Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 62/2016/TT-BTC quản lý tài chính với Ngân hàng Chính sách xã hội
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 62/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 62/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 15/04/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngân hàng Chính sách xã hội không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi
Ngày 15/04/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 62/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 và Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/07/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Ngân hàng Chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng Nhà nước hoạt động không vì mục đích lợi nhuận; có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối, có con dấu, được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác tại Việt Nam. Ngân hàng Chính sách xã hội là đơn vị hạch toán tập trung toàn hệ thống; thực hiện và phát triển vốn; bù đắp chi phí và rủi ro hoạt động. Bên cạnh đó, Ngân hàng Chính sách xã hội còn không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, có tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% và được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước.
Cũng theo Thông tư này, Ngân hàng Chính sách xã hội được sử dụng vốn hoạt động để thực hiện cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách theo quy định về đảm bảo an toàn và phát triển vốn. Trường hợp xảy ra tổn thất về vốn, tài sản, kể cả các khoản nợ cho vay, Ngân hàng Chính sách xã hội phải thành lập Hội đồng để lập biên bản xác định mức độ, nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2016.
Từ ngày 15/11/2020, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 84/2020/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 62/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 62/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 180/2002/QĐ-TTG NGÀY 19/12/2002 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2015/QĐ-TTG NGÀY 31/7/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 và Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội (sau đây gọi tắt là Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg) và Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg).
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cơ quan quản lý nhà nước về việc chấp hành chế độ tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- Trường hợp Ngân hàng Chính sách xã hội phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh để huy động vốn, lãi suất phát hành thực hiện theo khung lãi suất do Bộ Tài chính quy định.
- Trường hợp Ngân hàng Chính sách xã hội huy động vốn dưới hình thức phát hành chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác (không bao gồm việc phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh); nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân trong nước; huy động tiết kiệm của người nghèo; vay vốn của các tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng trong nước, lãi suất huy động vốn không được vượt quá mức lãi suất huy động cao nhất cùng kỳ hạn, cùng thời điểm của bốn ngân hàng gồm: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam và Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam trên cùng địa bàn.
- Trường hợp Ngân hàng Chính sách xã hội nhận tiền gửi của các tổ chức tín dụng tại tiết d, điểm 3.1, khoản 3 Điều 5 Thông tư này, lãi suất huy động vốn không vượt quá mức lãi suất theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Trường hợp Ngân hàng Chính sách xã hội vay vốn Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ, lãi suất vay vốn thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Trường hợp Ngân hàng Chính sách xã hội vay vốn của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính ở nước ngoài phải thực hiện theo đúng quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản pháp luật hiện hành. Lãi suất huy động vốn phải gửi Bộ Tài chính xem xét, cho ý kiến trước khi thực hiện.
Các phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho Tổng Giám đốc, Tổng Giám đốc báo cáo Hội đồng quản trị quyết định;
- Xác định thực trạng về kỹ thuật, giá trị còn lại của tài sản thanh lý, nhượng bán.
- Xác định nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá nhân liên quan đến trường hợp tài sản cố định mới đầu tư không mang lại hiệu quả kinh tế phải nhượng bán nhưng không có khả năng thu hồi đủ vốn đầu tư, tài sản chưa khấu hao hết đã bị hư hỏng không thể sửa chữa được phải thanh lý, nhượng bán để báo cáo Hội đồng quản trị xử lý theo quy định.
- Tổ chức xác định hoặc thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá để xác định giá trị có thể thu được của tài sản thanh lý, nhượng bán.
- Tổ chức bán đấu giá hoặc thuê tổ chức có chức năng bán đấu giá các loại tài sản thanh lý nhượng bán theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Trường hợp bán thỏa thuận, thực hiện theo quy định của Tổng Giám đốc;
Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng được sử dụng để xử lý các khoản nợ không thu hồi được theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Ngân hàng Chính sách xã hội xác định số cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý thực tế theo các công thức sau:
Số cấp bù = Số chênh lệch lãi suất thực tế cộng (+) với phí quản lý Ngân hàng Chính sách xã hội được hưởng.
