Thông tư 48/2014/TT-NHNN phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 48/2014/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 48/2014/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày hết hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
NHNN phải cung cấp thông tin cho báo chí định kỳ 3 tháng/lần
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vừa ban hành Thông tư số 48/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), khẳng định sẽ tổ chức họp báo ít nhất 03 tháng/lần để cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí; sẽ cung cấp thông tin cho báo chí bằng văn bản hoặc thông tin trực tiếp tại cuộc họp báo của Chính phủ, họp giao ban hàng tuần do Ban Tuyên giáo Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông và Hội Nhà báo Việt Nam tổ chức.
Các nội dung văn bản, thông cáo báo chí về các chủ trương, chính sách pháp luật về tiền tệ và ngân hàng cũng sẽ được cung cấp trên Trang thông tin điện tử của NHNN trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi ban hành văn bản; trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi ban hành, các chủ trương, định hướng điều hành của NHNN về tiền tệ và ngân hàng, các mức lãi suất do NHNN quy định, thông báo liên quan đến thành lập, mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, phá sản, giải thể, thu hồi Giấy phép tổ chức tín dụng và thông báo liên quan đến việc chấp thuận mở rộng mạng lưới của tổ chức tín dụng... cũng sẽ được cung cấp trên website của NHNN; đặc biệt, tỷ giá bình quân liên ngân hàng sẽ được thông báo lúc 9 giờ mỗi ngày trên Trang thông tin điện tử của NHNN...
Ngoài ra, khi thấy cần thiết phải thông tin trên báo chí về các sự kiện, vấn đề quan trọng thuộc lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng nhằm cảnh báo hoặc định hướng dư luận; khi cơ quan báo chí hoặc cơ quan chỉ đạo, quản lý Nhà nước về báo chí có yêu cầu phát ngôn hoặc cung cấp thông tin về các sự kiện, vấn đề của NHNN..., người phát ngôn hoặc người được ủy quyền phát ngôn của NHNN có trách nhiệm phát ngôn và cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho báo chí.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2015.
Xem chi tiết Thông tư 48/2014/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 48/2014/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 48/2014/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 25/2013/QĐ-TTg ngày 4 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ
Nội dung thông tin, định kỳ và thời hạn cung cấp thông tin trên Website Ngân hàng Nhà nước được quy định tại Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này.
Quy trình cập nhật, đăng tải, quản lý thông tin trên Website Ngân hàng Nhà nước thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.
Thống đốc, Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn có quyền nhân danh Ngân hàng Nhà nước trả lời phỏng vấn báo chí trong phạm vi, thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư này. Trường hợp trả lời bằng văn bản, nội dung phải được Thống đốc duyệt trước khi trả lời.
CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC KHÁC, CÁ NHÂN
Phạm vi thông tin cung cấp là các thông tin về tiền tệ và ngân hàng thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
Việc cung cấp thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Hằng năm, các đơn vị thực hiện hoạt động cung cấp thông tin theo quy định tại Thông tư này có trách nhiệm gửi báo cáo cho Văn phòng trước ngày 20 tháng 12 để tổng hợp, trình Thống đốc.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2015 và thay thế Thông tư số 35/2011/TT-NHNN ngày 11/11/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc công bố và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước và Thông tư số 18/2012/TT-NHNN ngày 28/5/2012 sửa đổi thời hạn công bố một số thông tin quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-NHNN ngày 11/11/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc công bố và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC THÔNG TIN VỀ TIỀN TỆ VÀ NGÂN HÀNG CUNG CẤP TRÊN WEBSITE NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
STT |
Nội dung thông tin |
Đơn vị đầu mối cập nhật |
Định kỳ cung cấp |
Thời hạn cung cấp |
I |
Chủ trương, chính sách pháp luật về tiền tệ và ngân hàng |
|||
1 |
Nội dung văn bản |
Văn phòng |
Khi phát sinh |
Trong vòng 2 ngày làm việc kể từ khi ban hành văn bản |
2 |
Thông cáo báo chí |
Đơn vị soạn thảo văn bản QPPL |
Khi phát sinh |
|
II |
Quyết định điều hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tiền tệ và ngân hàng |
|||
1 |
Chủ trương, định hướng điều hành của Ngân hàng Nhà nước về tiền tệ và ngân hàng |
Văn phòng |
6 tháng, năm hoặc khi có điều chỉnh, thay đổi |
Trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi ban hành văn bản |
2 |
Các mức lãi suất do Ngân hàng Nhà nước quy định |
Vụ Chính sách tiền tệ |
Khi thay đổi |
|
3 |
Tỷ giá bình quân liên ngân hàng |
Vụ Chính sách tiền tệ |
Hàng ngày |
9h ngày hiệu lực |
4 |
Quyết định điều hành khác của Thống đốc về tiền tệ và ngân hàng |
Đơn vị soạn thảo văn bản |
Khi phát sinh |
Trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi ban hành văn bản |
III |
Thông báo liên quan đến thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng |
|||
1 |
Thành lập, mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, phá sản, giải thể, thu hồi giấy phép tổ chức tín dụng |
Văn phòng |
Khi phát sinh |
Trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi ban hành quyết định |
2 |
Chấp thuận mở rộng mạng lưới của tổ chức tín dụng |
Văn phòng |
Khi phát sinh |
Trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi ban hành văn bản |
IV |
Tình hình diễn biến tiền tệ và hoạt động ngân hàng |
|||
1 |
Diễn biến lãi suất huy động và cho vay VND, ngoại tệ của tổ chức tín dụng đối với khách hàng |
Vụ Chính sách tiền tệ |
Hàng tuần |
Ngày làm việc thứ 2 của tuần sau |
2 |
Diễn biến lãi suất bình quân trên thị trường liên ngân hàng |
Sở Giao dịch |
Hàng tuần |
Ngày làm việc thứ 2 của tuần sau |
3 |
Kết quả hoạt động của thị trường liên ngân hàng |
Sở Giao dịch |
Hàng ngày |
9h ngày làm việc tiếp theo |
4 |
Kết quả đấu thầu nghiệp vụ thị trường mở |
Sở Giao dịch |
Từng phiên |
Ngay sau khi có kết quả đấu thầu nghiệp vụ thị trường mở |
5 |
Kết quả đấu thầu tín phiếu kho bạc |
Sở Giao dịch |
Từng phiên |
Ngay sau khi có kết quả đấu thầu tín phiếu kho bạc |
6 |
Tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu |
Vụ Chính sách tiền tệ |
10 ngày/lần |
9h ngày hiệu lực đầu tiên |
7 |
Tỷ giá Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước |
Sở Giao dịch |
Hàng ngày |
Trước 10h ngày hiệu lực |
8 |
Kết quả mua bán vàng miếng |
Sở Giao dịch |
Khi phát sinh |
Ngay sau khi có kết quả |
9 |
Diễn biến thị trường ngoại tệ, vàng |
Vụ Quản lý ngoại hối |
Hàng tuần |
Ngày làm việc thứ 2 của tuần sau |
10 |
Tốc độ tăng trưởng và số tuyệt đối của tổng phương tiện thanh toán |
Vụ Dự báo Thống kê |
Hàng tháng |
Trong vòng 45 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
11 |
Tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông trên tổng phương tiện thanh toán |
Vụ Dự báo Thống kê |
Hàng tháng |
Trong vòng 45 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
12 |
Cán cân thanh toán quốc tế |
Vụ Dự báo Thống kê |
Hàng quý |
Trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo |
13 |
Tốc độ tăng trưởng và số dư tiền gửi của khách hàng tại tổ chức tín dụng (chi tiết theo tổ chức kinh tế và dân cư) |
Vụ Dự báo Thống kê |
Hàng tháng |
Trong vòng 45 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
14 |
Tốc độ tăng trưởng và dư nợ tín dụng đối với nền kinh tế (chi tiết theo ngành kinh tế) |
Vụ Dự báo Thống kê |
Hàng tháng |
Trong vòng 45 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
15 |
Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ tín dụng đối với nền kinh tế |
Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng |
Hàng Quý |
45 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo |
16 |
Tốc độ tăng trưởng và số tuyệt đối của vốn điều lệ (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng) |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Hàng tháng |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
17 |
Tốc độ tăng trưởng và số tuyệt đối của vốn tự có (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng) |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Hàng tháng |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
18 |
Tốc độ tăng trưởng và số tuyệt đối của tổng tài sản có (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng) |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Hàng tháng |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
19 |
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng) |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Hàng tháng |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
20 |
Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng) |
Vụ Dự báo Thống kê |
Hàng tháng |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
21 |
Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung, dài hạn (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng) |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Hàng tháng |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
22 |
Hệ số ROA - Lợi nhuận trên Tổng tài sản (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng) |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Quý I, II, III |
50 ngày kể từ ngày kết thúc quý báo cáo |
Cả năm |
110 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính |
|||
23 |
Hệ số ROE - Lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng) |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Quý I, II, III |
50 ngày kể từ ngày kết thúc quý báo cáo |
Cả năm |
110 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính |
|||
24 |
Số lượng giao dịch, giá trị giao dịch của hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (phân theo tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao và tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp) |
Vụ Thanh toán |
Hàng quý |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo |
25 |
Số lượng ATM, POS/EFTPOS/EDC; số lượng giao dịch và giá trị giao dịch qua ATM (phân theo loại giao dịch: rút tiền, chuyển khoản và các giao dịch khác), POS/EFTPOS/EDC (phân theo loại giao dịch: rút tiền và các giao dịch khác) |
Vụ Thanh toán |
Hàng quý |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo |
26 |
Số lượng thẻ ngân hàng đã phát hành (phân theo phạm vi và nguồn tài chính) |
Vụ Thanh toán |
Hàng quý |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo |
27 |
Số lượng giao dịch và giá trị giao dịch thanh toán nội địa được thực hiện bằng thẻ ngân hàng và các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt khác |
Vụ Thanh toán |
Hàng quý |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo |
28 |
Tổng số lượng và tổng số dư tài khoản tiền gửi thanh toán |
Vụ Thanh toán |
Hàng quý |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo |
29 |
Danh sách các tổ chức không phải là ngân hàng cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Vụ Thanh toán |
Khi có thay đổi |
Trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi cấp giấy phép/văn bản chấp thuận |
30 |
Kết quả điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng |
Vụ Dự báo thống kê |
Khi có kết quả điều tra |
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi kết quả điều tra được phê duyệt |
31 |
Báo cáo phân tích, đánh giá về tình hình kinh tế vĩ mô, điều hành của Ngân hàng Nhà nước và diễn biến tiền tệ, ngân hàng. |
Văn phòng |
Hàng quý, 6 tháng, năm |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo |