Thông tư 60/2024/TT-NHNN dịch vụ ngân quỹ cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 60/2024/TT-NHNN

Thông tư 60/2024/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về dịch vụ ngân quỹ cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:60/2024/TT-NHNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đào Minh Tú
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

06 nội dung tối thiểu trong Hợp đồng cung ứng dịch vụ ngân quỹ

Ngày 31/12/2024, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 60/2024/TT-NHNN quy định về dịch vụ ngân quỹ cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

1. 06 nội dung tối thiểu trong Hợp đồng cung ứng dịch vụ ngân quỹ

  • Thông tin của các bên tham gia hợp đồng;
  • Phạm vi cung cấp dịch vụ, thời gian thực hiện hợp đồng;
  • Phương thức quản lý vốn tiền mặt trong các giao dịch cung ứng dịch vụ ngân quỹ;
  • Mức phí áp dụng, phương thức thanh toán;
  • Xử lý sai sót, thừa thiếu, giải quyết các tranh chấp và vi phạm hợp đồng;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng.

2. Dịch vụ vận chuyển tài sản là dịch vụ vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo thỏa thuận:

  • Tổ chức cung ứng dịch vụ tiếp nhận nhu cầu của tổ chức sử dụng dịch vụ và ký hợp đồng cung ứng dịch vụ vận chuyển tài sản với tổ chức sử dụng dịch vụ;
  • Khi thực hiện dịch vụ vận chuyển tài sản, tổ chức cung ứng dịch vụ chịu trách nhiệm bố trí phương tiện vận chuyển và lực lượng bảo vệ; tổ chức sử dụng dịch vụ có trách nhiệm bố trí người giao hoặc nhận và áp tải;
  • Việc vận chuyển tài sản được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.

3. Mức phí dịch vụ ngân quỹ phải được niêm yết công khai tại địa điểm giao dịch thuộc mạng lưới hợp pháp của tổ chức cung ứng dịch vụ, bên cạnh đó:

  • Mức phí dịch vụ ngân quỹ được xây dựng đối với từng loại hình dịch vụ, thỏa thuận trực tiếp với tổ chức sử dụng dịch vụ;
  • Mức phí dịch vụ ngân quỹ quy định cụ thể tại hợp đồng cung ứng dịch vụ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, phù hợp với các quy định của pháp luật.

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 14/02/2025.

Xem chi tiết Thông tư 60/2024/TT-NHNN tại đây

tải Thông tư 60/2024/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 60/2024/TT-NHNN PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 60_2024_TT-NHNN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

VIỆT NAM
_____________

Số: 60/2024/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024

 

 

THÔNG TƯ

Quy định về dịch vụ ngân quỹ cho

tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

______________________

 

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 40/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về nghiệp vụ phát hành tiền; bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về dịch vụ ngân quỹ cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về cung ứng dịch vụ ngân quỹ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng hợp tác xã cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng hợp tác xã thực hiện cung ứng dịch vụ ngân quỹ cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác (sau đây gọi là tổ chức cung ứng dịch vụ).

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sử dụng dịch vụ ngân quỹ (sau đây gọi là tổ chức sử dụng dịch vụ).

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Dịch vụ ngân quỹdịch vụ vận chuyển tài sản; dịch vụ thu, chi tiền mặt, ngoại tệ; dịch vụ xử lý tiền; dịch vụ tiếp quỹ, gom quỹ tập trung.

2. Dịch vụ vận chuyển tài sản là dịch vụ của tổ chức cung ứng dịch vụ vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá cho tổ chức sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận giữa các bên.

3. Dịch vụ thu, chi tiền mặt, ngoại tệ là dịch vụ của tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu, chi tiền mặt, ngoại tệ với tổ chức sử dụng dịch vụ tại địa điểm quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.

4. Dịch vụ xử lý tiền là dịch vụ của tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện kiểm đếm, tuyển chọn, phân loại tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông, không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền giả, đóng gói, niêm phong tiền mặt, ngoại tệ cho tổ chức sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận giữa các bên.

5. Dịch vụ tiếp quỹ, gom quỹ tập trung là dịch vụ của tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện tiếp quỹ, gom quỹ tiền mặt, ngoại tệ cho các chi nhánh, phòng giao dịch, máy giao dịch tự động và các điểm giao dịch cố định khác của tổ chức sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận giữa các bên.

6. Phí dịch vụ ngân quỹ là khoản tiền tổ chức sử dụng dịch vụ trả cho tổ chức cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận giữa các bên.

7. Người áp tải là người phụ trách chung trên đường vận chuyển, chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá; tổ chức thực hiện việc giao nhận, vận chuyển theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.

Điều 4. Nguyên tắc thực hiện cung ứng dịch vụ ngân quỹ

1. Tổ chức cung ứng dịch vụ chỉ được thực hiện cung ứng dịch vụ ngân quỹ khi:

a) Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nội dung được phép hoạt động cung ứng dịch vụ ngân quỹ cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác;

b) Có quy định, quy trình nội bộ đối với từng loại hình dịch vụ ngân quỹ cung ứng đảm bảo an toàn tài sản cho tổ chức cung ứng dịch vụ và tổ chức sử dụng dịch vụ.

2. Khi thực hiện cung ứng dịch vụ ngân quỹ, tổ chức cung ứng dịch vụ phải có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu hoạt động cung ứng dịch vụ ngân quỹ, gồm:

aTrường hợp cung ứng dịch vụ vận chuyển tài sản phải trang bị xe chở tiền theo tiêu chuẩn quy định của Ngân hàng Nhà nước. Nếu sử dụng phương tiện khác (ngoài xe chở tiền) để vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, tổ chức cung ứng dịch vụ phải quy định bằng văn bản và hướng dẫn quy trình vận chuyển, bảo vệ; các biện pháp đảm bảo an toàn tài sản;

b) Trường hợp bảo quản tài sản phải sử dụng kho tiền có tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

c) Trang bị các loại phương tiện, máy móc, thiết bị phù hợp với từng loại hình cung ứng dịch vụ ngân quỹ;

d) Có hệ thống thanh toán, kế toán, quản lý vốn tiền mặt khi cung ứng dịch vụ ngân quỹ.

Điều 5Mạng lưới thực hiện dịch vụ ngân quỹ

Trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã; chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng quy định tại Điều 4 Thông tư này được thực hiện dịch vụ ngân quỹ.

Điều 6. Hợp đồng cung ứng dịch vụ ngân quỹ

1. Khi thực hiện cung ứng dịch vụ ngân quỹ, tổ chức cung ứng dịch vụ phải ký hợp đồng với tổ chức sử dụng dịch vụ. Hợp đồng phải phù hợp với các quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Hợp đồng cung ứng dịch vụ ngân quỹ phải có tối thiểu các nội dung sau:

a) Thông tin của các bên tham gia hợp đồng;

b) Phạm vi cung cấp dịch vụ, thời gian thực hiện hợp đồng;

c) Phương thức quản lý vốn tiền mặt trong các giao dịch cung ứng dịch vụ ngân quỹ;

d) Mức phí áp dụng, phương thức thanh toán;

đXử lý sai sót, thừa thiếu, giải quyết các tranh chấp và vi phạm hợp đồng;

e) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng.

 

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Điều 7Dịch vụ vận chuyển tài sản

1. Tổ chức cung ứng dịch vụ tiếp nhận nhu cầu của tổ chức sử dụng dịch vụ và ký hợp đồng cung ứng dịch vụ vận chuyển tài sản với tổ chức sử dụng dịch vụ.

2. Khi thực hiện dịch vụ vận chuyển tài sản, tổ chức cung ứng dịch vụ chịu trách nhiệm bố trí phương tiện vận chuyển và lực lượng bảo vệ; tổ chức sử dụng dịch vụ có trách nhiệm bố trí người giao hoặc nhận và áp tải.

