Thông tư 66/2001/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi một số điểm của Thông tư số 85/1998/TT-BTC ngày 25/6/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn Quy chế quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 66/2001/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 66/2001/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/08/2001 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 66/2001/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
TÀI CHÍNH SỐ 66/2001/TT-BTC NGÀY 22 THÁNG 8 NĂM 2001
HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG
TƯ
SỐ 85/1998/TT-BTC NGÀY 25/6/ 1998 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
HƯỚNG DẪN QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
BẢO HIỂM Xà HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số
100/2001/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế quản lý tài chính đối với Bảo
hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 20/1998/QĐ-TTg ngày 26
tháng 1 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc sửa đổi điểm 1,
điểm 2, điểm 4.1 (mục III) và điểm 4 (mục IV) của phần III Thông tư số
85/1998/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn Quy chế quản
lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam
như sau:
I/ VỀ CHI PHÍ QUẢN LÝ THƯỜNG XUYÊN CỦA
HỆ THỐNG BẢO HIỂM Xà HỘI VIỆT NAM:
1. Chi phí quản lý thường xuyên của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam được lấy từ lãi thu được do thực hiện các hoạt động đầu tư tăng trưởng quỹ BHXH và được tính bằng 4% trên số thực thu bảo hiểm xã hội hàng năm. Tỷ lệ này được áp dụng trong 2 năm 2001-2002.
Các khoản chi hoạt động quản lý thường xuyên ( có biểu chi tiết kèm theo ) bao gồm cả chi nghiên cứu khoa học, chi đào tạo, đào tạo lại; không bao gồm các khoản chi sửa chữa lớn tài sản cố định, chi mua ô tô và mua sắm các tài sản theo các dự án đầu tư.
2. Chi phí quản lý hoạt động thường xuyên của Bảo hiểm xã hội Việt Nam được thực hiện theo nguyên tắc sau :
- Tổng số chi quản lý thường xuyên toàn ngành không vượt quá 4% số thực thu bảo hiểm xã hội trong năm.
- Đảm bảo công bằng, hợp lý giữa các đơn vị trực thuộc.
- Mức chi gắn với nhiệm vụ, phù hợp với đặc điểm, điều kiện hoạt động của từng đơn vị.
- Tập trung kinh phí ưu tiên cho việc nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác và bổ sung thêm tiền lương cho cán bộ, công chức theo kết quả công việc đã thực hiện, nhưng không mang tính bình quân.
3. Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch thu bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đồng thời lập dự toán chi quản lý thường xuyên tương ứng với nguồn kinh phí được trích 4% theo kế hoạch thu, trình Hội đồng quản lý phê duyệt làm căn cứ thực hiện.
Bảo hiểm xã hội Việt Nam được tạm ứng từ quỹ BHXH để cấp kinh phí hoạt động cho các đơn vị. Cuối năm, căn cứ vào số thực thu bảo hiểm xã hội toàn ngành để xác định tổng số được trích chi phí quản lý bộ máy toàn ngành; đồng thời Bảo hiểm xã hội Việt Nam dùng nguồn lãi thu được do hoạt động đầu tư tăng trưởng quỹ BHXH trong năm để hoàn trả kinh phí chi quản lý bộ máy đã tạm ứng từ quỹ BHXH.
Trường hợp số thu không đảm bảo dự toán đầu năm, Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải giảm số chi tương ứng trong năm, hoặc chuyển sang giảm dự toán chi của năm tiếp theo.
4. Nếu Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ, tăng thu, tiết kiệm chi phí quản lý thường xuyên, thì số kinh phí dôi ra ( số được trích 4% trừ số chi thực tế ) được sử dụng để bổ sung các khoản chi sau:
a. Bổ sung tiền lương, tiền công cho người lao động trong toàn ngành theo mức độ hoàn thành công việc, nhưng mức thu nhập tối đa không quá 2 lần so với quỹ tiền lương theo quy định hiện hành của Nhà nước. Trong đó, quỹ tiền lương được xác định như sau:
- Tiền lương theo ngạch, bậc của cán bộ, công chức trong tổng số biên chế được Ban tổ chức cán bộ Chính phủ thông báo, quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ và mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.
- Các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại.
- Phần lương tăng thêm của cán bộ, công chức do nâng bậc theo niên hạn.
b. Chi tiền lương, tiền công cho lao động hợp đồng trong trường hợp cần thiết để đảm bảo hoàn thành công việc.
c. Bổ sung hai quỹ khen thưởng và phúc lợi không quá 3 tháng lương thực tế bình quân toàn ngành.
d. Bổ sung thêm trợ cấp cho người lao động trong hệ thống khi thực hiện chính sách sắp xếp lao động, tinh giảm biên chế theo chế độ Nhà nước quy định.
e. Phần còn lại (nếu có) sau khi chi 4 nội dung trên được chuyển cộng chung vào nguồn dự toán năm sau để phân bổ, tiếp tục sử dụng.
5. Nhà nước quản lý biên chế đối với số cán bộ, công chức trong bộ máy quản lý khung của hệ thông Bảo hiểm xã hội Việt Nam ( do Ban tổ chức cán bộ Chính phủ thông báo ). Bảo hiểm xã hội Việt Nam được chủ động sắp xếp, tổ chức và tuyển dụng lao động theo quy định của Bộ Luật lao động để đáp ứng nhu cầu công việc.
6. Việc đóng và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của cán bộ, công chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam vẫn tính theo hệ số mức lương quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ và mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.
II. VỀ VIỆC PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG TIỀN SINH LỢI DO HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ TĂNG TRƯỞNG QUỸ BẢO HIỂM Xà HỘI:
Tiền sinh lời do hoạt động đầu tư tăng trưởng quỹ bảo hiểm xã hội được phân bổ, sử dụng như sau:
1. Trích 50% bổ sung vào quỹ BHXH để bảo toàn và tăng trưởng.
2. Trích kinh phí để chi quản lý thường xuyên của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam bằng 4% của số thực thu bảo hiểm xã hội hàng năm.
3. Trích 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi bằng 3 tháng lương thực tế bình quân toàn ngành.
4. Phần còn lại để bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của toàn hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Ngoài nguồn kinh phí này, hàng năm Bảo hiểm xã hội Việt Nam được Ngân sách Nhà nước cân đối, cấp dần kinh phí chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của hệ thống theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2001. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh
về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư
số 66/ 2001/BTC-TT
ngày 22 tháng 8 năm 2001 của Bộ Tài
chính)
NỘI DUNG CHI QUẢN LÝ CỦA HỆ THỐNG
BẢO HIỂM Xà HỘI VIỆT NAM
Mục |
Tiểu mục |
Nội dung chi |
1 |
|
Tiền lương, tiền công |
|
1 |
Lương ngạch bậc theo
quỹ lương được duyệt |
|
2 |
Lương tập sự |
|
3 |
Lương hợp đồng dài hạn |
|
4 |
Lương cán bộ CNV dôi ra
ngoài biên chế |
|
5 |
Lương bổ sung |
|
6 |
Lương khác |
2 |
|
Tiền công |
|
1 |
Tiền công hợp đồng theo
vụ việc |
|
2 |
Khác |
3 |
|
Phụ cấp lương |
|
1 |
Chức vụ |
|
2 |
Khu vực, thu hút, đắt
đỏ |
|
3 |
Trách nhiệm |
|
4 |
Làm đêm, thêm giờ |
|
5 |
Độc hại, nguy hiểm |
|
6 |
Khác |
4 |
|
Học bổng học sinh, sinh viên |
|
1 |
Đào tạo trong nước |
|
2 |
Sinh hoạt phí cán bộ đi
học |
|
3 |
Khác |
5 |
|
Tiền thưởng |
|
1 |
Thưởng thường xuyên |
|
2 |
Thưởng đột xuất |
|
3 |
Khác |
6 |
|
Phúc lợi tập thể |
|
1 |
Trợ cấp khó khăn thường
xuyên |
|
2 |
Trợ cấp khó khăn đột
xuất |
|
3 |
Tiền tàu xe nghỉ phép
năm |
|
4 |
Chi hỗ trợ đời sống cho
cán bộ, viên chức trong ngành |
|
5 |
Trích lập quỹ khen
thưởng, phúc lợi |
|
6 |
Các khoản khác |
7 |
|
Các khoản đóng góp |
|
1 |
Bảo hiểm xã hội |
|
2 |
Bảo hiểm y tế |
|
3 |
Kinh phí công đoàn |
|
4 |
Khác |
8 |
|
Thanh toán dịch vụ công cộng |
|
1 |
Thanh toán tiền điện |
|
2 |
Thanh toán tiền nước |
|
3 |
Thanh toán tiền nhiên
liệu |
|
4 |
Thanh toán tiền vệ
sinh, môi trường |
|
5 |
Khác |
9 |
|
Vật tư, văn phòng |
|
1 |
Văn phòng phẩm |
|
2 |
Mua sắm công cụ, dụng
cụ văn phòng |
|
3 |
Vật tư, văn phòng khác |
10 |
|
Thông tin, tuyên truyền, liên lạc |
|
1 |
Cước phí điện thoại
trong nước |
|
2 |
Cước phí điện thoại
quốc tế |
|
3 |
Cước phí bưu chính |
|
4 |
Fax |
|
5 |
Tuyên truyền |
|
6 |
Quảng cáo |
|
7 |
Phim ảnh |
|
8 |
Sách, báo, tạp chí thư
viện |
|
9 |
Khác |
11 |
|
Hội nghị |
|
1 |
In, mua tài liệu |
|
2 |
Chi bù tiền ăn |
|
3 |
Bồi dưỡng giảng viên,
báo cáo viên |
|
4 |
Tiền vé máy bay, tàu, xe |
|
5 |
Tiền thuê phòng ngủ |
|
6 |
Thuê hội trường, phương
tiện vận chuyển |
|
7 |
Các khoản thuê mướn
khác |
|
8 |
Chi phí khác |
12 |
|
Công tác phí |
|
1 |
Tiền vé máy bay, tàu,
xe |
|
2 |
Phụ cấp công tác phí |
|
3 |
Tiền thuê phòng ngủ |
|
4 |
Khoán công tác phí |
|
5 |
Khác |
13 |
|
Chi phí thuê mướn |
|
1 |
Thuê phương tiện vận
chuyển, áp tải, bảo vệ tài sản, kho, quỹ |
|
2 |
Thuê nhà |
|
3 |
Thuê đất |
|
4 |
Thuê thiết bị các loại |
|
5 |
Thuê chuyên gia và
giảng viên nước ngoài |
|
6 |
Thuê chuyên gia và
giảng viên trong nước |
|
7 |
Thuê lao động trong
nước |
|
8 |
Thuê đào tạo lại cán bộ |
|
9 |
Chi phí thuê mướn khác |
14 |
|
Chi đoàn ra |
|
1 |
Tiền vé máy bay, tàu,
xe |
|
2 |
Tiền ăn |
|
3 |
Tiền ở |
|
4 |
Tiền tiêu vặt |
|
5 |
Phí, lệ phí liên quan |
|
6 |
Khác |
15 |
|
Chi đoàn vào |
|
1 |
Tiền vé máy bay, tàu,
xe |
|
2 |
Tiền ăn |
|
3 |
Tiền ở |
|
4 |
Tiền tiêu vặt |
|
5 |
Phí, lệ phí liên quan |
|
6 |
Khác |
16 |
|
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ phục vụ công tác
chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng các công trình CSHT |
|
1 |
Mô tô |
|
2 |
Ô tô con, ô tô tải |
|
3 |
Xe chuyên dùng |
|
4 |
Tàu thuyền |
|
5 |
Đồ gỗ |
|
6 |
Bảo trì và hoàn thiện
phần mềm máy tính |
|
7 |
Trang thiết bị kỹ thuật
chuyên dụng |
|
8 |
Máy tính, photo, máy
fax |
|
9 |
Điều hoà nhiệt độ |
|
10 |
Nhà cửa |
|
11 |
Thiết bị phòng cháy,
chữa cháy |
|
12 |
Đường điện, cấp thoát
nước |
|
13 |
Các TSCĐ và công trình
hạ tầng cơ sở khác |
17 |
|
Sửa chữa lớn TSCĐ phục vụ công tác chuyên môn
và các công trình CSHT |
|
1 |
Mô tô |
|
2 |
Ô tô con, ô tô tải |
|
3 |
Xe chuyên dùng |
|
4 |
Tàu thuyền |
|
5 |
Đồ gỗ |
|
6 |
Bảo trì và hoàn thiện
phần mềm máy tính |
|
7 |
Trang thiết bị kỹ thuật
chuyên dụng |
|
8 |
Máy tính, photo, máy
fax |
|
9 |
Điều hoà nhiệt độ |
|
10 |
Nhà cửa |
|
11 |
Thiết bị phòng cháy,
chữa cháy |
|
12 |
Đường điện, cấp thoát
nước |
|
13 |
Các TSCĐ và công trình
hạ tầng cơ sở khác |
18 |
|
Mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn |
|
1 |
Mô tô |
|
2 |
Ô tô con, ô tô tải |
|
3 |
Xe chuyên dùng |
|
4 |
Tàu thuyền |
|
5 |
Đồ gỗ, sắt, mây tre,
nhựa (cao cấp) |
|
6 |
Trang thiết bị kỹ thuật
chuyên dụng |
|
7 |
Máy tính, photo, máy
fax |
|
8 |
Điều hoà nhiệt độ |
|
9 |
Nhà cửa |
|
10 |
Thiết bị phòng cháy,
chữa cháy |
|
11 |
Phần mềm máy tính |
|
12 |
Sách, tài liệu và chế
độ dùng cho công tác chuyên môn |
|
13 |
Các tài sản khác |
19 |
|
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của ngành |
|
1 |
Chi mua hàng hoá, vật
tư dùng cho chuyên môn của từng ngành |
|
2 |
Trang thiết bị kỹ thuật
chuyên dụng (Không phải TSCĐ) |
|
3 |
Chi mua, in ấn chỉ dùng
cho chuyên môn của từng ngành |
|
4 |
Đồng phục, trang phục |
|
5 |
Bảo hộ lao động |
|
6 |
Sách, tài liệu và chế
độ dùng cho chuyên môn của từng ngành |
|
7 |
Chi mật phí |
|
8 |
Chi thanh toán hợp đồng
với bên ngoài |
|
9 |
Chi phí khác |
20 |
|
Chi phí đặc thù của ngành |
|
1 |
Chi hỗ trợ cho đơn vị
sử dụng lao động |
|
2 |
Chi hỗ trợ cho đơn vị
quản lý phối hợp thu |
|
3 |
Chi cho CBCNV trong
ngành |
|
4 |
Chi hỗ trợ công tác
kiểm tra |
|
5 |
Chi thăm hỏi đối tượng |
|
6 |
Khác |
21 |
|
Chi nghiên cứu khoa học |
22 |
|
Chi đào tạo, đào tạo lại |
23 |
|
Chi phí khác |
|
1 |
Chi kỷ niệm các ngày lễ
lớn |
|
2 |
Chi khắc phục thiên tai
cho các đơn vị dự toán |
|
3 |
Chi các khoản phí và lệ
phí của các đơn vị dự toán |
|
4 |
Chi bảo hiểm tài sản và
phương tiện của các đơn vị DT |
|
5 |
Chi đóng góp đối với
các tổ chức quốc tế |
|
6 |
Chi các hoạt động từ
thiện |
|
7 |
Chi hỗ trợ cho người
lao động nghỉ việc |
|
8 |
Chi tiếp khách |
|
9 |
Chi các khoản khác |