Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 34/2012/TT-BTC về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 34/2012/TT-BTC Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/03/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT THÔNG TƯ 34/2012/TT-BTC

Trái phiếu trước hạn có thể được mua lại để giảm nghĩa vụ nợ
Ngày 01/03/2012, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 34/2012/TT-BTC hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
Theo đó, chủ thể phát hành trái phiếu được bảo lãnh có thể mua lại trái phiếu trước hạn để giảm nghĩa vụ nợ. Việc mua lại trái phiếu phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Có phương án mua lại trái phiếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Công khai, minh bạch và hiệu quả.
Thông tư cũng cho phép chủ thể phát hành trái phiếu được bảo lãnh được thực hiện hoán đổi trái phiếu để giảm nghĩa vụ nợ hoặc để cơ cấu lại nợ và được áp dụng các phương thức tổ chức mua lại, hoán đổi của trái phiếu Chính phủ để thực hiện mua lại, hoán đổi trái phiếu được bảo lãnh.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 18/04/2012; thay thế các Thông tư số 21/2004/TT-BTC ngày 24/03/2004, Thông tư số 29/2004/TT-BTC ngày 06/04/2004 và Quyết định số 66/2004/QĐ-BTC ngày 11/08/2004.

Xem chi tiết Thông tư 34/2012/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 18/04/2012

Tải Thông tư 34/2012/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 34/2012/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 34/2012/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 34/2012/TT-BTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
---------------------

Số: 34/2012/TT-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2012

THÔNG TƯ

Hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

-------------------------------

Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 5 tháng 1 năm 2011của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;

Căn cứ Nghị định số 15/2011/NĐ- CP ngày 16 tháng 2 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;

Bộ Tài chính hướng dẫn về việc phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh như sau:

CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi tắt là trái phiếu được bảo lãnh) tại thị trường trong nước và thị trường quốc tế.

Đang theo dõi

Điều 2. Chủ thể phát hành

Chủ thể phát hành trái phiếu được bảo lãnh là doanh nghiệp, ngân hàng chính sách của nhà nước và các tổ chức tài chính, tín dụng (sau đây gọi chung là chủ thể phát hành) thuộc đối tượng được cấp bảo lãnh Chính phủ theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 5 tháng 1 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương (sau đây gọi tắt là Nghị định số 01/2011/NĐ-CP).

Đang theo dõi

Điều 3. Mục đích phát hành

Trái phiếu được bảo lãnh được phát hành để đầu tư cho các chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 4. Điều kiện phát hành

Đang theo dõi

1. Đối với các doanh nghiệp

Đang theo dõi

a) Phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện phát hành trái phiếu được bảo lãnh theo quy định tại Khoản 1, Điều 16 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP khi phát hành trái phiếu tại thị trường trong nước;

Đang theo dõi

b) Phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện hành trái phiếu được bảo lãnh quy định tại Điều 40 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP khi phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế.

Đang theo dõi

2. Đối với các ngân hàng chính sách phát hành tại thị trường trong nước

Đang theo dõi

a) Phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện phát hành trái phiếu được bảo lãnh theo quy định tại Khoản 2, Điều 16, Nghị định số 01/2011/NĐ-CP;

Đang theo dõi

b) Khối lượng phát hành trái phiếu được bảo lãnh phải thuộc hạn mức bảo lãnh Chính phủ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong từng thời kỳ.

Đang theo dõi

3. Đối với các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện chương trình tín dụng có mục tiêu của Nhà nước

Đang theo dõi

a) Phát hành trái phiếu được bảo lãnh tại thị trường trong nước để thực hiện chương trình tín dụng có mục tiêu của Nhà nước theo từng quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối với từng chương trình, dự án;

Đang theo dõi

b) Phải đáp ứng đầy đủ điều kiện phát hành quy định tại Điều 34 Luật Quản lý nợ công và Khoản 2, Điều 16 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 5. Điều kiện và điều khoản của trái phiếu

Ngoài các điều kiện, điều khoản quy định tại Điều 6, Nghị định số 01/2011/NĐ-CP, chủ thể phát hành trái phiếu được bảo lãnh còn phải tuân thủ các quy định sau:

Đang theo dõi

1. Khối lượng phát hành:

Khối lượng phát hành từng đợt do chủ thể phát hành quyết định nhưng không được vượt quá hạn mức bảo lãnh phát hành trái phiếu trong từng thời kỳ được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Lãi suất phát hành

Đang theo dõi

a) Lãi suất phát hành trái phiếu được bảo lãnh tại thị trường trong nước do chủ thể phát hành quyết định cho từng đợt phát hành nhưng không được vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính thông báo cho từng đợt phát hành hoặc trong từng thời kỳ;

Đang theo dõi

b) Lãi suất phát hành trái phiếu được bảo lãnh tại thị trường quốc tế do chủ thể phát hành quyết định cho từng đợt phát hành căn cứ vào Đề án phát hành đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tình hình thị trường tại thời điểm phát hành.

Đang theo dõi

Điều 6. Mua lại và hoán đổi trái phiếu

Đang theo dõi

1. Chủ thể phát hành trái phiếu được bảo lãnh có thể mua lại trái phiếu trước hạn để giảm nghĩa vụ nợ. Việc mua lại trái phiếu phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

Đang theo dõi

a) Có phương án mua lại trái phiếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cấp phê duyệt phương án phát hành đồng thời là cấp phê duyệt phương án mua lại trái phiếu;

Đang theo dõi

b) Công khai, minh bạch và hiệu quả.

Đang theo dõi

2. Chủ thể phát hành trái phiếu được bảo lãnh được thực hiện hoán đổi trái phiếu để giảm nghĩa vụ nợ hoặc để cơ cấu lại nợ. Việc hoán đổi trái phiếu phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

Đang theo dõi

a) Có phương án hoán đổi trái phiếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cấp phê duyệt phương án phát hành đồng thời là cấp phê duyệt phương hoán đổi trái phiếu;

Đang theo dõi

b) Phương án hoán đổi trái phiếu phải được Bộ Tài chính xem xét, có ý kiến chấp thuận bằng văn bản;

Đang theo dõi

c) Công khai, minh bạch và hiệu quả;

Đang theo dõi

3. Chủ thể phát hành được áp dụng các phương thức tổ chức mua lại, hoán đổi của trái phiếu Chính phủ để thực hiện mua lại, hoán đổi trái phiếu được bảo lãnh.

Đang theo dõi

4. Chủ thể phát hành chịu trách nhiệm về hiệu quả của việc mua lại, hoán đổi trái phiếu được bảo lãnh và có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài chính theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II. PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU

ĐƯỢC BẢO LÃNH

Đang theo dõi

Mục 1. TRÁI PHIẾU ĐƯỢC BẢO LÃNH

DO DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH

Đang theo dõi

Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh

Đang theo dõi

1. Đối với phát hành trái phiếu được bảo lãnh tại thị trường trong nước

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị phát hành trái phiếu được bảo lãnh của chủ thể phát hành theo mẫu tại Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Đề án phát hành trái phiếu được bảo lãnh. Ngoài các nội dung quy định tại Khoản 1, Điều 17 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP, đề án phát hành trái phiếu phải bổ sung thêm các nội dung sau:

- Thông tin về chương trình, dự án đầu tư và tình hình triển khai thực hiện, bao gồm: quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền; tổng mức đầu tư; lĩnh vực đầu tư thuộc danh mục các dự án, chương trình được xem xét cấp bảo lãnh theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ; kế hoạch và tiến độ đầu tư; các nguồn vốn thực hiện, trong đó có nguồn vốn trái phiếu được bảo lãnh và tình hình thực hiện chương trình, dự án đến thời điểm nộp hồ sơ;

- Dự kiến kế hoạch phát hành trái phiếu được bảo lãnh: tổng khối lượng phát hành được chia theo kỳ hạn trái phiếu và kế hoạch phát hành trên cơ sở  tiến độ triển khai và giải ngân của chương trình, dự án. Trường hợp việc phát hành dự kiến được chia thành nhiều đợt hành phát trong nhiều năm thì kế hoạch phát hành phải được xây dựng cụ thể cho từng năm; 

Đang theo dõi

c) Báo cáo tài chính năm của ba (03) năm liền kề trước năm đề nghị phát hành trái phiếu đã được kiểm toán bởi Kiểm toán Nhà nước hoặc tổ chức kiểm toán độc lập được phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị phát hành trái phiếu trước ngày 1/4 hàng năm, báo cáo tài chính năm của năm liền kề trước năm đề nghị phát hành có thể là báo cáo tài chính chưa kiểm toán nhưng phải được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phê duyệt theo Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp;

Đang theo dõi

d) Văn bản phê duyệt và chấp thuận đề án phát hành trái phiếu doanh nghiệp của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;

Đang theo dõi

đ) Các văn bản chứng minh đủ điều kiện phát hành trái phiếu được bảo lãnh theo quy định tại Điều 4 Thông tư này, bao gồm:

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp và Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp;

- Các văn bản chứng minh chương trình, dự án đã hoàn thành thủ tục đầu tư và xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng;

- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có tối thiểu 20% vốn chủ sở hữu đầu tư vào chương trình, dự án;

- Các văn bản khác chứng minh doanh nghiệp đủ điều kiện phát hành trái phiếu theo pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Đối với phát hành trái phiếu được bảo lãnh ra thị trường quốc tế

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị phát hành trái phiếu được bảo lãnh của chủ thể phát hành theo mẫu tại Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Đề án phát hành trái phiếu được bảo lãnh. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 41 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP, đề án phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế phải bổ sung thêm các nội dung quy định tại tiết b Khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

c) Các hồ sơ quy định tại tiết c, d, đ Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 8. Quy trình, thủ tục phê duyệt cấp bảo lãnh

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp gửi một (01) bộ hồ sơ quy định tại Điều 7 Thông tư này tới Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, Bộ Tài chính thông báo để doanh nghiệp nộp bổ sung năm (05) bộ hồ sơ để làm thủ tục xem xét có ý kiến đối với đề án phát hành trái phiếu được bảo lãnh.

Đang theo dõi

2. Trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xem xét, có ý kiến đề án phát hành trái phiếu được bảo lãnh. Nội dung xem xét bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đối tượng và điều kiện phát hành trái phiếu theo quy định tại Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Phương án tài chính của chương trình, dự án và phương án phát hành trái phiếu;

Đang theo dõi

c) Phương án sử dụng và quản lý nguồn vốn phát hành trái phiếu, phương án bố trí nguồn vốn thanh toán gốc, lãi trái phiếu;

Đang theo dõi

d) Năng lực và tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm: vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, khả năng thanh toán nợ, lợi nhuận;

Đang theo dõi

đ) Hạn mức bảo lãnh Chính phủ hàng năm được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các Bộ, ngành liên quan, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh và hạn mức bảo lãnh. Trường hợp doanh nghiệp không đủ điều kiện được cấp bảo lãnh, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu lý do.

Đang theo dõi

4. Sau khi có văn bản phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương cấp bảo lãnh và hạn mức bảo lãnh, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp hạn mức tối đa được phép phát hành trái phiếu có bảo lãnh để triển khai thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Mục 2. TRÁI PHIẾU DO NGÂN HÀNG

CHÍNH SÁCH PHÁT HÀNH TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh

Căn cứ vào các chương trình tín dụng có mục tiêu của Nhà nước được giao, vào thời gian xây dựng kế hoạch tín dụng chính sách hàng năm, các Ngân hàng chính sách  xây dựng kế hoạch nguồn vốn tín dụng mục tiêu cho năm sau, trong đó có nguồn vốn phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh tại thị trường trong nước và gửi Bộ Tài chính xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hạn mức cấp bảo lãnh Chính phủ. Hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh bao gồm:

Đang theo dõi

1. Văn bản đề nghị phát hành trái phiếu được bảo lãnh của chủ thể phát hành theo mẫu tại Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Kế hoạch phát hành trái phiếu được bảo lãnh. Ngoài các nội dung cơ bản quy định tại Khoản 2, Điều 17 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP, kế hoạch phát hành trái phiếu phải bao gồm các nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Tình hình huy động và sử dụng vốn thực hiện các chương trình tín dụng có mục tiêu của nhà nước trong ba (03) năm liền kề trước năm phát hành, trong đó nêu rõ: tổng nguồn vốn huy động phân theo từng loại nguồn vốn, nguồn vốn thu hồi (nợ gốc, lãi); tổng doanh số cho vay và dư nợ cho vay trong năm theo từng chương trình, tỷ lệ nợ quá hạn (nếu có);

Đang theo dõi

b) Tình hình thanh toán nợ gốc, nợ lãi và dư nợ trái phiếu được bảo lãnh trong 3 năm liền kề trước năm kế hoạch;

Đang theo dõi

c) Dự kiến kế hoạch chương trình tín dụng mục tiêu trong năm tiếp theo, bao gồm: tên chương trình theo các quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; kế hoạch tăng trưởng tín dụng có mục tiêu; tổng nguồn vốn, trong đó có nguồn vốn phát hành trái phiếu được bảo lãnh; tổng doanh số cho vay, dư nợ dự kiến;

Đang theo dõi

d) Kế hoạch huy động, trả nợ gốc, nợ lãi trái phiếu được bảo lãnh trong năm kế hoạch.

Đang theo dõi

3. Báo cáo tài chính của ba (03) năm liền kề trước năm đề nghị phát hành đã được kiểm toán bởi Kiểm toán Nhà nước và báo cáo tình hình triển khai thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước (nếu có) hoặc tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Đang theo dõi

4. Các văn bản chứng minh đủ điều kiện phát hành

Đang theo dõi

a) Các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các chương trình tín dụng mục tiêu của Nhà nước;

Đang theo dõi

b) Kế hoạch tăng trưởng tín dụng của các chương trình tín dụng mục tiêu của Nhà nước;

Đang theo dõi

c) Văn bản của Hội đồng quản lý hoặc Hội đồng quản trị phê duyệt kế hoạch tài chính – tín dụng của năm kế hoạch, trong đó có nguồn vốn từ phát hành trái phiếu được bảo lãnh.

Đang theo dõi

Điều 10. Quy trình, thủ tục phê duyệt cấp bảo lãnh

Đang theo dõi

1. Các ngân hàng chính sách gửi một (01) bộ hồ sơ quy định tại Điều 9 Thông tư này đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ và đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, Bộ Tài chính thông báo để các ngân hàng chính sách nộp bổ sung hai (02) bộ hồ sơ để xem xét có ý kiến.

Đang theo dõi

2. Trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ phát hành trái phiếu theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính xem xét, có ý kiến đối với kế hoạch phát hành trái phiếu được bảo lãnh hàng năm của các ngân hàng Chính sách để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Nội dung xem xét bao gồm:

Đang theo dõi

a) Điều kiện phát hành trái phiếu được bảo lãnh;

Đang theo dõi

b) Hạn mức bảo lãnh Chính phủ hàng năm được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

Đang theo dõi

c) Nguồn vốn thực hiện chương trình tín dụng mục tiêu và kế hoạch phát hành trái phiếu được bảo lãnh;

Đang theo dõi

d) Phương án sử dụng và quản lý nguồn vốn phát hành trái phiếu, phương án bố trí nguồn vốn thanh toán gốc, lãi trái phiếu khi đến hạn;

Đang theo dõi

đ) Tình hình tài chính của chủ thể phát hành.

Đang theo dõi

3. Sau khi có văn bản phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương cấp bảo lãnh và hạn mức bảo lãnh, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho cho chủ thể phát hành hạn mức tối đa được phép phát hành trái phiếu có bảo lãnh để triển khai thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

CHƯƠNG III. TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU ĐƯỢC BẢO LÃNH

TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 11. Đăng ký kế hoạch phát hành trái phiếu được bảo lãnh

Đang theo dõi

1. Đối với doanh nghiệp

Đang theo dõi

a) Trên cơ sở thông báo của Bộ Tài chính tại Khoản 4 Điều 8 Thông tư này, doanh nghiệp đăng ký kế hoạch phát hành trái phiếu được bảo lãnh với Bộ Tài chính để Bộ Tài chính xem xét, chấp thuận trước khi tổ chức phát hành.

- Trường hợp đề án phát hành trái phiếu được bảo lãnh quy định chỉ phát hành một đợt duy nhất, doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký phát hành với Bộ Tài chính chậm nhất là ba mươi (30) ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức phát hành trái phiếu để Bộ Tài chính thông báo khung lãi suất phát hành trái phiếu được bảo lãnh;

- Trường hợp đề án phát hành trái phiếu được bảo lãnh quy định nhiều đợt phát hành trong một năm hoặc nhiều đợt phát hành tại các năm khác nhau, trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, doanh nghiệp phải đăng ký kế hoạch phát hành của năm tiếp theo, trong đó chi tiết khối lượng phát hành, kỳ hạn phát hành của từng đợt phát hành theo quý.

Đang theo dõi

b) Căn cứ kế hoạch phát hành trái phiếu được bảo lãnh được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản, doanh nghiệp tổ chức phát hành theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Đối với các ngân hàng chính sách

Đang theo dõi

a) Trên cơ sở thông báo của Bộ Tài chính tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư này, căn cứ vào kế hoạch giải ngân của các chương trình tín dụng mục tiêu và kế hoạch trả nợ trái phiếu được bảo lãnh đến hạn, các ngân hàng chính sách đăng ký kế hoạch phát hành của năm chia theo từng quý với Bộ Tài chính theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này để xem xét, có ý kiến trước khi tổ chức thực hiện.

Đang theo dõi

b) Căn cứ kế hoạch phát hành năm chi tiết theo quý được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản, các ngân hàng chính sách tổ chức phát hành trái phiếu theo quy định tại Thông tư này và phải đảm bảo nguyên tắc:

- Khối lượng phát hành thực tế trong quý không vượt quá hạn mức phát hành đã được Bộ Tài chính có ý kiến;

- Trường hợp khối lượng phát hành thực tế trong quý thấp hơn hạn mức phát hành đã đăng ký với Bộ Tài chính thì phần còn lại được được chuyển sang quý liền kề;

- Trường hợp có nhu cầu phát hành vượt quá kế hoạch quý đã được Bộ Tài chính chấp thuận, các ngân hàng chính sách báo cáo Bộ Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi tổ chức phát hành. Văn bản đề nghị gửi Bộ Tài chính phải nêu rõ lý do đề nghị điều chỉnh kế hoạch phát hành.

Đang theo dõi

Điều 12. Các phương thức phát hành trái phiếu

Đang theo dõi

1. Đối với doanh nghiệp

Đang theo dõi

a) Phương thức phát hành trái phiếu được bảo lãnh đối với doanh nghiệp  được thực hiện theo đề án phát hành trái phiếu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm các phương thức sau:

- Đấu thầu phát hành;

- Bảo lãnh phát hành;

- Đại lý;

- Bán lẻ. 

Đang theo dõi

b) Doanh nghiệp tổ chức phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra công chúng phải tuân theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

Đang theo dõi

2. Đối với các ngân hàng chính sách

Đang theo dõi

a) Phương thức phát hành bao gồm:

- Đấu thầu phát hành trái phiếu qua Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội;

- Đại lý phát hành.

Đang theo dõi

b) Các ngân hàng chính sách được áp dụng các quy trình, thủ tục về phát hành trái phiếu Chính phủ theo phương thức đấu thầu và phương thức đại lý để phát hành trái phiếu được bảo lãnh.

Đang theo dõi

Điều 13. Đăng ký, lưu ký và niêm yết trái phiếu

Đang theo dõi

1. Đối với doanh nghiệp

Đang theo dõi

a) Trái phiếu được bảo lãnh được đăng ký, lưu ký và niêm yết theo quy định của pháp luật về đăng ký, lưu ký và niêm yết đối với trái phiếu doanh nghiệp và Luật Chứng khoán;

Đang theo dõi

b) Quy trình đăng ký, lưu ký và niêm yết của trái phiếu được bảo lãnh được áp dụng như quy trình đăng ký, lưu ký và niêm yết của trái phiếu doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Đối với các ngân hàng chính sách

Đang theo dõi

a) Trái phiếu được bảo lãnh được đăng ký, lưu ký tập trung tại Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam và được niêm yết giao dịch tập trung tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;

Đang theo dõi

b) Quy trình đăng ký, lưu ký và niêm yết của trái phiếu được bảo lãnh được áp dụng như quy trình đăng ký, lưu ký và niêm yết của trái phiếu Chính phủ.

Đang theo dõi

CHƯƠNG IV. THANH TOÁN GỐC, LÃI TRÁI PHIẾU, CHẾ ĐỘ KẾ

TOÁN, PHÍ PHÁT HÀNH, PHÍ THANH TOÁN VÀ PHÍ BẢO LÃNH

Đang theo dõi

Điều 14. Thanh toán gốc, lãi trái phiếu

Đang theo dõi

1. Chủ thể phát hành có trách nhiệm thanh toán gốc, lãi trái phiếu khi đến hạn bằng các nguồn vốn hợp pháp của mình.

Đang theo dõi

2. Trường hợp chủ thể phát hành không thực hiện được hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán nợ gốc, nợ lãi trái phiếu khi đến hạn, Bộ Tài chính thực hiện nghĩa vụ thanh toán của chủ thể phát hành trong phạm vi mức bảo lãnh Chính phủ đã cấp theo quy định tại Thông tư này và theo quy định của pháp luật hiện hành về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 15. Chế độ kế toán

Chủ thể phát hành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chế độ kế toán hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 16. Phí phát hành trái phiếu và phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu

Đang theo dõi

1. Phí phát hành trái phiếu

Đang theo dõi

a) Đối với doanh nghiệp

Phí đấu thầu, phí bảo lãnh và phí đại lý phát hành trái phiếu được thoả thuận giữa chủ thể phát hành và tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu.

Đang theo dõi

b) Đối với các ngân hàng chính sách

Phí đấu thầu và phí đại lý phát hành trái phiếu được áp dụng bằng mức phí phát hành trái phiếu Chính phủ hiện hành.

Đang theo dõi

2. Phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu

Đối với các trái phiếu được bảo lãnh được đăng ký, lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán, phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu bằng phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 17. Phí cấp bảo lãnh Chính phủ

Chủ thể phát hành trái phiếu được bảo lãnh phải nộp phí cấp bảo lãnh Chính phủ theo quy định hiện hành về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 18: Hạch toán phí phát hành trái phiếu

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp được hạch toán các chi phí phát hành trái phiếu nêu tại Điều 16, Điều 17 Thông tư này vào giá trị của dự án sử dụng nguồn vốn phát hành trái phiếu hoặc chi phí hoạt động của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Các ngân hành chính sách được hạch toán các chi phí phát hành trái phiếu nêu tại Điều 16, Điều 17 Thông tư này vào chi phí hoạt động của các ngân hàng.

Đang theo dõi

CHƯƠNG V. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO

Đang theo dõi

Điều 19. Báo cáo nhanh kết quả từng đợt phát hành và việc mua lại, hoán đổi

Đang theo dõi

1. Chậm nhất là năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc mỗi đợt phát hành, chủ thể phát hành phải báo cáo Bộ Tài chính chi tiết kết quả phát hành để Bộ Tài chính xác định nghĩa vụ bảo lãnh thực tế theo quy định của pháp luật. Nội dung báo cáo theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Trên cơ sở báo cáo của chủ thể phát hành, trong vòng mười (10) ngày làm việc, Bộ Tài chính ra thông báo xác nhận nghĩa vụ bảo lãnh đối với đợt trái phiếu được phát hành. Riêng đối với các ngân hàng chính sách, việc xác nhận nghĩa vụ bảo lãnh được thực hiện hàng quý.

Đang theo dõi

3. Chậm nhất là mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt mua lại, hoán đổi trái phiếu theo đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại Điều 6 Thông tư này, chủ thể phát hành có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài chính kết quả thực hiện mua lại, hoán đổi trái phiếu để Bộ Tài chính xác định và điều chỉnh nghĩa vụ bảo lãnh thực tế.

Đang theo dõi

Điều 20. Báo cáo định kỳ quý, năm

Đang theo dõi

1. Trong vòng mười (10) ngày làm việc sau khi kết thúc mỗi quý và hai mươi (20) ngày làm việc sau khi kết thúc năm tài chính, chủ thể phát hành có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình huy động, sử dụng nguồn vốn, tình hình trả nợ gốc, nợ lãi trái phiếu được bảo lãnh bằng văn bản cho Bộ Tài chính để theo dõi theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Ngoài các nội dung báo cáo định kỳ quy định tại khoản 1 Điều này, chủ thể phát hành có trách nhiệm gửi báo cáo cho Bộ Tài chính:

Đang theo dõi

a) Báo cáo tài chính năm được kiểm toán sau mười (10) ngày làm việc kể từ khi có kết quả kiểm toán;

Đang theo dõi

b) Tình hình tài chính đối với một số trường hợp cần thiết để đánh giá về năng lực tài chính của chủ thể phát hành theo yêu cầu của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

CHƯƠNG VI. XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TRƯỜNG HỢP CHỦ THỂ

PHÁT HÀNH KHÔNG THANH TOÁN ĐƯỢC NỢ

Đang theo dõi

Điều 21. Đình chỉ phát hành trái phiếu được bảo lãnh

Đang theo dõi

1. Bộ Tài chính thực hiện đình chỉ việc phát hành trái phiếu được bảo lãnh trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Chủ thể phát hành không thực hiện phát hành theo đúng phương án phát hành trái phiếu đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận và thông báo phát hành của Bộ Tài chính;

Đang theo dõi

b) Lãi suất trái phiếu phát hành vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính thông báo;

Đang theo dõi

c) Khối lượng phát hành vượt hạn mức được Bộ Tài chính chấp thuận.

Đang theo dõi

2. Việc đình chỉ phát hành được áp dụng đối với đợt phát hành có vi phạm nêu tại Khoản 1 Điều này (nếu chưa tổ chức phát hành) và các đợt phát hành tiếp theo (nếu có) thuộc hạn mức phát hành của chủ thể phát hành đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Khi nhận được thông báo của Bộ Tài chính, chủ thể phát hành phải thực hiện ngay việc đình chỉ phát hành trái phiếu.

Đang theo dõi

Điều 22. Xử lý trường hợp chủ thể phát hành không thanh toán được nợ

Đang theo dõi

1. Ít nhất bốn mươi lăm (45) ngày làm việc trước ngày đến hạn thanh toán gốc, lãi trái phiếu mà chủ thể phát hành không có khả năng thanh toán, chủ thể phát hành phải gửi văn bản đến Bộ Tài chính đề nghị thanh toán trả nợ thay.  Văn bản của chủ thể phát hành gửi Bộ Tài chính phải giải trình rõ nguyên nhân không thanh toán được nợ và gửi kèm theo các tài liệu chứng minh bao gồm:

Đang theo dõi

a) Báo cáo tài chính kèm thuyết minh chi tiết;

Đang theo dõi

b) Bảng sao kê các tài khoản tiền gửi, tiền mặt của chủ thể phát hành, các khoản nợ phải thanh toán, các khoản phải thu;

Đang theo dõi

c) Văn bản xác nhận của chủ sở hữu về khả năng không trả được nợ của chủ thể phát hành trái phiếu được bảo lãnh là doanh nghiệp.

Đang theo dõi

d) Các tài liệu khác theo yêu cầu báo cáo của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

2. Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và văn bản xác nhận không trả được nợ của chủ sở hữu (trường hợp chủ thể phát hành là doanh nghiệp), Bộ Tài chính xem xét và xử lý trường hợp chủ thể phát hành không thanh toán được nợ theo quy định tại Điều 18, Nghị định số 15/2011/NĐ-CP của Chính phủ.

Đang theo dõi

3. Chủ thể phát hành có trách nhiệm nhận nợ và thanh toán lại cho Bộ Tài chính theo quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 15 Nghị định số 15/2011/NĐ-CP của Chính phủ.

Đang theo dõi

CHƯƠNG VII. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN

Đang theo dõi

Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

Đang theo dõi

1. Chủ trì có ý kiến đối với đề án phát hành trái phiếu được bảo lãnh của các đối tượng được bảo lãnh để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cấp bảo lãnh theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình phát hành trái phiếu được bảo lãnh của các chủ thể phát hành và đình chỉ phát hành trong các trường hợp vi phạm theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Quy định về khung lãi suất trái phiếu được bảo lãnh phát hành ở trong nước.

Đang theo dõi

4. Xử lý các vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính trong trường hợp chủ thể phát hành trái phiếu được bảo lãnh không thanh toán được gốc, lãi trái phiếu khi đến hạn theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 24. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước

Đang theo dõi

1. Xác nhận khoản phát hành trái phiếu được bảo lãnh ra thị trường quốc tế thuộc hạn mức vay thương mại nước ngoài của Chính phủ hàng năm theo đề nghị của chủ thể phát hành.

Đang theo dõi

2. Phối hợp với Bộ Tài chính có ý kiến đối với đề án phát hành trái phiếu được bảo lãnh đối với các đề án phát hành trái phiếu của các doanh nghiệp là các tổ chức tín dụng theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Hướng dẫn nghiệp vụ để trái phiếu được bảo lãnh được giao dịch trên thị trường mở, được cầm cố cho vay tái cấp vốn theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 25. Trách nhiệm của chủ thể phát hành trái phiếu

Đang theo dõi

1. Xây dựng đề án phát hành trái phiếu được bảo lãnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong đề án phát hành và công bố cho các nhà đầu tư.

Đang theo dõi

2. Tổ chức phát hành trái phiếu theo đúng đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và thông báo của Bộ Tài chính quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm về việc phát hành trái phiếu phải gắn với tiến độ giải ngân của các chương trình, dự án.

Đang theo dõi

3. Chịu trách nhiệm toàn bộ trong quá trình sử dụng vốn phát hành trái phiếu được bảo lãnh đúng mục đích, có hiệu quả theo đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Đang theo dõi

4. Chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ toàn bộ nợ lãi, nợ gốc trái phiếu khi đến hạn theo đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Đang theo dõi

5. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

6. Thực hiện các nghĩa vụ khác của người được bảo lãnh theo quy định tại Nghị định số 01/2011/NĐ-CP, Nghị định số 15/2011/NĐ-CP của Chính phủ,  Thông tư này và các quy định pháp luật hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài. 

Đang theo dõi

Điều 26. Trách nhiệm của chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nước

Đang theo dõi

1. Phê duyệt phương án phát hành trái phiếu được bảo lãnh theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Giám sát quá trình huy động, sử dụng nguồn vốn phát hành trái phiếu doanh nghiệp được bảo lãnh theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp.

Đang theo dõi

CHƯƠNG VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 27. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 04 năm 2012.

Đang theo dõi

2. Thông tư này thay thế các nội dung hướng dẫn sau đây:

Đang theo dõi

a) Các nội dung hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh quy định tại Thông tư số 21/2004/TT-BTC ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc đấu thầu trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương qua thị trường giao dịch chứng khoán tập trung;

Đang theo dõi

b) Các nội dung hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh quy định tại Thông tư 29/2004/TT-BTC ngày 6 tháng 4 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc bảo lãnh phát hành và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;

Đang theo dõi

c) Các nội dung hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh tại Quyết định số 66/2004/QĐ-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chế hướng dẫn về trình tự, thủ tục phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức phát hành và các đơn vị có liên quan báo cáo kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét có hướng dẫn cụ thể.

Đang theo dõi

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng,
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng,
- Toà án nhân dân tối cao,
- Kiểm toán Nhà nuớc,
- Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam,
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp),
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW,
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố,
- Công báo
- Website Chính phủ, BTC
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính,
- Lưu: VT, Vụ TCNH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

Phụ lục 1: Văn bản đề nghị xem xét phương án phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

 (TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: . . .

V/v: đề nghị xem xét phương án phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

......, ngày....... tháng....... năm.....

 

Kính gửi: Bộ Tài chính

- Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ;

- Căn cứ Nghị định số 15/2011/NĐ-CP về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ;

- Căn cứ Thông tư số ..../2011/TT-BTC ngày ..../.../2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, (tên tổ chức phát hành) đề nghị Bộ Tài chính xem xét, chấp thuận cho (tên tổ chức phát hành) được huy động vốn dưới hình thức phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh tại thị trường trong nước/nước ngoài năm .....để đầu tư vào các chương trình/dự án trong đề án phát hành với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên tổ chức phát hành

2. Tên trái phiếu

3. Khối lượng phát hành dự kiến

4. Kỳ hạn trái phiếu dự kiến

5. Lãi suất phát hành dự kiến

6. Mệnh giá trái phiếu dự kiến

7. Đồng tiền phát hành

8. Thị trường phát hành dự kiến

9. Phương thức phát hành dự kiến

10. Hình thức phát hành

11. Thời gian phát hành trái phiếu dự kiến

12. Ngày đến hạn thanh toán nợ gốc, nợ lãi trái phiếu dự kiến

13. Phương thức thanh toán nợ gốc, nợ lãi

14. Các vấn đề  khác có liên quan đến đợt phát hành

(Tên tổ chức phát hành) xin gửi kèm theo công văn này Đề án phát hành trái phiếu đã được phê duyệt và các văn bản bao gồm: (liệt kê các văn bản kèm theo).

Đề nghị Bộ Tài chính xem xét, có ý kiến đề án theo quy định của pháp luật./.


Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: …

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

Phụ lục 2. Mẫu báo cáo về đăng ký kế hoạch phát hành trái phiếu năm của các ngân hàng chính sách

Tên Ngân hàng chính sách:

STT

Nội dung

Kế hoạch năm, trong đó:

Tổng

K/hoạch Quý I

K/hoạch Quý II

K/hoạch Quý III

K/hoạch Quý IV

1

Tổng nguồn vốn

 

 

 

 

 

1.1

Chuyển nguồn từ kỳ trước

 

 

 

 

 

1.2

Thu hồi nợ gốc

 

 

 

 

 

1.3

Thu hồi lãi vay

 

 

 

 

 

1.4

Trái phiếu được CP bảo lãnh

 

 

 

 

 

1.5

Huy động và tiếp nhận khác

 

 

 

 

 

2

Tổng số vốn sử dụng

 

 

 

 

 

2.1

Giải ngân trong kỳ

 

 

 

 

 

2.2

Hoàn trả nợ vốn huy động

 

 

 

 

 

2.3

Hoàn trả lãi vốn huy động

 

 

 

 

 

3

Chuyển nguồn sang kỳ sau

 

 

 

 

 

Đang theo dõi

Phụ lục 3. Mẫu báo cáo nhanh kết quả từng đợt phát hành trái phiếu

Tên tổ chức phát hành:

BÁO CÁO NHANH KẾT QUẢ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU ĐỢT ...NĂM .......

Kế hoạch phát hành

Kết quả phát hành

Kỳ hạn phát hành theo kế hoạch được duyệt(1) (theo từng khối lượng)

Khối lượng phát hành theo kế hoạch được duyệt(2) (theo từng kỳ hạn)

Mã trái phiếu (nếu có)

Khối lượng đăng ký (theo từng kỳ hạn)

Lãi suất đăng ký (theo từng khối lượng và kỳ hạn đăng ký)

Mệnh giá trái phiếu

Kỳ hạn phát hành thực tế theo đơt (theo từng khối lượng phát hành)

Khối lượng phát hành thực tế (theo từng kỳ hạn phát hành)

Phương thức phát hành

Lãi suất phát hành (theo từng kỳ hạn và khối lượng phát hành)

Mệnh giá trái phiếu

Thời gian phát hành

Ngày đến hạn trái phiếu (theo từng kỳ hạn phát hành)

Phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu

Danh sách các đối tượng mua trái phiếu

2 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

            Chú thích:

- Đối với chủ thể phát hành là doanh nghiệp

(1), (2)  được duyệt theo từng đợt phát hành

- Đối với chủ thể phát hành là các ngân hàng chính sách

(1), (2) được duyệt theo từng Quý trong năm.

Đang theo dõi

Phụ lục 4. Mẫu báo cáo định kỳ Quý/Năm về tình hình huy động, sử dụng và trả nợ gốc, lãi trái phiếu

Tên tổ chức phát hành:

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ QUÝ..../NĂM ....VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG, SỬ DỤNG VÀ TRẢ NỢ GỐC, LÃI TRÁI PHIẾU

STT

Nội dung báo cáo

Đầu kỳ báo cáo

Phát sinh trong kỳ

Cuối kỳ báo cáo

Ngày đến hạn trái phiếu

 

 

 

Tăng

Giảm

 

 

1

Tổng khối lượng đã huy động (theo từng kỳ hạn) đến kỳ báo cáo

 

 

 

 

 

   - 2 năm

 

 

 

 

 

   - 3 năm

 

 

 

 

 

   - 5 năm

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

2

Tổng khối lượng vốn huy động đã sử dụng (theo từng kỳ hạn) đến kỳ báo cáo

 

 

 

 

 

   - 2 năm

 

 

 

 

 

   - 3 năm

 

 

 

 

 

   - 5 năm

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

3

Số dư huy động (theo từng kỳ hạn) đến kỳ báo cáo

 

 

 

 

 

 

  - 2 năm

 

 

 

 

 

  - 3 năm

 

 

 

 

 

  - 5 năm

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

4

Trả nợ trái phiếu (theo từng kỳ hạn) đến kỳ báo cáo

 

 

 

 

 

   - Lãi

 

 

 

 

 

   - Gốc

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 34/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 34/2012/TT-BTC

01

Thông tư 99/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

02

Nghị định 01/2011/NĐ-CP của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương

03

Thông tư 167/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 34/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

04

Quyết định 1308/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy trình cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ của Bộ Tài chính

05

Thông tư 81/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về chế độ cung cấp thông tin, báo cáo đối với các chương trình, dự án vay vốn được cấp bảo lãnh Chính phủ

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×