Thông tư 41/2025/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư 123/2014/TT-BTC và các thông tư liên quan
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 41/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 41/2025/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Văn Khắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi các Thông tư hướng dẫn về TABMIS, tài khoản tại KBNN và mục lục NSNN từ 01/7/2025
Ngày 16/6/2025, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 41/2025/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 123/2014/TT-BTC ngày 27/8/2014 hướng dẫn tổ chức vận hành, khai thác Hệ thống TABMIS; Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước (đã được sửa đổi, bổ sung tại các Thông tư số 93/2019/TT-BTC, 51/2022/TT-BTC và 84/2024/TT-BTC).
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025. Dưới đây là một số nội dung sửa đổi:
(1) Sửa đổi Thông tư 123/2014/TT-BTC
Thông tư 41/2025/TT-BTC điều chỉnh một số nội dung quan trọng:
- Bổ sung trách nhiệm Sở Tài chính tỉnh, thành phố trong việc tổ chức vận hành TABMIS;
- Làm rõ quy trình nhập, phê duyệt bút toán dự toán và Lệnh chi tiền đối với ngân sách xã, với thời hạn thực hiện tối đa 2 ngày làm việc cho mỗi cấp phân bổ, 1 ngày làm việc cho nhập Lệnh chi;
- Thay thế hàng loạt cụm từ liên quan đến tổ chức bộ máy mới như: “KBNN tỉnh” thành “KBNN khu vực”; “KBNN huyện” thành “Phòng giao dịch”; “Tổng Giám đốc KBNN” thành “Giám đốc KBNN”;
2. Sửa đổi Thông tư 18/2020/TT-BTC
Thông tư 41/2025/TT-BTC quy định:
- Mở rộng đối tượng có dự án đầu tư được đăng ký tài khoản tại KBNN;
- Đơn vị có thể thay đổi địa điểm giao dịch KBNN, trừ tài khoản thu NSNN phải tất toán tài khoản cũ;
- Rút gọn hồ sơ đăng ký tài khoản đối với một số đơn vị như Văn phòng UBND tỉnh/xã, đơn vị quốc phòng - an ninh;
- Thay đổi mẫu biểu về đối chiếu số dư tài khoản ngân sách;
- Thay thế cụm từ “KBNN tỉnh, huyện” bằng “KBNN khu vực, Phòng giao dịch”; bỏ cụm từ “Thanh tra Tài chính” và một số điều khoản liên quan đến ngân sách cấp huyện...
Xem chi tiết Thông tư 41/2025/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 41/2025/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH _______ Số: 41/2025/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 123/2014/TT-BTC
ngày 27/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức vận hành, khai
thác Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (TABMIS); Thông tư số
18/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng
ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; Thông tư số 324/2016/TT-BTC
ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân
sách nhà nước đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 93/2019/TT-BTC ngày
31/12/2019, Thông tư số 51/2022/TT-BTC ngày 11/8/2022 và Thông tư số
84/2024/TT-BTC ngày 26/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
_______
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 123/2014/TT-BTC ngày 27 tháng 8 năm 2014 hướng dẫn tổ chức vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (TABMIS); Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2020 hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 93/2019/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2019; Thông tư số 51/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2022 và Thông tư số 84/2024/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2024.
“b) Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”.
“3. Đối với ngân sách cấp xã, Kho bạc Nhà nước (KBNN) nơi giao dịch thực hiện nhập, phê duyệt bút toán dự toán trên TABMIS và nhập Lệnh chi tiền của ngân sách cấp xã.”.
“- Trực tiếp cài đặt, thiết lập môi trường (máy trạm, hạ tầng truyền thông) sẵn sàng cho việc vận hành TABMIS; kiểm tra, xử lý kịp thời các sự cố liên quan tại cơ quan tài chính trên địa bàn.
- Tổ chức công tác hỗ trợ người sử dụng TABMIS tại các phòng chuyên môn thuộc cơ quan tài chính trên địa bàn; kịp thời trao đổi, phản ánh các vướng mắc phát sinh về KBNN để phối hợp giải quyết”.
“+ Đối với ngân sách xã, thực hiện nhập, phê duyệt bút toán dự toán trên TABMIS (theo quy trình phân bổ dự toán từ cấp 0 đến cấp 1, cấp trung gian (nếu có), cấp 4 và nhập Lệnh chi tiền.
Thời hạn nhập, phê duyệt dự toán: đối với quy trình nhập, phân bổ, phê duyệt dự toán cấp 0, phân bổ cấp 0 đến cấp 1 là không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giao dự toán; đối với quy trình nhập, phân bổ, phê duyệt dự toán cấp 1 đến cấp trung gian (nếu có), cấp 4 không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giao dự toán. Thời hạn nhập Lệnh chi tiền không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Lệnh chi tiền.”.
b1) Tại dấu cộng (+) thứ ba, gạch đầu dòng (-) thứ hai:
“+ Đối với ngân sách xã, thực hiện nhập, phê duyệt bút toán dự toán trên TABMIS (theo quy trình phân bổ dự toán từ cấp 0 đến cấp 1, cấp trung gian (nếu có), cấp 4 và nhập Lệnh chi tiền.
Thời hạn nhập, phê duyệt dự toán: đối với quy trình nhập, phân bổ, phê duyệt dự toán cấp 0, phân bổ cấp 0 đến cấp 1 là không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giao dự toán; đối với quy trình nhập, phân bổ, phê duyệt dự toán cấp 1 đến cấp trung gian (nếu có), cấp 4 không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giao dự toán. Thời hạn nhập Lệnh chi tiền không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Lệnh chi tiền.”.
b2) Tại dấu cộng (+) thứ nhất và thứ hai, gạch đầu dòng (-) thứ tư:
“+ Khai thác, tổng hợp số liệu trên bộ sổ tỉnh thuộc phạm vi đơn vị hoạt động theo các mẫu biểu quy định tại Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ KBNN;
+ Phối hợp với KBNN khu vực và các đơn vị liên quan trên địa bàn xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình truyền, nhận dữ liệu đảm bảo chính xác, kịp thời;”
b3) Tại dấu cộng (+) thứ nhất và thứ hai, gạch đầu dòng (-) thứ năm:
“+ Báo cáo các cơ quan có thẩm quyền thông tin về tình hình thu, chi, quyết toán NSNN và các thông tin khác thuộc địa bàn theo yêu cầu quản lý;
+ Định kỳ cung cấp cho các đơn vị khác thông tin kế toán trên TABMIS, trường hợp cần thiết thực hiện theo yêu cầu của các đơn vị trên địa bàn theo quy định của pháp luật;”.
“3. Các chủ đầu tư có dự án đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) thuộc ngân sách các cấp;”.
“1. Các đơn vị, tổ chức được đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN nơi đơn vị đóng trụ sở chính hoặc nơi thuận tiện giao dịch. Trường hợp đơn vị, tổ chức thay đổi KBNN giao dịch, phải tất toán tài khoản tại KBNN nơi đơn vị, tổ chức đã giao dịch, trừ tài khoản thu NSNN”.
Sửa tên mẫu “Bảng đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi kinh phí ngân sách cấp của đơn vị được chuyển nguồn sang năm sau thuộc ngân sách trung ương (cấp tỉnh/cấp huyện) năm... chuyển sang năm...” thành “Bảng đổi chiếu số dư tài khoản tiền gửi kinh phí ngân sách cấp của đơn vị được chuyển nguồn sang năm sau thuộc ngân sách trung ương (cấp tỉnh) năm... chuyển sang năm...”.
“d) Loại Khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số (ký hiệu 100)
Để phản ánh, hạch toán các khoản chi đầu tư và thường xuyên cho các hoạt động về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.”
- Bổ sung mã Chương 830 “Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân”.
- Bổ sung mã Chương 831 “Phòng Kinh tế (đối với xã, đặc khu) hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị (đối với phường và đặc khu Phú Quốc)”.
- Bổ sung mã Chương 832 “Phòng Văn hóa - Xã hội”.
- Bổ sung mã Chương 833 “Trung tâm Phục vụ hành chính công”.
- Sửa tên Loại 100 “Khoa học và công nghệ” thành “Khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số”.
- Bổ sung Khoản 104 “Đổi mới sáng tạo” thuộc Loại 100.
- Bổ sung Khoản 105 “Chuyển đổi số” thuộc Loại 100.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc Hội; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND, Sở TC các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - KBNN các khu vực; - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính; - Cổng TTĐT Bộ Tài chính; - Lưu: VT, KBNN (220 bản). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Khắng |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây