dụng xuất khẩu.
2. Điều kiện bảo lãnh thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định
số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của
Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
3. Thời hạn bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu
được căn cứ vào thời hạn thực hiện nghĩa vụ của nhà xuất khẩu phải ghi trong hồ
sơ mời thầu hoặc hợp đồng xuất khẩu.
4. Đồng tiền bảo lãnh: Đồng tiền bảo lãnh là đồng Việt Nam
hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi.
5. Mức bảo lãnh, phí bảo lãnh
5.1. Đối với bảo lãnh
dự thầu: Mức bảo lãnh tối đa là 3% giá dự thầu. Truờng hợp tại thời điểm ký hợp
đồng bảo lãnh chưa xác định được giá dự thầu thì mức bảo lãnh thực hiện theo
nghĩa vụ của đơn vị dự thầu quy định trong hồ sơ mời thầu.
5.2. Đối với bảo lãnh
thực hiện hợp đồng: Mức bảo lãnh tối đa là 15% giá trị hợp đồng.
5.3. Nhà xuất khẩu được
bảo lãnh phải trả phí bảo lãnh là 0,5%/năm trên giá trị bảo lãnh nhưng tối đa bằng
100 triệu đồng/1 hợp đồng bảo lãnh.
6. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh: Trường hợp đối tượng được bảo lãnh
không thực hiện đúng các quy định dự thầu hoặc các nghĩa vụ trong hợp đồng xuất
khẩu, Ngân hàng Phát triển thực hiện nghĩa vụ bão lãnh theo các cam kết trong
thư bảo lãnh.
7. Nhận nợ bắt buộc:
7.1. Trường hợp Ngân hàng Phát triển thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, nhà xuất khẩu
phải nhận nợ bắt buộc với Ngân hàng Phát triển.
7.2. Lãi suất nhận nợ
bắt buộc bằng 150% lãi suất cho vay tín dụng xuất khẩu tính trên số tiền nhận nợ.
V. BẢO ĐẢM TIỀN VAY, TRẢ NỢ VAY VÀ XỬ LÝ RỦI RO
A. BẢO ĐẢM TIỀN VAY
1 . Chủ đầu tư, khi
vay vốn đầu tư hoặc được bảo lãnh tín dụng đầu tư được dùng tài sản hình thành
từ vốn vay để bảo đảm tiền vay.
Trường hợp tài sản hình thành từ vốn vay không đủ điều kiện
làm tài sản bảo đảm tiền vay hoặc bảo đảm cho bảo lãnh, chủ đầu tư phải dùng
tài sản hợp pháp khác của mình hoặc tài sản của bên thứ ba để bảo đảm tiền vay
với giá trị tối thiểu bằng 15% tổng mức vay vốn và bảo lãnh. Việc bảo đảm tiền
vay bằng tài sản phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về giao dịch bảo
đảm.
2. Nhà xuất khẩu khi
vay vốn hoặc được bảo lãnh tín dụng xuất khẩu được dùng tài sản hợp pháp của
mình, tài sản của bên thứ ba để bảo đảm tiền vay; được miễn tài sản thế chấp
khi bảo lãnh dự thầu hoặc bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Việc bảo đảm tiền vay bằng tài sản phải thực
hiện theo đúng quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.
3. Nhà nhập khẩu nước
ngoài khi vay vốn tín dụng xuất khẩu phải được Chính phủ hoặc Ngân hàng trung
ương của nước bên nhà nhập khẩu bảo lãnh vốn theo quy địunh tại khoản 5, Điều
22 của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu
tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
4. Trong thời gian chưa trả hết nợ, chủ đầu tư, nhà xuất
khẩu không được chuyển nhượng, bán, cho thuê, cho mượn hoặc thế chấp, cầm cố
tài sản bảo đảm. Khi chủ đầu tư, nhà xuất khẩu không trả được nợ, hoặc giải thể,
phá sản, Ngân hàng Phát triển được xử
lý tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức tín dụng để
thu hồi nợ.
5. Trình tự và thủ tục bảo đảm tiền vay, xử lý
tài sản bảo đảm trong trường hợp chủ đầu tư, nhà xuất khẩu không trả được nợ
(gốc, lãi) và các nội dung khác về bảo đảm tiền vay được thực hiện theo quy
định của pháp luật về bảo đảm tiền vay, giao dịch bảo đảm, đăng ký giao dịch
bảo đảm.
B. TRẢ NỢ VAY
1.
Đồng tiền trả nợ vay được thực hiện theo nguyên tắc sau:
1.1.
Vay bằng đồng Việt Nam trả nợ bằng đồng Việt Nam; vay bằng ngoại tệ tự do chuyển
đổi trả nợ bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
1.2. Trường hợp dự án vay theo Hiệp định hoặc theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ nhưng đồng tiền vay không phải là ngoại tệ tự
do chuyển đổi và không qui định cụ thể đồng tiền trả nợ thì đồng tiền trả nợ có
thể là đồng tiền vay vốn, hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi; tỷ giá quy đổi là tỷ
giá tính chéo do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm trả nợ.
2.
Chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu có trách nhiệm hoàn trả vốn vay (gốc,
lãi) cho Ngân hàng Phát triển theo đúng hợp đồng tín dụng đã ký bằng nguồn thu
từ dự án, hợp đồng xuất khẩu và các nguồn
vốn hợp pháp của mình.
3. Trong thời gian ân
hạn, chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu
chưa phải trả nợ gốc nhưng phải trả lãi theo hợp đồng tín dụng đã ký.
4. Sau thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày đến hạn trả nợ, chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu không trả được nợ vay của kỳ hạn
đó và không được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ thì số nợ gốc và lãi phải
trả nhưng chưa trả được của kỳ hạn đó được chuyển sang nợ quá hạn, chủ đầu tư,
nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu phải chịu lãi suất nợ quá hạn theo quy định của
Thông tư này. Nợ quá hạn được tính từ ngày sau ngày đến hạn trả nợ ghi trong hợp
đồng tín dụng đã ký hoặc khế ước vay vốn.
5. Sau thời hạn 6
tháng kể từ ngày chuyển nợ quá hạn, sau khi đã áp dụng các biện pháp thu nợ mà
chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu vẫn không trả được nợ, Ngân hàng Phát
triển được quyền phát mại tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định của pháp luật
để thu hồi nợ.
C. XỬ LÝ RỦI RO
Trường hợp chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu gặp
rủi ro bất khả kháng không trả được nợ; doanh nghiệp Nhà nước gặp khó khăn về
tài chính nhất thiết phải được xử lý khi thực hiện chuyển đổi sở hữu thì được
xem xét xử lý rủi ro theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính
về xử lý nợ tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
VI. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Hàng năm, chậm nhất
vào ngày 20/7 trước năm kế hoạch, Ngân hàng Phát triển có trách nhiệm lập và
báo cáo Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính các kế hoạch sau:
1.1. Kế hoạch tín dụng
đầu tư, bao gồm:
a) Kế hoạch về tổng mức
vốn cho vay đầu tư trong năm;
b) Kế hoạch về vốn hỗ
trợ sau đầu tư;
c) Kế hoạch bảo lãnh
tín dụng đầu tư.
1.2. Kế hoạch tín dụng
xuất khẩu, bao gồm:
a) Kế hoạch về tổng mức
vốn cho vay xuất khẩu trong năm;
b) Kế hoạch bảo lãnh
tín dụng xuất khẩu;
c) Kế hoạch bảo lãnh dự
thầu và thực hiện hợp đồng.
1.3. Vốn điều lệ Ngân
sách Nhà nước cấp bổ sung năm kế hoạch;
1.4. Vốn Ngân sách Nhà
nước cấp bổ sung hàng năm cho chương trình, mục tiêu tín dụng đầu tư và tín dụng
xuất khẩu, hỗ trợ sau đầu tư;
1.5. Kế hoạch huy động
và trả nợ các khoản huy động đến hạn.
1.6. Kế hoạch tổng mức
cấp bù chênh lệch lãi suất, hỗ trợ sau đầu tư từ ngân sách nhà nước.
2. Định kỳ (tháng,
quý, năm) Ngân hàng Phát triển có trách nhiệm lập và gửi các báo cáo tài chính
sau cho Bộ Tài chính:
2.1. Định kỳ hàng
tháng vào ngày 25, Ngân hàng Phát triển lập và gửi Bộ Tài chính báo cáo nhanh về
tình hình hoạt động của toàn hệ thống theo mẫu số 01/BC-VDB đính kèm Thông tư
này.
2.2. Định kỳ quý, năm
(gửi chậm nhất vào ngày 25 tháng đầu quý sau đối với báo cáo quý và ngày 30/1
năm sau đối với báo cáo năm), Ngân hàng Phát triển lập và gửi Bộ Tài chính các
báo cáo sau:
-
Báo cáo tình hình nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn (mẫu số 02/BC-VDB);
-
Báo cáo cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước (mẫu số 03/BC-VDB);
-
Báo cáo cho vay vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước (mẫu số 04/BC-VDB);
- Báo cáo bảo lãnh tín
dụng đầu tư (mẫu số 05/BC-VDB);
- Báo cáo báo lãnh tín
dụng xuất khẩu (mẫu số 06/BC-VDB);
- Báo cáo bảo lãnh dự
thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng (mẫu số 07/BC-VDB);
- Báo cáo hỗ trợ sau đầu
tư (mẫu số 08/BC-VDB);
- Báo cáo cho vay đầu
tư bằng vốn uỷ thác (mẫu số 09/BC-VDB).
3. Báo cáo đột xuất theo chuyên đề, chương
trình cụ thể.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các dự án ký
hợp đồng tín dụng lần đầu (bao gồm các dự án vay vốn đầu tư, hỗ trợ sau đầu tư,
bảo lãnh tín dụng đầu tư, các hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu, bảo lãnh
dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng) kể từ ngày Nghị định số 151/2006/NĐ-CP
ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
có hiệu lực thi hành.
2. Đối với các dự án,
hợp đồng vay vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu, bảo lãnh tín dụng đầu tư,
tín dụng xuất khẩu, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng đã ký hợp đồng
với Ngân hàng Phát triển trước ngày Nghị định số 151/2006/NĐ-CP có hiệu lực và
đã thực hiện giải ngân một phần hoặc toàn bộ số vốn vay trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành được thực hiện theo các quy định ghi trong hợp đồng tín dụng
đã ký.
Đối với hợp đồng hỗ trợ
lãi suất sau đầu tư đã ký với Ngân hàng Phát triển trước ngày Nghị định số
151/2006/NĐ-CP có hiệu lực thi hành được thực hiện theo các quy định ghi trong
hợp đồng tín dụng đã ký với mức lãi suất tín dụng đầu tư của Nhà nước để tính hỗ
trợ lãi suất sau đầu tư là 7,8%/năm quy
định tại Quyết định số 41/2005/QĐ-BTC ngày 7/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Chủ tịch Hội đồng
quản lý, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển và chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà
nhập khẩu có dự án, hợp đồng sử dụng vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của
Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần
Xuân Hà
Phụ lục tính thời hạn hỗ trợ sau đầu tư
(Kèm theo Thông tư số 69 /2007/TT-BTC ngày
25/6/2007 của Bộ Tài chính)
1.
Trường hợp 1: Số vốn giải ngân 1 lần được hoàn trả vào 1 lần: Dự án A vay 200 triệu đồng
được rút vốn vào ngày 1/11/2006 và trả nợ vào ngày 1/3/2007 thì thời gian thực
vay là 4 tháng.
2.
Trường hợp 2: Số vốn giải ngân 1 lần được trả vào nhiều lần khác nhau:
(1)
Dự án B vay
200 triệu đồng được rút vốn vào ngày 1/11/2006 và trả nợ làm 2 lần: ngày
1/3/2007 là 100 triệu đồng và ngày 16/6/2007 là 100 triệu đồng, thời hạn thực
vay:
+ Khoản trả nợ
thứ nhất: 4 tháng
+ Khoản trả nợ
thứ hai: 7,5 tháng (7 tháng + 15ngày/30).
(2) Dự án C vay 500 triệu đồng, rút vốn lần 1: 250
triệu đồng vào ngày 1/11/2006; lần 2: 250 triệu vào ngày 1/2/2007. Trả nợ lần 1
vào ngày 1/6/2007 là 200 triệu đồng; lần 2: 300 triệu đồng vào ngày 10/9/2007.
Thời hạn thực vay: + Khoản trả nợ thứ nhất (200 triệu đồng): 7
tháng;
+ Khoản trả nợ thứ 2 của lần
rút vốn thứ nhất 50 triệu đồng (250 triệu đồng - 200 triệu đồng) là 10,33 tháng
(10 tháng + 10ngày/30);
+ Khoản trả nợ thứ 2 của lần
rút vốn thứ 2 là 7,33 tháng (7 tháng + 10 ngày/30).
3. Trường hợp 3: Số vốn giải ngân nhiều lần được hoàn trả vào 1 lần:
(1) Dự
án D vay 200 triệu đồng, rút vốn lần 1 là 100 triệu đồng vào ngày 1/11/2006; lần
2 là 100 triệu đồng vào ngày 20/3/2007 và trả nợ vào ngày 1/9/2007 là 200 triệu
đồng.
Thời gian thực vay: + Khoản
rút vốn thứ nhất: 10 tháng;
+ Khoản rút vốn thứ hai:
5,33 tháng (5 tháng + 10ngày/30).
(2) Dự án E
vay 300 triệu đồng, rút vốn lần 1: 100 triệu đồng vào ngày 1/11/2006; lần 2:
100 triệu đồng vào ngày 15/3/2007; lần 3: 100 triệu đồng vào ngày 1/6/2007. Trả
nợ vào ngày 1/ 9/2007.
Thời gian thực vay: + Khoản
rút vốn lần thứ nhất: 10 tháng;
+ Khoản rút vốn thứ ba: 3 tháng.
Mẫu số 01/BC-VDB
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
Tháng …… năm …….
Số
TT |
Chỉ
tiêu |
Phát
sinh trong tháng |
Lũy
kế từ đầu năm |
Số
dư |
I |
Tình hình nguồn vốn (tỷ đồng) |
|
|
|
1 |
Nguồn vốn NSNN cấp |
|
|
|
2 |
Nguồn vốn huy động |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Phát hành trái
phiếu |
|
|
|
|
- Từ Bảo hiểm xã
hội |
|
|
|
|
- Từ Công ty tiết
kiệm bưu điện |
|
|
|
|
- Từ Quỹ tích luỹ
trả nợ nước ngoài |
|
|
|
|
- Từ chi nhánh |
|
|
|
|
- Huy động khác |
|
|
|
3 |
Thu hồi nợ vay |
|
|
|
4 |
Nguồn vốn ODA |
|
|
|
5 |
Nguồn vốn nhận uỷ
thác |
|
|
|
6 |
Nguồn vốn khác |
|
|
|
II |
Tình hình sử dụng nguồn vốn |
|
|
|
1 |
Cho vay đầu tư |
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
- Số vốn đã thực
hiện, giải ngân |
|
|
|
2 |
Hỗ trợ sau đầu
tư |
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
- Số vốn đã thực
hiện, giải ngân |
|
|
|
3 |
Bảo lãnh tín dụng
đầu tư |
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
- Số vốn đã thực
hiện, giải ngân |
|
|
|
4 |
Cho vay xuất khẩu |
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
- Số vốn đã thực
hiện, giải ngân |
|
|
|
5 |
Bảo lãnh tín dụng
xuất khẩu |
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
- Số vốn đã thực
hiện, giải ngân |
|
|
|
6 |
Bảo lãnh dự thầu
và thực hiện HĐ |
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
- Số vốn đã thực
hiện, giải ngân |
|
|
|
7 |
Cho vay ODA |
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
- Số vốn đã thực
hiện, giải ngân |
|
|
|
8 |
Cho vay uỷ thác |
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
- Số vốn đã thực
hiện, giải ngân |
|
|
|
9 |
Cho vay khác |
|
|
|
|
- Số dự án |
|
|
|
|
- Số vốn đã thực
hiện, giải ngân |
|
|
|
Ngày ….. tháng ….. năm
Lập biểu Phụ
trách bộ phận Tổng Giám đốc
Mẫu số 02/BC-VDB |
|
|
|
|
|
BÁO CÁO NGUỒN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN |
|||||
Quý ……năm …… |
|||||
|
|
|
|
|
Đơn vị:triệu đồng |
STT |
Nội dung |
Phát sinh trong tháng |
Dư cuối tháng |
Ghi chú |
|
P/sinh tăng |
P/sinh giảm |
||||
I |
NGUỒN |
|
|
|
|
1 |
Vốn ngân sách Nhà
nước |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1.1 |
Vốn điều lệ |
|
|
|
|
1.2 |
Vốn Ngân sách cấp
hàng năm |
|
|
|
|
1.3 |
Vốn các dự án chương
trình của CP |
|
|
|
|
1.4 |
Vốn của CP cho các
dự án nước ngoài vay |
|
|
|
|
2 |
Vốn huy động |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
2.1. |
Huy động bằng đồng
Việt |
|
|
|
|
2.1.1 |
Vốn từ phát hành
trái phiếu đầu tư |
|
|
|
|
2.2.2 |
Huy động từ Bảo hiểm
xã hội |
|
|
|
|
2.2.3 |
Huy động từ Công ty
tiết kiệm bưu điện |
|
|
|
|
2.2.4 |
Huy động từ Quỹ tích
luỹ trả nợ nước ngoài |
|
|
|
|
2.2.5 |
Huy động tại chi
nhánh |
|
|
|
|
2.2 |
Huy động bằng ngoại
tệ |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2.3 |
Vốn huy động khác |
|
|
|
|
3 |
Thu hồi nợ vay |
|
|
|
|
3.1 |
Cho vay trung và dài
hạn |
|
|
|
|
3.1.1 |
Cho vay bằng Việt |
|
|
|
|
3.1.2 |
Cho vay bằng ngoại
tệ |
|
|
|
|
3.2 |
Cho vay hỗ trợ xuất
khẩu |
|
|
|
|
3.1.1 |
Cho vay bằng Việt
Nam đồng |
|
|
|
|
3.1.2 |
Cho vay bằng ngoại
tệ |
|
|
|
|
4 |
Vốn uỷ thác cấp
phát, cho vay ĐTPT |
|
|
|
|
5 |
… |
|
|
|
|
II |
SỬ DỤNG NGUỒN |
|
|
|
|
1 |
Cho vay ODA |
|
|
|
|
2 |
Cho vay đầu tư |
|
|
|
|
3 |
Tin dụng xuất khẩu |
|
|
|
|
4 |
Hỗ trợ sau đầu tư |
|
|
|
|
5 |
Bảo lãnh tín dụng
đầu tư |
|
|
|
|
6 |
Bảo lãnh tín dụng
xuất khẩu |
|
|
|
|
7 |
Bảo lãnh tín dụng dự
thầu và thực hiện HĐ |
|
|
|
|
8 |
Cho vay uỷ thác |
|
|
|
|
9 |
Cho vay khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày……tháng……năm…… |
Lập biểu |
|
Phụ trách bộ phận |
|
Tổng giám đốc |
Mẫu số 03/BC-VDB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
BÁO CÁO CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC |
|||||||||||
Quý ….năm |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: đồng |
|
||
STT |
Tên Bộ, ngành chủ quan, đơn vị vay vốn (tên dự
án) |
Số cho vay |
Số thu nợ |
Số dư |
Số lãi đã thu từ đầu năm đến kỳ b/cáo |
Số lãi chưa thu từ khởi công đến kỳ b/cáo |
|||||
Trong kỳ |
Từ đầu năm
đến kỳ báo cáo |
Trong kỳ |
Từ đầu năm đến kỳ báo cáo |
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Quá hạn |
Khó đòi, khoanh nợ |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
Công trình TW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình ĐP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa phương A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày……tháng……năm…… |
|||
|
Lập biểu |
|
|
Phụ trách bộ phận |
|
|
Tổng giám đốc |
|
Mẫu số 04/BC-VDB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
BÁO CÁO CHO VAY TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC |
|||||||||||
Quý ….năm |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cho vay |
Số thu nợ |
Số thu lãi |
Dư nợ vay |
Số lãi đến hạn chưa trả |
|||||
Tổng số |
Trong kỳ |
Tổng số |
Trong kỳ báo cáo |
Tổng số |
Trong kỳ |
Tổng số |
Nợ quá hạn |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
I |
Nhóm mặt hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Mặt hàng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mặt hàng B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
|
|
Phụ trách bộ phận |
|
|
Tổng giám đốc NHPT
Việt Nam |
Mẫu số 05/BC-VDB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO BÁO LÃNH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ |
|||||||||||
Quý ….năm |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: đồng |
|
|
STT |
Tên Bộ, ngành chủ quản, tên đơn vị |
Số vốn đã cam kết |
Số cho vay bảo lãnh |
||||||||
Số vốn đã cho vay nhận nợ bắt buộc |
Số thu nợ |
Số dư nợ |
Số lãi đã
thu từ đầu năm |
Số lãi chưa thu từ khi p/s bảo lãnh |
|||||||
Tổng số |
Trong kỳ báo cáo |
Tổng số |
Trong kỳ báo cáo |
Tổng số |
Trong
kỳ b/cáo |
Tổng số |
Quá hạn |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
I |
Công trình TW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bộ A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Công trình ĐP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Địa phương A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày……tháng……năm…… |
|
||
|
Lập biểu |
|
|
Phụ trách bộ phận |
|
|
Tổng giám đốc |
|
|
Mẫu số 06/BC-VDB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
BÁO CÁO BẢO LÃNH TÍN DỤNG XUẤT KHẨU |
|||||||||||||
Quý … năm |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: đồng |
|
|
STT |
Hợp đồng bảo lãnh theo mặt hàng |
Số vốn đã cam kết |
Số phí bảo lãnh đã thu từ đầu năm |
Số cho vay bảo lãnh |
|||||||||
Số vốn đã cho vay nhận nợ bắt buộc |
Số thu nợ |
Số dư nợ |
Số lãi đã
thu từ đầu năm |
Số lãi chưa thu từ khi p/s bảo lãnh |
|||||||||
Tổng số |
Trong kỳ báo cáo |
Tổng số |
Trong kỳ báo cáo |
Tổng số |
Trong kỳ báo cáo |
Tổng số |
Trong
kỳ b/cáo |
Tổng số |
Quá hạn |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
I |
Nhóm mặt hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Măt hàng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Măt hàng B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày……tháng……năm…… |
|
||
|
Lập biểu |
|
|
|
Phụ trách bộ phận |
|
|
Tổng giám đốc |
|
|
Mẫu số 07/BC-VDB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO BÁO LÃNH DỰ THẦU VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG |
|||||||||||||
Quý ….năm |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: đồng |
|
|
STT |
Hợp đồng bảo lãnh |
Số vốn đã cam kết |
Số phí bảo lãnh đã thu từ đầu năm |
Số cho vay bảo lãnh |
|||||||||
Số vốn đã cho vay nhận nợ bắt buộc |
Số thu nợ |
Số dư nợ |
Số lãi đã
thu từ đầu năm |
Số lãi chưa thu từ khi p/s bảo lãnh |
|||||||||
Tổng số |
Trong kỳ báo cáo |
Tổng số |
Trong kỳ báo cáo |
Tổng số |
Trong kỳ báo cáo |
Tổng số |
Trong
kỳ báo cáo |
Tổng số |
Quá hạn |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
I |
Bảo lãnh dự thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhóm mặt hàng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhóm mặt hàng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhóm mặt hàng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhóm mặt hàng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày……tháng……năm…… |
|
||
|
Lập biểu |
|
|
|
|
Phụ trách bộ phận |
|
Tổng giám đốc |
|
|
Mẫu số 08/BC-VDB |
|
|
|
|
|
||
BÁO CÁO HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ |
|||||||
Quý …..năm |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: đồng |
||
STT |
Tên Bộ ngành chủ quản, tên đơn vị vay vốn (Tên dự
án) |
Cấp vốn hỗ trợ sau đầu tư |
Số dư cuối kỳ |
Ghi chú |
|||
Trong kỳ |
Từ đầu năm đến kỳ b.cáo |
Số tiền hỗ trợ đã được quyết toán |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày……tháng……năm…… |
|
|
|
Lập biểu |
Phụ trách bộ phận |
Tổng giám đốc |
|
Mẫu số 09/BC-VDB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
BÁO CÁO CHO VAY ỦY THÁC |
|||||||||||
Quý ….năm |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: đồng |
|
||
STT |
Tên Bộ, ngành chủ quan, đơn vị vay vốn (tên dự
án) |
Số cho vay |
Số thu nợ |
Số dư |
Số lãi đã thu từ đầu năm đến kỳ b/cáo |
Số lãi chưa thu từ khởi công đến kỳ b/cáo |
|||||
Trong kỳ |
Từ đầu năm
đến kỳ báo cáo |
Trong kỳ |
Từ đầu năm đến kỳ báo cáo |
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Quá hạn |
Khó đòi, khoanh nợ |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
I |
Công trình TW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bộ A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Công trình ĐP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa phương A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày……tháng……năm…… |
|||
|
Lập biểu |
|
|
Phụ trách bộ phận |
|
|
Tổng giám đốc |
|