Số chênh lệch lãi suất |
= |
Dư nợ cho vay bình quân |
x |
[ Lãi suất bình quân các nguồn vốn |
- |
Lãi suất bình quân cho vay ] |
Dư nợ cho vay bình quân quý |
= |
Tổng dư nợ cuối tháng của các tháng trong quý |
3 |
Dư nợ cho vay bình quân năm |
= |
Dư nợ cuối tháng 1 + … + Dư nợ cuối tháng 12 |
12 |
Lãi suất bình quân các nguồn vốn |
= |
Tổng lãi phải trả cho việc huy động các nguồn vốn |
Số dư nguồn vốn bình quân |
Số dư nguồn vốn bình quân quý |
= |
Tổng số dư nguồn vốn cuối tháng của các tháng trong quý |
3 |
Số dư nguồn vốn bình quân năm |
= |
Dư nguồn vốn cuối tháng 1 + … + Dư cuối tháng 12 |
|
12 |
+ Số vốn thực tế đã sử dụng để đầu tư, mua sắm tài sản cố định (nguyên giá tài sản cố định trừ đi khấu hao).
+ Nguồn vốn nhận ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn vốn Nhà nước chuyển sang để thực hiện khoanh nợ, xóa nợ cho khách hàng theo quyết định của Chính phủ.
+ Các khoản công nợ phải thu từ ngân sách nhà nước.
+ Tồn quỹ tiền mặt và tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác để đảm bảo khả năng chi trả, thanh toán theo mức thực tế nhưng tối đa không vượt quá 7% tính trên nguồn vốn được sử dụng để cho vay bình quân. Trường hợp số dư tiền mặt và tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác vượt quá 7% tính trên nguồn vốn được sử dụng để cho vay, Ngân hàng Chính sách xã hội chỉ được loại trừ 7% để tính lãi suất bình quân các nguồn vốn (nguồn vốn được sử dụng để cho vay là tổng nguồn vốn sau khi đã trừ đi số vốn thực tế đầu tư mua sắm tài sản, nguồn vốn nhận ủy thác, nguồn vốn Nhà nước chuyển sang để khoanh nợ và các khoản công nợ phải thu từ ngân sách nhà nước);
Lãi suất cho vay bình quân |
= |
Tổng lãi phải thu cho vay |
Tổng dư nợ cho vay bình quân |
- Dư nợ cho vay được tính cấp bù của Ngân hàng Chính sách xã hội là số dư nợ thực tế không thấp hơn 93% nguồn vốn được sử dụng để cho vay. Trường hợp số dư nợ cho vay thực tế thấp hơn 93% nguồn vốn được sử dụng Ngân hàng Chính sách xã hội phải tính toán số lãi phải thu trên số dư nợ bằng 93% nguồn vốn.
- Tuân thủ đúng quy định tại Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg, Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg và quy định tại Thông tư này.
- Đảm bảo cho Ngân hàng Chính sách xã hội chủ động trong chi tiêu, đủ nguồn kinh phí hoạt động và có tính đến trích lập dự phòng rủi ro theo chế độ quy định;
- Dự kiến tăng trưởng tín dụng được Thủ tướng Chính phủ giao trong giai đoạn tính phí: Căn cứ tình hình tăng trưởng tín dụng của những năm trước và kế hoạch đầu tư công trung hạn để xác định dự kiến mức tăng trưởng bình quân trong giai đoạn tính phí. Trường hợp mức tăng trưởng thực tế hàng năm được Thủ tướng Chính phủ giao trong giai đoạn tính phí làm cho tăng trưởng bình quân của Ngân hàng Chính sách xã hội giai đoạn tính phí cao hơn hoặc thấp hơn so với mức tăng trưởng bình quân dự kiến khi xây dựng mức phí, Bộ Tài chính rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh mức phí quản lý trên cơ sở đề nghị của Ngân hàng Chính sách xã hội cho phù hợp.
- Chi phí ủy thác cho các Hội đoàn thể và chi phí hoa hồng Tổ tiết kiệm vay vốn: Được xác định căn cứ tình hình thực tế nhưng không vượt quá mức tối đa quy định tại Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg.
- Chi phí cho cán bộ nhân viên: Thực hiện theo đúng quy định về chế độ tiền lương đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và chế độ Nhà nước quy định.
- Các khoản chi khấu hao tài sản, thuê tài sản, sửa chữa tài sản; chi công cụ lao động; chi quản lý và công vụ; chi thanh toán và ngân quỹ; chi nộp thuế; trích lập dự phòng rủi ro tín dụng và một số khoản chi khác: Thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành, chấp hành đúng chế độ Nhà nước quy định và nhiệm vụ được giao đảm bảo tiết kiệm, an toàn, hiệu quả;
Trường hợp có biến động đột biến, Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định mức phí quản lý phù hợp;
- Nếu số được cấp bù chính thức cả năm cao hơn số đã tạm cấp bù trong năm (theo các quý) thì Bộ Tài chính sẽ cấp bổ sung phần còn thiếu trong phạm vi kế hoạch được thông báo. Phần chênh lệch vượt giữa số cấp bù chính thức cả năm và kế hoạch được thông báo (nếu có) sẽ được bố trí trong kế hoạch cấp bù năm sau.
- Nếu số được cấp bù chính thức cả năm thấp hơn số đã tạm cấp bù trong năm (theo các quý) thì phần chênh lệch vượt sẽ được giữ lại để chuyển sang cấp bù cho năm tiếp theo (trường hợp năm tiếp theo vẫn phát sinh việc cấp bù); hoặc phải nộp lại cho ngân sách nhà nước (trường hợp năm tiếp theo không phát sinh việc cấp bù).
Thu nhập của Ngân hàng Chính sách xã hội bao gồm:
Chi phí của Ngân hàng Chính sách xã hội là các khoản phải chi phát sinh trong quá trình hoạt động, bao gồm:
Các khoản chi này được thực hiện theo nguyên tắc:
Việc xử lý chênh lệch thu chi của Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg.
Căn cứ vào việc chấp hành và thực hiện các chế độ chính sách Nhà nước đã ban hành trong lĩnh vực tài chính, bao gồm: Quy định về thuế, chế độ hạch toán kế toán, kiểm toán; chế độ tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội, chế độ về chi tiêu; chế độ về mua sắm và quản lý tài sản để xác định chỉ tiêu này.
- Bị Bộ Tài chính nhắc nhở một (01) lần bằng văn bản về việc nộp báo cáo tài chính, báo cáo xếp loại Ngân hàng Chính sách xã hội và các báo cáo khác không đúng quy định, không đúng hạn.
- Bị các cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức cảnh cáo hoặc phạt tiền (tổng số tiền bị xử phạt dưới 10.000.000 đồng) trong năm tài chính thực hiện việc đánh giá xếp loại Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Không nộp báo cáo tài chính, báo cáo xếp loại Ngân hàng Chính sách xã hội và các báo cáo khác theo quy định hoặc nộp báo cáo không đúng quy định, đúng thời hạn bị Bộ Tài chính nhắc nhở bằng văn bản từ hai (02) lần trở lên.
- Bị các cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính bằng các hình thức khác (ngoài hình thức cảnh cáo) hoặc bị phạt tiền (tổng số tiền bị xử phạt từ 10.000.000 đồng trở lên) trong năm tài chính thực hiện việc đánh giá xếp loại Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Viên chức quản lý Ngân hàng Chính sách xã hội (bao gồm: Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Trưởng Ban kiểm soát, Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng) có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc để xảy ra hành vi tham nhũng của cán bộ cấp dưới trực tiếp tại Hội sở chính và các chi nhánh trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật hiện hành về phòng, chống tham nhũng. Cán bộ cấp dưới trực tiếp tại Hội sở chính và chi nhánh bao gồm: Giám đốc các ban, đơn vị thuộc Hội sở chính; Giám đốc các chi nhánh; Giám đốc Sở giao dịch và Giám đốc các Trung tâm.
Trường hợp các chỉ tiêu để xếp loại nêu trên có sự thay đổi lớn do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng, Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo Bộ Tài chính để xem xét, quyết định.
Căn cứ vào nhu cầu đầu tư và khả năng của quỹ, Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội quyết định hình thức và biện pháp đầu tư theo nguyên tắc an toàn và có hiệu quả.
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội quy định chi các hoạt động phúc lợi sau khi thống nhất với Ban chấp hành công đoàn.
Kế hoạch tài chính là căn cứ để Ngân hàng Chính sách xã hội tổ chức thực hiện trong năm và phải được Hội đồng quản trị của Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt và gửi cho Bộ Tài chính.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này và các văn bản quy định về chế độ tài chính của Nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội xây dựng Quy chế tài chính áp dụng trong các đơn vị của Ngân hàng Chính sách xã hội trình Hội đồng quản trị phê duyệt để làm căn cứ thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nêu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Biểu số 01-KH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
KẾ HOẠCH CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ NĂM....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày 15/4/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 và Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Chỉ tiêu |
Ước thực hiện kế hoạch năm trước |
Kế hoạch năm báo cáo |
I |
Kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất |
|
|
1. |
Dư nợ cho vay bình quân |
|
|
|
- Số dư đầu năm |
|
|
|
- Số dư cuối năm |
|
|
2. |
Số dư bình quân các nguồn vốn |
|
|
|
- Số dư đầu năm |
|
|
|
- Số dư cuối năm |
|
|
3. |
Tổng số lãi phải thu cho vay |
|
|
4. |
Tổng số lãi phải trả các nguồn vốn |
|
|
5. |
Lãi suất bình quân cho vay |
|
|
6. |
Lãi suất bình quân các nguồn vốn |
|
|
7. |
Chênh lệch lãi suất đề nghị cấp bù |
|
|
II |
Số phí quản lý được hưởng |
|
|
III |
Kế hoạch chi tiêu |
|
|
1. |
Chi trả phí ủy thác cho vay |
|
|
2. |
Chi hoa hồng tổ nhóm |
|
|
3. |
Chi nộp thuế, phí, lệ phí |
|
|
4. |
Chi trích lập dự phòng rủi ro tỷ giá, rủi ro tín dụng |
|
|
5. |
Chi cho cán bộ, viên chức, người lao động |
|
|
6. |
Chi về tài sản của NHCSXH |
|
|
7. |
Chi hoạt động quản lý và công vụ |
|
|
8. |
Chi khác |
|
|
IV |
Tổng số chênh lệch lãi suất và phí quản lý đề nghị cấp bù (I + II) |
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Biểu số 01-BC
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
BÁO CÁO THU NHẬP, CHI PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày 15/4/2016 của Bộ Tài chính)
Chỉ tiêu |
Số dư đầu kỳ |
Số phát sinh trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
|
PS nợ |
PS có |
|
||
A. THU NHẬP |
|
|
|
|
I. Thu về hoạt động tín dụng |
|
|
|
|
1. Thu lãi cho vay |
|
|
|
|
2. Thu khác về hoạt động tín dụng |
|
|
|
|
II. Thu dịch vụ thanh toán và ngân quỹ |
|
|
|
|
1. Thu lãi tiền gửi |
|
|
|
|
2. Thu từ dịch vụ thanh toán |
|
|
|
|
3. Thu từ dịch vụ ngân quỹ |
|
|
|
|
III. Thu từ các hoạt động khác |
|
|
|
|
1. Thu từ tham gia thị trường tiền tệ |
|
|
|
|
2. Thu từ nghiệp vụ nhận ủy thác đại lý |
|
|
|
|
3. Thu từ các dịch vụ khác |
|
|
|
|
IV. Thu cấp bù chênh lệch và phí do NS cấp |
|
|
|
|
B. CHI PHÍ |
|
|
|
|
I. Chi về huy động vốn |
|
|
|
|
1. Chi trả lãi tiền gửi |
|
|
|
|
2. Chi trả lãi tiền vay |
|
|
|
|
3. Chi trả lãi phát hành giấy tờ có giá |
|
|
|
|
4. Chi phí khác |
|
|
|
|
II. Chi dịch vụ thanh toán và ngân quỹ |
|
|
|
|
1. Chi về dịch vụ thanh toán |
|
|
|
|
2. Cước phí bưu điện mạng viễn thông |
|
|
|
|
3. Chi về ngân quỹ |
|
|
|
|
4. Các khoản chi dịch vụ khác |
|
|
|
|
III. Chi hoạt động khác |
|
|
|
|
1. Chi về tham gia thị trường tiền tệ |
|
|
|
|
2. Chi về các dịch vụ khác |
|
|
|
|
IV. Chi trả phí dịch vụ ủy thác, hoa hồng cho tổ chức, cá nhân |
|
|
|
|
V. Chi về tài sản |
|
|
|
|
1. Khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
2. Bảo dưỡng sửa chữa tài sản |
|
|
|
|
3. Công cụ lao động |
|
|
|
|
4. Chi bảo hiểm tài sản |
|
|
|
|
5. Chi thuê tài sản |
|
|
|
|
VI. Chi cho nhân viên |
|
|
|
|
1. Chi lương và phụ cấp lương |
|
|
|
|
2. Chi khác về lương |
|
|
|
|
3. Chi thù lao cho cán bộ xã phường |
|
|
|
|
4. Chi thù lao HĐQT, phụ cấp ban đại diện HĐQT, Ban kiểm soát |
|
|
|
|
5. Chi trang phục giao dịch và BHLĐ |
|
|
|
|
6. Chi trợ cấp thôi việc |
|
|
|
|
VII. Chi nộp thuế và các khoản lệ phí |
|
|
|
|
1. Chi nộp thuế |
|
|
|
|
2. Chi nộp lệ phí |
|
|
|
|
VIII. Chi hoạt động quản lý, công vụ |
|
|
|
|
1. Chi vật liệu giấy tờ in |
|
|
|
|
2. Chi công tác phí |
|
|
|
|
3. Chi đào tạo huấn luyện nghiệp vụ |
|
|
|
|
4. Chi NCKH, sáng kiến |
|
|
|
|
5. Chi bưu phí và điện thoại |
|
|
|
|
6. Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền |
|
|
|
|
7. Chi mua tài liệu, sách báo. |
|
|
|
|
8. Chi cho các hoạt động đoàn thể |
|
|
|
|
9. Các khoản chi lễ tân, khánh tiết, hội nghị |
|
|
|
|
10. Chi khác |
|
|
|
|
IX. Chi chênh lệch tỷ giá và trích lập dự phòng |
|
|
|
|
1. Chi chênh lệch tỷ giá hối đoái |
|
|
|
|
2. Chi lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng |
|
|
|
|
X. Chi phí khác |
|
|
|
|
C. CHÊNH LỆCH THU CHI |
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Biểu số 02-BC
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN QUÝ, 6 THÁNG, NĂM ...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày 15/4/2016 của Bộ Tài chính)
Chỉ tiêu |
Số đầu kỳ |
Số cuối kỳ |
I. Tổng dư nợ |
|
|
II. Các khoản nợ cho vay quá hạn |
|
|
1. Nợ quá hạn dưới 180 ngày |
|
|
2. Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày |
|
|
3. Nợ khó đòi |
|
|
III. Số nợ quá hạn có tài sản đảm bảo |
|
|
IV. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ (lấy 2 chữ số sau dấu phẩy ) |
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Biểu số 03-BC
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TÌNH HÌNH THU NHẬP CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày 15/4/2016 của Bộ Tài chính)
Chỉ tiêu |
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ (%) thực hiện so với kế hoạch |
I. Tổng số cán bộ, CNV |
|
|
|
II. Thu nhập của cán bộ |
|
|
|
1. Tổng quỹ lương |
|
|
|
2. Tiền thưởng |
|
|
|
3. Tổng thu nhập (1+2) |
|
|
|
4. Tiền lương bình quân |
|
|
|
5. Thu nhập bình quân |
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Biểu số 04-BC
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
BÁO CÁO TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG, CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày 15/4/2016 của Bộ Tài chính)
STT |
Chỉ tiêu |
Dự phòng rủi ro tín dụng |
Chênh lệch tỷ giá |
1. |
Số dư năm trước chuyển sang |
|
|
2. |
Số trích lập trong năm |
|
|
3. |
Số đã sử dụng trong năm |
|
|
|
- Xóa nợ |
|
|
|
- Khác |
|
|
4. |
Số dư cuối năm |
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Biểu số 05-BC
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
BÁO CÁO CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ THỰC TẾ NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày 15/4/2016 của Bộ Tài chính)
|
Chỉ tiêu |
Số thực tế năm trước |
Số thực tế năm báo cáo |
I |
Số cấp bù năm trước chuyển sang |
|
|
II |
Số cấp bù chênh lệch lãi suất |
|
|
1. |
Dư nợ cho vay bình quân |
|
|
|
- số dư đầu năm |
|
|
|
- số dư cuối năm |
|
|
2. |
Số dư bình quân các nguồn vốn |
|
|
|
- số dư đầu năm |
|
|
|
- số dư cuối năm |
|
|
3. |
Tổng số lãi phải thu cho vay |
|
|
4. |
Tổng số lãi phải trả các nguồn vốn |
|
|
5. |
Lãi suất bình quân cho vay |
|
|
6 |
Lãi suất bình quân các nguồn vốn |
|
|
7. |
Chênh lệch lãi suất đề nghị cấp bù |
|
|
III |
Số phí quản lý được hưởng |
|
|
IV |
Chi phí quản lý thực tế |
|
|
1. |
Chi trả phí ủy thác cho vay |
|
|
2. |
Chi hoa hồng tổ nhóm |
|
|
3. |
Chi nộp thuế, phí, lệ phí |
|
|
4. |
Chi trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, chênh lệch tỷ giá |
|
|
5. |
Chi cho cán bộ, viên chức |
|
|
6. |
Chi về tài sản của NHCSXH |
|
|
7. |
Chi hoạt động quản lý và công vụ |
|
|
8. |
Chi khác |
|
|
V |
Tổng số chênh lệch lãi suất và phí quản lý đề nghị cấp bù (II + III) |
|
|
VI |
Số đã tạm cấp trong năm (không bao gồm số năm trước chuyển sang) |
|
|
VII |
Số còn được cấp bù |
|
|
|
|
Ngày tháng năm |