3. Việc vận chuyển tài sản khi thực hiện dịch vụ ngân quỹ được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.

Điều 8. Dịch vụ thu, chi tiền mặt, ngoại tệ

 1. Tổ chức cung ứng dịch vụ tiếp nhận nhu cầu của tổ chức sử dụng dịch vụ và ký hợp đồng cung ứng dịch vụ thu, chi tiền mặt, ngoại tệ với tổ chức sử dụng dịch vụ.

 2. Việc thu, chi tiền mặt, ngoại tệ của tổ chức cung ứng dịch vụ có thể thực hiện tại địa điểm giao dịch thuộc mạng lưới hợp pháp của tổ chức cung ứng dịch vụ và tổ chức sử dụng dịch vụ hoặc tại địa điểm khác theo thỏa thuận của các bên.

3. Việc thu, chi tiền mặt, ngoại tệ của tổ chức cung ứng dịch vụ được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.

Điều 9. Dịch vụ xử lý tiền

1. Tổ chức cung ứng dịch vụ tiếp nhận nhu cầu của tổ chức sử dụng dịch vụ và ký hợp đồng cung ứng dịch vụ xử lý tiền với tổ chức sử dụng dịch vụ.

2. Việc giao nhận, kiểm đếm, phân loại, tuyển chọn, đóng gói, niêm phong tiền mặt, ngoại tệ giữa tổ chức cung ứng dịch vụ với tổ chức sử dụng dịch vụ được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.

Điều 10. Dịch vụ tiếp quỹ, gom quỹ tập trung

1. Tổ chức cung ứng dịch vụ tiếp nhận nhu cầu của tổ chức sử dụng dịch vụ và ký hợp đồng cung ứng dịch vụ tiếp quỹ, gom quỹ tập trung với tổ chức sử dụng dịch vụ.

2. Khi thực hiện dịch vụ tiếp quỹ, gom quỹ tập trung, tổ chức cung ứng dịch vụ chịu trách nhiệm bố trí phương tiện vận chuyển, lực lượng bảo vệ, người áp tải.

3. Những bó/túi/hộp tiền tiếp quỹ, gom quỹ phải là những bó/túi/hộp tiền có niêm phong của tổ chức cung ứng dịch vụ hoặc của tổ chức sử dụng dịch vụ.

4. Việc vận chuyển, giao nhận của tổ chức cung ứng dịch vụ với các điểm tiếp quỹ cố định của tổ chức sử dụng dịch vụ thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.

Điều 11. Phí dịch vụ ngân quỹ

1. Tổ chức cung ứng dịch vụ xây dựng mức phí đối với từng loại hình dịch vụ, thỏa thuận trực tiếp với tổ chức sử dụng dịch vụ và quy định cụ thể tại hợp đồng cung ứng dịch vụ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, phù hợp với các quy định của pháp luật.

2. Mức phí phải được niêm yết công khai tại địa điểm giao dịch thuộc mạng lưới hợp pháp của tổ chức cung ứng dịch vụ.

Điều 12. Xử lý thừa, thiếu tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá

Việc xử lý thừa, thiếu tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá trong quá trình thực hiện cung ứng dịch vụ ngân quỹ được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.

 

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 13. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước

Các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật

Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ

1. Tổ chức cung ứng dịch vụ căn cứ quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan ban hành quy định, quy trình nội bộ đối với từng loại hình cung ứng dịch vụ ngân quỹ và chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn tài sản. Quy định, quy trình nội bộ phải được gửi về Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành.

2. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của hợp đồng cung ứng dịch vụ ngân quỹ và theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 15. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2025.

2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

 

Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 15;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VP, PC, PHKQ (5 bản).

KT. THỐNG ĐỐC

PHÓ THỐNG ĐỐC

 

  

 

Đào Minh Tú

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi