Quyết định 1019/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 ngày 03/10/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VND bảo đảm giá trị theo giá vàng của các tổ chức tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1019/2001/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1019/2001/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Dương Thu Hương |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/08/2001 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1019/2001/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1019/2001/QĐ-NHNN NGÀY 14 THÁNG 8 NĂM 2001 VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
QUYẾT ĐỊNH SỐ 432/2000/QĐ-NHNN1 NGÀY 3/10/2000 CỦA
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG
VÀ SỬ DỤNG VỐN BẰNG VÀNG, BẰNG VND BẢO ĐẢM
GIÁ TRỊ THEO GIÁ VÀNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật Các tổ chức tín dụng số
02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định
Chính phủ số 15/CP ngày 2/3/1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý
Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi khoản 4 Điều 9 Quyết định số 432/2000/QĐ-NHNN1 ngày 3/10/2000 về trách nhiệm báo cáo của tổ chức tín dụng như sau:
"Chậm nhất vào ngày 10 tháng sau, báo cáo bằng văn bản về tình hình huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tháng trước cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố (nơi tổ chức tín dụng đóng trụ sở chính) theo phụ lục số 1 đính kèm".
Điều 2. Sửa đổi khoản 3 Điều 10 Quyết định số 432/2000/QĐ-NHNN1 ngày 3/10/2000 về trách nhiệm của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố như sau:
"Chậm nhất vào ngày 15 tháng sau, báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng) về tình hình huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VND bảo đảm giá trị theo giá vàng tháng trước của các tổ chức tín dụng trên địa bàn theo phụ lục số 2 đính kèm"
Điều 3. Bổ sung vào khoản 4 Điều 11 Quyết định số 432/2000/QĐ-NHNN1 ngày 3/10/2000 về trách nhiệm của Thanh tra ngân hàng như sau:
"Tiếp nhận báo cáo tình hình huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VND bảo đảm giá trị theo giá vàng của các TCTD từ các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố và sao gửi đến các Vụ liên quan (Vụ chính sách tiền tệ và Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng)".
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng có giấy phép hoạt động ngoại hối chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Phụ lục số 1
Tên đơn vị báo cáo...
- Đối tượng áp dụng: Các TCTD thực hiện nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VND bảo đảm giá trị theo giá vàng.
- Đơn vị nhận báo cáo: Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố (nơi TCTD đóng trụ sở chính).
- Thời gian gửi báo cáo: chậm nhất vào ngày 10 tháng sau.
- Hình thức báo cáo: Gửi bằng văn bản
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
BẰNG VÀNG, BẰNG VND BẢO ĐẢM GIÁ TRỊ THEO GIÁ VÀNG
Tháng... năm...
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu |
Thực hiện |
I. Tổng số dư huy động 1. Số dư huy động tiết kiệm bằng VND bảo đảm giá trị theo giá vàng 2. Số dư huy động bằng phát hành chứng chỉ - Chứng chỉ huy động VND bảo đảm giá trị theo giá vàng - Chứng chỉ huy động vàng II. Tổng số dư cho vay 1. Số dư cho vay bằng vàng - Trong đó: Nợ quá hạn 2. Số dư cho vay bằng VND bảo đảm giá trị theo giá vàng - Trong đó: Nợ quá hạn III. Chuyển đổi nguồn vốn huy động bằng vàng thành nguồn vốn bằng tiền 1. Số tiền 2. Tỷ lệ phần trăm so với số dư huy động vốn bằng vàng |
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
... ngày... tháng... năm... Thủ trưởng đơn vị |
HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG
TCTD báo cáo bằng văn bản tình hình thực hiện nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VND bảo đảm giá trị theo giá vàng cho Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố trên địa bàn chậm nhất vào ngày 10 tháng sau
Cách lấy số liệu lập
biểu
1. TCTD căn cứ vào số dư các tài khoản tương ứng với các chỉ tiêu báo cáo tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của mỗi tháng để lấy số liệu lập biểu báo cáo.
2. Đối với những chỉ tiêu báo cáo không có tài khoản cấp III tương ứng trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD hiện hành: TCTD căn cứ vào từng hình thức huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VND bảo đảm giá trị theo giá vàng, số vàng chuyển đổi thành tiền... cụ thể để lấy số liệu lập biểu báo cáo.
Phụ
lục số 2
Chi nhánh NHNN tỉnh (thành phố)...
- Đối tượng áp dụng: Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Thanh tra ngân hàng
- Thời gian gửi báo cáo: Các Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố tổng hợp số liệu
trên địa bàn và gửi Thanh tra ngân hàng chậm nhất vào ngày 15 tháng sau
Hình thức báo cáo: Gửi bằng văn bản
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN BẰNG
VÀNG, BẰNG VND
BẢO ĐẢM GIÁ TRỊ THEO GIÁ VÀNG CỦA CÁC TCTD TRÊN ĐỊA BÀN
Tháng... năm....
Đơn vị: đồng
STT |
Tổ chức tín dụng |
Số dư huy động |
Số dư cho vay |
Nguồn vốn huy động bằng vàng chuyển đổi thành tiền |
||||||
|
|
Tiết kiệm VND bảo đảm giá trị theo giá vàng |
Chứng chỉ huy động |
Bằng vàng |
Bằng VND bảo đảm giá trị theo giá vàng |
Số tiền |
Tỷ lệ % so với số dư huy động vốn bằng vàng |
|||
|
|
|
VND bảo đảm giá trị theo giá vàng |
Vàng |
Tổng dư nợ |
Nợ quá hạn |
Tổng dư nợ |
Nợ quá hạn |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
... ngày... tháng... năm... Thủ trưởng đơn vị |
HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNH PHỐ
Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố căn cứ vào báo cáo của các TCTD trên địa bàn, tổng hợp báo cáo bằng văn bản tình hình thực hiện nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VND bảo đảm giá trị theo giá vàng của các TCTD trên toàn địa bàn và gửi Thanh tra Ngân hàng chậm nhất vào ngày 15 tháng sau.
Cách tổng hợp số liệu
lập biểu:
1. Cột số 1: là số thứ tự các TCTD thực hiện nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VND bảo đảm giá trị theo giá vàng trên địa bàn.
2. Cột số 2: là tên các TCTD thực hiện nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VND bảo đảm giá trị theo giá vàng.
3. Cột số 3: là số liệu về số dư huy động tiết kiệm VND bảo đảm giá trị theo giá vàng của các TCTD trên địa bàn.
4. Cột số 4: là số liệu về số dư chứng chỉ huy động VND bảo đảm giá trị theo giá vàng của các TCTD trên địa bàn.
5. Cột số 5: là số liệu về số dư chứng chỉ huy động vàng của các TCTD trên địa bàn.
6. Cột số 6: là số liệu về số dư cho vay bằng vàng của các TCTD trên địa bàn.
7. Cột số 7: là số liệu về dư nợ cho vay bằng vàng quá hạn.
8. Cột số 8: là số liệu về dư nợ cho vay bằng VND bảo đảm giá trị theo giá vàng của các TCTD trên địa bàn.
9. Cột số 9: là số liệu về dư nợ cho vay bằng VND bảo đảm giá trị theo giá vàng quá hạn.
10. Cột số 10: là số liệu về số tiền được hình thành từ việc chuyển đổi nguồn vốn huy động bằng vàng thành nguồn vốn bằng tiền của các TCTD trên địa bàn.
11. Cột số 11: là số liệu về tỷ lệ phần trăm giữa nguồn vốn huy động bằng vàng chuyển đổi thành nguồn vốn bằng tiền so với số dư huy động vốn bằng vàng.